Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Địa lý Trắc nghiêm địa 12 từ bài 2 đến bài 20...

Tài liệu Trắc nghiêm địa 12 từ bài 2 đến bài 20

.DOCX
36
8301
132

Mô tả:

HỆ THỐNG CÂU HỎI LÝ THUYẾT TRẮC NGHIỆM A. ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM Câu 1: Việt Nam gắn liền với lục địa và đại dương nào sau đây a. Á và Ấn Độ Dương b. Á và Thái Bình Dương c. Á - Âu và Thải Bình Dương, Ấn Độ Dương d. Á - Âu và Thái Bình Dương Câu 2: Nước ta nằm ở vị trí a. Rìa phía đông bán đảo Đông Dương b. Trên bán đảo Trung Ấn c. Trung tâm Châu Á d. Ý A và B đúng Câu 3: Trên đất liền, lãnh thổ nước ta tiếp giáp với các quốc gia a. Thái Lan, Lào, Mianma b. Lào, Campuchia, Thái Lan c. Trung Quốc, Lào, Campuchia d. Trung Quốc, Thái Lan, Mianma Câu 4: Việt Nam có chung biên giới cả trên đất liền và trên biển với a. Trung Quốc b. Lào c. Campuchia d. Ý A và C đúng Câu 5: Điểm cực Nam - xã Đất Mũi của nước ta thuộc tỉnh a. Bạc Liêu b. Cà Mau c. Sóc Trăng d. Kiên Giang Câu 6: Điểm cực Tây - xã Sín Thầu của nước ta thuộc tỉnh a. Điện Biên b. Lai Châu c. Sơn La d. Lào Cai Câu 7: Nước ta nằm trong hệ toạ độ địa lí a. 23023’B - 8°30’ B và 102°10’ Đ - 109°24’Đ b. 23°20’B - 8°30’ B và 102°10’Đ - 109°24’Đ c. 23°23’B - 8°34’B và 102°9’Đ - 109°24’Đ d. 23°23’B - 8°30’B và 102°10’Đ - 109°20’Đ Câu 8: Đi từ Bắc vào Nam, phần đất liền nước ta kéo dài khoảng a. 12 vĩ độ b. 15 vĩ độ c. 17 vĩ độ d. 18 vĩ độ Câu 9: Điểm cực đông - xã Vạn Thạnh - của nước ta thuộc tỉnh (thành phố) a. Quãng Ninh b. Đà Nẵng c. Khánh Hoà d. Bình Thuận Câu 10: Điểm cực Bắc xã Lũng Cú của nước ta thuộc tỉnh a. Hà Giang b. Cao Bằng c. Lạng Sơn d. Lào Cai Câu 11: Nước ta nằm trọn trong khu vực múi giờ thứ 7, điều này có ý nghĩa a. Tính toán múi giờ quốc tế dễ dàng b. Thống nhất quản lí trong cả nước về thời gian sinh hoạt và các hoạt động khác c. Phân biệt múi giờ với các nước láng giềng d. Thuận lợi cho việc tính giờ của các địa phương Câu 12: Đường bờ biển nước ta kéo dài từ Móng Cái đến Hà Tiên khoảng a. 2300 km b. 3200 km c. 3260 km d. 2360 km Câu 13: Quốc gia có đường biên giới trên đất liền dài nhất với Việt Nam là a. Trung Quốc b. Lào c. Campuchia d. Các ý trên đều sai Câu 14: Đi từ Bắc vào Nam của nước ta, các cửa khẩu tương ứng là a. Tân Thanh, Cầu Treo, Mộc Bài, Xà Xía b. Tân Thanh, Cầu Treo, Xà Xía, Mộc Bài c. Cầu Treo, Mộc Bài, Xà Xía, Tân Thanh d. Cầu Treo, Xà Xía, Mộc Bài, Tân Thanh Câu 15: Trong các tỉnh (thành phố) sau, tỉnh (thành phố) nào không giáp biển a. Thành phố Cần Thơ b. Thành phố Hồ Chí Minh c. Quảng Ngãi d. Ninh Bình Câu 16: Vùng nội thuỷ của nước ta được xác định là vùng a. Tiếp giáp với đất liền b. Phía trong đường cơ sở c. Phía ngoài đường cơ sở d. Là vùng tiếp giáp với đất liền ở phía trong đường cơ sờ Câu 17: Đường cơ sở của nước ta được xác định là đường a. Tính từ mực nước lên xuống trung bình của thuỷ triều b. Tính từ mép nước thuỷ triều đến độ sâu 10 m c. Rộng 20 hải lí tính từ đường bờ biển trở ra d. Nối các mũi đất xa nhất với các đảo ven bờ của nước ta Câu 18: Vùng biển mà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp an ninh quốc phòng, kiểm soát thuế quan, các quy định về y tế, môi trường, nhập cư,... là vùng a. Lãnh hải b. Tiếp giáp lãnh hải c. Vùng đặc quyển về kinh tế d. Thềm lục địa Câu 19: Trong các nhận định sau, nhận định nào chưa chính xác a. Thềm lục địa có hình dáng gần lặp lại lãnh thổ đất liền, hẹp hai đầu và mở rộng ở giữa từ thành phố Đà Nẵng đến Ninh Thuận b. Thềm lục địa có hình dáng gần lặp lại lãnh thổ đất liền, rộng ở hai đầu và thu hẹp ở giữa từ thành phố Đà Nẵng đến Ninh Thuận c. Đối với vùng biển, thềm lục địa được tính đến độ sâu 200 m d. Cả B và C đúng Câu 20: Vùng có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở ra phía biển của nước ta là vùng a. Lãnh hải b. Tiếp giáp lãnh hải c. Vùng đặc quyền về kinh tế d. Thềm lục địa Câu 21: Hai quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa thuộc tỉnh (thành phố) nào sau đây a. Hoàng Sa thuộc Khánh Hoà b. Trường Sa thuộc thành phố Đà Nẵng c. Cả A và B đều sai d. Cả A và B đều đúng Câu 22: Đảo có diện tích lớn nhất nước ta là a. Cái Bầu b. Cồn Cỏ c. Phú Quý d. Phú Quốc Câu 23: Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta là a. Nhiệt đới ẩm b. Nhiệt đới khô c. Nhiệt đới gió mùa d. Nhiệt đới ẩm gió mùa Câu 24: Các nước có phần biển chung với Việt Nam là a. Trung Quốc, Philippin, Lào, Campuchia, Malaysia, Brunây Indônêsia, Thái Lan b. Trung Quốc, Philippin, Mianma, Campuchia, Malaysia, Brunây, Inđônêsia, Thái Lan c. Trung Quốc, Philippin, Xingapo, Campuchia, Malaysia, Brunây, Inđônêsia, Thái Lan d. Trung Quốc, Philippin, Campuchia, Malaysia, Inđônêsia, Thái Lan Câu 25: Vùng biển nước ta có chế độ nhật triều đều điển hình là a. Vịnh Thái Lan b. Vịnh Vân Phong c. Vịnh Bắc Bộ d. Vịnh Nha Trang Câu 26: Việt Nam nằm ở rìa phía Đông bán đảo Đông Dương, vị trí đó mang lại ý nghĩa a. Có thể xâm nhập thuận lợi vào phía nam Trung Quốc b. Cửa ngõ thông ra biển của Lào, Đông Bắc Thái Lan và Campuchia c. Cả A và B đều đúng d. Cả A và B đều sai Câu 27: Số lượng tỉnh (thành phố) giáp biển của nước ta là a. 25 b. 28 c. 29 d. 31 Câu 28: Nhận định nào dưới đây chưa chính xác a. Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang chính chất nhiệt đới ẩm gió mùa b. Nước ta nằm trọn trong vành đai nhiệt đới c. Từ vĩ độ 20°B tới điểm cực Bắc nước ta, trong năm có một lần Mặt trời lên thiên đỉnh d. Tất cả các địa điểm trên lãnh thổ Việt Nam trong năm có hai lần Mật trời lên thiên đỉnh Câu 29: Nguyên, nhân làm cho thiên nhiên nước ta khác so với các nước Tây Nam Á và Châu Phi ở cùng vĩ độ là a. Vị trí trung tâm Đông Nam Á b. Ảnh hưởng của chế độ gió mùa Châu Á c. Nước ta giáp biển Đông d. Ý B và C đúng Câu 55: Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta a. Nhiệt đới ẩm. b. Nhiệt đới khô hạn. c. Nhiệt đới gió mùa. d. Nhiệt đới ẩm gió mùa. Câu 56: Đặc điểm hai mùa khí hậu nước ta là a. Mùa đông lạnh và ngắn, mùa hạ nóng và kéo dài. b. Mùa đông bớt nóng và khô, mùa hạ nóng và mưa nhiều c. Mùa đông ấm và khô, mùa hạ nóng, ẩm, mưa nhiều. d. Mùa đông ấm và lạnh, mùa hạ nóng và mưa nhiều. Câu 57: Thảm thực vật nước ta bốn mùa xanh tươi, rất giàu sức sống là do a. Nước ta giáp với Biển Đông là nguồn dự trữ dồi dào về nhiệt ẩm. b. Là nơi gặp gỡ của nhiều loài động thực vật trong khu vực Đông Nam Á. c. Nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa điển hình của thế giới. d. Nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới nửa cầu Bắc. Câu 58: Sự phân hoá đa dạng của tự nhiên nước ta là do a. Vị trí chuyển tiếp giữa hai lục địa và hai đại dương. b. Địa hình chủ yếu là đồi núi và có sự phân hoá phức tạp. c. Đặc điểm của vị trí địa lí và hình thể nước ta. d. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hoá sâu sắc. Câu 59: Việc thông thương giữa nước ta với các nước Trung Quốc, Lào chỉ có thể tiến hành qua một số cửa khẩu, vì a. Phần lớn biên giới nước ta là vùng núi cao b. Cửa khẩu là nơi có địa hình thuận lợi cho việc đi lại c. Phần lớn đường biên giới chạy theo các đỉnh núi, các hẻm núi. d. Thuận lợi cho việc đảm bảo an ninh quốc gia Câu 60: Nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa, nông nghiệp nước ta có thuận lợi cơ bản là a. Ít bị thiên tai đe doạ. b. Nền nhiệt ẩm dồi dào và ổn định quanh năm. c. Thời tiết quanh năm thuận lợi. d. Cây trồng và gia súc tăng trưởng nhanh, phát triển quanh năm. Câu 61: So với các nước cùng vĩ độ ở Tây Á, Tây Phi, ngành trồng trọt nước ta có ưu thế a. Phát triển các cây ưa nhiệt b. Trồng được nhiều cà phê, cao su c. Có nhiều loại cây lương thực. d. Thực hiện thâm canh tăng vụ đa dạng hoá cây trồng. Câu 62: Đặc điểm nào về vị trí địa lí không phải là thuận lợi của nước ta? a. Cửa ngõ ra biển của các nước Đông dương và Đông Bắc Thái Lan, b. Đầu cầu xâm nhập vào vùng Vân Nam Trung Quốc c. Việc bảo vệ chủ quyển lãnh thổ dễ dàng. d. Mở rộng quan hệ giao thông và ngoại thương với nhiều nước. Câu 63: Yếu tố địa lí không thuận lợi cho việc phát triển kinh tế ở nước ta a. Nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa. b. Lãnh thổ hẹp ngang, kéo dài trên 15° vĩ tuyến c. Gần trung tâm vùng Đông Nam Á. d. Khu vực có nền kinh tế phát triển năng động trên thế giới. Câu 64: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa khiến cho nước ta có a. Khí hậu ôn hoà quanh năm. b. Một năm có 4 mùa xuân, hạ, thu, đông rõ rệt. c. Nền nhiệt ẩm cao, phân hoá theo mùa, theo vĩ độ và theo độ cao. d. Tài nguyên khoáng sản giàu có. Câu 65: Nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú là do a. Vị trí gần trung tâm vùng Đông Nam Á. b. Đường di lưu và di cư của nhiều loài động, thực vật. c. Nền nông nghiệp phát triển lâu đời. d. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa thuận lợi cho sự phát triển cùa loài động, thực vật. Câu 66: Nước ta có nền văn hoá phong phú và độc đáo do a. Là nơi giao thoa của các dân tộc trong và ngoài khu vực Đông Nam Á b. Chịu ảnh hưởng của các nền văn minh cổ đại và văn minh phương Tây c. Nằm trên vành đai sinh khoáng châu Á - Thái Bình Dương d. Khu vực đang diễn ra những hoạt động kinh tế sôi động trên TG Câu 67: Khó khăn không phải do ảnh hưỏng của hình dạng lãnh thổ nước ta a. Giao thông từ trung ương đến địa phương xa xôi. b. Khí hậu phân hoá phức tạp. c. Phân bố khoáng sản phân tán trong không gian. d. Khó khăn trong việc bảo vệ chủ quyền lãnh thổ. Câu 68: Thách thức to lớn nhất của nền kinh tế nước ta khi nằm trong khu vực có nền kinh tế phát triển năng động trên thế giới là a. Phải nhập khẩu nhiều hàng hoá, công nghệ, kĩ thuật tiên tiến. b. Gia công hàng xuất khẩu với giá rẻ. c. Nhiều lao động có tay nghề cao đi tham gia hợp tác lao động quốc tế. d. Cạnh tranh quyết liệt trên thị trường khu vực và quốc tế. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TỰ NHIÊN VIỆT NAM Câu 87: Đặc điểm không phù hợp với địa hình nước ta là a. Phân bậc phức tạp với hướng nghiêng Tây Bắc - Đông Nam là chủ yếu. b. Có sự tương phản giữa núi đồi, đồng bằng, bờ biển và đáy ven bờ. c. Địa hình đặc trưng của vùng nhiệt đới ẩm. d. Địa hình ít chịu tác động của các hoạt động kinh tế của con người. Câu 88: Nhận định đúng nhất về đặc điểm địa hình nước ta là a. Địa hình đồng bằng chiếm diện tích lớn nhất. b. Địa hình đồi núi chiếm diện tích lớn nhất. c. Địa hình cao nguyên chiếm diện tích lớn nhất. d. Tỉ lệ ba nhóm địa hình trên tương đương nhau. Câu 89: Trong địa hình nước ta, loại địa hình chiếm ưu thế a. Cao trên 2500m. b. Cao từ 1000 -1500m. c. Cao từ 1500 - 2500m. d. Dưới l000m. Câu 90: Đặc điểm địa hình nào nổi bật của thiên nhiên Việt Nam? a. Hệ thống núi chạy dọc bờ Biển Đông. b. Đồi núi chiếm 3/4 diện tích đất đai. c. Đồng bằng chỉ còn là những châu thổ nhỏ, dải đất trũng xen cồn cát ven biển. d. Hệ thống núi kéo dài 1400 km từ biên giới Việt Trung đến Đông Nam Bộ. Câu 91: Dạng địa hình có ý nghĩa lớn trong việc bảo toàn tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên Việt Nam là a. Núi cao. b. Núi trung bình. c. Đồi núi thấp. d. Đồng bằng. Câu 92: Địa hình cao nhất của nước ta được phân bố chủ yếu ở khu vực a. Đông Đắc. b. Tây Bắc. c. Bắc Trung Bộ d. Tây Nguyên. Câu 93: Tỉ lệ diện tích địa hình núi thấp (dưới l000m) ở nước ta so với diện tích tự nhiên chiếm khoảng a. 80% b. 85% c. 78% d. 82% Câu 95: Các khối núi cao trên 2000m đã a. Phá vỡ cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới ở nước ta. b. Làm thay đổi cảnh quan thiên nhiên việt nam. c. Tác động mạnh đến cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới ẩm của nước ta. d. Làm phong phú thêm cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới ẩm của nước ta. Câu 96: Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa được bảo tồn ở vành đai chân núi a. Dưới 500 - 600m ở miền Bắc, dưới 600m ở miền Nam. b. Dưới 600-700m miền Bắc, dưới l000m miền Nam. c. Dưới 500 - 600m ở miền Bắc, dưới l000m ở miền Nam. d. Dưới 600-700m ơ miền Bắc, dưới 800m ở miền Nam Câu 97: Cảnh quan rừng chiếm ưu thế nước ta là a. Nhiệt đới thường xanh. b. Ôn đới. c. Á nhiệt đới. d. Á nhiệt đới và ôn đới. Câu 98: Nhận xét nào không phải là tác động lớn của địa hình đồi núi đối với việc phát triển kinh tế xã hội của nước ta a. Các mỏ ngoại sinh tập trung ở vùng đồi núi là cơ sở cho sự phát triển công nghiệp hoá. b. Tài nguyên rừng giàu có về thành phần các loài động thực vật với nhiều loại quý hiếm. c. Các cao nguyên bằng phẳng thuận lợi cho việc thành lập các vùng chuyên canh cây công nghiệp, cậy ăn quả và chăn nuôi gia súc lớn tập trung. d. Các con sông có tiềm năng thuỷ điện lớn, nhiều vùng núi cao khí hậu mát mẻ đã trở thành các điểm du lịch nổi tiếng. Câu 99: Việc khai thác, sử dụng hợp lí miền đồi núi không chỉ giúp cho sự phát triển kinh tế - xã hội của miền này, mà còn có tác dụng bảo vệ sinh thái cho các vùng đồng bằng là vì a. Miền núi nước ta giàu tài nguyên khoáng sản. b. Phù sa của các con sông lớn mang vật liệu từ miền đồi núi bồi đắp cho vùng đồng bằng. c. Nhiều nhánh núi đâm ngang ra biển làm thu hẹp, chia cắt dải đồng bằng ven biển. d. Giữa địa hình đồi núi và đồng bằng có mối quan hệ chặt chẽ về mặt phát sinh và các quá trình tự nhiên hiện đại. Câu 100: Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên đối với việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng đồi núi là a. Đất trồng cây lương thực bị hạn chế. b. Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực trở ngại cho giao thông. c. Khí hậu phân hoá phức tạp. d. Khoáng sản có nhiều mỏ trữ lượng nhỏ, phân tán trong không gian. Câu 101: Nhận định không chính xác về vùng đồng bằng ở nước ta là a. Tất cả các vùng đồng bằng nước ta đều là những châu thổ của các con sông với diện tích lớn, nhỏ khác nhau. b. Nước ta có nhiều đồng bằng rộng châu thổ rộng lớn được hình thành tại các vùng sụt võng. c. Các đồng bằng duyên hải miền trung nằm ở chân núi ven biển, trong lòng có nhiều đồi sót và các cồn cát, đụn cát, đầm phá, chiếm một diện tích đáng kể. d. Đồng bằng châu thổ sông Cửu long là đồng bằng có dịện tích lớn nhất nước ta. Câu 102: Nhận định nào không chính xác về vùng đồi núi nước ta a. Sự phân hoá trong vùng đồi núi cơ bản là do nhân tố kiến tạo địa mạo. b. Từ thung lũng sông hồng đến đèo ngang là vùng núi cao, với nhiều núi cao trung bình từ 1600 - 2500m. c. Vùng đồi từ đèo Hải Vân đến Đông Nam Bộ hẹp ngang, thấp ở hai đầu và cao ở giữa. d. Dãy núi Bạch Mã là ranh giới tự nhiên giữa miền bắc và miền nam. Câu 103: Từ Bắc đi vào lần lượt qua các đèo a. Đèo Ngang, đèo Hải Vân, đèo Cả, đèo Cù Mông. b. Đèo Ngang, đèo Cù Mông, đèo Hải Vân, đèo Cả. c. Đèo Ngang, đèo Hải Vân, đèo Cù Mông, đèo Cả. d. Đèo Ngang, đèo Cù Mông, đèo Hài Vân, đèo Cả. Câu 104: Nhận định không chính xác về thềm lục địa nước ta là a. Thềm lục địa có hình dạng thu hẹp ở Nam Trung Bộ, mở rộng hai đầu Bắc Bộ và Nam Bộ. b. Thềm lục địa có hình dạng thu hẹp hai đầu Bắc Bộ và Nam Bộ, mở rộng ở Nam Trung Bộ. c. Thềm lục địa nước ta có diện tích khoảng 300.000 km2. d. Thềm lục địa nước ta là phần ngầm dưới đáy biển và lòng đất thuộc phần lục địa kéo dài mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sâu khoảng 200m hoặc hơn nữa. Câu 105: Diện tích của Biển Đông vào khoảng a. 4,347 triệu km2 b. 3,447 triệu km2 c. 4,437 triệu km2 d. 3,344 triệu km2 Câu 106: Phần Biển Đông thuộc lãnh thổ Việt Nam có diện tích a. 0,5 triệu km2 b. khoảng trên 1,0 triệu km2 c. 1,5 triệu km2 d. khoảng trên 3,0 triệu km2 Câu 107: Hai vịnh có diện tích lớn nhất nước ta là a. Vịnh Bắc Bộ và vịnh Vân Phong. b. Vịnh Bắc Bộ và vịnh Nha Trang. c. Vịnh Bắc Bộ và vịnh Thái Lan. d. Vịnh Thái Lan và vịnh Vân Phong. Câu 108: Đoạn ven biển có thềm lục địa rất hẹp chỉ khoảng 50m a. Bắc Bộ. b. Nam Trung Bộ. c. Bắc Trung Bộ. d. Nam Bộ. Câu 109: Đặc điểm cơ bản nhất của Biển Đông là a. Nóng ẩm và chịu ảnh hưởng của gió mùa. b. Vùng biển khép kín bởi hệ thống các đảo, quần đảo bao quanh c. Biển tương đối ấm, có thành phần sinh vật biển phong phú. d. Tính chất nhiệt đới gió mùa và là vùng biển tương đối kín. Câu 110: Nhận định không đúng với vai trò của Biển Đông của nước ta là a. Làm cho khí hậu nước ta mang tính hải dương điều hoà. b. Giảm tính khắc nghiệt của thời tiết trong mùa khô. c. Dịu mát thời tiết nóng bức trong mùa hè. d. Là yếu tố quyết định tính chất nhiệt đới của nước ta. Câu 112: Dạng địa hình ít có có giá trị du lịch biển nước ta là a. Các bãi cát ven biển. b. Các vịnh, vũng. c. Các đảo ven bờ và các dạng san hô. d. Các rừng ngập mặn ven biển. Câu 113: Đi dọc bờ biển nước ta từ Bắc vào Nam sẽ gặp các bãi biển a. Sầm Sơn, Mỹ Khê, Nha Trang, Vũng Tàu. b. Nha Trang, Sầm Sơn, Vũng Tàu, Mỹ Khê. c. Mỹ Khê, Nha Trang, Sầm Sơn, Vũng Tàu. d. Sầm Sơn, Nha Trang, Mỹ Khê, Vũng Tàu. Câu 114: Đảo có diện tích lớn nhất nước ta là đảo a. Cát Bà. b. Phú Quốc. c. Bạch Long Vĩ. d. Côn Đảo. Câu 115: Bán đảo Hòn Gốm thuộc tỉnh a. Phú Yên. b. Bình Định. c. Khánh Hòa. d. Ninh Thuận. Câu 116: Vịnh Vân Phong thuộc tỉnh a. Quảng Ngãi. b. Phú Yên. c. Bình Định. d. Khánh Hoà. Câu 117: Vùng biển có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho các hoạt động du lịch quanh năm ở nước ta a. Bắc Bộ. b. Nam Trung Bộ. c. Bắc Trung Bộ. d. Nam Bộ. Câu 118: Diện tích rừng nhiệt đới ẩm thường xanh ngập mặn ven biển nước ta tập trung tỉnh a. Bà Rịa Vũng Tàu. b. Bạc Liêu. c. Cà Mau. d. Kiên Giang. Câu 119: Nhận định không đúng với đặc điểm của Biển Đông là a. Trải dài từ chí tuyến Bắc xuống chí tuyến Nam. b. Biển lớn, tương đối kín, có diện tích rộng khoảng 3,447 triệu km2. c. Nguồn dự trữ ẩm, làm cho độ ẩm không khí thường trên 80%. d. Giàu tài nguyên sinh vật biển. Câu 120: Khoáng sản có trữ lượng lớn nhất và giá trị nhất của Biển Đông nước ta a. Ti tan. b. sa khoáng c. Cát thuỷ tinh. d. Dầu khí. Câu 121: Hai bể trầm tích chứa nhiều dầu nhất trong vùng Biển Đông của nước ta là a. Bể trầm tích sông Hồng và Trung Bộ. b. Bể trầm tích Hoàng Sa, Trường Sa. c. Bể trầm tích Cửu Long, Nam Côn Sơn. d. Bể trầm tích Mã Lay - Thổ Chu. Câu 122: Hiện tượng không phải là hậu quả của bão trên Biển Đông nước ta a. Lượng mưa đột ngột tăng lên đến 800 - 1000 mm trong 24 giờ. b. Gió giật mạnh, sóng lớn phá huý các công trình xây dựng, nhà cửa của nhân dân. c. Các đợt sóng lớn (sóng lừng) do bão gây nên có sức tàn phá hết lớn, gây thiệt hại về người và của. d. Ngành nuôi trồng thuỷ sản ven bờ bị thiệt hại nghiêm trọng do bão. Câu 123: Vấn đề không phải là vấn đề hệ trọng cần phải giải quyết trong Chiến lược phát triển kinh tế biển của nước ta a. Sử dụng hợp lí nguồn lợi thiên nhiên biển. b. Phòng chống ô nhiễm môi trường biển. c. Thực thi các biện pháp phòng chống thiên tai. d. Hạn chế việc đánh bắt cá ngoài khơi để bảo vệ nguồn lợi hải sản. Câu 124: Nguyên nhân không ảnh hưởng đến đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ờ nước ta a. Hệ tọa độ địa lí. b. Ảnh hưởng của biển Đông. c. Hoạt động của hoàn lưu gió mùa. d. Hình dạng lãnh thổ. Câu 125: Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quyết định bởi a. Vị trí nằm trong vùng nội chí tuyến. b. Ảnh hưởng của biển Đông. c. Hoạt động của hoàn lưu gió mùa. d. Sự phân hóa của địa hình. Câu 126: Khoảng cách giữa hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh tại các địa phương ở nước ta có đặc điểm a. Tăng từ miền Bắc vào miền Trung, giảm từ miền Trung vào miền Nam. b. Tăng từ miền Bắc vào miền Trung, tăng từ miền Trung vào miền Nam. c. Tăng từ miền Bắc vào miền Nam. d. Tăng từ miền Nam ra miền Bắc. Câu 127: Biểu hiện nào không thể hiện tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta? a. Nhiệt độ trung bình năm từ 22 - 27°c b. Tổng nhiệt độ hàng năm đạt 8000 - 9000°c c. Tổng số giờ nắng dao động tùy nơi từ 1400 – 3000 giờ d. Nếu mỗi năm Mặt trời chỉ đi qua thiên đỉnh một lần. Câu 128: Nhận xét không đúng với vị trí nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến a. Mỗi năm Mặt Trời đi qua thiên đỉnh hai lần. b. Tổng bức xạ lớn. c. Cán cân bức xạ dương quanh năm d. Nhiệt độ các tháng mùa đông trên 20°c. Câu 129: Đặc điểm nổi bật của khí hậu Việt Nam là a. Nhiệt đới ẩm gió mùa, nóng quanh năm. b. Nhiệt đới ẩm gió mùa, có hai mùa nóng, lạnh rõ rệt. c. Nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hoá sâu sắc d. Nhiệt đới ẩm gió mùa, nhiệt độ điều hòa quanh năm. Câu 130: Tính chất không phải là đặc điểm chung của khí hậu Việt Nam a. Nền nhiệt độ cao. b. Có 4 mùa xuân, hạ, thu, đông. c. Lượng mưa lớn. d. Phân hoá rõ nét. Câu 131: Tính chất không phải là đặc điểm chung của khí hậu Việt Nam a. Nhiệt đới ẩm gió mùa. b. Có hai mùa nóng, lạnh rõ rệt. c. Phân hoá đa dạng. d. Mang tính thất thường. Câu 132: Gió phơn Tây Nam ở nước ta hoạt động chủ yếu ở khu vực a. Bắc Trung Bộ. b. Bắc bộ c. Đông Nam Bộ. d. Tây Nguyên Câu 133: Vùng chịu ảnh hưởng nhiều nhất của bão ở nước ta a. Tây Nguyên b. Đồng bằng sông Hồng c. Ven biển miền Trung. d. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 134: Khu vục có lượng mưa ít nhất nước ta là a. Tây Bắc. b. Đông Bắc Bộ c. Tây Nguyên d. Cực Nam Trung Bộ. Câu 135: Nguyên nhân không quyết định đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta a. Hệ toạ độ địa lí. b. Ảnh hưởng của biển đông. c. Hoạt động của hoàn lưu gió mùa. d. Đặc điểm của địa hình. Câu 136: Sự phân hoá khí hậu nước ta ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp a. Phát triển nền nông nghiệp lúa nước. b. Khả năng thâm canh, tăng năng suất cây trồng c. Đa dạng hoá sản phẩm cây trồng, vật nuôi. d. Trồng nhiều loại cây có giá trị kinh tế. Câu 137: Chế độ mưa của các tỉnh từ đèo Ngang đến đèo Hải Vân có đặc đỉểm là a. Mưa về mùa xuân, hạ. b. Mưa về thu, đông. c. Mưa về hè, thu. d. Mưa về đông, xuân. Câu 138: Ranh giới khí hậu giữa miền Bắc và miền Nam tại vĩ tuyến a. 15°B b. 17°B. c. 140B d. 160B Câu 139: Dãy núi nào Ịà ranh giới khí hậu của miền Bắc và miền Nam? a. Kẻ Bàng. b. Hoành Sơn c. Tam Điệp d. Bạch Mã Câu 140: Tính thất thường của yếu tố khí hậu nước ta gây khó khăn nhất đối với việc a. Phát triển cây gốc nhiệt đới. b. Phát triển cây gốc cận nhiệt đới. c. Lập kế hoạch sản xuất nông nghiệp. d. Hệ thống canh tác của từng vùng. Câu 141: Cán cân bức xạ nước ta có đặc điểm là a. Luôn luôn âm quanh năm. b. Luôn luôn dương quanh năm. c. Miền bắc luôn luôn dương, miền nam luôn luôn âm. d. Miền bắc luôn luôn âm, miền nam luôn luôn dương. Câu 142: Đặc điểm nhiệt độ trung bình năm của các địa phương ở nước ta là a. Giảm dần từ Bắc vào Nam. b. Tăng dần từ Bắc vào Nam. c. Giảm dần từ thấp lên cao. d. Tăng dần từ Đông sang Tây. Câu 143: Lãnh thổ Việt Nam nằm ở khu vực chịu ảnh hưởng của khu vực châu Á gió mùa, là nơi a. Các khối khí hoạt động tuần hoàn, nhịp nhàng. b. Gió mùa Hạ hoạt động quanh năm. c. Gió mùa Đông hoạt động quanh năm. d. Giao tranh giữa các khối khí hoạt động theo mùa. Câu 144: Gió Mậu Dịch (Tín phong) ở nước ta có đặc điểm là a. Thổi quanh năm với cường độ như nhau. b. Chỉ xuất hiện vào thời kì chuyển tiếp xuân thu. c. Hoạt động quanh năm nhưng suy yếu vào thời kì chuyển tiếp xuân thu. d. Hoạt động quanh năm nhưng mạnh lên vào các thời kì chuyển tiếp xuân thu. Câu 145: Nguyên nhân chủ yếu làm cho gió mùa Đông Bắc tràn sâu vào phần lục địa miền Bắc nước ta là a. Miền Bắc nằm ở gần đường chí tuyến Bắc. b. Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến. c. Nước ta nằm gần trung tâm hoạt động của gió mùa Đông. d. Yếu tố địa hình thuận lợi (hướng núi và độ cao). Câu 146: Thời tiết khô lạnh xuất hiện vào thời kì của mùa Đông ở miền Bắc nước ta vào a. Đầu mùa đông. b. Giữa mùa đông c. Cuối mùa đông. d. Đầu và cuối mùa đông. Câu 147: Thời tiết lạnh và ẩm xuất hiện vào nửa cuối mùa đông ở miền Bắc nước ta là do nguyên nhân a. Gió mùa mùa đông bị suy yếu. b. Gió mùa Đông đi qua lục địa châu Á. c. Ảnh hưởng của gió mùa Hạ. d. Khối không khí lạnh di chuyển về phía đông qua biển. Câu 148: Hoạt động gió mùa mùa đông ở miền Bắc nước ta có đặc điểm là a. Kéo dài liên tục trong suốt mùa đông. b. Hoạt động liên tục từ tháng 11 đến tháng 2. c. Không kéo dài liên tục mà chỉ từng đợt. d. Mạnh vào đầu mùa đông, suy yếu vào cuối mùa đông. Câu 149: Từ vĩ tuyến 16°B xuống phía Nam, gió mùa đông bản chất là a. Gió mùa Tây Nam. b. Gió Tín phong nửa cầu Bắc. c. Gió mùa Đông Nam. d. Gió mùa Đông Bắc. Câu 150: Hiện tượng thời tiết đặc sắc nhất vào thời kì mùa Đông ở Bắc Bộ là a. Bão. b. Mưa phùn. c. Mưa ngâu. d. Mưa đá. Câu 151: Hiện tượng thời tiết khi gió phơn Tây Nam hoạt động mạnh a. Khô, độ ẩm cao. b. Nhiệt độ và độ ẩm cao. c. Nhiệt độ và độ ẩm thấp. d. Khô, nóng với nhiệt độ cao, độ ẩm thấp. Câu 152: Mùa mưa của Tây Nguyên và Nam Bộ kéo dài a. Từ tháng 8 đến tháng 11. b. Từ tháng 6 đến tháng 12. c. Từ tháng 5 đến tháng 10. d. Từ tháng 3 đến tháng 7. Câu 153: Mùa mưa ở Trung Trung Bộ nước ta kéo dài a. Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. b. Từ tháng 4 đến tháng 10. c. Từ tháng 7 đến tháng 11 hoặc 12. d. Quanh năm. Câu 154: Đặc điểm khí hậu miền Bắc a. Mùa đông khô lạnh, ít mưa, mùa hạ nóng ẩm mưa nhiều. b. Mùa đông lạnh mưa nhiều, mùa hè nóng ẩm ít mưa. c. Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông. d. Mùa đông ấm, mưa ít, mùa hạ mát, mưa nhiều. Câu 155: Đặc điểm của khí hậu miền Nam a. Mùa nóng, mùa lạnh. b. Mùa mưa, mùa khô. c. Mùa lũ, mùa cạn. d. Hai mùa chuyển tiếp xuân thu. Câu 156: Cuối mùa đông có mưa phùn là đặc điểm thời tiết của a. Miền TB. b. Miền ĐB. c. Miền Bắc Trung Bộ. d. Miền Đông Nam Bộ. Câu 157: Khu vực chịu ảnh hưởng mạnh nhất của gió mùa Đông Bắc là a. Đồng bằng sông Hồng. b. Đông Bắc Bộ. c. Tây Bắc. d. Bắc Trung Bộ. Câu 158: Gió mùa đông hoạt động ở khu vực Bắc Trung Bộ có đặc điểm là a. Hướng Đông Bắc, tính chất lạnh và khô. b. Hướng Đông Bắc, tính chất lạnh và ẩm. c. Hướng Bắc, tính chất lạnh và khô. d. Hướng Bắc, tính chất lạnh và ẩm. Câu 159: Vùng Duyên hải miền Trung mưa về thu - đông là do nằm ở sườn núi đón gió a. Tây Nam. b. Đông Bắc. c. Đông Nam. d. Tây Tây Nam. Câu 160: Sự khác biệt của khí hậu vùng Duyên hải Nam Trung Bộ với Nam Bộ là a. Kiểu khí hậu cận xích đạo. b. Mùa đông chịu ảnh hưởng của gió mậu dịch. c. Có hai mùa mưa và khô. d. Mưa vào thu đông. Câu 161: Đặc điểm khí hậu vùng Duyên hải Nam Trung Bộ khác với khí hậu vùng Bắc Trung Bộ a. Chịu ảnh hưỏng của gió phơn Tây Nam. b. Trên đưòng di chuyển của các cơn bão nhiệt đới. c. Không có mùa đông lạnh. d. Mưa về thu đông. Câu 162: Đai khí hậu nhiệt đới trên núi phân hoá ở độ cao a. Dưới 600m. b. Dưới 1200 m. c. Dưới l000m. d. Dưới 1300 m. Câu 163: Để xác định độ cao của các vành đai khí hậu phải căn cứ vào a. Độ cao địa hình. b. Vị trí của địa hình. c. Hướng của địa hình. d. Độ cao và vĩ độ địa lí. Câu 164: Sự phân hoá khí hậu nước ta thể hiện qua tình trạng a. Từ tháng 5 đến tháng 10 miền Bắc, miền Nam thừa nước, miền Trung thiếu nước. b. Từ tháng 11 đến tháng 4 miền Trung thiếu nước, miền Bắc, miền Nam thiếu nước. c. Mùa hạ miền Trung bão, lũ, miền Nam gió phơn. d. Mùa đông, miền Bắc gió Đông Nam khô, miền Nam gió Tây Nam ẩm. Câu 165: Sự phân hoá theo độ cao của khí hậu tạo khả năng cho vùng có tập đoàn cây trồng phong phú từ nhiệt đới, cận nhiệt đới và ôn đới nước ta là a. Tây Bắc. b. Tây Nguyên. c. ĐBSH d. Bắc Trung Bộ. Câu 166: Bão, lũ, hạn hán, rét, gió phơn hoạt động với cường độ mạnh là những tai biến thiên nhiên khắc nghiệt của vùng a. Đồng bằng sông Cửu Long. b. Tây Nguyên. c. Duyên hải miển Trung. d. Tây Bắc. Câu 167: Vùng có kiểu khí hậu, thời tiết lệch pha so với tính chất khí hậu chung của cả nước là vùng a. Đồng bằng sông Hồng. b. Tây Nguyên. c. Duyên hải miền Trung. d. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 168: Khu vực có kiểu khí hậu khô hạn, gây khó khăn cho sản xuất nông nghiệp là vùng: a. Tây Bắc. b. Bắc Trung Bộ. c. Đông Bắc. d. Cực Nam Trung Bộ. Câu 169: Biện pháp không thích hợp để hạn chế tính thất thường của khí hậu của nước ta là a. Đẩy mạnh thâm canh tăng vụ. b. Chuyển đổi cơ cấu mùa vụ hợp lí. c. Làm tốt công tác dự báo thời tiết. d. Tích cực làm công tác thuỷ lợi, trồng rừng Câu 170: Sự phân hoá khí hậu theo mùa, giúp cho a. Ngành công nghiệp chế biến nông sản có nguyên liệu dồi dào, quanh năm. b. Ngành xây dựng và công nghiệp khai khoáng làm việc thuận lợi. c. Nguồn nông sản đa dạng, phong phú cho các ngành công nghiệp chế biến. d. Công nghiệp chế biến kim loại phát triển thuận lợi. Câu 171: Nghề trồng lúa nước kết hợp với các nghề thủ công truyền thống từ lâu đời ở nước ta trước đây không nhằm mục đích a. Chuyển đổi cơ cấu kinh tế cây trồng và gia súc. b. Tận dụng sức lao động trong những ngày nông nhàn c. Tăng thu nhập cho nông dân. d. Phù hợp với đặc điểm khí hậu và thời tiết của nước ta. Câu 172: Tính chất thời vụ của nhiều ngành sản xuất nước ta là do ảnh hưởng của a. Nhu cầu của thị trường trong nước và thế giới. b. Sự phân hoá khí hậu theo mùa. c. Nguồn lao động, dư thừa ở nông thôn. d. Chế độ nhiệt ẩm trong nảm. Câu 173: Kiểu khí hậu nhiệt đới có mùa đông ấm nằm ở vùng a. Tây Bắc và Bắc Trung Bộ. b. Đông Bắc và Đồng bằng sông Hồng. c. Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ. d. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 174: Nguyên nhân dẫn đến lượng mưa giữa các vùng nước ta khác nhau là do a. Hướng núi. b. Độ cao địa hình c. Hoàn lưu gió mùa. d. Sự kết hợp giữa địa hình và hoàn lưu gió mùa. Câu 175: Đặc điểm khí hậu nào là của Hà Nội? a. Mùa hạ nóng mưa nhiều, mùa đông ngắn, khá lạnh. b. Mùa hạ nóng, mưa nhiều, mùa đông ngắn, không lạnh lắm. c. Mùa hạ nóng, mùa đông ấm, mưa về thu đông. d. Nóng quanh năm, mùa mưa và mùa khô rõ rệt. Câu 176: Mùa hạ nóng, mùa đông ấm, mưa nhiều về thu đông là kiểu khí hậu của thành phố a. Hà Nội. b. TP Hồ Chí Minh c. Huế. d. Cần Thơ. Câu 177: Đặc điểm khí hậu của TP Hồ Chí Minh là a. Nóng quanh năm, không có tháng lạnh, mùa khô không rõ rệt. b. Mùa hạ nóng, mùa đông mát mẻ, mùa mưa và mùa khô rõ rệt. c. Nóng đều quanh năm, biên độ nhiệt giữa hai mùa khá lớn. d. Nóng quanh năm, mùa mưa và mùa khô rõ rệt. Câu 178: Đặc điểm nào không phải là đặc điểm chung của sông ngòi Việt Nam? a. Mạng lưới sông ngòi dày đặc. b. Phân hoá theo mùa. c. Nhiều phù sa. d. Phần lớn là các con sông nhỏ. Câu 179: Ý nghĩa quan trọng nhất của sông ngòi nước ta đối với sản xuất, dịch vụ là a. Cung cấp nước cho các ngành sản xuất công nghiệp, nông nghiệp. b. Tạo thành mạng lưới giao thông thủy dày đặc. c. Cung cấp thực phẩm (tôm, cá...). d. Du lịch sông nước. Câu 180: Đặc điểm của sông ngòi không chịu ảnh hưởng của yếu tố khí hậu a. Nhiều thác ghềnh. b. Thuỷ chế theo mùa. c. Lượng phù sa lớn. d. Tổng lượng dòng chảy lớn. Câu 181: Số lượng các con sông có chiều dài trên 10 km trên lãnh thổ Việt Nam là a. 3620. b. 3260 c. 2360 d. 2630 Câu 182: Lưu lượng nước của sông ngòi nước ta tập trung chủ yếu ở a. Hệ thống sông Hồng. b. Hệ thống sông Đồng Nai. c. Hệ thống sông cả. d. Hệ thống sông Cửu Long. Câu 183: Hệ thống sông vận chuyển lượng phù sa ra biển lớn nhất là a. Sông Hồng. b. Sông Cửu Long. c. Sông Đồng Nai. d. Sông Mã. Câu 184: Hệ thống sông có tiềm năng thuỷ điện lớn nhất nước ta là a. Sông Hồng. b. Sông cả. c. Sông Đồng Nai. d. Sông Đà Rằng. Câu 185: Dọc bờ biển khoảng bao nhiêu km lại gặp một cửa sông? a. 10 km b. 20 km c. 30 km d. 25 km Câu 186: Sông ngòi nước ta nhận được một lượng nước từ lưu vực nằm ngoài lãnh thổ vào khoảng a. 1/4 lượng nước phát sinh từ lãnh thổ. b. 1/3 lượng nước phát sinh từ lãnh thổ. c. 1/2 lượng nước phát sinh từ ngoài lãnh thổ. d. Gần 2/3 lượng nước phát sinh từ ngoài lãnh thổ. Câu 187: Sông Mê Công có lượng nước lớn chiếm a. 40%. lượng nước của tất cả các con sông. b. 50% lượng nước của tất cả các con sông c. 60% lượng nước của tất cả các con sông. d. 70% lượng nước của tất cả các con sông. Câu 188: Lượng nước sông Mê Công nhiều gấp bao nhiêu lần lượng nước Hồng? a. 2 lần. b. 3 lần. c. 4 lần. d. 5 lần. Câu189: Tổng lượng cát bùn hàng năm các con sông nước ta vận chuyển ra biển Đông là a. 200- 300 triệu tấn. b. 300 - 400 triệu tấn. c. 400 - 500 triệu tấn. d. 500- 1600 triệu tấn. Câu 190: Lượng cát bùn của sông Hồng vận chuyển ra Biển Đông nhiều bao nhiêu so với lượng cát bùn của sông Cửu Long đổ ra Biển Đông? a. 100 triệu tấn. b. 50 triệu tấn c. 150 triệu tấn. d. 160 triệu tấn Câu 191: Sông ngòi của nước ta chủ yếu là a. Sông lớn. b. Sông nhỏ. c. Sông trung bình. d. Sông lớn và trung bình. Câu 192: Nhận định chính xác về dòng chảy sông ngòi nước ta a. Lượng nước sinh ra chủ yếu trên lãnh thổ Việt Nam (60%). b. Lượng nước sinh ra chủ yếu bên ngoài lãnh thổ Việt Nam (trên 60%) c. Lượng nước sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam và bên ngoài lãnh thổ bằng nhau. d. Lượng nước sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam chiếm 30%, bên ngoài lãnh thổ chiếm 70%. Câu 193: Hệ thống sông nào ở vùng Đông Nam Bộ? a. Hệ thông sông Hồng. b. Hệ thống sông Cửu Long. c. Hệ thông sông Mã và sông Cả. d. Hệ thống sông Đồng Nai. Câu 194: Hệ thống sông vận chuyển khối lượng cát bùn lớn nhất ra Biển Đông là a. Sông Hồng. b. Sông Mã và sông Cả. c. Sông Đồng Nai. d. Sông Cửu Long. Câu 195: Nhận định nào không chính xác về dòng chảy ở nước ta? a. Nhịp điệu dòng chảy theo sát nhịp điệu mùa. b.Tính thất thường của chế độ mưa quy định chế độ dòng chảy c. Các hệ thông sông lớn có lưu lượng dòng chảy chiếm ưu thế. d.Trên toàn lãnh thổ việt nam đều có một mùa lũ và mùa kiệt trên tất cả các con sông. Câu 196: Nguyên nhân khiến đất feralit có màu đỏ vàng do a. Các chất bazơ dễ tan như Ca2+, K+, M2+ bị rửa trôi mạnh. b. Có sự tích tụ ôxit sắt (Fe203). c. Sự tích tụ ôxít nhôm (A1203). d. Có sự tích tụ ôxít sắt (Fe203) và ôxít nhôm (A1203). Câu 197: Quá trình hình thành đất chủ yếu của nước ta là a. Quá trình hình thành đá ong. b. Quá trình rửa trôi các chất bazơ dễ tan như Ca2+, K+, M2+ bị rửa trôi mạnh. c. Quá trình feralít. d. Quá trình tích tụ ôxít sắt (Fe203) và ôxít nhôm (A1203). Câu 198: Nhận xét nào không phải là nguyên nhân làm cho tài nguyên đất nước ta dễ bị suy thoái? a. Chế độ mưa mùa. b. Độ dốc của địa hình lớn. c. Hệ thống thuỷ lợi kém phát triển. d. Lớp phủ thực vật bị phá huỷ. Câu 199: Thiên nhiên nhiệt đới gió mùa được đặc trưng bởi a. Rừng rậm nhiệt đới thường xanh quanh năm. b. Rừng rậm nhiệt đới gió mùa với thành phần động thực vật nhiệt đới chiếm ưu thế. c. Rừng nhiệt đới khô lá rộng. d. Hệ sinh thái rừng ngập mặn. Câu 200: Ở nước ta tỉ lệ loài thực vật có nguồn gốc nhiệt đới chiếm tới a. 60%. b. 70%. c. 65%. d. 73%. Câu 201: Hướng núi chiếm ưu thế trong địa hình vùng núi nước ta là a.Tây Bắc - Đông Nam. b. Đông Bắc - Tây Nam. c. Đông - Tây. d. Bắc - Nam. Câu 202: Đặc điểm không phải là đặc điểm của cấu trúc địa hình của nước ta a. Hướng núi Tây Bắc - Đông Nam chiếm ưu thế. b. Là miền núi cổ được trẻ hoá, thấp dần về phía Đông Nam. c. Tỉ lệ đồi núi và cao nguyên chiếm trên 4/5 diện tích cả nước. d. Có sự tương phản giữa địa hình núi cổ với địa hình đồng bằng trẻ. Câu 203: Hướng núi Tây Bắc - Đông Nam là hướng núi chủ yếu của a. Toàn bộ vùng Đông Bắc Bộ. b. Toàn bộ vùng Tây Bắc và dãy Trường Sơn. c. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. d. Vùng Tây Nguyên và Đông Nam Bộ. Câu 205: Vùng có địa hình cao nhất nước ta là vùng a. Đông Bắc. c. Bắc Trung Bộ. b. Tây Bắc. d. Duyên hải Nam Trung Bộ Câu 206: Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở a. Phía bắc vùng Tây Bắc. c. Phía tây vùng Tây Bắc. b. Phía đông vùng Tây Bắc. . Phía nam vùng Tây Bắc. Câu 207: Vùng núi Tây Bắc nằm ở a. Giữa sông cầu và sông Thương. b. Giữa sông Hồng và sông Đà. c. Giữa sông Hồng và sông cả. d. Giữa sông Đà và sông Mã. Câu 208: Các cao nguyên của vùng Tây Bắc xếp thứ tự từ Bắc xuống Nam lần lượt là a. Mộc Châu, Sơn La, Sín Chải, Tà Phình. b. Sơn La, Mộc Châu, Tà Phình, Sín Chải. c. Tà Phình, Sín Chải, Sơn La, Mộc Châu. d. Sín Chải, Tà Phình, Mộc Châu, Sơn La. Câu 209: Vùng núi Trường Sơn Bắc nằm a. Từ nam sông Cả đến đèo Ngang. b.Từ nam sông Mã đến đèo Cù Mông. c. Từ nam sông Chu đến đèo An Khê. d.Từ nam sông Cả đến đèo Hải Vân. Câu 210: Địa hình với địa thế cao ở hai đầu, thấp ở giữa là vùng a. Tây Bắc. c. Đông Bắc. b. Trường Sơn Bắc. d. Trường Sơn Nam. Câu 211: Dãy núi nào là bức chắn ngăn cản khối không khí lạnh tràn xuống phương Nam? a. Hoàng Liên Sơn. c. Bạch Mã. b. Hoành Sơn. d. Kẻ Bàng. Câu 212: Các cao nguyên ở Tây Nguyên lần lượt từ Bắc xuống Nam là a. Kon Tum, Plây Ku, Đắk Lắk, Lâm Viên. b. Plây Ku, Đắk Lắk, Lâm Viên, Plây Ku. c. Đắk Lắk, Lâm Viên, Kon Tum, Plây Ku. d. Lâm Viên, Kon Tum, Đắk Lắk, Plây Ku. Câu 213: Đi từ Tây sang Đông của miền Bắc nước ta lần lượt gặp các cánh cung. a. Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. b. Ngân Sơn, Đông Triều, Sông Gâm, Bắc Sơn. c. Đông Triều, Bắc Sơn, Ngân Sơn, Sông Gâm. d. Bắc Sơn, Sông Gâm, Ngân Sơn, Đông Triều. Câu 214: Các sơn nguyên và cao nguyên đá vôi thuộc vùng Tây Bắc nước ta nằm ở vị trí: a. Phía Đông dãy Hoàng Liên Sơn. b. Phía Tây dãy Hoàng Liên Sơn. c. Phía Nam dãy Hoàng Liên Sơn. d. Giữa dãy Hoàng Liên Sơn và địa hình núi trung bình giáp biên giới Việt Lào Câu 215: Theo hướng vòng cung của các dãy núi vùng Đông Bắc là hướng cánh cung của các con sông: a. Sông Hồng, sông Chảy, sông Cầu. b. Sông cầu, sông Thương, sông Lục Nam. c. Sông Chảy, sông Hồng, sông Gâm.d.Sông cầu, sông Hồng, sông Lô. Câu 216: Cao nguyên nào không nằm ở vùng Tây Bắc? a. Đồng Văn. c. Tà Phình. b. Mộc Châu. d. Sín Chải. Câu 217: Các cao nguyên ba dan ở Tây Nguyên có độ cao trung bình a. Từ 400 - 600 m. c. Từ 600 - 900 m. b. Từ 500 - 700 m. d. Từ 500-1000 m. Câu 218: Tính chất bất đối xứng giữa hai sườn Đông - Tây được thể hiện rõ hơn ở vùng núi a. Hoàng Liên Sơn. c. Trường Sơn Nam. b.Trường Sơn Bắc. d. Sông Mã. Câu 219: Các đèo lần lượt từ Bắc xuống Nam ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là a. Hải Vân, An Khê, Cù Mông, Ngoạn Mục. b. Ngoạn Mục, Cù Mông, An Khê, Hải Vân. c. An Khê, Hải Vân, Cù Mông, Ngoạn Mục. d.Cù Mông, Hải Vân, An Khê, Ngoạn Mục. Câu 220: Đặc điểm địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa thể hiện rõ nét nhất qua a. Cacx-tơ đá vôi. b. Xâm thực mạnh ở vùng đồi núi. c. Phong hoá vật lí. d. Phong hoá hoá học. Câu 221: Khó khăn lớn nhất đối với việc phát triển kinh tế và giao thông ở miền núi nước ta là a. Diện tích đất canh tác nông nghiệp chiếm tỉ lệ nhỏ. b. Diện tích đất hoang hoá chiếm tỉ lệ lớn. c. Địa hình hiểm trở, sông ngòi nhiều thác ghềnh. d. Khí hậu phân hoá phức tạp. Câu 222: Đồng bằng châu thổ nào có diện tích lớn nhất nước ta? a. Đồng bằng sông Cửu Long. b. Đồng bằng sông Hồng c. Đồng bằng sông Mã. d. Đồng bằng sông Cả. Câu 223: Đặc điểm không phải của Đồng bằng sông Cửu Long là a. Hình thành trên vùng sụt lún ở hạ lưu sông. b.Thấp, bằng phẳng, không có đê. c. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. d. Đại bộ phận diện tích đất của đồng bằng rất phì nhiêu, thuận lợi cho việc trồng lúa. Câu 224: Đặc điểm không phải là của Đồng bằng sông Hồng a. Địa hình cao và bị chia cắt nhiều. b. Có hệ thống đê điều ven các con sông c.Vùng đất trong đê hàng năm được phù sa bồi đắp d. Có các ô trũng, ngập nước trong mùa mưa. Câu 225: Đồng bằng có diện tích rộng nhất trong các đồng bằng ven biển miền Trung là a. Đồng bằng sông Mã, sông Cả. b. Đồng bằng sông Gianh, sông Bến Hải. c. Đồng bằng sông Thu Bồn, sông Trà Khúc. d. Đồng bằng sông Con, sông Đà Rằng. Câu 226: Nhiều đồng bằng ven biển miền Trung thường có sự phân chia làm 3 dải a. Giáp biển là các cồn cát, đầm phá, giữa là các đổng bằng, trong cùng vùng thấp trũng. b. Giáp biển là các cồn cát, đầm phá, giữa là các vùng đất thấp, trũng, trong cùng đã được bồi tụ thành đồng bằng. c. Ven biển là các đầm lầy, rừng ngập mặn, giữa là các đồng bằng, trong cùng là các vùng đất cao bạc màu. d. Ven biển là các đầm phá, vịnh nước nông, giữa là vùng trũng ngập nước trong mùa mưa, trong cùng là các đồng bằng nhỏ hẹp. Câu 227. Đặc điểm không phải của Đồng bằng duyên hải miền Trung: a. Biển đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành đồng bằng. b. Đất có đặc tính nghèo, ít phù sa. c. Thích hợp với việc trồng cây lương thực hơn là trồng cây công nghiệp ngán ngày. d. Bị chia cắt bởi các nhánh núi ăn ra sát biển. Câu 228. Đặc điểm không phù hợp với Đồng bằng sông Cửu Long là a. Thấp và bằng phẳng không có đê. b. Nước triều lấn mạnh làm 2/3 diện tích của đổng bằng bị nhiễm mặn. c. Lũ lên nhanh và xuống nhanh. d. Mạng lưới kênh rạch chằng chịt. Câu 229. Các đồng bằng ven biển miền Trung xếp theo thứ tự từ Bắc xuống Nam lần lượt a. Đồng bằng sông Mã, sông Thu bồn, sông Trà khúc, sông Đà Rằng. b. Đồng bằng sông Thu Bồn, sông Trà Khúc, sông Đà Rằng, sông Mã. c. Đồng bằng sông Trà Khúc, sông Đà Rằng, sông Mã, sông Thu Bồn. d. Đồng bằng sông Mã, sông Thu Bồn, sông Đà Rằng, sông Trà Khúc. Câu 230. Sự khác biệt cơ bản giữa Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long là a. Quy mô diện tích. b. Cơ cấu đất trồng đa dạng. c. Độ màu mỡ của đất đai. d. Tác dụng đối với sản xuất nông nghiệp. Câu 231. Nhận định không chính xác về vùng đồng bằng ở nước ta: a. Tất cả các đồng bằng đều là những đồng bằng châu thổ, hoặc ven biển b. Tất cả các đồng bằng đều được hình thành tại các vùng sụt lún ở hạ lưu sông. c. Các đồng bằng ven biển miền Trung có nguồn gốc bồi tụ từ sông và biển. d. Đồng bằng sông Cửu Long là ĐB có diện tích lớn nhất trong các đồng bằng ở nước ta. Câu 232. Đặc điểm không phải là ưu thế của đất phù sa Đồng bằng sông Cửu Long so với Đồng bằng sông Hồng. a. Diện tích lớn gấp 3 lần so với Đồng bằng sông Hồng. b. Khả năng mở rộng diện tích còn nhiều c. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch dày đặc. d. Khoảng 2/3 diện tích của đồng bằng bị nhiễm mặn. Câu 233. Hệ quả không phải do địa hình miền núi đem lại là a. Địa thế hiểm trở, không thuận lợi cho giao thông và phát triển kinh tế. b. Các cao nguyên, các đồng bằng thung lũng thuận lợi cho sự phát triển sản xuất nông nghiệp. c. Một số dạng địa hình thuận lợi cho việc phát triển du lịch. d. Gây trở ngại cho việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng. Câu 234. Các bán bình nguyên và các vùng đồi trung du có độ cao dưới 300m được hiểu là a. Vùng nối tiếp với miền núi. b. Vùng nối tiếp với đồng bằng. c. Vùng ở giữa đồng bằng và miền núi. d. Vùng chuyển tiếp giữa đồng bằng và miền núi. Câu 235. Địa hình bán bình nguyên được thể hiện rõ nhất ở vùng a. Đồng bằng sông Hồng. b. Bắc Trung Bộ. c. Đông Nam Bộ. d. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 236. Dải đồi trung du rộng nhất nằm ở a. Đồng bằng sông Hồng. b. Bắc Trung Bộ. c Duyên hải Nam Trung Bộ. d. Đông Nam Bộ. Câu 237. Dải đồi thu hẹp nhất nằm a. Giáp ranh giữa Đồng bằng sông Hồng và Trung du miền núi Bắc Bộ. b. Đông Nam Bộ. c. Rìa đồng bằng ven biển. d. Chân núi Trường Sơn. Câu 238. Địa hình bán bình nguyên và đồi trung du thích hợp với a. Trồng cây công nghiệp. b. Trồng lúa. c. Phát triển đồng cỏ. d. Nuôi trồng thuỷ sản. Câu 239. Khó khăn nhất trong việc phát triển nông nghiệp của vùng bán bình nguyên và đồi trung du là a. Địa hình dốc, đất đai dễ bị xói mòn trong mùa mưa lũ. b. Nhiều đồi trung du đã bị thoái hoá thành vùng đất trống, bạc màu do bị mất lớp phủ thực vật. c. Khí hậu có nhiều biến dộng thất thường d. Thiếu nước nghiêm trọng trong mùa khô. Câu 240. Chỉ tiêu phân chia khí hậu hai miền Bắc và Nam dựa vào a. Biên độ nhiệt/năm, lượng bức xạ/năm, số giờ nắng/năm. b. Nhiệt độ trung bình năm, lượng bức xạ/năm, số giờ nắng/năm. c. Lượng bức xạ/năm, biên độ nhiệt/năm, số giờ nắng/năm. d. Số giờ nắng/năm, nhiệt độ trung bình/năm, biên độ nhiệt/năm. Câu 241. Đặc điểm không phải khí hậu miền Bắc a. Khí hậu trong năm có mùa đông lạnh. b. Tính bất ổn định rất cao trong diễn biến của khí hậu, thời tiết. c. Biên độ nhiệt/năm từ 9 - 14°C. d. Độ lạnh giảm dần về phía đông, đồng thời mùa mưa chậm về phía nam. Câu 242. Đặc điểm không phải khí hậu miền Nam a. Nóng đều quanh năm. b. Tính chất gió mùa cận xích đạo. c. Có hai mùa mưa và khô rõ rệt. d. Biên độ nhiệt năm trên 10°C. Câu 243. Nhận định không phù hợp với chế độ nhiệt của nước ta a. Nhiệt độ trung bình năm các vùng đồng bằng trên 20°C. b. Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Nam ra Bắc. c. Xét về biên độ nhiệt thì nơi nào chịu ảnh hưởng mạnh của gió mùa Đông Bắc thì có biên độ nhiệt cao hơn. d. Trong mùa hè nhìn chung nhiệt độ đồng đều trên toàn bộ lãnh thổ. Câu 244. Nhận định không chính xác về đặc điểm khí hậu nước ta a. Nguyên nhân lệch pha của chế độ mưa ở miền Trung là tác động của gió Tây khi vượt qua dãy Trường Sơn vào đầu hạ và tác động của frông lạnh vào đầu thu. b. Mùa mưa ở miền Bắc, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ giống nhau khác với mùa mưa ở duyên hải miền Trung c. Mùa khô ở miền Bắc sâu sắc hơn mùa khô ở miền Nam. d. Chế độ mưa và chế độ nước sông diễn biến theo mùa. Câu 245. Vành đai khí hậu á (cận) nhiệt trên núi có độ cao a. Trên 400- 500 m ở miền Bắc và trên 800 m ở miền Nam. b. Trên 600 - 700 m ở miền Bắc và trên 1000 m ở miền Nam c. Trên 700 m ở miền Bắc và trên 900 m ở miền Nam. d. Trên 500 m ở miền Bắc và trên l000m ở miền Nam. Câu 246. Mùa đông có mưa phùn là đặc điểm thời tiết của a. Miền Tây Bắc. b. Miền Đông Bắc. c. Miền Bắc Trung Bộ. d. Miền Duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 247. Gió mùa mùa đông ở khu vực Bắc Trung Bộ có đặc điểm a. Hướng đông nam, tính chất khô lạnh. b. Hướng đông bắc, tính chất lạnh, ẩm. c. Hướng đông bắc, tính chất lạnh khô. d. Hướng tây nam, tính chất nóng khô. Câu 248. Vành đai khí hậu nhiệt đới trên núi ở miền Nam có độ cao dưới : a. 800 m. b. 900 m. c. 1000 m. d. 1200 m. Câu 249. Vành đai khí hậu nhiệt đới trên núi ở miền Bắc có độ cao trên a. 500 m. b. 600 m. c. 800 m. d. 850 m. Câu 250. Khí hậu duyên hải Nam Trung Bộ khác với khí hậu Bắc Trung Bộ do a. Chịu tác động của gió phơn Tây Nam. b. Chịu ảnh hưởng mạnh của bão. c. Không có mùa đông lạnh. d. Mưa nhiều vào thu đông. Câu 251. Đặc điểm không phải cùa miền thuỷ văn Bắc Bộ a. Nhiều lưu vực sông lớn, sông dài và là hợp lưu của nhiều dòng chảy. b. Lượng dòng chảy chảy qua miền được tiếp nhận một phần lớn lưu lượng nước từ ngoài lãnh thổ. c. Hướng chảy chung của sông ngòi là hướng Tây Bắc - Đông Nam theo hướng nghiêng của địa hình. d. Lũ vào cuối mùa hạ, đầu mùa thu, cạn vào cuối mùa đông, tháng kiệt vào tháng 2. Câu 252. Đặc điểm không phải của miền thuỷ văn Đông Trường Sơn a. Phần lớn là sông nhỏ. b. Hướng chảy nhiều sông theo hướng Tây Đông c. Lượng dòng chảy chủ yếu được hành thành từ ngoài lãnh thổ d. Mùa lũ lệch về thu đông Câu 253. Đặc điểm không phải của miền thuỷ văn Tây Nguyên a. Lũ về mùa hạ. b. Cực đại lùi sang tháng IX, X. c. Kiệt vào mùa đông. d. Cực tiểu lùi vào tháng II, III. Câu 254. Hệ thống thổ nhưỡng của nước ta được chia thành a. 16 nhóm với 54 loại đất. c. 20 nhóm với 56 nhóm đất. b. 18 nhóm với 54 loại đất. d. 22 nhóm với 50 nhóm đất. Câu 255. Nhóm đất chiếm diện tích lớn nhất trong các nhóm đất của hệ đất đồng bằng a. Đất phù sa. b. Đất phèn c. Đất mặn. d. Đất cát biển. Câu 256. Nhóm đất glây và nhóm đất than bùn tập trung chủ yếu tại vùng a. Ven biển Hải Phòng, Thái Bình. b. Cửa sông Tiền, sông Hậu. c. Tứ giác Long Xuyên. d. Đồng Tháp Mười, U Minh. Câu 257. Trong các loại đất phân bố ở ven biển loại đất chiếm diện tích nhiều nhất là a. Đất cát. b. Đất phèn. c. Đất mặn. d. Đất than bùn. Câu 258. Đặc điểm chung của đất trồng lúa nước ở nước ta a. Đất nhẹ, ít bị glây. b. Đất nhẹ, tơi xốp, thoáng khí. c. Đất nặng, bí, bị glây. d. Đất nặng, ít bị glây, yếm khí. Câu 259. Trong hệ đất đồi núi loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở nước ta là a. Đất feralit đỏ vàng phát triển trên đá mẹ axit, đá phiến sét, đá cát. b. Đất xám phù sa cổ. c. Đất đen phát triển trên đá ba dan và đá vôi. d. Đất feralít có mùn và đất mùn alit núi cao. Câu 260. Trên đai cao á nhiệt và ôn đới ở nước ta, chủ yếu là các nhóm đất a. Nhóm đất đen. b. Nhóm đất feralít có mùn và đất mùn alít. c. Nhóm đất xám và đất feralít nâu đỏ. d. Đất feralít có mùn và nhóm đất đen. Câu 261. Loại đất tốt nhất trong các loại đất hệ đồi núi ở nước ta a. Đất feralit đỏ vàng phát triển trên đá mẹ axit, đá phiến sét, đá cát. b. Đất xám phù sa cổ. c. Đất feralít nâu đỏ phát triển trên nền đá mẹ ba dan và đá vôi. d. Đất feralít có mùn và đất mùn alit núi cao. Câu 262. Loại đất có đặc tính chua, nghèo, dễ bị rửa trôi là a. Đất feralit đỏ vàng phát triển trên đá mẹ axit, đá phiến sét, đá cát. b. Đất xám phù sa cổ. c. Đất đen phát triển trên đá ba dan và đá vôi. d. Đất feralít có mùn và đất mùn alit núi cao. Câu 263. Đất xám phù sa cổ phân bố tập trung ở a. Trung du miền núi Bắc Bộ. b. Dọc chân núi Trường Sơn. c. Ven biển Đồng Bằng Sông Hồng. d. Đông Nam Bộ và rìa Đồng Bằng Sông Hồng. Câu 264. Đất xói mòn trơ sỏi đá là hậu quả của a. Việc canh tác ở những nơi có độ dốc lớn. b. Việc canh tác ở những vùng có lượng mưa lớn. c. Việc khai thác sử dụng không hợp lí của con người. d. Việc cơ cấu cây trồng không phù hợp. Câu 265. Nhân tố quyết định sự phong phú về thành phần loài thực vật Việt Nam là a. Địa hình đồi núi thấp chiếm ưu thế, phân hoá phức tạp. b. Khí hậu nhiệt đới gió mùa có sự phân hoá sâu sắc. c. Vị trí giao lưu của các luồng di cư của sinh vật. d. Sự đa dạng của các nhóm đất. Câu 266. Thảm thực vật Việt Nam đa dạng về kiểu, hệ sinh thái vì a. Nơi gặp gỡ của nhiều luồng di lưu của sinh vật. b. Sự đa dạng của đất trồng. c. Địa hình đồi núi thấp chiếm ưu thế. d. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hoá sâu sắc. Câu 267. Rừng có cấu trúc nhiều tầng, phần lớn là loại cây nhiệt đới xanh quanh năm giới động vật nhiệt đới đa dạng và phong phú là kiểu rừng a. Nhiệt đới ẩm là rộng thường xanh. b. Nhiệt đới gió mùa thường xanh c. Nhiệt đới gió mùa nửa rụng lá. d. Nhiệt đới gió mùa rụng lá. Câu 268. Những vùng núi thấp mưa nhiều, khí hậu ẩm ướt, mùa khô không rõ hình thành a. Hệ sinh thái rừng nhiệt đới khô lá kim. b. Hệ sinh thái rừng nhiệt đới khô lá rộng. c. Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thưòng xanh. d. Hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa thường xành. Câu 269. Rừng thưa nhiệt đới thứ sinh, các trảng cây to phát triển trên a. Đất đỏ ba dan. b. đất thoái hoá. c. Đất xám bạc màu. d. Đất đen núi cao. Câu 270. Loại hệ sinh thái không phải là loại hệ sinh thái phát triển trên các loại thổ nhưỡng đặc biệt là a. Hệ sinh thái rừng nhiệt đới thường xanh trên đá vôi. b. Hệ sinh thái rừng lá rộng thường xanh ngập mặn trên đất mặn đất phèn. c. Hệ sinh thái xa van, cây bụi gai đới khô trên đất cát, đất thoái hoá vùng khô hạn. d. Hệ sinh thái rừng thưa nhiệt đới khô lá rộng. Câu 271. Nguyên nhân chính làm cho hệ sính thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thưòng xanh bị thay thế bởi rừng nhiệt đới gió mùa là a. Tính thất thường của thời tiết, khí hậu. b. Sự phức tạp của địa hình c. Sự phong phú của các nhóm đất. d. Sự tàn phá của con người và những nơi có mùa khô rõ rệt. Câu 272. Nhóm hệ sinh thái thực vật á nhiệt đới và ôn đới trên núi nước ta phân bố ở độ cao a. Từ 500 - 600m đến 1200 - 1400m. b. Từ 550 - 650m đến 1400 - 1600m. c. Từ 600 - 700m đến 1600 – 1700m. d. Từ 650 - 750m đến 1500 - 1600m. Câu 273. Trên độ cao 1600 - 1700m là phạm vi phân bố của hệ sinh thái rừng a. Á nhiệt đới lá rộng. b. Á nhiệt đới lá kim. c. Á nhiệt đới mưa mù trên đất mùn alit. d. Rừng thưa nhiệt đới khô lá kim. Câu 274. Quần thể thực vật núi cao nước ta phân bố ở độ cao trên a. 2000 m. b. 2300 m c. 2600 m. d. 2800 m. Câu 275. Thực vật chiếm chủ yếu ở nước ta là a. Thực vật nhiệt đới. b. Thực vật cận nhiệt đới. c. Thực vật ôn đới. d. Thực vật ngập mặn. Câu 276. Thực vật chủ yếu của miền tự nhiên Tây Bắc và Bắc Trung Bộ a. Rừng nhiệt đới gió mùa thường xanh quanh năm. b. Rừng nhiệt đới gió mùa rụng lá. c. Rừng thưa nhiệt đới thứ sinh. d. Rừng thưa nhiệt đới lá kim. Câu 277. Thực vật điển hình của vùng cực Nam Trung Bộ là a. Rừng nhiệt đới gió mùa thường xanh quanh năm. b. Xa van cây bụi. c. Rừng nhiệt đới. d. Rừng cận nhiệt đới lá rộng. Câu 278. Cảnh quan địa lí miền Bắc là a. Cảnh quan đới rừng nhiệt đới gió mùa. b. Cảnh quan đới rừng cận nhiệt đới. c. Cảnh quan đới rừng xích đao. d. Cảnh quan đới rừng á xích đạo. Câu 279. Cảnh quan địa lí miền Nam là a. Cảnh quan đới rừng nhiệt đới gió mùa. b. Cảnh quan đới rừng cận nhiệt đới. c. Cảnh quan đới rừng xích đao. d. Cảnh quan đới rừng á xích đạo. Câu 280. Dọc tả ngạn sông Hồng và rìa phía tây, tây nam đồng bằng Bắc Bộ là giới hạn của miền địa lí tự nhiên a. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ. b. Miền Tây và Bắc Trung Bộ. c. Nam Trung Bộ. d. Nam Bộ. Câu 281. Từ hữu ngạn sông Hồng tới dãy Bạch Mã là giới hạn của miền địa lí tự nhiên a. Miền Bắc và Đông Bắc Bộ. b. Miền Tây và Bắc Trung Bộ. c. Nam Trung Bộ. d. Nam Bộ. Câu 282. Từ dãy Bạch Mã trở vào Nam là giới hạn của miền địa lí tự nhiên a. Tây Bắc. b. Đông Bắc Bộ. c. Bắc Trung Bộ. d. Nam Trung Bộ và Nam Bộ. Câu 283. Đặc điểm không phải là đặc điểm chung của miền Bắc và Đông Bắc Bộ a. Quan hệ với Hoa Nam Trung Quốc về cấu trúc kiến tạo. b. Tân kiến tạo nâng yếu. c. Gió mùa Đông Bắc xâm nhập mạnh. d. Đới rừng gió mùa á xích đạo. Câu 284. Đặc điểm không phải của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ a. Quan hệ với Hoa nam Trung Quốc về cấu trúc kiến tạo. b. Quan hệ với Vân Nam Trung Quốc về cấu trúc địa hình c. Tân kiến tạo nâng mạnh. d. Gió mùa Đông Bắc giảm sút về phía tây và phía Nam. Câu 285. Đặc điểm không phải của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ a. Cấu trúc địa chất, địa hình khá phức tạp. b. Khối núi cổ, bề mặt bóc mòn. c. Các sơn nguyên ba dan. d. Đới rừng gió mùa nhiệt đới. Câu 286. Những đặc điểm: Hướng vòng cung của địa hình, đồi núi thấp, địa hình cácxtơ, đồng bằng mở rộng, bờ biển phẳng, nhiều vịnh, đảo và quần đảo, là của miền tự nhiên a. Miền Bắc và Bắc Trung Bộ. b. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ. c. Miền Tây Nguyên. d. Miền Nam Bộ. Câu 287. Những đặc điểm: Địa hình núi cao và trung bình, hướng TB-ĐN, nhiều sơn nguyên, cao nguyên, đồng bằng trước núi, đồng bằng thu nhỏ chuyển tiếp từ đồng bằng châu thổ sang đông bằng ven biển, là đặc điểm của miền a. Miền Bắc và Đông Bắc Bộ. b. Miển Tây Bắc và Bắc Trung Bộ. c. Miền Tây Nguyên. d. Miền Nam Bộ. Câu 288. Những đặc điểm: Khối núi, sơn nguyên bóc mòn, cao nguyên badan, sườn đông dốc, sườn tây thoải, đồng bằng ven biển hẹp, đồng bằng Nam Bộ thấp, bằng phẳng và mở rộng là đặc điểm của miền a. Miền Bắc và Đông Bắc Bộ. b. Miền Tây Bắc. c. Miền Bắc Trung Bộ. d. Miền Tây Nguyên và Nam Bộ. Câu 289. Đặc điểm không phải của miền Bắc và Đông Bắc Bộ là a. Mùa đông giá lạnh, gió bắc mưa phùn. b. Mùa hạ nóng, mưa nhiều, mùa đông lạnh, ít mưa, thời tiết nhiều biến động. c. Mạng lưới sông ngòi dày đặc, hướng sông ĐB-TN và hướng vòng cung. d. Giàu khoáng sản: than, sắt, thiếc, đồng, chì, kẽm, pi rít... Câu 290. Đặc điểm không phải của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ a. Gió mùa đông bắc suy yếu và biến tính, dưới 2 tháng lạnh. b. Gió phơn tây nam, bão mạnh, mưa vào thu đông c. Sông ngòi theo hướng ĐB-TN và T - Đ. d. Sông không có độ dốc lớn, tiềm năng thủyđiện ít. Câu 291. Đặc điểm không phải của miển Nam Trung Bộ và Nam Bộ a. Khí hậu á xích đạo. b. Hai mùa mưa và mùa khô rõ rệt. c. Sông Mê Công có giá trị thuỷ điện lớn. d. Khoáng sản ít, dầu khí và bô xít có trữ lượng lớn. Câu 292. Đặc điểm sinh vật không phải của miền tự nhiên Tây Bắc và Bắc Trung Bộ a. Đai nhiệt đới lên tới 700 - 800m. b. Đai ôn đới lên tới 2600m. c. Nhiều thành phần loài của 3 luồng di cư. d. Rừng còn tương đối ít. Câu 293. Đặc đỉểm thổ nhưỡng và sinh vật của miền tự nhiên Miền Bắc và Đông Bắc Bộ a. Trong thành phần rừng có các loại cây á nhiệt, (de, dẻ) và động vật Hoa Nam. b. Có đủ hệ thống đai nhiệt đới, á nhiệt đới, ôn đới c. Thực vật nhiệt đới, xích đạo chiếm ưu thế d. Nhiều thành phần loài của 3 luồng di cư. Câu 294. Đặc điểm thổ nhưỡng không phải của vùng Tây Nguyên và Nam Bộ là a. Đai nhiệt đới chân núi lên tới l00m. b. Thực vật nhiệt đới, xích đạo chiếm ưu thế. c. Nhiều rừng ngập mặn ven biển. d. Đai rừng á nhiệt đới mưa mùa trên đất mùn alit, đai ôn đới lên tới: 2600m. VẤN ĐỀ SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TỰ NHIÊN Câu 295. Mặc dù tổng diện tích rừng đang phục hồi, nhưng tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái là vì a. Nạn phá rừng vẫn gia tăng. b. Việc trồng rừng không bù đắp được rừng bị phá hoại c. Chất lượng rừng chưa thể phục hồi. d. Cháy rừng những năm gần đây diễn ra trên quy mô lớn. Câu 296. Diện tích rừng hiện nay có tăng, nhưng hiện tại phần lớn rừng ở nước ta là a. Rừng giàu. b. Rừng trung bình. c. Rừng nghèo. d. Rừng non mới phục hồi và rừng mới trồng. Câu 301. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tài nguyên rừng nước ta bị giảm sút nghiêm trọng a. Do đốt nương làm rẫy của đồng bào các dân tộc vùng cao. b. Do cháy rừng. c. Do hậu quả chiến tranh.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan