BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGIỆP HÀ NỘI
NGUYỄN MINH TÂM
NGHIÊN CỨU CÔNG TÁC GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG
MỘT SỐ DỰ ÁN ðẦU TƯ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
TẠI THÀNH PHỐ BẮC NINH, TỈNH BẮC NINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành
: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã số
: 60.31.10
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN PHÚC THỌ
HÀ NỘI - 2011
LỜI CAM ðOAN
Tác giả cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược ai công bố trong
bất kỳ luận văn nào khác.
Tác giả xin cam ñoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã
ñược chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2011
Tác giả luận văn
Nguyễn Minh Tâm
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..
i
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu ñể hoàn thành luận văn, ngoài sự nỗ lực của
bản thân, tác giả ñã nhận ñược sự hướng dẫn nhiệt tình, chu ñáo của các nhà
khoa học, các thầy cô giáo và sự giúp ñỡ nhiệt tình của cơ quan, ñồng nghiệp
và nhân dân ñịa phương.
Tác giả xin bày tỏ sự cảm ơn tới thầy TS. Nguyễn Phúc Thọ ñã tận tình
hướng dẫn giúp ñỡ tác giả trong suốt quá trình hoàn thành luận văn.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn sự góp ý chân thành của các thầy, cô giáo
khoa Kinh tế và phát triển nông thôn - Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội,
tập thể phòng Quy hoạch kế hoạch - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc
Ninh, Phòng Tài nguyên và Môi trường thành phố Bắc Ninh, Chi cục thống
kê thành phố, phòng Tài chính - kế hoạch, Phòng Kinh tế thành phố, Trung
tâm Phát triển quỹ ñất thành phố Bắc Ninh, các phòng, ban, cán bộ và nhân
dân các xã, phường của thành phố Bắc Ninh ñã nhiệt tình giúp ñỡ tôi trong
quá trình hoàn thành luận văn này.
Tác giả xin chân thành cảm ơn tới gia ñình, những người thân, cán bộ
ñồng nghiệp và bạn bè ñã tạo ñiều kiện về mọi mặt cho tác giả trong quá trình
thực hiện ñề tài.
Một lần nữa tác giả xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2011
Tác giả luận văn
Nguyễn Minh Tâm
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..
ii
MỤC LỤC
Lời cam ñoan.....................................................................................................i
Lời cảm ơn........................................................................................................ii
Mục lục............................................................................................................iii
Danh mục bảng................................................................................................vi
Danh mục ñồ thị..............................................................................................vii
Danh mục các chữ viết tắt..............................................................................viii
1. PHẦN MỞ ðẦU......................................................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài....................................................................................................1
1.2 Mục tiêu của ñề tài.............................................................................................................3
1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................................3
2. TỔNG QUAN VỀ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ðỊNH CƯ THỰC THI CÁC
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI..........................................................................5
2.1. Thu hồi ñất, GPMB và các vấn ñề liên quan.................................................................5
2.1.1. ðặc ñiểm của ñất ñai liên quan ñến công tác giải phóng mặt bằng ñể thực thi
các dự án ñầu tư...........................................................................................................5
2.1.2. Thu hồi ñất và bồi thường giải phóng mặt bằng..............................................9
2.1.3. Giá ñất và ñịnh giá ñất ....................................................................................12
2.1.4. Vận dụng lý luận ñịa tô của C.Mác vào việc ñịnh giá ñền bù thiệt hại ñất và
tài sản .........................................................................................................................14
2.1.5. Về tái ñịnh cư..................................................................................................15
2.1.6. Hỗ trợ chuyển ñổi nghề nghiệp, ổn ñịnh ñời sống và sản xuất.............16
2.2. Những tác ñộng của việc thu hồi ñất ñến hộ dân.......................................................18
2.2.1. Tác ñộng trực tiếp tới hộ................................................................................18
2.2.2. Tác ñộng gián tiếp tới hộ...............................................................................19
2.3. Chính sách bồi thường ở một số tổ chức, một số nước trên thế giới và
kinh nghiệm cho Việt Nam.............................................................................21
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..
iii
2.3.1. Chính sách, bồi thường thiệt hại và tái ñịnh cư của các tổ chức tài trợ
(WB và ADB)..................................................................................................21
2.3.2.
Chính sách bồi thường, GPMB của một số nước trên thế giới.................23
2.4. Chính sách thu hồi, ñền bù ñất qua các thời kỳ..........................................................26
2.4.1. Trước khi có Luật ðất ñai 1993.....................................................................26
2.4.2. Sau khi ban hành Luật ðất ñai 1993....................................................27
2.4.3. Luật sửa ñổi một số ñiều của Luật ðất ñai ban hành năm 1998..................29
2.4.4. Luật ðất ñai sửa ñổi năm 2001......................................................................29
2.4.5. Luật ðất ñai năm 2003..................................................................................30
2.5. Chính sách bồi thường, hỗ trợ GPMB ở nước ta và một số ñịa phương trong nước
hiện nay....................................................................................................................................32
2.5.1. Bồi thường, hỗ trợ GPMB ở nước ta hiện nay......................................32
2.5.2. Bồi thường, hỗ trợ và GPMB ở một số ñịa phương trong nước..................33
2.5.3. Công tác bồi thường, GPMB ở tỉnh Bắc Ninh hiện nay.......................36
3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..................................43
3.1. ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu.................................................................................... 43
3.1.1. ðiều kiện tự nhiên.......................................................................................................43
3.1.2. ðiều kiện kinh tế - xã hội............................................................................................48
3.1.3. ðiều kiện văn hóa- xã hội...........................................................................................56
3.2. Phương pháp nghiên cứu ..............................................................................................58
3.2.1. Phương pháp chọn ñiểm nghiên cứu..............................................................58
3.2.2. Thu nhập số liệu...............................................................................................59
3.2.3. Phương pháp xử lý thông tin .....................................................................................62
3.2.4. Phương pháp phân tích số liệu..................................................................................62
3.2.5. Hệ thống chỉ tiêu sử dụng ....................................................................62
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.............................................................70
4.1. Thực trạng công tác bồi thường, GPMB và tái ñịnh cư ở thành phố Bắc
Ninh hiện nay..................................................................................................70
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..
iv
4.1.1. Công tác bồi thường, GPMB ở thành phố Bắc Ninh hiện nay thực hiện
theo qui trình 14 bước................................................................................................70
4.1.2. Kết quả chung của công tác GPMB ở thành phố Bắc Ninh...............................73
4.1.3. Tổ chức thực hiện xây dựng khu tái ñịnh cư, hỗ trợ khôi phục ñời sống
cho những người bị ảnh hưởng ..................................................................... 76
4.2. ðánh giá tình hình thực hiện công tác GPMB 02 dự án nghiên cứu...............76
4.2.1. Khái quát chung về 02 dự án nghiên cứu.................................................................76
4.2.2. Công tác bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư của 02 dự án nghiên cứu...78
4.2.2. Công tác bồi thường, hỗ trợ khi và GPMB của 02 dự án trên ñịa bàn thành phố
Bắc Ninh..................................................................................................................................78
4.2.3. ðánh giá chung về công tác bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng
trên ñịa bàn thành Bắc Ninh thông qua 2 dự án............................................100
4.3. Quan ñiểm, ñịnh hướng, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp ñể thực hiện tốt
công tác GPMB ở thành phố Bắc Ninh trong những năm tới.......................102
4.3.1. Các quan ñiểm về chính sách bồi thường, giải phóng mặt bằng.........102
4.3.2. ðịnh hướng chung ................................................................................................104
4.3.3. Mục tiêu, nhiệm vụ.............................................................................105
4.3.4. Giải pháp chủ yếu nhằm ñẩy nhanh công tác GPMB thực thi các dự án ñầu tư
phát triển kinh tế - xã hội trên ñịa bàn thành phố Bắc Ninh............................................106
5 . KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ...............................................................................................115
5.1. Kết luận:........................................................................................................................115
5.2. Kiến nghị:.......................................................................................................................116
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..
v
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Tình hình sử dụng ñất của thành phố Bắc Ninh (2008 - 2010)..... ..........46
Bảng 3.2. Một số chỉ tiêu về phát triển KT-XH thành phố Bắc Ninh giai ñoạn từ
năm 2006-2010........................................................................................51
Bảng 3.3. ðiều tra thu thập số liệu................................................................. 60
Bảng 4.1. Qui trình, trình tự thu hồi ñất, bồi thường, hỗ trợ và GPMB..........70
Bảng 4.2. Kết quả thực hiện bồi thường, GPMB dự án ñã giao ñất, cho thuê ñất từ
năm 2003 ñến năm 2010 trên ñịa bàn thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc
Ninh.........................................................................................................75
Bảng 4.3. Khái quát về 02 dự án nghiên cứu trên ñịa bàn TP Bắc Ninh................ 77
Bảng 4.4. Qui mô của dự án tuyến ñường sắt Lim - Phả Lại..........................80
Bảng 4.5. Qui mô dự án Trụ sở Tỉnh hội Phật giáo và Trường trung cấp Phật học..83
Bảng 4.6. Xác ñịnh ñối tượng ñược bồi thường và không ñược bồi thường……...85
Bảng 4.7. Ý kiến của người có ñất bị thu hồi trong việc xác ñịnh ñối tượng và ñiều
kiện ñược bồi thường...............................................................................86
Bảng 4.8: Tổng hợp kinh phí bồi thường, hỗ trợ của 02 dự án.......................88
Bảng 4.9: Tổng hợp kinh phí bồi thường, tài sản, cây trồng, vật kiến trúc trên
ñất thổ cư của 02 dự án nghiên cứu.................................................90
Bảng 4.10. Tổng hợp kinh phí hỗ trợ theo chính sách qui ñịnh của 02 dự án.92
Bảng 4.11: Tổng hợp các hộ bố trí tái ñịnh cư.........................................................93
Bảng 4.12: Tổng hợp kết quả ñạt ñược của 02 dự án...............................................95
Bảng 4.13. Sử dụng tiền bồi thường, hỗ trợ của phần ñất nông nghiệp...................97
Bảng 4.14. Sử dụng phần ñất dân cư dịch vụ...........................................................98
Bảng 4.15: Tình hình ñời sống của hộ sau khi bị thu hồi ñất................................100
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..
vi
DANH MỤC: SƠ ðỒ, BẢN ðỒ, BIỂU ðỒ
Sơ ñồ 1: Công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng..........................................37
Bản ñồ 3.1. Bản ñồ hành chính tỉnh Bắc Ninh...............................................43
Bản ñồ 3.2: Quy hoạch tổng thể phát triển KT - XH TP Bắc Ninh...............49
Biểu ñồ 3.1. Tốc ñộ phát triển giá trị sản xuất nông nghiệp của thành phố Bắc
Ninh trong những năm qua.................................................................................51
Biểu ñồ 3.2. Cơ cấu giá trị ngành nông nghiệp của thành phố Bắc Ninh..........52
Biểu ñồ 3.3. Giá trị sản xuất và cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp trên ñịa bàn
thành phố Bắc Ninh......................................................................................................53
Bản ñồ ñịa chính 4.1: Dự án Tuyến ñường sắt Lim - Phả Lại (xã Phong Khê) .............77
Bản ñồ ñịa chính 4.2: Dự án Trụ sở tỉnh hội phật giáo và Trường trung cấp
phật học tỉnh Bắc Ninh ...................................................................................81
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..
vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT
Các chữ viết tắt
Ký hiệu
1
Công nghiệp hóa - hiện ñại hóa
CNH-HðH
2
Giải phóng mặt bằng
GPMB
3
Hội ñồng nhân dân
HðND
4
Hợp tác xã
HTX
5
Nông nghiệp
NN
6
Ngân hàng thế giới
WB
7
Ngân hàng phát triển châu Á
ADB
8
Quốc lộ
QL
9
Tái ñịnh cư
TðC
10
Trung học phổ thông
THPT
11
Trách nhiệm hữu hạn
TNHH
12
Uỷ ban nhân dân
UBND
13
Xây dựng cơ bản
XDCB
14
Phát triển quỹ ñất
PTQð
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..
viii
1. PHẦN MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
Thực hiện chủ trương ñẩy mạnh phát triển công nghiệp hóa, hiện ñại hóa
(CNH - HðH) ñất nước, ñặc biệt những năm gần ñây việc xây dựng cơ sở hạ tầng
kỹ thuật, khu công nghiệp, khu ñô thị mới ñã phát triển nhanh. Với mục tiêu ñến
năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện ñại.
Thu hồi ñất, bồi thường giải phóng mặt bằng (GPMB) ñể thực hiện các
công trình phục vụ Quốc phòng, An ninh, lợi ích Quốc gia, lợi ích công cộng, phát
triển kinh tế - xã hội là một khâu quan trọng, then chốt của quá trình phát triển ñất
nước. Bồi thường, GPMB là ñiều kiện ban ñầu và tiên quyết ñể triển khai thực
hiện các dự án. Có thể nói: “Giải phóng mặt bằng nhanh là một nửa của dự án”.
Bồi thường, GPMB cũng là một vấn ñề hết sức nhạy cảm và phức tạp tác ñộng tới
mọi mặt ñời sống kinh tế, xã hội của cộng ñồng dân cư. Ảnh hưởng trực tiếp ñến
lợi ích của Nhà nước, chủ ñầu tư, ñặc biệt với hộ gia ñình, cá nhân có ñất bị thu
hồi trên phạm vi cả nước, ñến từng ñịa phương, cơ sở.
Bắc Ninh là một tỉnh nằm trong vùng tam giác kinh tế trọng ñiểm Hà
Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh và là cửa ngõ phía ðông Bắc của thủ ñô Hà
Nội. Trong những năm qua, ñặc biệt từ khi tái lập tỉnh (năm 1997) ñến nay,
quá trình ñẩy mạnh CNH - HðH của tỉnh Bắc Ninh ñã phát triển tốc ñộ
nhanh, với sự mở rộng thành phố Bắc Ninh, thị xã Từ Sơn, các huyện lỵ và
các khu công nghiệp Quế Võ, Yên Phong, Tiên Sơn…
Thành phố Bắc Ninh một thành phố trẻ với tốc ñộ phát triển kinh tế
nhanh và mạnh, là Trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa trọng ñiểm của tỉnh
Bắc Ninh. Kết cấu hạ tầng kỹ thuật ñược qui hoạch, xây dựng và phát triển
hiện ñại. Hệ thống giao thông ñường thủy, ñường sắt, ñường bộ rất thuận lợi...
Với những thuận lợi trên ñã tạo ñiều kiện lý tưởng ñể thu hút ñầu tư phát triển
kinh tế - xã hội cho thành phố Bắc Ninh.
Cv ðể ñẩy mạnh CNH - HðH và phấn ñấu trở thành thành phố vệ tinh
của thủ ñô Hà Nội, thành phố Bắc Ninh ñã và ñang thực hiện rất nhiều dự án
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..
1
trọng ñiểm của Trung ương cũng như của tỉnh và của thành phố. Do vậy, công
tác bồi thường và GPMB rất ñược coi trọng. Mặt khác công tác GPMB có
những tác ñộng không nhỏ ñến sự phát triển kinh tế, ñời sống xã hội trong ñó
có cả những vấn ñề tích cực và những vấn ñề tiêu cực.
Vấn ñề quan trọng trong công tác thu hồi ñất, bồi thường, GPMB là
người dân bị thu hồi ñất phải di dời chỗ ở, thay ñổi nghề nghiệp, ñiều kiện
sống, làm việc và học tập; thay ñổi tập quán, các vấn ñề tâm lý xã hội khác.
Việc ñẩy nhanh công tác GPMB, bố trí tái ñịnh cư, ñào tạo nghề, tạo việc làm
mới, tạo sự cân bằng cho người dân bị thu hồi ñất có ñược cuộc sống ổn ñịnh
như cũ (hoặc cao hơn) là yêu cầu rất cấp thiết hiện nay.
Trong thời gian qua công tác bồi thường, GPMB của thành phố Bắc Ninh
ñạt ñược nhiều kết quả tốt ñáng khích lệ song còn gặp nhiều khó khăn, vướng
mắc; Thậm chí có lúc, có nơi xảy ra vụ việc phức tạp, kéo dài, làm chậm tiến ñộ
thực hiện dự án, gây tổn hại về kinh tế và ảnh hưởng trật tự trị an xã hội, mất
nhiều thời gian, công sức giải quyết và còn bộc lộ một số tồn tại như:
1. Chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư còn nhiều bất cập nhất
là giá bồi thường, hỗ trợ.
2. Thời gian hoàn thành kế hoạch GPMB ở một số dự án còn chậm, nên
làm chậm tiến ñộ xây dựng của dự án.
3. Trình ñộ năng lực chuyên môn của một số cán bộ làm nhiệm vụ
GPMB còn hạn chế.
4. Sự phối kết hợp và thực hiện qui trình bồi thường, GPMB ở một số
phòng ban, ñơn vị và ở ñịa phương có ñất thu hồi chưa nghiêm túc.
5. Nhận thức của người dân về công tác bồi thường, GPMB còn nhiều
hạn chế.
ðể góp phần hoàn thiện chính sách bồi thường, GPMB ñạt kết quả tốt, ñúng
qui ñịnh và trở thành yếu tố thực sự thúc ñẩy sự phát triển kinh tế - xã hội và phù hợp
với cơ chế thị trường vừa giải quyết ñược các vấn ñề xã hội. ðó là lý do ñể tác giả
nghiên cứu ñề tài: “Nghiên cứu công tác giải phóng mặt bằng một số dự án ñầu tư
phát triển kinh tế - xã hội tại thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh”.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..
2
1.2. Mục tiêu của ñề tài
1.2.1. Mục tiêu chung
ðánh giá thực trạng công tác bồi thường, GPMB trên ñịa bàn thành phố
Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh. Những kết quả ñạt ñược và những hạn chế tồn tại.
Trên cơ sở ñó ñề xuất và kiến nghị giải pháp góp phần thúc ñẩy công tác bồi
thường GPMB nhanh, ñúng tiến ñộ và ñúng chính sách của Nhà nước.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về công tác bồi thường,
GPMB khi Nhà nước thu hồi ñất ñể thực thi các dự án phát triển kinh tế - xã hội
- ðánh giá thực trạng công tác bồi thường, GPMB một số dự án ñầu tư
xây dựng phát triển kinh tế - xã hội trên ñịa bàn thành phố Bắc Ninh
- ðề xuất kiến nghị, giải pháp ñể nâng cao hiệu quả công tác GPMB
khi Nhà nước thu hồi ñất ñược thực thi nhanh.
1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. ðối tượng nghiên cứu
1- Các văn bản pháp lý liên quan ñến công tác thu hồi ñất, GPMB và
tái ñịnh cư trên ñịa bàn thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
2- ðất ñai liên quan ñến thu hồi, GPMB trong thực hiện dự án ñầu tư
phát triển kinh tế - xã hội trên ñịa bàn thành phố Bắc Ninh.
3- Hộ gia ñình khi thu hồi ñất, GPMB có liên quan ñến dự án ñầu tư
xây dựng phát triển kinh tế - xã hội trên ñịa bàn 02 dự án nghiên cứu.
- ðề tài chỉ giới hạn nghiên cứu, ñánh giá hiệu quả công tác bồi
thường, hỗ trợ, GPMB qua 02 dự án có tích chất ñiển hình trên ñịa bàn thành
phố Bắc Ninh, cụ thể như sau:
+ Dự án xây dựng Tuyến ñường sắt Lim - Phả Lại, thuộc ñịa bàn xã
Phong Khê, thành phố Bắc Ninh.
+ Dự án xây dựng Trụ sở tỉnh hội phật giáo và Trường Trung cấp phật
học, thuộc ñịa bàn xã Khúc Xuyên, thành phố Bắc Ninh.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..
3
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu của ñề tài
1.3.2.1. Phạm vi nội dung nghiên cứu
- Tập trung chủ yếu vào thực trạng, kết quả công tác GPMB, ñề ra ñịnh
hướng, giải pháp chủ yếu ñể ñẩy nhanh công tác GPMB và bố trí tái ñịnh cư, ổn ñịnh
ñời sống, sản xuất cho hộ dân khi bị thu hồi ñất trên ñịa bàn thành phố Bắc Ninh
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về chính sách bồi thường, hỗ trợ, GPMB
khi Nhà Nước thu hồi ñất và kết quả công tác GPMB khi thực hiện ñầu tư xây
dựng các dự án phát triển kinh tế - xã hội
- ðịa ñiểm, ñịa bàn nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu
- Phân tích những yếu tố ảnh hưởng ñến công tác bồi thường, GPMB.
1.3.2.2. Phạm vi không gian nghiên cứu
- Một số ñịa ñiểm ở phường, xã khi Nhà nước thu hồi ñất, GPMB ñể ñầu tư
xây dựng dự án phát triển kinh tế - xã hội trên ñịa bàn thành phố Bắc Ninh.
1.3.2.3. Phạm vi thời gian nghiên cứu
- Thời gian thu thập số liệu sẵn có: từ năm 2005 - 2010
- Thời gian thực hiện ñề tài: từ tháng 5 năm 2008 ñến tháng 9 năm 2011.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..
4
2. TỔNG QUAN VỀ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ðỊNH CƯ
THỰC THI CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
2.1. Thu hồi ñất, GPMB và các vấn ñề liên quan
2.1.1. ðặc ñiểm của ñất ñai liên quan ñến công tác GPMB ñể thực thi
các dự án ñầu tư
Diện tích ñất ñai có hạn. Sự giới hạn ñó là toàn bộ diện tích bề mặt của
trái ñất cũng như diện tích ñất ñai của mỗi quốc gia, mỗi lãnh thổ bị giới hạn.
Sự giới hạn ñó còn thể hiện ở chỗ nhu cầu sử dụng ñất ñai của các ngành kinh
tế quốc dân trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội ngày càng tăng. Do diện
tích ñất ñai có hạn nên người ta không thể tuỳ ý muốn của mình tăng diện tích
ñất ñai lên bao nhiêu cũng ñược. ðặc ñiểm này ñặt ra yêu cầu quản lý ñất ñai
phải chặt chẽ, quản lý về số lượng, chất lượng ñất, cơ cấu ñất ñai theo mục
ñích sử dụng cũng như cơ cấu sử dụng ñất ñai theo các thành phần kinh tế ...
và xu hướng biến ñộng của chúng ñể có kế hoạch phân bổ và sử dụng ñất ñai
có cơ sở khoa học. ðối với nước ta diện tích ñất ñai bình quân ñầu người vào
dạng thấp so với các quốc gia trên thế giới. Vấn ñề quản lý và sử dụng ñất ñai
tiết kiệm, hiệu quả và bền vững lại càng ñặc biệt quan trọng.
ðất ñai ñược sử dụng cho các ngành, các lĩnh vực của ñời sống kinh tế,
xã hội. Việc mở rộng các khu công nghiệp, các khu chế xuất, việc mở rộng
các khu ñô thị, xây dựng kết cấu hạ tầng, phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp,
ngư nghiệp... ñều phải sử dụng ñất ñai. ðể ñảm bảo cân ñối trong việc phân
bổ ñất ñai cho các ngành, các lĩnh vực, tránh sự chồng chéo và lãng phí, cần
coi trọng công tác quy hoạch và kế hoạch hoá sử dụng ñất ñai có sự phối hợp
chặt chẽ giữa các ngành và có sự tham gia của người dân trong công tác này.
ðất ñai có vị trí cố ñịnh, tính chất hoá học, vật lý và sinh học trong ñất
cũng không ñồng nhất. ðất ñai ñược phân bổ trên một diện tích rộng. Do vị trí
cố ñịnh và gắn liền với các ñiều kiện tự nhiên (thổ nhưỡng, thời tiết khí hậu,
nước, cây trồng và gia súc...) và các ñiều kiện kinh tế như kết cấu hạ tầng, dân
số, công nghiệp... trên các vùng các khu vực nên tính chất của ñất có khác
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..
5
nhau. Vì vậy việc sử dụng ñất ñai vào các quá trình sản xuất của mỗi ngành
kinh tế cần phải nghiên cứu kỹ lưỡng tính chất của ñất sao cho phù hợp.
Trong sản xuất nông nghiệp, việc sử dụng ñất phải thích hợp với các ñiều kiện
tự nhiên kinh tế và chất lượng ruộng ñất của từng vùng ñể mang lại hiệu quả
cao. ðể kích thích sản xuất hàng hoá trong nông nghiệp. Nhà nước ñề ra
những chính sách như ñầu tư, thuế... cho phù hợp với ñiều kiện ñất ñai ở các
vùng trong nước.
Trong nông nghiệp nếu sử dụng hợp lý ñất ñai thì sức sản xuất của nó
không ngừng ñược nâng lên. Sức sản xuất gắn liền với sự phát triển của lực
lượng sản xuất, sự tiến bộ khoa học kỹ thuật với việc thực hiện phương thức
thâm canh và chế ñộ canh tác hợp lý. Sức sản xuất của ñất ñai biểu hiện tập
trung vào ñộ phì nhiêu của ñất ñai. Vì vậy cần sự thực hiện các biện pháp hữu
hiệu ñể nâng cao ñộ phì nhiêu của ñất ñai, cho phép nâng cao năng suất.
ðất ñai giữ một vai trò ñặc biệt quan trọng, Luật ðất ñai năm 1993 và
2003 ñã khẳng ñịnh vai trò to lớn của ñất ñai như sau: "ðất ñai là tài nguyên
vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất ñặc biệt, là thành phần quan trọng hàng
ñầu của môi trường sống, là ñịa bàn phân bố của các khu dân cư, xây dựng
các cơ sở kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh quốc phòng''.
