Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Bản cam kết bảo vệ môi trường đầu tư xây dựng trung tâm thương mại dịch vụ tổng ...

Tài liệu Bản cam kết bảo vệ môi trường đầu tư xây dựng trung tâm thương mại dịch vụ tổng hợp ô tô hoàng anh

.DOC
63
575
128

Mô tả:

CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN 1168 **************** BẢN CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TỔNG HỢP ÔTÔ - HOÀNG ANH Hà Nam, tháng 6 năm 2013 CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN 1168 **************** BẢN CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TỔNG HỢP ÔTÔ - HOÀNG ANH CHỦ ĐẦU TƯ ĐƠN VỊ TƯ VẤN CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CTCP TƯ VẤN TÀI NGUYÊN VÀ 1168 MÔI TRƯỜNG NAM HÀ Hà Nam, tháng 6 năm 2013 Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Thanh Liêm - tỉnh Hà Nam xác nhận: Bản cam kết bảo vệ môi trường của dự án: “Đầu tư xây dựng trung tâm thương mại dịch vụ tổng hợp ôtô- Hoàng Anh” được đăng ký theo thông báo số: /TB-UBND huyện Thanh Liêm ngày / /2013 của Ủy ban nhân dân huyện Thanh Liêm./. Thanh Liêm, ngày tháng năm 2013 PHÒNG TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG MỤC LỤC I. Thông tin chung.............................................................................................................1 1.1. Tên dự án đầu tư:.......................................................................................................1 1.2. Chủ dự án:..................................................................................................................1 1.3. Địa chỉ liên hệ của chủ dự án:...................................................................................1 1.4. Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án:...........................................................1 1.5. Phương tiện liên lạc với cơ quan chủ dự án..............................................................1 1.6. Địa điểm thực hiện dự án...........................................................................................1 1.6.1. Vị trí địa lý..............................................................................................................1 1.6.2. Đặc điểm điều kiện tự nhiên...................................................................................2 1.6.3. Hiện trạng sử dụng đất trên diện tích đất thực hiện dự án.....................................2 1.7. Quy mô dự án.............................................................................................................4 1.8. Nhu cầu nguyên liệu, nhiên liệu sử dụng..................................................................5 II. Các tác động môi trường............................................................................................10 2.1. Đánh giá tác động trong giai đoạn chuẩn bị dự án..................................................10 2.1.1 Các nguồn gây tác động.........................................................................................10 2.2. Các tác động môi trường trong giai đoạn thi công..................................................15 2.2.1 Bụi và khí thải........................................................................................................15 2.2.3. Chất thải rắn..........................................................................................................20 2.2.4. Các tác động khác.................................................................................................21 2.3. Các tác động trong giai đoạn hoạt động của dự án.................................................23 2.3.2 Nước thải................................................................................................................27 2.3.3 Chất thải rắn...........................................................................................................30 III. Biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực...................................................................33 3.1 Các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực của dự án trong giai đoạn chuẩn bị.. .33 3.2 Các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực trong giai đoạn thi công xây dựng dự án.....................................................................................................................................36 3.2.1 Biện pháp giảm thiểu tác động đến môi trường không khí, tiếng ồn...................36 3.2.2. Biện pháp giảm thiểu tác động đến môi trường nước..........................................37 3.2.3. Biện pháp giảm thiểu tác động do chất thải rắn...................................................38 3.2.5. Các biện pháp giảm thiểu tác động khác..............................................................39 3.3. Trong giai đoạn dự án đi vào hoạt động..................................................................41 3.3.1 Biện pháp giảm thiểu tác động đến môi trường không khí...................................41 3.3.2 Biện pháp giảm thiểu tác động đến môi trường nước...........................................42 3.3. Biện pháp giảm thiểu tác động do chất thải rắn......................................................43 3.3.4 Biện pháp giảm thiểu các tác động khác...............................................................44 IV. Các công trình xử lý môi trường, chương trình giám sát môi..................................46 4.1. Các công trình xử lý môi trường.............................................................................46 4.1.1 công trình thoát nước.............................................................................................46 4.1.2. Các công trình xử lý nước thải:...........................................................................47 4.1.3. Các công trình xử lý rác thải:...............................................................................47 4.1.4. Công trình xử lý khí thải, bụi:..............................................................................47 4.2. Chương trình giám sát môi trường..........................................................................47 4.2.1. Giám sát chất lượng không khí:...........................................................................48 4.2.2. Giám sát chất lượng nước:....................................................................................48 4.2.3. Giám sát chất thải rắn...........................................................................................49 V. CAM KẾT THỰC HIỆN............................................................................................49 DANH MỤC BẢNG, HÌNH Bảng 1.1: Nguyên liệu phục vụ nhu cầu sửa chữa bảo dưỡng, kinh doanh ôtô, máy móc, thiết bị phụ tùng.......................................................................................................6 Bảng 2.1: Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng..............................................................11 Bảng 2.2. Số lượng máy móc san nền, đào đắp.............................................................14 Bảng 2.3. Nồng độ khí thải phát sinh từ máy móc thi công Đơn vị: (μg/m3)..............14 Bảng 2.4. Các hệ số phát thải ô nhiễm từ quá trình san lấp mặt bằng...........................15 Bảng 2.5. Dự báo nồng độ bụi khuếch tán trong quá trình vận chuyển nguyên liệu...16 Bảng 2.6. Tỷ trọng các chất gây ô nhiễm trong quá trình hàn điện...............................17 Bảng 2.7. Các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt..................................................18 Bảng 2.9. Mức ồn sinh ra từ các hoạt động của các thiết bị thi công............................21 Bảng 2.10. Mức độ rung của một sô máy móc xây dựng điển hình..............................22 Bảng 2.11: Hạng mục sửa chữa ước tính trong 1 năm...................................................24 Bảng 2.12. Hệ số ô nhiễm do khí thải giao thông..........................................................25 Bảng 2.13 Tải lượng các chất ô nhiễm có trong nước thải............................................28 Bảng 2.14 Mức ồn của các loại xe.................................................................................32 Hình 1: Sơ đồ quy trình sửa chữa...................................................................................24 Hình 1.2. Cấu tạo của bể BASTAF................................................................................42 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Thanh Liêm, ngày tháng năm 2013 Kính gửi: Ủy ban nhân dân huyện Thanh Liêm Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Thanh Liêm Chúng tôi là: Công ty TNHH 1168 Địa chỉ: Xã Liêm Tiết, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam. Xin gửi đến Ủy ban nhân dân huyện Thanh Liêm, phòng Tài nguyên và Môi trường bản cam kết bảo vệ môi trường để đăng ký với các nội dung sau đây: I. Thông tin chung 1.1. Tên dự án đầu tư: Đầu tư xây dựng trung tâm thương mại dịch vụ tổng hợp ôtô- Hoàng Anh. 1.2. Chủ dự án: Công ty TNHH 1168. 1.3. Địa chỉ liên hệ của chủ dự án: Địa chỉ trụ sở chính: Đường Lê Thánh Tông, tổ 14, phường Quang Trung, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam, Việt Nam. 1.4. Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án: Ông: Hoàng Ngọc Anh Chức vụ: Giám đốc 1.5. Phương tiện liên lạc với cơ quan chủ dự án Điện thoại: 0913.228.655, 0979.061.168. 1.6. Địa điểm thực hiện dự án 1.6.1. Vị trí địa lý Dự án đầu tư xây dựng “Trung tâm thương mại dịch vụ tổng hợp ôtôHoàng Anh” được xây dựng trên diện tích đất xin thuê của xã Liêm Phong, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam thuộc tờ bản đồ sơ 03, thửa đất 19; 21, 28, 74, 75, 77 của tờ bản đồ số 01 bản đồ xã Liêm Phong, lập năm 2003, tỷ lệ 1/2000. Tổng diện tích đất lập dự án: 10.723,0 m 2, trong đó : Đất xin thuê là 6.716,0 m 2, đất XD CTCP tư vấn tài nguyên và môi trường Nam Hà Trang 1 đường gom quốc lộ 21A ( Phủ lý - Mỹ Lộc): 915,0 m 2, đất XD đường nội bộ theo QH: 3.092,0 m2 và được giới hạn như sau: - Phía Bắc quốc lộ 21A mới. - Phía Đông giáp công ty TNHH 2626. - Phía Tây giáp thửa đất công ty Hải Minh Thành xin thuê. - Phía Nam giáp đường giao thông QHĐH. Hình 1: Vị trí địa lý của dự án 1.6.2. Đặc điểm điều kiện tự nhiên a. Địa hình, địa chất: - Vị trí dự án nằm trong vùng đồng bằng có đất ruộng xen lẫn mương nhỏ dẫn nước nội đồng nên cốt đất hiện trạng tương đối bằng phẳng. Cao độ thấp nhất (cốt đáy ruộng) là +1,05m, cao độ cao nhất (cốt đường nội đồng) là +2,65m. - Theo kết quả khảo sát địa chất công trình tương đối yếu, các lớp bề mặt đều là đất sét ở trạng thái chảy dẻo, sau lớp sét pha đều là lớp bùn dày 2,9m có độ sâu từ 3,6 đến 6,5 m. - Khả năng chịu tải trọng trên mặt đất tự nhiên rất thấp từ 0,2-0,5 kg/cm 2. b. Khí hậu Đặc điểm khí hậu tại công trình xã Liêm Phong, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam mang đặc điểm chung của khí hậu miềm Bắc là nhiệt đới gió mùa, hàng năm chia làm 2 mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô. Mùa mưa; Từ tháng 4 đến tháng 9 có nhiệt độ trung bình 26 0C đến 270C cao nhất là 390C, thấp nhất là 230C. Lượng mưa trung bình năm từ 1500mm đến 2000mm, lượng mưa lớn nhất vào tháng 7, tháng 8 trung bình từ 700mm đến 800mm, thấp nhất vào tháng 4, trung bình từ 250mm đến 310mm. Mùa khô; từ tháng 10 đế tháng 3 năm sau, nhiệt độ trung bình 19 0C đến 200C, thấp nhất 50C mùa này thường ít mưa lượng mưa trung bình 300mm đến 400mm. 1.6.3. Hiện trạng sử dụng đất trên diện tích đất thực hiện dự án Đất hiện trạng của Công ty TNHH 1168 xin thuê là đất nông nghiệp trồng 2 vụ lúa có đường giao thông nội đồng và mương nhỏ dẫn nước, khi triển khai dự án đầu tư xây dựng Trung tâm thương mại dịch vụ ôtô – Hoàng Anh của Công ty TNHH 1168 và các dự án liền kề phối hợp cùng UBND huyện Thanh Liêm tiến CTCP tư vấn tài nguyên và môi trường Nam Hà Trang 2 hành thực hiện di chuyển các hạng mục công trình công cộng và hoàn trả kênh mương để đảm bảo sản xuất nông nghiệp. 1.6.4 Nguồn tiếp nhận nước thải, khí thải của dự án và các tiêu chuẩn môi trường áp dụng a. Nguồn tiếp nhận nước thải - Nước mưa chảy tràn: So với các nguồn nước thải, thì nước mưa chảy tràn được đánh giá là nước sạch. Tuy nhiên khi chảy tràn qua các khu vực hoạt động của dự án, nước mưa sẽ cuốn theo các chất ô nhiễm, nhất là đợt mưa đầu mùa, gây ô nhiễm bẩn các nguồn nước mặt. Vì vậy, nước mưa chảy tràn được thu gom vào hệ thống thoát nước mưa riêng và qua hệ thống hố ga, thoát vào kênh thoát nước chung của khu vực. - Nước thải công nghiệp: + Nước thải công nghiệp tạo ra chủ yếu là nước thải nhiễm xăng dầu từ khu vực sửa chữa thiết bị máy móc. Xử lý nước thải này áp dụng theo QCVN 29:2010/BTNMT -Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải của kho cửa hàng xăng dầu. Nước thải này sẽ được tập trung vào hệ thống xử lý váng dầu trước khi đưa vào hệ thống hố ga để xử lý và thoát vào hệ thống thoát nước chung của khu vực. - Nước thải sinh hoạt: Nước thải sinh hoạt khi dự án đi vào hoạt động nước thải chủ yếu từ nhân viên của công ty và khách hàng. Toàn bộ lượng nước thải sinh hoạt sẽ được thu vào bể tự hoại để xử lý sau đó thấm vào môi trường đất. + Quy chuẩn áp dụng theo QCVN 08:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt. + Quy chuẩn áp dụng theo QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt. b. Nơi lưu giữ và xử lý chất thải rắn - Rác thải sinh hoạt: Phát sinh từ hoạt động sinh hoạt ăn uống của nhân viên và khách dừng nghỉ, khách tới nhà ăn và khách nghỉ tại trung tâm thương mại Hoàng Anh bao gồm: vỏ trái cây, thức ăn thừa, túi nilon…được thu gom và chuyển về các điểm trung chuyển rác thải sinh hoạt cùng với rác thải sinh hoạt của người dân khu vực xung quanh. CTCP tư vấn tài nguyên và môi trường Nam Hà Trang 3 - Rác thải nguy hại: Bao gồm rẻ lau, bóng đèn, rẻ nhiễm dầu... Chủ dự án sẽ hướng dẫn cán bộ công nhân viên thu gom các loại chất thải rắn nguy hại này tập trung tại các khu vực riêng và hợp đồng với đơn vị chức năng thu gom, xử lý theo Quyết định số 33/2009/QĐ-UBND ngày 4 tháng 12 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam về việc ban hành quy định quản lý chất thải rắn, nước thải trên địa bàn tỉnh Hà Nam; và QCVN 07:2009/BTNMT về ngưỡng chất thải nguy hại. c. Nguồn tiếp nhận khí thải, tiếng ồn Khi dự án đi vào hoạt động số lượng xe ra vào dự án sẽ lớn sẽ tạo ra khí thải, tiếng ồn ảnh hưởng tới chất lượng môi trường trong khu vực dự án và xung quanh dự án. Do đó nhà thầu phải đề ra các biện pháp nâng cap chất lượng môi trường áp dụng theo các quy chuẩn môi trường áp dụng đối với khí thải: QCVN 05:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh. QCVN 06:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh. QCVN 26:2010/BTBMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn. QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung. 1.7. Quy mô dự án Hình thức đầu tư: Đầu tư xây dựng mới đồng bộ, khép kín theo từng giai đoạn. Tổng kinh phí đầu tư: 27.092.133.542 đồng. (Hai mươi bảy tỷ không trăm chín mươi hai triệu một trăm ba mươi ba nghìn năm trăm bốn mươi hai đồng) + Vốn tự có của Công ty là: 10.836.853.417 đồng + Vốn vay thương mại là: 16.255.280.125 đồng - Dự kiến chương trình kinh doanh năm đầu đi vào hoạt động đạt 80% công suất. Năm thứ hai đạt 90% công suất và các năm tiếp theo đạt 100% công suất Tổng diện tích khu đất khoảng : 10.723,0 m2 Trong đó tổng thể các công trình được phân chia và bố trí các hạng mục hài hòa, thuận tiện giao thông nội bộ và hướng giao thông của các phương tiện vận tải ra vào. Bao gồm các hạng mục: CTCP tư vấn tài nguyên và môi trường Nam Hà Trang 4 a. Nhà điều hành, trưng bày ôtô, thiết bị: - Nhà điều hành, trưng bày ô tô, thiết bị thiết kế cao 03 tầng, diện tích XD: 435,0m2. Tổng diện tích sàn: 1.305,0 m 2 được thiết kế hiện đại phù hợp với cảnh quan chung của khu vực, chiều cao nhà 3,6 - 4,2 m. Kết cấu khung sàn BTCT, tường bao che xây gạch tuynel, nền lát gạch 400x400, tường lăn sơn, mái lát gạch chống nóng., cửa đi kính thủy lực và vách kính cường lực; cửa sổ UPVC lõi thép. - Kết cấu khung cột, dầm sàn BTCT đá 1x2 Mác 200#, Phần móng do chưa có tài liệu khảo sát địa chất nên phương án thiết kế móng giả định trên nền đất yếu dùng phương án móng cọc BTCT mác 250#. Kích thước cọc 250x250 chiều dài dự kiến 12m, gồm 02 đoạn cọc. Bê tông cột dầm sàn đá 1x2 mác 200#. cốt thép nhóm AI: Ra= 2300kg/cm2, cốt thép nhóm AII= 2800kg/cm2.Cổ móng xây gạch chỉ vữa xm75# , b. Nhà trưng bày ôtô, thiết bị máy móc: - Được thiết kế 1 tầng nhà CN khung thép, diện tích XD: 640,0 m 2, Kết cấu khung thép Jamin, Tường bao che xây gạch chỉ, kêt cấu mái vì kèo và hệ xà gồ thép, mái lợp tôn. - Nhà khung thép Jamin tiền chế, tường xây gạch chỉ, trát vữa XM75# lăn sơn. Mái lợp tôn màu Móng cột độc lập BTCT. Bê tông móng, dầm giằng M200# .Cổ móng xây gạch giằng móng BTCT vữa xây xm75#. mái lợp tôn màu xanh, trần nội thất, nền lát gạch Granit, sử dụng cửa sổ, cửa đi bằng các mảng kính to trong suốt đảm bảo tăng hiệu quả cho trưng bày và bán sản phẩm. c. Nhà xưởng sửa chữa và bảo dưỡng ôtô thiết bị máy móc (01 tầng) diện tích 640, m2 được thiết kế 1 tầng nhà CN khung thép, diện tích XD: 640,0 m2, Kết cấu khung thép Jamin, Tường bao che xây gạch chỉ, kêt cấu mái vì kèo và hệ xà gồ thép, mái lợp tôn. - Nhà khung thép Jamin tiền chế, tường xây gạch chỉ, trát vữa XM75# lăn sơn. Mái lợp tôn màu. Móng cột độc lập BTCT. Bê tông móng, dầm giằng M200# .Cổ móng xây gạch vữa xây xm75#, giằng móng BTCTđá 1x2 mác 200#. mái lợp tôn màu xanh, trần nội thất, nền lát gạch Ceramic, sử dụng cửa sổ bằng các mảng kính to đảm bảo tăng hiệu quả cho chiếu sáng tự nhiên. d. Nhà bảo vệ: CTCP tư vấn tài nguyên và môi trường Nam Hà Trang 5 02 nhà diện tích xây dựng 16m2x2 = 32m2 Móng, tường bao che xây gạch, kết cấu mái BTCT mái lợp tôn. e. Nhà vệ sinh: 33m2 Móng, tường bao che xây gạch, kết cấu mái BTCT f. Nhà để xe máy: 73,5 m2 Cột thép vì kèo và hệ xà gồ thép mái lợp tôn. g. Sân bãi, đường giao thông: Đổ bê tông đá 1x2 mác 200#, dày 250 với diện tích 2.442,0 m2. h. Cây xanh cách ly, cây xanh bóng mát Diện tích 1.560,0 m2. k. Nhà dịch vụ (ăn uống và nghị tạm): bao gồm khu nhà 02 tầng với diện tích 688,0 m2. 1.8. Nhu cầu nguyên liệu, nhiên liệu sử dụng a. Nguyên liệu phục vụ cho trưng bày và bán sản phẩm ôtô, máy móc thiết bị, sửa chữa và bảo dưỡng  Các loại ôtô, thiết bị, máy móc và các linh kiện thay thế chủ yếu được ký kết hợp đồng nhập khẩu từ Hàn Quốc, Trung quốc, Nhật bản…các sản phẩm của nhà máy trong nước sản xuất. Đảm bảo được tính ổn định lâu dài trong kinh doanh.  Gồm tất cả các phụ tùng thay thế của các loại ôtô và các loại máy công trình, các loại phụ tùng thay thế của ôtô và máy công trình được thực hiện bằng các hợp đồng với đại lý phân phối cho các nhà sản suất thiết bị ôtô máy công trình. STT Hạng mục Đơn vị tính Số lượng Năm sản xuất Tình trạng (%) Nước sản xuất 1 Cầu nâng 1 trụ Bộ 2 2010 100 Italia 2 Cầu nâng 2 trụ Bộ 4 2010 100 Italia 3 Bàn cân đo độ trượt bánh trước Chiếc 1 2011 100 Italia 4 Máy đo nồng độ khí thải Chiếc 1 2011 100 Italia 5 Máy cân chỉnh độ chụm bánh xe Chiếc 1 2011 100 Italia 6 Tủ dụng cụ đồ nghề Bộ 20 2011 100 Italia 7 Súng bắn bu lông Chiếc 15 2010 100 Nhật 8 Máy nén khí 25Kw Chiếc 2 2011 100 Nhật CTCP tư vấn tài nguyên và môi trường Nam Hà Trang 6 9 Máy đo độ sáng đèn Bộ 1 2011 100 Nhật 10 Computer đọc lỗi các đời xe Chiếc 1 2011 100 Nhật 11 Máy kéo nắn Satxi chiếc 1 2010 100 Italia 12 Phòng sơn sấy Phòng 2 2010 100 Nhật 13 Súng phun sơn Chiếc 5 2010 100 Nhật 14 Máy trà thân vỏ Chiếc 2 2010 100 Nhật 15 Máy hàn rút tôn Chiếc 5 2010 100 Italia 16 Máy đánh bóng vỏ xe Chiếc 5 2010 100 Nhật 17 Phòng pha sơn vi tính Phòng 1 2010 100 Đức 18 Máy hút chân không Chiếc 2 2010 100 Italia 19 Máy hút ga điều hoà Chiếc 2 2010 100 Italia 20 Đồng hồ đo áp suất ga Chiếc 2 2010 100 Italia 21 Máy ra vào lốp Chiếc 2 2010 100 Italia 22 Máy hút dầu thải Chiếc 5 2010 100 Italia 23 Máy tiện Chiếc 1 2010 100 Nhật 24 Máy láng tang trống và đĩa phanh Chiếc 1 2010 100 Nhật 25 Súng đo thời điểm đánh lửa Chiếc 1 2010 100 Nhật 26 Máy hút và bơm dầu phanh Chiếc 2 2010 100 Nhật 27 Máy nén và đo giảm sóc Chiếc 2 2010 100 Nhật 28 Máy hàn khí nitơ Chiếc 1 2010 100 Nhật 29 Đồng hồ vạn năng Chiếc 2 2010 100 Nhật 30 Máy phát điện dự phòng 200KVA Chiếc 1 2010 100 Nhật Bảng 1.1: Nguyên liệu phục vụ nhu cầu sửa chữa bảo dưỡng, kinh doanh ôtô, máy móc, thiết bị phụ tùng. b. Nhu cầu nguyên liệu phục vụ cho dịch vụ (ăn, nghỉ tạm) Nhà hàng chủ yếu phục vụ nhu cầu ăn uống vào bữa trưa và bữa tối hàng ngày cho khách nghỉ chân và nhân viên của của hàng nên nhu cầu nguyên liệu cho nhà hàng là rau, thịt, cá, và đồ uống. Cụ thể các loại nguyên liệu chế biến thức ăn phải đảm bảo nhu cầu dinh dưỡng cho khách hàng được tính toán theo tháp cân đối dinh dưỡng ước tính trung bình như sau:  Các loại thực phẩm như (gà, cá, hải sản, lợn, bò…) 150-250 kg/ngày.  Các loại rau củ quả: 50-100kg/ngày. CTCP tư vấn tài nguyên và môi trường Nam Hà Trang 7  Gạo: 50 kg/ngày.  Nước mắm: 4,5 lít/ ngày.  Dầu ăn: 7 lít/ngày.  Muối 3kg/ngày.  Mì chính: 2kg/ngày.  Than: 35 viên/ngày  Ga: 8kg/ngày  Các sản phẩm đồ uống giải khát: Bia, rượu, nước giải khát khoảng 150200 chai. c. Nhu cầu và nguồn cung cấp điện  Công suất điện các hạng mục công trình: - Công suất điện nhà điều hành, trưng bày ô tô, thiết bị: 100,0 kW/ngày - Công suất điện chiếu sáng nhà trưng bày ôtô, máy móc: 8,0 kW/ngày - Công suất điện chiếu sáng nhà sửa chữa, bảo dưỡng máy móc: 10 kW/ngày - Công suất điện dịch vụ ăn+ uống: 80,0 kW - Chiếu sáng ngoài nhà: 8,5kW  Tổng công suất điện toàn công trình = 206,5 kW/ngày  Nguồn điện cấp cho toàn bộ công trình. - Nguồn điện cần cấp cho công trình là cấp điện áp 22kV. Chủ đầu tư cần liên hệ với điện lực khu vực xã Liêm Tiết, huyện Thanh liêm,Tỉnh Hà Nam để xin điểm cấp nguồn. - Với tổng công suất sử dụng điện của toàn công trình là: 206,50kW = 260,6kVA. Cần phải xây dựng trạm biến áp riêng, có tổng dung lượng 300kVA. Ngoài ra để cấp điện liên tục cho các phụ tải điện loại 1, đặt thêm 01 máy phát điện dự phòng Diezen 200kVA - 200kW, dự phòng khi mất điện lưới. - Máy biến áp có công suất 300kVA - 35/0,4kV thiết kế theo kiểu trạm treo trên 02 cột bê tông ly tâm LT - 12B. d. Nhu cầu và nguồn cung cấp nhiên liệu Nhu cầu sử dụng nhiên liệu chính là dầu, mỡ phục vụ cho tu sửa, bảo dưỡng CTCP tư vấn tài nguyên và môi trường Nam Hà Trang 8 máy móc và ga, dầu phục vụ cho khu dịch vụ (ăn+ nghỉ) của công ty. e. Nhu cầu về nước Cấp nước sinh hoạt: Nước sạch được dự kiến lấy từ mạng lưới cấp nước của khu vực kết hợp với nguồn nước giếng khoan bơm vào bể chứa ngầm đã xử lý sơ bộ (Khử sắt, lắng, lọc cơ học), dùng ống thép tráng kẽm với đường kính D50 cấp nước vào bể chứa sau đó cấp cho sản xuất và sinh hoạt. Kết hợp nguồn nước giếng khoan bơm lên bể lọc sau đó cung cấp cho các hạng mục công trình.  Tổng công suất nước trung bình cho ngày đêm theo tính toán là khoảng 12 (m3/ngđ). Trong đó bao gồm: - Nhu cầu cấp nước cho nhà ăn: Nhu cầu dùng nước được tính trên cơ sở số công nhân, số khách đến ăn và tiêu chuẩn tính toán tương ứng, lượng nước sử dụng trung bình theo đầu người là 25 l/người (nước dùng chế biến thức ăn); 15 l/người (nước cấp sinh hoạt của khách). Công thức tính: Q  q N (m3 / ngđ ) 1000 Trong đó: + q: Tiêu chuẩn dùng nước, q1 = 25 l/người (nước cho chế biến thức ăn); q2 = 15 l/người (nước cấp cho sinh hoạt của khách - tương đương nước cấp cho công trình công cộng) + N: Số người tính toán, N = 138 người Vậy nhu cầu dùng nước cho nhà ăn bao gồm nước sinh hoạt của khách và nước chế biến thức ăn là: Lượng nước dự phòng lấy bằng 5% lượng nước sử dụng: QR = (5 × 5,52)/100 = 0,276 m3/ngày đêm Lượng nước tổng cộng cấp cho khu vực nhà ăn có công suất: Q = QNA + QR = 5,52 + 0,276 = 5,976 m3/ngày đêm CTCP tư vấn tài nguyên và môi trường Nam Hà Trang 9 - Cấp nước cho công nhân viên, trụ sở công ty: Nhu cầu dùng nước sinh hoạt được tính trên cơ sở quy mô số người làm việc trong công ty và tiêu chuẩn tính toán tương ứng. Số lượng công nhân viên làm việc tối đa hàng ngày của trung tâm dịch vụ thương mại dịch vụ tổng hợp ô tô – Hoàng Long là 38/ người. Lượng nước cấp cho sinh hoạt của nhân viên ước tính là 60 lít/người/ngày. Công thức tính: QSH  q N (m 3 / ngđ ) 1000 Trong đó: + q: Tiêu chuẩn dùng nước, q = 60 l/ng.ngđ. + N: Số người tính toán, N = 38 người. Vậy nhu cầu dùng nước cho sinh hoạt là: QSH=(38 x 60) /1000= 2,28 (m3/ngđ) Lượng nước dự phòng lấy bằng 5% lượng nước sinh hoạt: QR = (5 × 2,28)/100 = 0,114 (m3/ngày đêm) Lượng nước tổng cộng cấp cho nhân viên, trụ sở công ty: Q = QSH + QR = 2,28+0,114 = 2,394 (m3/ngày đêm) - Nhu cầu nước cấp cho khu vực nhà nghỉ Nhu cầu dùng nước sinh hoạt được tính trên cơ sở quy mô số người trong nhà nghỉ và tiêu chuẩn tính toán tương ứng. Giả sử lượng khách có thể lưu trú tối đa trong nhà nghỉ là 20 người, định mức cấp nước sinh hoạt là 150 lít/người/ngày.đêm (tương đương với tiêu chuẩn cấp nước cho nhà ở có các trang thiết bị vệ sinh khép kín). Công thức tính: QSH  q N (m 3 / ngđ ) 1000 Trong đó: + q: Tiêu chuẩn dùng nước, q = 150 l/ng.ngđ. + N: Số người tính toán, N = 20 người. Vậy nhu cầu dùng nước cho sinh hoạt là: QSH = (150 x 20)/1000 = 3 (m3/ngđ) CTCP tư vấn tài nguyên và môi trường Nam Hà Trang 10 Lượng nước dự phòng lấy bằng 5% lượng nước sinh hoạt: QR = (3 x 5)/100 = 0,15 (m3/ngđ) Lượng nước tổng cộng cấp cho nhà nghỉ có công suất: Q = QSH + QR = 3 + 0,15 = 3,15 (m3/ngđ)  Tổng lượng nước cấp cho khu vực trung tâm dịch vụ tổng hợp ôtô HoàngAnh là Qsh= 11,52 (m3/ngđ)  Nhu cầu sử dụng nước tưới cây: Theo văn bản 273/BXD -VP thì định mức nước tưới cây bồn hoa, cây cảnh, cây hàng rào là 0,5m3 cho 1 lần tưới với diện tích 100m 2, tức là 5l/m2/lần tưới. Diện tích trồng cây xanh cách ly và cây xanh bóng mát của dự án là 1560 m 2 thì lượng nước cần tưới là 1560*5/1000 = 7,8 m3/lần tưới. Trung bình 1 năm có 155 ngày mưa, ta tưới nước ngày 1 lần vào những ngày không mưa thì lượng nước tưới cây trong năm là 210 ngày x 1 lần/ngày x 7,8 m 3/lần = 1683 m3. Ngoài ra trong dự còn trồng cây xanh tiểu cảnh. Lượng nước tưới tại các bồn, chậu này thường ít hơn trồng trên đất, khoảng 1500 m3/năm. Do đó, tổng lượng nước tưới cây khoảng Q4 = 3183 m3/năm. Nguồn nước sử dụng để tưới cây lấy từ nước giếng khoan. - Nhu cầu nước tưới phun giảm thiểu bụi: Theo TCVN 33:2006 của Bộ xây dựng lượng nước sử dụng để phun giảm bụi đối với đượng nhựa, đường bê tông là từ 0,4 - 0,5 l/m 2/lần, lấy giá trị là 0,5 l/m2/lần; Với tổng diện tích sân, đường giao thông nội bộ cần tưới giảm bụi là 2.442 m2. Như vây, lượng nước cho mỗi lần tưới là: Q = 2442 × 0,5 = 1221 l/lần. Với tần suất tưới là 4 lần/ngày và 210 ngày nắng (Theo trung tâm khí tượng thủy văn Hà Nam, trung bình hàng năm có 115 ngày mưa ) thì khối lượng nước tưới phun giảm thiểu bụi đường là: Q5 = 1221 × 210 × 4 = 586080 lít/năm (lấy là 586,08 m3/năm). Nguồn nước này sẽ lấy từ nước giếng khoan.  Nước cho hoạt động PCCC + Chọn phương án chữa cháy áp lực. + Diện tích cả khu là: 6.721 m2. + Số công trình là 6. CTCP tư vấn tài nguyên và môi trường Nam Hà Trang 11 + Theo TCVN 2622: 1995 lưu lượng nước cấp cho một đám cháy đảm bảo ≥ 10 lít/giây và số lượng đám cháy đồng thời cần được tính toán ≥ 2. Như vậy, giả sử đám cháy xảy ra trong vòng 180 phút thì mới có xe chữa cháy để dập đám cháy: Q1 = 10 l/s × 180 phút × 60 giây × 2 = 216 (m3) Như vậy đối với các hạng mục công trình: Nhà điều hành, trưng bày ô tô, thiết bị; nhà trưng bày ô tô, máy móc thiết bị; nhà xưởng sửa chữa và bảo dưỡng ô tô thiết bị máy móc; nhà vệ sinh; nhà ăn và dịch vụ; nhà bảo vệ; nhà để xe máy thì lưu lượng nước cấp cho nhu cầu chữa cháy sẽ là 216 m3. Nước cấp của khu vực dự án lấy từ nguồn nước của xã Liêm Tiết đang sử dụng và nguồn nước giếng khoan bơm vào bể chứa ngầm. Hệ thống máy bơm sẽ đưa nước từ bể chứa ngầm lên bể nước mái. Hệ thống cấp Nước cứu hỏa được lấy chung từ bể nước sinh hoạt.  f. Tiến độ thực hiện dự án -Năm 2013 - 2014 (Tổng thời gian thực hiện dự án khi có chấp thuận đầu tư và đi vào hoạt động 12 tháng) II. Các tác động môi trường Việc đánh giá tác động môi trường của dự án”Xây dựng trung tâm thương mại dịch vụ tổng hợp ôtô- Hoàng Anh” tại xã Liêm Phong, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam đến môi trường tự nhiên, kinh tế xã hội và dự báo sự cố môi trường có thể xảy ra qua 03 giai đoạn: Giai đoạn : Chuẩn bị dự án. Giai đoạn 2: Giai đoạn thi công xây dựng các hạng mục công trình. Giai đoạn 3: Giai đoạn dự án đi vào hoạt động. 2.1. Đánh giá tác động trong giai đoạn chuẩn bị dự án. 2.1.1 Các nguồn gây tác động. a. Phân tích lựa chọn địa điểm xây dựng dự án.  