Thật vậy, ñất ñai giữ vị trí và có ý nghĩa ñặc biệt quan trọng. ðất ñai là
ñiều kiện chung ñối với mọi quá trình sản xuất của các ngành kinh tế quốc
dân và hoạt ñộng của con người. ðất ñai là một tài nguyên vô cùng quý giá
của loài người, là ñiều kiện quan trọng cho sự sống của con người trên trái
ñất. ðất ñai là ñiều kiện vật chất cần thiết ñể cho con người tồn tại và tái sản
xuất các thế hệ kế tiếp nhau của loài người. Bởi vậy, việc sử dụng ñất ñầy ñủ,
hợp lý và có hiệu quả và bảo vệ nguồn tài nguyên ñất ñai bền vững, lâu dài là
vô cùng cần thiết.
Về vai trò của ñất ñai trong ñời sống kinh tế - xã hội, các nhà kinh ñiển
của chủ nghĩa Mác Lê nin ñã chỉ ra rằng ñất ñai ñóng vai trò kinh tế, chính trị
hết sức to lớn. ðất ñai cùng với các ñiều kiện tự nhiên khác là cơ sở tự nhiên
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..
6
và là một trong những cơ sở quan trọng nhất ñể hình thành các vùng kinh tế,
nhằm khai thác và sử dụng có hiệu quả các tiềm năng tự nhiên, kinh tế, xã hội
của mỗi vùng ñất nước. Nhu cầu về ñời sống kinh tế, xã hội rất phong phú và
ña dạng. Khai thác lợi thế và tiềm năng của mỗi vùng ñất là tất yếu khách
quan. ðể ñáp ứng nhu cầu ñó là một trong những nhiệm vụ quan trọng nhất
nhằm phát triển kinh tế - xã hội ñất nước.
Ở nước ta, dựa trên cơ sở các ñiều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội thì cả
nước có 7 vùng kinh tế sinh thái. ðó là vùng miền núi và trung du Bắc Bộ,
vùng ðồng bằng Sông Hồng, vùng khu IV cũ, vùng duyên hải Miền Trung,
vùng Tây Nguyên, vùng ðông Nam Bộ và vùng ðồng bằng sông Cửu Long.
Mỗi vùng có những sắc thái riêng về ñất ñai và các ñiều kiện tự nhiên khác.
Sử dụng ñầy ñủ và hợp lý ñất ñai của mỗi vùng là một trong những nhiệm vụ
quan trọng nhằm phát triển kinh tế, xã hội của ñất nước.
ðất ñai tham gia vào tất cả các ngành của nền kinh tế quốc dân và ở
hầu hết các lĩnh vực của ñời sống xã hội. Theo từng ngành sản xuất, từng lĩnh
vực của ñời sống, ñất ñai ñược phân thành các loại khác nhau. Ở nước ta ñất
ñược phân thành 6 loại
- ðất nông nghiệp là ñất ñược xác ñịnh chủ yếu ñể sử dụng vào sản
xuất nông nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản hoặc ñể
nghiên cứu thí nghiệm về nông nghiệp.
- ðất lâm nghiệp là ñất ñược xác ñịnh chủ yếu ñể sử dụng vào mục ñích
sản xuất lâm nghiệp như trồng rừng, khoanh mới, bảo vệ, phục hồi rừng tự
nhiên, nghiên cứu thí nghiệm về lâm nghiệp.
- ðất khu dân cư nông thôn là loại ñất ñể xác ñịnh chủ yếu vào xây
dựng nhà ở và công trình phục vụ cho sinh hoạt ở nông thôn.
- ðất ñô thị là ñất nội thành, nội thị xã, thị trấn ñược sử dụng ñể xây
dựng nhà ở, trụ sở các cơ quan, tổ chức, các cơ sở sản xuất kinh doanh, cơ
sở hạ tầng phục vụ lợi ích công cộng, quốc phòng, an ninh và vào các mục
ñích khác.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..
7
- ðất chuyên dùng là ñất ñược sử dụng vào mục ñích không phải là
nông nghiệp, lâm nghiệp, nhà ở, bao gồm: ñất xây dựng, các công trình, công
nghiệp, khoa học kỹ thuật, hệ thống giao thông, hệ thống thuỷ lợi, ñê ñiều,
văn hoá, xã hội, giáo dục, y tế, thể dục thể thao, dịch vụ, ñất sử dụng cho nhu
cầu quốc phòng, an ninh, ñất làm ñồ gốm, gạch ngói và các vật liệu xây dựng
khác, ñất ñai di tích lịch sử, văn hoá và danh lam thắng cảnh, ñất nghĩa trang,
nghĩa ñịa, ñất có mặt nước sử dụng vào mục ñích không phải là nông nghiệp.
- ðất chưa sử dụng là ñất chưa có ñủ ñiều kiện hoặc chưa xác ñịnh ñể
sử dụng vào mục ñích nông nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, lâm nghiệp, chưa
ñược xác ñịnh là ñất khu dân cư nông thôn, ñô thị, chuyên dùng và Nhà nước
chưa giao cho các tổ chức, hộ gia ñình, cá nhấn sử dụng ổn ñịnh lâu dài.
ðất ñai ñược phân bố ở các ñịa bàn khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh
tế, văn hoá, xã hội, an ninh và quốc phòng. ðất ñai có vị trí cố ñịnh, có tính chất
cơ học, vật lý, hoá học và sinh học khác nhau. Mỗi nơi hình thành một khu dân
cư với những ñặc ñiểm văn hoá, xã hội, phong tục tập quán khác nhau mà qua ñó
người ta có thể nhận biết ñược nguồn gốc, xuất xứ của nhau. Như vậy nó có liên
quan tới vấn ñề xã hội của vùng, lãnh thổ mà con người sinh sống. ðất ñai cùng
với ñiều kiện tự nhiên khác là một trong những cơ sở quan trọng nhất ñể hình
thành các vùng kinh tế của ñất nước nhằm khai thác và sử dụng có hiệu quả các
tiềm năng tự nhiên, kinh tế, xã hội của mỗi vùng ñất nước.
Tầm quan trọng của ñất trong ñời sống là không thể nói hết, nhất là ñất
ở các ñô thị lớn ''tấc ñất tấc vàng''. ðể ñáp ứng nhu cầu khách quan của sự
phát triển nói chung và sự nghiệp phát triển của ñô thị nói riêng cần phải xây
dựng các khu ñô thị, các dự án phát triển nhà, giải toả các ñầu nút giao thông,
di chuyển các xí nghiệp cũ, mở rộng không gian thành phố... . Như vậy cần
một lượng mặt bằng ñất ñai ñáng kể. ðây là công việc quan trọng nhưng hoàn
toàn không ñơn giản, ñộng chạm tới nhiều người, liên quan tới nhiều lĩnh vực,
và nó cũng như một bài toán rất khó, có lúc gian nan về sử dụng ñất ñối với
tất cả các cấp, các cơ quan, các ban ngành (hệ thống chính trị).
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..
8
2.1.2. Thu hồi ñất và bồi thường giải phóng mặt bằng
2.1.2.1. Khái niệm về thu hồi ñất
Theo ðiều 4 - Luật ñất ñai năm 2003 thì thu hồi ñất là việc Nhà nước ra
quyết ñịnh hành chính ñể thu lại quyền sử dụng ñất hoặc thu lại ñất ñã giao cho tổ
chức, cá nhân, Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn quản lý theo quy ñịnh nhằm
phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và lợi ích an ninh quốc gia. Do ñó, việc thu hồi
ñất là sự thoả thuận giữa Nhà nước và cơ quan có chức năng với người dân có ñất
trong vùng quy hoạch ñể ñi ñến sự thống nhất về giá cả bồi thường thiệt hại cho
người dân và sự ủng hộ của người dân cho việc thu hồi ñất của Nhà nước. Nhưng
trong những năm qua vấn ñề này hầu như chỉ thực hiện theo hình thức từ trên
xuống, mọi giá cả là do Nhà nước và các cơ quan có chức năng của các ñịa
phương có ñất bị thu hồi áp giá chưa phù hợp với giá thị trường, do ñó gây không
ít khó khăn trong việc thu hồi ñất của Nhà nước.
2.1.2.2. Lý do của việc thu hồi ñất
Công nghiệp hoá là quá trình phát triển của mọi quốc gia trên thế giới.
Trong thời ñại ngày nay, CNH - HðH là con ñường giúp các nước chậm phát
triển rút ngắn thời gian so với các nước ñi trước. Về thực chất, ñây là quá trình cơ
cấu lại nền kinh tế theo hướng phát triển mạnh công nghiệp và dịch vụ, cơ cấu lại
việc phân bổ dân cư theo hướng tăng nhanh khối lượng dân cư sống ở khu vực
thành thị và giảm mạnh số lượng dân cư sống ở khu vực nông thôn.
ðể làm ñược ñiều này, tất yếu là phải phân bổ lại các nguồn lực phát
triển nền kinh tế, trong ñó trước hết là nguồn nhân lực, ñất ñai và lao ñộng.
Phải thu hồi và chuyển một bộ phận ñất ñai, tập trung chủ yếu là ñất nông
nghiệp sang phục vụ cho xây dựng khu, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu
dân cư tập trung, cũng như cho việc xây dựng, phát triển kết cấu hạ tầng và
các công trình công cộng phục vụ lợi ích cộng ñồng. ðồng thời phải chuyển
một bộ phận lực lượng lao ñộng ở khu vực nông nghiệp là khu vực có năng
suất lao ñộng thấp, sang khu vực công nghiệp và dịch vụ là những khu vực có
năng suất lao ñộng cao, cũng như thu nhập cao hơn.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..
9
2.1.2.3. Cơ chế thu hồi ñất
ðiều 5- Luật ñất ñai năm 2003 quy ñịnh: ðất ñai thuộc sở hữu toàn dân
do nhà nước ñại diện chủ sở hữu và trao quyền sử dụng ñất cho người sử dụng
ñất thông qua hình thức giao ñất, cho thuê ñất. Do ñó, ñất ñai là tài sản quý
giá, là tư liệu sản xuất chủ yếu của nông dân và nó quyết ñịnh cuộc sống của
họ và gia ñình họ.
Thu hồi ñất ñể phục vụ cho việc xây dựng khu cụm công nghiệp, khu
dân cư, cơ sở hạ tầng công cộng là vấn ñề kinh tế - xã hội lớn, nhưng lại phải
tính ñến lợi ích cơ bản của những người dân bị thu hồi ñất. Qua ñó, Nhà nước
ta ñã ban hành Luật ñất ñai năm 2003, Nghị ñịnh số 181, 197, 198, 17, 84, 69
và hàng loạt chính sách vĩ mô hướng vào giải quyết cơ bản về ñất nói chung
và vấn ñề thu hồi ñất nông nghiệp nói riêng ñể ñảm bảo giữa lợi ích chung
của xã hội và lợi ích của hộ nhân dân, nhằm giải quyết vấn ñề nông nghiệp,
nông dân, nông thôn.
Khi Nhà nước thu hồi ñất của tổ chức, hộ gia ñình, cá nhân phải tiến
hành bồi thường, hỗ trợ ñể GPMB. Người bị thu hồi ñất loại nào thì ñược bồi
thường bằng việc giao ñất mới có cùng mục ñích sử dụng, nếu không có ñất
ñể bồi thường thì ñược bồi thường bằng giá trị quyền sử dụng ñất tại thời
ñiểm có quyết ñịnh thu hồi. Trường hợp thu hồi ñất của hộ gia ñình, cá nhân
trực tiếp sản xuất mà không có ñất ñể bồi thường cho việc tiếp tục sản xuất thì
ngoài việc ñược bồi thường bằng tiền, người bị thu hồi ñất còn ñược Nhà
nước hỗ trợ ổn ñịnh ñời sống và sản xuất, ñào tạo chuyển ñổi ngành nghề, bố
trí việc làm.
2.1.2.4. Bản chất của việc bồi thường, giải phóng mặt bằng
Giải phóng mặt bằng là quá trình tổ chức thực hiện các công việc liên quan
ñến di dời nhà cửa, cây cối và các công trình xây dựng trên phần ñất nhất ñịnh ñược
quy ñịnh cho việc thực hiện một dự án, công trình mới trên ñó. GPMB là quá trình
ña dạng và phức tạp, nó thể hiện khác nhau ñối với mỗi một dự án, nó liên quan
trực tiếp ñến lợi ích của các bên tham gia và lợi ích của toàn xã hội.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..
10
- Tính ña dạng thể hiện: Mỗi dự án ñược tiến hành trên một vùng ñất
khác nhau với ñiều kiện tự nhiên kinh tế, xã hội và trình ñộ dân trí nhất ñịnh.
ðối với khu vực ñô thị, thị trấn, mật ñộ dân cư cao, ngành nghề ña dạng, giá
trị ñất và tài sản trên ñất lớn dẫn ñến quá trình GPMB có ñặc trưng nhất ñịnh.
ðối với khu vực ven ñô thị, thị trấn, mức ñộ tập trung dân cư khá cao, ngành
nghề dân cư phức tạp, hoạt ñộng sản xuất ña dạng: công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp, thương mại, buôn bán nhỏ... quá trình GPMB cũng có ñặc trưng riêng
của nó. Còn ñối với khu vực nông thôn hoạt ñộng sản xuất chủ yếu của dân cư là
sản xuất nông nghiệp, ñời sống phụ thuộc chính vào nông nghiệp. Do ñó, GPMB
cũng ñược tiến hành với những ñặc ñiểm riêng biệt.
- Tính phức tạp thể hiện: ðất là tài sản có giá trị cao, có vai trò quan trọng
trong ñời sống kinh tế - xã hội ñối với mọi người dân. Ở khu vực nông thôn, dân cư
chủ yếu sống nhờ vào hoạt ñộng sản xuất nông nghiệp mà ñất lại là tư liệu sản xuất
quan trọng không thể thiếu, trong khi trình ñộ sản xuất của nông dân thấp, khả năng
chuyển ñổi nghề nghiệp khó khăn do ñó tâm lý dân cư vùng này là giữ ñược ñất ñể
sản xuất, thậm chí họ cho thuê ñất còn ñược lợi nhuận cao hơn là sản xuất nhưng họ
vẫn không cho thuê. Trước tình hình ñó ñã dẫn ñến công tác tuyên truyền, vận ñộng
nhân dân chuyển ñổi mục ñích sử dụng ñất và tham gia di chuyển là rất khó khăn và
việc hỗ trợ chuyển ñổi nghề nghiệp là ñiều cần thiết ñể ñảm bảo ñời sống dân cư sau
này. Mặt khác, cây trồng, vật nuôi trên vùng ñó cũng ña dạng, không ñược tập trung
một loại nhất ñịnh nên gây khó khăn cho công tác ñịnh giá bồi thường.
2.1.2.5. Vai trò của công tác thu hồi ñất, bồi thường GPMB ñối với sự
phát triển cơ sở hạ tầng và ñời sống xã hội
+ ðối với sự phát triển cơ sở hạ tầng: Mỗi một giai ñoạn phát triển kinh
tế xã hội có một sự phát triển thích ứng của hạ tầng kinh tế xã hội. Với tư
cách là những phương tiện vật chất kỹ thuật, hạ tầng kinh tế xã hội lại trở
thành lực lượng sản xuất quyết ñịnh ñến sự phát triển của nền kinh tế xã hội
mà trong ñó GPMB là ñiều kiện tiên quyết ñể dự án xây dựng cơ sở hạ tầng
có ñược triển khai thực thi hay không.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..
11
- Xem thêm -