Thuận lợi Hà Nam cách thủ đô 60km về phía Nam, là đầu mối giao thông quan trọng từ Thủ đô đi các tỉnh đồng bằng Nam Sông Hồng và cả nước với hệ thống các công trình giao thông đường bộ, đường sắt, đường thuỷ rất thuận tiện. CTCP tư vấn tài nguyên và môi trường Nam Hà Trang 12 Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa trên địa bàn tỉnh đang được triển khai rộng khắp, các cơ sở hạ tầng đang được triển khai xây dựng nhanh chóng. Ngoài ra, Hà Nam và các vùng lân cận được đầu tư xây dựng rất nhiều các khu kinh tế, các nhà máy , các xưởng sản xuất như: Nhà máy xi măng Bút Sơn, Nhà máy xi măng Kiện Khê, Khu Công nghiệp Châu Sơn, Khu Công nghiệp Đồng Văn. Do đó mà “Đầu tư xây dựng trạm dừng nghỉ Phương Thảo với quy mô kinh doanh xăng dầu và kinh doanh dịch vụ ăn uống, nhà nghỉ, giải trí ” là rất hợp lý. Công ty TNHH đầu tư thương mại xây dựng Phương Thảo có quy trình khép kín, đồng bộ hiện đại góp phần từng bước chuyển đổi nghề cho người lao động trong khu vực. Cung cấp nhiên liệu và dịch vụ ăn uống, nhà nghỉ, giải trí …với giá cả hợp lý thuận lợi nhất tới người tiêu dùng. Đáp ứng kịp thời nhu cầu mua bán, ký gửi, sử dụng nguồn nhân lực lao động của nhân dân trong khu vực, đáp án nhu cầu đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Tăng nguồn ngân sách cho địa phương và thông qua nguồn thu thuế và các nguồn thu dịch vụ khác và mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. Hơn nữa hầu hết các diện tích đất trong phạm vi lập dự án là đất ruộng nông nghiệp nên rất thuận lợi cho việc điều tra và thực hiện đền bù GPMB.  Khó khăn: - Việc mất đất canh tác sẽ có tác động tiêu cực do mất việc làm và nguồn sinh sống cho một số hộ dân. Do ảnh hưởng từ việc thu hồi đất canh tác nông nghiệp nên người dân thường đánh giá khắt khe mức độ triển khai đền bù, khi tiến hành thực hiện công tác đền bù GPMB cần tham khảo những dự án quanh khu vực đã và đang thực hiện. Đồng thời cần có sự phối hợp của các cơ quan quản lý địa phương thực hiện việc tuyên truyền chính sách đền bù với từng hộ dân và xác định mức đền bù hợp lý tạo điều kiện để người dân ổn định cuộc sống. b. Dự kiến chi phí đền bù giải phóng mặt bằng: Bảng 2.1: Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng TT Hạng mục I 1 II 1 Bồi thường Đất nông nghiệp Hỗ trợ khác Hỗ trợ ổn định Đơn vị Số lượng (m2) Tỷ lệ (%) Đơn giá (đ) m2 10.723,00 100 40.000 m2 10.723,00 100 11.500 CTCP tư vấn tài nguyên và môi trường Nam Hà Thành tiền 428.920.000 428.920.000 1.002.600.500 123.314.500 Trang 13 2 3 A B đời sống (11,500đ/kg/1m2) Hỗ trợ nhỡ vụ Hỗ trợ chuyển đổi nghề và đào tạo việc làm Tổng chi phí (BT+HT)I+II Chi phí công tác GPMB (2%xA) Tổng chi phí A+B m2 10.723,00 100 2.000 m2 10.723,00 100 80.000 21.446.000 857.840.000 1.431.520.500 28.630.410 1.460.150.910 c. Tác động do quá trình san lấp mặt bằng.  Phương án thi công: - Thời điểm thu hồi đất, chuẩn bị san lấp mặt bằng: Thời điểm thu hồi đất tốt nhất vào lúc kết thúc thu hoạch mùa vụ của người dân đến giảm thiểu đền bù cũng như công sức của người dân. Việc lựa chọn thời điểm này sẽ ít tác động đến quá trình thi công do việc đền bù giải phóng mặt bằng có thể kéo dài. Quá trình thi công san lấp mặt bằng được thực hiện theo hình thức cuốn chiếu, san lấp đến đâu nén đến đó. Quá trình san nền được tiến hành với quy trình nạo vét đất hữu cơ, do đó mà lượng đất hữu cơ này được tái sử dụng san lấp mặt bằng.  San lấp mặt bằng. Hoạt động nạo vét chất hữu cơ và san lấp mặt bằng sẽ phát sinh nhiều chất thải tác động đến môi trường, tác động này có thể tính toán cụ thể như sau:  Bụi, khí thải: Bụi và khí thải phát sinh trong giai đoạn này có nguồn gốc từ san nền công trình, vận chuyển nguyên liệu san lấp, phát sinh từ nguyên liệu. - Bụi và khí thải từ hoạt động san nền. Trong giai đoạn xây dựng dự án cần phải vận chuyển, tập kết nguyên vật liệu phục vụ xây dựng. Các loại nguyên liệu này bao gồm: Đất, cát, đá hộc…, việc vận chuyển sẽ làm phát sinh bụi trên khu vực ảnh hưởng đến môi trường không khí xung quanh. Tổng khối lượng vật liệu vận chuyển để san công trình là 15000 m3 x 1,54 (tấn/m3) = 23100 tấn. CTCP tư vấn tài nguyên và môi trường Nam Hà Trang 14
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan