VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
TRƢƠNG HUỲNH ANH
BIỆN PHÁP TẠM GIAM TRONG GIAI ĐOẠN XÉT XỬ
SƠ THẨM THEO PHÁP LUẬT TỐ TỤNG HÌNH SỰ VIỆT NAM
TỪ THỰC TIỄN TỈNH ĐỒNG THÁP
Chuyên ngành : Luật hình sự và Tố tụng hình sự
Mã số
: 60.38.01.04
LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. VÕ THỊ KIM OANH
HÀ NỘI - 2016
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
Chƣơng 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ PHÁP LÝ VỀ BIỆN PHÁP TẠM
GIAM TRONG GIAI ĐOẠN XÉT XỬ SƠ THẨM ................................................... 8
1.1. Những vấn đề lý luận chung về ện
n
1.2. Quy định pháp luật tố tụng hình sự hiện hành về
đ n xét xử sơ
ện
n
ẩm ....................................................................................................... 20
1.3. Quy địn
n n
đ n xét xử sơ ẩm ....... 8
ề
ệ
ện
n
ệ
uậ ố ụn
n sự
ộ số n
cv
............................................................................................ 34
Kết luận chƣơng 1. ...................................................................................................... 39
Chƣơng 2. THỰC TIỄN P ỤNG QU ĐỊNH CỦA PH P LUẬT VỀ IỆN PH P
TẠM GIAM TRONG GIAI ĐOẠN
2.1.
u
n
n
n T
ụn
ệ
ng m
n
n T
n T
đ n
ử sơ
ẩ
ện
n
đ n
ử sơ
................................................................................................ 43
ụn
ện
iam trong giai đ n
ử sơ
ẩ
......................................................................................................... 48
uy n n n
2.4.
n
ụn
ệ
2.3.
n
ện
.............................................................................................................. 40
2.2. Những v
ẩ
n
T Ử SƠ THẨM TẠI TỈNH ĐỒNG TH P ..... 40
n ững v
giam trong giai đ n
ử sơ
n
ng m c và vi ph
ệ
ụn
ện
ẩ ............................................................................. 54
Kết luận chƣơng 2. ...................................................................................................... 59
Chƣơng 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG VIỆC
P
ỤNG
IỆN
PHÁP TẠM GIAM TRONG GIAI ĐOẠN XÉT XỬ SƠ THẨM ........................... 61
u
3.1.
ử sơ
un n
ấ
ợng việc
ụn
ện
n
đ n
ẩ ..................................................................................................................... 61
3.2.
ụ
đ n
ử sơ
n n
ấ
ợng việc
ụn
ện
n
ẩ ................................................................................................ 71
Kết luận chƣơng 3. ...................................................................................................... 77
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 79
ANH MỤC T I LIỆU THAM
HẢO ................................................................... 81
ANH MỤC C C TỪ VIẾT TẮT
BPNC
ện
BPTG
ện
BLHS
ộ uậ
Q T
n n
n sự
ơ u n đ ều a
H XX
Hộ đ n
THTT
T n
TTHS
Tố ụn
VKS
ện
XHCN
X
n
ộ
ử
ố ụn
n sự
s
n
n
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
đ n tố tụng, pháp luậ đều quy
gi i quy t vụ án hình sự thì trong mỗ
định nhiệm vụ, quyền h n và trách nhiệm cho
ơn ứng v i chứ n n ,
ò ở từn
xử nói chung và xét xử sơ
Tò
ơ u n THTT
n
ời THTT
đ n tố tụng cụ th . T n
ẩm nói riêng thì Tòa án và các chứ
đ n xét
n
n
n ũn đ ợc pháp luật hình sự uy định nhiệm vụ, quyền h n và trách nhiệ
thực hiện chứ n n ,
ò
đ
a mình trong quá trình gi i quy t vụ án hình sự. Có
đ ợ
nhiều nhiệm vụ, quyền h n và trách nhiệ
uy địn ,
n đó ó
ụng, thay
đổi ho c h y bỏ các BPNC nói chung và BPTG nói riêng, trong quá trình gi i quy t vụ
án hình sự.
T n
P
đ ợ
uy định trong Bộ luậ TTHS n
biện pháp có tính nghiêm kh c nhất và ũn
n
ởng l n và trực ti
ũn
ó
đ n quyền
2015, t m giam là
ờn đ ợc áp dụng nhất. Biện pháp này
nn
ời, quyền ôn
n, n
n
ện pháp này
ột t m quan trọn đ c biệt trong việc gi i quy t vụ án hình sự và trong công
đấu tranh phòng ngừa tội ph m. Việc áp dụng BPNC này t
cho các cơ u n THTT nó
hình sự mộ
n n
un
Tò
đ ều kiện thuận lợi
n nói riêng trong việc gi i quy t các vụ án
ón , đún
uật và ti t kiệ , đ ng thờ n n
n bị
can, bị cáo bỏ trốn, ti p tục ph m tội ho c tìm cách xóa dấu v t ph m tội, chứng cứ, tài
liệu
n u n đ n vụ n. PTG ũn
cũng cố n
ó
h n nâng cao hiệu lực qu n ý n
ờng pháp ch XHCN, th hiện sự kiên quy t c
đấu tranh phòng ngừa tội ph
n
n
, đ m b o cho trật tự xã hộ đ ợc ổn định, pháp luật
độn đ ều tra, truy tố, xét xử
n
hiệu lực c a b n n đ đ ợ uy n,
uy định
đ y
ện pháp b
ơ u n THTT nó
Bộ luậ TTHS n
VKS ho c Tòa án có th áp dụn ,
đ m cho ho t
n đ t hiệu qu cao nhấ , đ m b o sự chính
xác, khách quan c a ho động tố tụn , đ m b o cho việ
T e
c,
c trong việc
đ ợc giữ vững. T m giam là một trong những biện pháp hữu hiệu b
bị cáo theo giấy triệu tập c
n
un
n đún
đ m sự có m t c a bị can,
Tò
n nó
2015, t
y đổi ho c h y bỏ trong từn
1
uật và
n .
P
Q T,
ờng hợp và từng
giai đ n ố ụn . Vậy việc áp dụn ,
ơ u n
luật trao quyền
.
ệc áp dụn ,
un
n
quyền
xét xử nó
đ ợc mụ đí
n đó ó
n
n y đ ợc pháp
ơ u n
y đổi ho c h y bỏ BPTG t Tò
nó
un
này thực t
n
PTG nó
ử, thực hiện
n
n n y, n
n
đ n
ơ
nđ đ t
n
n
n đó
đ n xét xử sơ ẩm c a Tòa án vẫn còn
ng m t c n ph i tháo gỡ n
nhiều bất cập,
Tò
ện
đ n xét xử sơ ẩm nói riêng trên thực t
P
việc vận dụng ện
n
y đổi ho c h y bỏ
:
n ứ, đố
ợn
ị
ụn ,
ẩm
quyền, trình tự th tục, thời h n, trách nhiệm các bên liên quan, hậu qu pháp lý khi
y ũn
vận dụng BPTG....
ột trong những vấn đề c n đ ợc quan tâm xem xét
nghiên cứu và pháp luật TTHS ph i gi i quy đ phù hợp v i chính sách hình sự, phù
hợp v i chi n
ợc c
tinh th n Hi n P
n
n
Là một t n
3.378 km2, đ ợ
2013
đ n hiện nay c
ều
n
n
c quốc t
ó đ ờng biên gi i v
n
n
c ta, phù hợp v i
đ
n ập.
c Cam-pu-chia, diện tích là kho ng
địa gi i hành chính thành 12 huyện, thị, thành. Song song
v i sự phát tri n về nhiều m c c a xã hội, thì tình hình tội ph m c a t n
biễn ngày càng phức t p và có chiều
n
ẩ
ậy, ùn
e đó PTG ũn đ ợc Tòa
ờng xuyên vận dụng khi gi i quy t các vụ án hình sự. Vậy, việc
nghiên cứu đề
“ ện pháp t m g
TTHS Việ
(
n
n ơ sở nghiên cứu thực tiễn
đ n xét xử sơ
ẩm theo pháp luật
n địa bàn t n
cách toàn diện, khoa học và có hệ thống là c n thi t và có nhiều ý n
nhận thức và áp dụn đún đ ng tinh th n c
đề
ũn
n T
)”
n
ột
ệc
uy định c a pháp luật TTHS về
BPTG trong thực ti n gi i quy t vụ án hình sự, phù hợp v i chi n
hình sự đ đề
ễn
n , số vụ án hình sự đ ợc thụ lý gi i
quy sơ ẩm t i Tòa án trong t nh nhiều.
án ấ sơ
ũn
n u n tài liệu
ợc, chính sách
cho việc xây dựng hoàn
thiện pháp luật TTHS về BPTG.
2. Tình hình nghiên cứu của đề tài
Do việc vận dụn
PTG
n
đ n xét xử sơ
ẩm không ch có ý ngh a
về m t TTHS mà còn có vai trò l n trong công tác đấu tranh phòng ngừa tội ph m
ũn
ện pháp n
ởng l n đ n quyền
2
nn
ời và quyền công dân nên đã
có nhiều công trình nghiên cứu khoa học ở những mức độ, khía c nh, ph ơn
khác nhau n
ện
: Các BPNC trong TTHS Việt Nam c a tác gi Nguyễn V n
iệp,
, 1996; T m giữ, t m giam trong TTHS Việt Nam, thực tr ng,
Học viện T
nguyên nhân và gi i pháp, c a Ph m Thanh Bình, Tòa án nhân dân tối cao, 1996;
L
B t, t m giữ, t m giam trong luật TTHS Việt Nam, c
ôn P
n , 2003;
BPNC b t, t m giữ, t m giam trong TTHS Việt Nam, thực tr ng, nguyên nhân và
gi i pháp c a Nguyễn V n
, 2005; Hoàn thiện các BPNC
iệp, Học viện T
trong Bộ luật TTHS đáp ứng yêu c u c i cách t
Viện ki m sát nhân dân tối cao, 2008;
,
a Viện khoa học ki m sát -
n cứ áp dụng BPNC trong TTHS Việt
Nam, c a Lê Thanh Bình, 2010; Thời h n c a các BPNC trong TTHS Việt Nam,
c a Tô Thị Thu Trang, 2014. Bên c nh đó, về giáo trình, sách chuyên kh o, bình
luận có các công trình c a các tác gi sau: G
n
uậ TTHS
ờn
ọ ; Các BPNC và vấn đề nâng cao hiệu qu c a chúng, c a TS. Nguyễn V n
Nguyên, Nhà xuất b n Công an nhân dân, 1995; Những BPNC trong Luật TTHS
Việt Nam, c a Nguyễn Mai Bộ, Nhà xuất b n Chính trị Quốc gia Hà Nội, 1997; Các
BPNC trong TTHS – Những vấn đề lý luận và thực tiễn, c a Nguyễn Duy Thuân,
Nhà xuất b n CAND, 1999; Thời h n t m giam trong Bộ luật TTHS n
P
Nguyễn Mai Bộ, T p chí luật học, 2008; Việc áp dụn
luật TTHS 2003, c a Nguyễn
P
e
uậ TTHS
uố
, 2015
ệ
uyễn T ọn P ú ,
n
PTG
nhìn một cách tổng quan có th khẳng định ch
cứu chuyên sâu. Ngoài ra, trong bối c nh c
“
ôn
e
n
n Hi n
uấ
n
ín
ị
c ta đã có nhiều công
ị b t n u không có quy
ời do luậ địn ”;
n
ó ôn
n
đọan xét xử sơ
n
ẩm,
ọc nào nghiên
c ta hiện nay thực hiện công cuộc
2013 uy định t i kho n 2,
định c a Tòa án nhân dân, quy
phê chuẩn c a Viện ki m sát nhân dân, trừ
giam, giữ n
địn
n về BPTG, c n cứ, hậu qu pháp lý, các m t tích cực và tiêu
cực khi vận dụng BPTG, còn đối v
c i cách t
a
uy định Bộ
ức Thuận, T p chí luật họ , 2008;
T n ơ sở k t qu kh o sát trên đây cho thấy, ở n
trình nghiên cứu cơ
e
2003,
ều 20
định ho c
ờng hợp ph m tội qu tang. Việc b t,
ị quy t số 08-NQ/TW ngày 02/01/2002 c a Bộ
3
n
Chính trị về "Một số nhiệm vụ trong tâm công tác t
ời gian t i" nêu
rõ: "T ng c ờng công tác ki m sát việc b t, giam, giữ đ m b o đúng pháp luật...
phát hiện và xử lý kịp thời các tr ờng hợp oan, sai trong b t, giữ"; Nghị quy t số
48-NQ/TW ngày 25/4/2005 c a Bộ Chính trị về "Chi n l ợc xây dựng và hoàn
thiện hệ thống pháp luật Việt Nam đ n n m 2010, định h
ng đ n n
2020”
Nghị quy t số 49-NQ/TW ngày 02/06/2005 c a Bộ Chính trị về "Chi n l ợc c i
đ n n m 2020" trong đó
cách t
,
tục tố tụng t
ơn
ng có nêu: "Hoàn thiện các th
o đ m tính đ ng bộ, dân ch , công khai, minh b ch, tôn trọng
và b o vệ quyền con ng ời" v i nhiệm vụ đ
h n ch việc áp dụn
"X
địn
õ
n ứ t m giam;
PTG đối v i một số lo i tội ph m; thu hẹ đối t ợng ng ời
có thẩm quyền quy định việc áp dụng các BPTG ", chính vì vậy vấn đề hoàn thiện
pháp luật TTHS về PTG
n
đ n xét xử sơ
ẩm càng trở nên c n thi t.
ậy, tình hình nghiên cứu trên đây l i một l n nữa cho phép khẳng định
việc nghiên cứu đề tài "Biện pháp t
luật tố tụng hình sự Việt Nam (
n
đ n xét xử sơ
n ơ sở nghiên cứu thực tiễn
ẩm theo pháp
n địa bàn t n
ng
Tháp)" là đòi hỏi khách quan, cấp thi t, vừa có tính lý luận, vừa có tính thực tiễn.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
- Mụ đí
Mụ đí
n
n
n ứu:
a luận
đ n xét xử sơ
n
n
ẩm d
n ứu
uy định c a pháp luật về BPTG
i khía c nh pháp luật TTHS và phân tích thực
tr ng vận dụng chúng trong thực tiễn t i t n
ng Tháp, từ đó uận
nhữn
ún
ng m t, h n ch , nguyên nhân c
nhằm hoàn thiện
luật TTHS Việ
hiệu qu đối v
uy định về PTG
, ũn n
n
n
đ a ra những gi i pháp
đ n xét xử sơ
ẩm trong pháp
đề xuất những gi i pháp nâng cao nhận thức và
uy định về PTG
n
đ n xét xử sơ
ẩm trong thực
tiễn áp dụng.
- Nhiệm vụ nghiên cứu:
Từ mục đích nghiên cứu nêu trên, luận v n có những nhiệm vụ ch y u sau:
T n ơ sở k t qu tổng hợp các quan đi m c a các nhà khoa học về các chứ n n ,
4
đ n trong TTHS, về BPTG, về quyền
n
n
PTG
luận chung về
PTG
n
ời và về chi n
ợc c i cách
c ta, luận v n nghiên cứu làm sáng tỏ một số vấn đề lý
n
đ n xét xử sơ
ngh a, nguyên t c c a BPTG và tìm hi u
dụn
nn
đ n xét xử sơ
ẩm n
nệ ,đ
đ m, ý
uy định c a pháp luật thự định về áp
ẩm hiện hành, từ đó rút ra những nhận xét,
đánh giá; Khái quát pháp luật TTHS về BPTG một số n
c trên th gi i đ rút ra
những nhận xét, đánh giá; Nghiên cứu, đánh giá thực tiễn vận dụng các quy định về
PTG
n
đ n xét xử sơ
những định h
xét xử sơ
ẩ
n địa bàn t n
ng Tháp; Từ đó đề xuất
ng và gi i pháp hoàn thiện các quy định về
PTG
n
đ n
ẩm, cũng nh n ững gi i pháp, ki n nghị nhằm nâng cao hiệu qu vận
dụng các quy định về PTG
n
đ n xét xử sơ
ẩm trong thực tiễn.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- ố
ợng nghiên cứu:
Lấy u n đ m khoa học pháp lý hình sự, TTHS, uy định c a pháp luật TTHS
PTG
cùng v i tình hình thực tiễn việc vận dụn
địa bàn t n
n T
n
đ n xét xử sơ
đ thực hiện việc nghiên cứu nội dung c a luận
ẩm trên
n.
- Ph m vi nghiên cứu:
Luận v n nghiên cứu và gi i quy t những vấn đề về
xét xử sơ
PTG
n
đ n
ẩm theo pháp luật TTHS Việt Nam, k t hợp v i việc nghiên cứu đánh
giá phân tích tình hình vận dụng các quy định về PTG
thẩm trong thực tiễn xét xử sơ
ẩm c a Tòa án trên t n
thống kê thực t đ ợc thu thậ
n địa bàn t n
n T
n
đ n xét xử sơ
ng Tháp. Các số liệu
n
n
ở l đ y.
5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu
-P
ề
và ch n
ơn
uận:
đ ợc thực hiện
n ơ sở
ơn
uy ật biện chứng Mác – L n n,
và pháp luậ , u n đ m c
n
n
5
uận ch n
uy ật lịch sử
ởng H Chí Minh về
c ta về xây dựn
n
n
c
c pháp
quyền XHCN, về chính sách hình sự, chính sách TTHS, về vấn đề c
đ ợc th hiện trong các Nghị quy t c
-P
ơn
n
n
ng, pháp luật cu
n ứu:
Trong quá trình nghiên cứu đề tài, tác gi đ sử dụn
đ c thù c a khoa học luật hình sự, TTHS n
hợ ;
ơn
n ;
ơn
ằ
s s n , đối chi u;
:
ơn
ống kê, tranh th ý ki n
PTG
nn
thờ
n
n
đọan xét xử sơ
ơn
ơn
ễn dị ;
uy n
.
ó đ ợc hiệu qu tốt nhất cho việc nghiên cứu, tác gi
áp dụn
c.
ẩ
đ
ụ th
n í
ổng
ơn
uy
n
ũn đ
n đề
.
ống kê việc
n địa bàn t n
ng Tháp trong
ừa qua.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn
- Về m t lý luận:
K t qu nghiên cứu c a luận
PTG
n
nn y ó
n hoàn thiện về m t lý luận về
đ n xét xử sơ ẩm trong khoa học pháp luật TTHS Việt Nam; từ đó
giúp ta nhận thứ đ ợ đún đ n và thống nhất về BPTG trong g
đ n xét xử sơ
thẩm trong quá trình gi i quy t vụ án hình sự. Thấy đ ợc những m đ đ ợ
đ đ ợc, những mâu thuẫn, bất cập và nguyên nhân việc vận dụn
n
đ n xét xử sơ ẩm vào thực tiễn, ũn n
thiện nâng cao hiệu qu việc vận dụn
PTG
n
uy định về BPTG
đ ợc những gi i pháp hoàn
đ n xét xử sơ ẩm.
- Về m t thực tiễn:
Luận
n ó
làm tài liệu tham kh o, nghiên cứu khoa học. Nhữn đề
xuất, ki n nghị đ đ
ệ
ụn
PTG đún
làm luận chứng khoa học phục vụ tố
ơn
TTHS
đ n xét xử sơ
n u n đ n PTG
phòng ngừa tội ph
n
n
c ta hiện n y.
ôn
uy địn
luận
ậ
áp dụng Bộ luật
ẩ
n
ôn
đấu tranh
ề tài nghiên cứu có th sử dụng cho các
ơ u n THTT, đ c biệt là Tòa án trong quá trình thực hiện các ho
ó
n ó
động tố tụng
n u n đ n BPTG; Dùng làm tài liệu trong quá trình nghiên cứu pháp luật về
các vấn đề có liên quan.
6
7. Cơ cấu của luận văn
Bên c nh lờ nó đ u, k t luận và danh mục tài liệu tham kh o, nội dung c a
luận
n
-
n
3
ơn n
ơn 1. Những vấn đề lý luận và pháp lý về việc
đ n xét xử sơ
-
đ n xét xử sơ
uy định c a pháp luật về
ẩm từ thực tiễn t n
ơn 3. G
ện
ẩm.
ơn 2. Áp dụn
đ n xét xử sơ
-
s u:
n n
ện
trong
ện
trong
ng Tháp.
ệu u
ẩm.
7
ụn
Chƣơng 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN V PH P LÝ VỀ IỆN PH P TẠM GIAM
TRONG GIAI ĐOẠN
T Ử SƠ THẨM
1.1. Nh ng vấn đề l luận chung về iện pháp tạ
t
gia
t ng giai đ ạn
thẩ
BPNC trong TTHS là một trong những ch định pháp lý tố tụng quan trọng
đ ợ
uy định t
ơn
.
ữ,
t
uấ
ơn
a Bộ luậ TTHS n
ững BPNC này bao g
m giam, b
n .
II
ệc tìm hi u nhữn
ời dân. Bởi lẽ, đ y
ơ u n
nn
ời, c
th , quyền tự
đ
D
ậy, việc n m vữn
ợng, th tục, thời h n
ôn
ờn
ợ
đ
ỏ nơ
ẩn ấ ,
t,
ú,
n
ờ THTT, ũn
n thi đối v i
ởng trực ti
đ n
uyền bất kh xâm ph m về thân
uy định về
n ứ, thẩm quyền,
ụng BPTG không những nhằm nâng cao hi u qu
đ m quyền và lợi ích hợp pháp c
ó
n
nn
òn ó ý n
trong công tác phòng ngừa tội ph
2015
n
ện pháp mà khi áp dụng sẽ n
nc
n
ột số đ ều ở các
uy định c a pháp luật về BPNC nói chung và BPTG
các quyền ơ
đố
ờ
n , đ t tiền đ đ m b o, cấ
nói riêng là việc làm c n thi đối v
mọ n
:Gữn
2015
nn
n ận ụ
ời, c
ề
u n ọng trong việc b o
ôn
nệ
n. T n
ộ uậ TTHS
PTG. H ện nay trong khoa học
pháp lý còn nhiều cách diễn đ t về khái niệm BPNC nói chung và BPTG nói riêng.
Tác gi Trịn
nhữn n
ời có thẩm quyền
ti n hành một số ho
n
nhằ
nT n
ằn : “ P
n
ện
ơ u n TTHT
n tội ph
ơ u n đ ợc quyền
độn đ ều tra theo luậ định áp dụng đối v i bị can, bị cáo,
ờng hợ đ c biệt có th áp dụn đối v
n n
ỡng ch TTHS do
,đ mb
ôn
n
ờ
ị khởi tố về hình sự
đ ều tra, truy tố, xét xử và thi hành
án ho c không cho họ ti p tục gây nguy h i cho xã hộ ”[27, tr. 21].
T
n n
uyễn T ọn P ú
n
ờ
ó uyền
ằn “ P
nđ ợ
uy địn
8
ện
n
n
ộ uậ ố ụn
uyền ự
n sự
ụn đố
ị
ở ố,
đ ều
n, ị
ó
,n
n ứ
, uy ố,
ờ
n u nđ n
ụn n ằ
ử
n
n n
n
đố
ự
n ộ
n sự đ
,
ờ
ị khởi tố (
n n
tang) nhằ
ị
đ
ệu u
độn
”[18, tr. 41-42].
n TTHS đ ợc áp dụn đối v i bị can, bị
n ữn n
ện ộ
i học Luật Hà Nộ : “ P
Theo giáo trình Luật TTHS c
ỡng ch
ệ
n
,n
ện pháp
ời bị truy nã ho
ờng hợp khẩn cấp ho c ph m tôi qu
n những hành vi nguy hi m cho xã hội c a họ, n n ngừa họ
ó
ti p tục ph m tội, trốn tránh pháp luật ho
n động gây c n trở cho việ đ ều
tra, truy tố, xét xử và thi hành án hình sự”[32, tr. 195].
P
T m giam là một trong nhữn
n TTHS
BPNC nghiêm kh c nhấ
đ ợ
uy định trong Bộ luật TTHS, là
ời bị áp dụng BPTG sẽ bị cách li v i xã
n
hội trong một kho ng thời gian nhấ định, bị h n ch một số quyền công dân tác
động trực ti
ện
nhận.
Tò
đ n quyền tự do thân th , đ
n y
uậ đ
n. T n đó Tò
uy
ử
ụ n
ự
ơ u n
n sự
Tò
n
độ
ử
n
đ n
,
n n ịđ
n ệ
ử sơ
ụ
đổ
ấ
sơ
e
ú
đố
n
ợn
P
n TTHS
ấ n
ọn
n
n
uy ố,
n
ộ í n
ó
ử
S, Tò
ộ đ
ọn ,
đ ợ
n u ề
Q T,
ằn n
ó
ụ
nệ
ọn
ộ uậ
ờ đó ó
ộ.T
9
n
ện
n
n
ụn ,
y
n
nệ
ề
uậ
n ận
ộ
PTG.
ụn đố
ệ n
n ứ
ị
i học Luật Hà Nộ : “T
n
ọn
ụn .
ử
Theo Giáo trình Luật TTHS c a T ờn
ự
n n
ó
n ó uyền
n
đ n
ó n ều u n đ
Tò
đ n
uy địn ,
ẩ .
uyền
n
ử. T n
n n y
ự
S
. Qu
ẩ ,
ệu ự
uậ đ
PTG
ú
c thừa
Q T,
ện uyền
ẩ
n
n
uyền
đ n
ó
uy
ự
un
PTG đố
un
ụ
ọ
nđ ợ
ẩ
ử,
ẩ
n
y ỏ
PTG nó
uy địn
n
ện
ôn
ic
ị
y ị
n, ị
ộ
n, ị
ộ
n sự uy địn
ốn
n ở
ộ
n
ù
ệ đ ều
,
n n ữn
P
ó ín
ấ n
n ấ
ị
ộ
ôn
n
n
ộ
P
ờ
TTHS.
n n ấ địn , ị
ờ
ị
n
ụn
PTG
ộ số uyền
n”[32, tr. 222-223].
Theo Từ đ n Ti ng Việt phổ thông c a Viện ngôn ngữ họ
n n
trong một thờ
thời[35, tr. 814]; “
đ
cho tự
đó,
ó đ ều kiện thì sẽ ó
” ức là giữ n
“
”
y đổi, mang tính t m
ời bị coi là có tội ở mộ nơ n ấ định không
i, tự do ho động, bị nhốt.
Tác gi Nguyễn Mai Bộ cho rằn : “T m giam là BPNC trong tố TTHS mà
e đó Q T,
S, Tò
n
ụng trong nhữn
đối v i bị can, bị cáo nhằ
tự
tố, xét xử. T
ự
ện
ó
ờn
tron
Q T,
ờ
ợ
S, Tò
uyền ự
đ
ện
Q T,
đ m b o việ đ ều tra, truy
n tội ph m ho
n
n ấ
S
Tò
c
n số
n
P
,
ụn đố
ện
ị
n, ị
uậ địn ”[6, . 92]. “T m giam là một trong những BPNC cho
T
ộ
n
n n
ờng hợp nhấ định có th
n
ụn
c khi b n án có hiệu lực pháp luậ ”[5, tr. 11].
ôn
ốn n ấ
u nđ
,
ú, ự
ỡ
n ằ
đ
n y
đố
uyền ự
n
ị
n, ị
ứ
ộ số
ôn
ọ.
Theo Từ đ n gi i thích luật họ : “T m giam là biện pháp các ly bị can, bị cáo
v i xã hội trong thời gian nhấ định nhằ
n n
n hành vi trốn tránh pháp luật, c n
trở việ đ ều tra, truy tố, xét xử ho c có th ti p tục ph m tội c a bị can, bị
b o cho việ đ ều tra, truy tố, xét xử
n
,đ m
n đ ợc thuận lợ ”[33, tr. 224].
Tác gi Tr n Quang Tiệp cho rằn : “T m giam là BPNC trong TTHS do
n
ời có thẩm quyền c
Q T,
S, Tò
mứ độ nghiêm kh c nhất trong thời h n
n n
n tội ph
, đ m b o cho ho
n
ụng h n ch tự do cá nhân v i
ơn đố
đối v i bị can, bị cáo nhằm
độn đ ều tra, truy tố,
ử
n
n
đ ợc ti n hành thuận lợ ”[31].
ậy ó ấ n ều u n đ
ó u nđ
n đó ó
n
đ n
ề
ử sơ
n u ề
nệ
ụn
ẩ . Từ n ữn
10
nệ
PTG
nệ
PTG nó
n
un
đ n ố ụn
n
đ
n í
ũn
ụ
n
,
e
PTG
ột trong nhữn
dụn đối v i bị can, bị cáo
n n
nhằ
n
P
ờ
n TTHS
ị
n
n n ữn
pháp luật, c n trở việ đ ều tra, truy tố, xét xử,
ử sơ
ẩ
đối v i bị can, bị
nhằ
n n
,n
ờ
ị
n
n
Tò
- ố
n
n
ờ
nệ
PTG
n
ờng hợ
ụ
uậ định
ũn
ó
ôn
òn
n
ử sơ
ẩ
là
n ằm
y đổ
y ỏ
.
ộ
n n ữn
P
n
ụn .
ị áp dụng BPTG
ị
n
đ n
ử sơ
ẩ
là bị can,
n.
n
- Việc áp dụng BPTG
ph
n. ề
n n ữn
n
ún
đ n
ợng ó
bị
n
trên có th rút ra:
n
- BPTG
TTHS
đó
nệ
Từ
ờng hợp do luậ định
, n n n ừa họ ti p tục ph m tội ho c có hành vi trốn tránh
pháp luật, c n trở việc xét xử,
ụn
n
ột trong những BPNC trong TTHS do Tòa án áp dụng
n tội ph
PTG đ
S, Tò
, n n n ừa họ ti p tục ph m tội ho c có hành vi trốn tránh
n tội ph
đ n
Q T,
đ n
ử sơ
ẩ
là nhằm n n
n tội
, n n n ừa họ ti p tục ph m tội ho c có hành vi trốn tránh pháp luật, c n trở
n
việc xét xử,
ụn
đó
ún
ũn
ôn
ó
òn
n ằ
n
y đổ
y ỏ
ẩ
đ ợ
đ
n
TTHS
định sự thật vụ án, phát hiện nhanh
chóng, chính xác và xử lý công minh, kịp thời mọi hành vi ph m tộ , n n
, uậ TTHS
n
ín
đ n
uy định ch t chẽ và cụ th trong luật.
đ ợc mụ đí
ngừa tộ
PTG đ
.
n ứ, thẩm quyền, th tục và thời h n áp dụng PTG
ử sơ
n
Q T,
ỡng ch nhằm t
S, Tò
đ ều kiện thuận lợ
thành nhiệm vụ c a mình. Do vậy, đ áp dụn
PTG đún
n và phòng
n đ ợc áp dụng một số biện
ơ u n THTT
n
uy định c a pháp luậ , đò
hỏ ơ u n THTT, n ời THTT ph i hi u đ y đ toàn diện về b n chất c a BPTG.
BPTG là một trong những BPNC chứ không ph i là hình ph t, không ph i
nhằm mụ đí
ừng trị n
ời ph m tội.
11
PTG đ ợc pháp luậ
đố
uy định ch t chẽ từ
n ứ áp dụng, ch th áp dụng,
ợng bị áp dụng, thời h n, th tục áp dụn , ũn n
uy định về
đ ều bị áp dụng
bỏ việc áp dụng BPTG. Tuy nhiên, không ph i tất c bị can, bị
BPTG mà t m giam ch đ ợc áp dụng trong một số
đố
y đổi, h y
ờng hợp nhấ định v i những
ợng cụ th .
n
Theo Viện
địn đ ợ
c n ph
c và Pháp luậ : “T
e
ời THTT
đối v i từng
ó đ ều kiện m i xét không còn gây c n trở cho ho t
độn đ ều tra, truy tố, xét xử
n
thay đổi ho c h y bỏ PTG. ố
n
ơ u n, n
ời có thẩm quyền có th
ợng bị áp dụng BPTG có quyền khi u n , đề nghị
PTG đối v i họ, ọ òn ó
h y bỏ việc áp dụn
ơ u n, n
n ứ, đ ều kiện luậ định khi áp dụng t
ờng hợp cụ th .
PTG đối v i họ là thi u
thấy việc áp dụn
n ệ
đò
ờng thiệt h i n u xét
n ứ”[34, tr. 438].
Hi u rõ b n chất c a BPTG còn giúp chúng ta phân biệ đ ợc BPTG v i các
BPNC khác trong TTHS. BPTG có nhiều đ m giống nhau v i biện pháp t m giữ
n
:
ều
ôn
P
n TTHS; đều có mụ đí
đ ều tra, truy tố, xét xử
một số quyền ôn
th n
n.
n
n
n n
n; n
n tội ph m và hỗ trợ
ời bị áp dụn đều bị h n ch
ữa hai biên pháp này có nhữn đ m khác biệt cụ
s u:
- Về đố
ợng áp dụng, t m giữ có th đ ợc áp dụn đối v
khởi tố về hình sự; còn BPTG ch đ ợc áp dụn đối v i bị can, bị
n
ờ
n
ời bị
khởi tố về hình sự.
- Về thẩm quyền áp dụng, biện pháp t m giữ đ ợ
110 và kho n 2
đ ợ
uy định t
ều 117 Bộ luậ TTHS n
ều 113 và kho n 5
uy định t i kho n 2
2015; còn thẩm quyền áp dụng BPTG
ều 119 c a Bộ luật TTHS n
th có thẩm quyền áp dụng biện pháp t m giữ nhiều ơn s
dụng biện pháp t m giữ đơn
n ( ừ
ờn
n ơn PTG n
ợ
ôn
2015. Ch
i BPTG. Th tục áp
n sự phê chuẩn c a VKS
n).
- Về thời h n, thời h n t m giữ tố đ
tố đ đ t
ều
09 ngày (k c gia h n); còn thời h n
ơn n ều so v i t m giữ.
12
- Về tính chấ , PTG
P
n
c nhất trong TTHS, biện pháp t m
ơn.
giữ ít nghiêm kh
1.1.2.1.
uy
ỗ
ộ
ụ n
đ n ố ụn
ùn
n
đún
ẩ
uyền
ôn
nn
n
đ n
n
ử sơ
ử,
y đổ
n
ôn
ẩ
n
y ỏ PTG
ụ n
uyền
n sự đó
ộ số
n n
PTG.
n
đ n
ử sơ
đ n
n đó ó
ẩ
y ỏ
n s u:
Tò
ẩ
n ó uyền
ú
ử sơ ẩ
ử
y đổ
ơ
n ấ
n í
un
uyền,
ụn ,
đ
ón ,
, ó
ử nó
ẩ
n uđ
ộ
đ n
ó n ữn đ
n
ẩ
đ n ố ụn ,
ôn đ ọ ộ
uy địn
P
đ n
n ữn
ô ộ
y ỏ
,
u n ều
.T n
y đổ
n
ờ
ộ
uậ ũn
ụn ,
PTG
uy
òn n ừ
nó
n
uy địn
ụ đí
ôn
sơ
uậ
ộ
uậ ,
ự
n
n sự
ộ
ụn
ẩ .
ụn ,
ó
n í
ự
đấu tranh phòng ngừa tội ph m, góp ph n nâng cao hiệu lực qu n lý nhà
c, c ng cố n
ờng pháp ch XHCN, th hiện sự kiên quy t c
n
n
c trong
việ đấu tranh phòng ngừa tội ph
, đ m b o cho trật tự xã hộ đ ợc ổn định, pháp
luậ đ ợc giữ vữn ,
đ ều
n
ộ
sẽ
ện
đ m cho ho động xét xử
Tò
n
n
n
n n ệ
ụ
n đ t hiệu qu cao nhấ ũn n
đ m b o sự chính xác, khách quan c a c quá trình tố tụng.
ện
hai,
ệ
n
ởn
ứ, đố
n ấ
ệc gi i quy t vụ án hình sự n
n đ n uyền ự
,
n
n
ụn ,
u n
ợn
XH
y đổ
n
ị
nn
n
ờ,
y ỏ PTG
n
ụn ,
n
ẩ
n
P
n y ũn
ôn
n, n n ũn n
n
ụn
đ n
uậ
ụ
PTG.
13
u n ọn đ
ện
uy địn
uyền,
, ó
ờ
n
ơ u n
ử sơ ẩ
ề ện
n,
ện
n yn
Tò
ề
ện đ y đ n uy n
n
ó ẩ
ba,
đ n
ử sơ
ý
ẩ
Tò
í
ộ
ử,
đ n
,
n
n
ó
sơ
n
ẩ
ện
, đố
nn
.X
ử
ử sơ ẩ
ó Tò
Tò
n
ơ u n đ ều
ử
Tò
,
ộ
ó, đ
ự
uyền n ấ
ẩ
n
uyền đ ợ
n
n
n
i quy
ộ số ẩ
y ỏ PTG
uộ
ụ án hình
n
n .T n
y đổ
ụ
ó Tò
e
ứ n n
ứ n n
ụn ,
ợn
ị
ụn
PTG
đ n tố tụn
ị
s u
ụn
đó
n
đ n
ử
đ n uy ố
ó
ẩ
uyền
đ ều
uy ố
PTG
óđ
ôn
đ ợ
n ấ địn
e
uy n n
ị uy n n
ùđ
n
n
đố
ợn
đ n
ử
ử
Tò
ị
ụn ,
ụn
n ó
ệu ự
đ ợ đ
ử
e
ự
ú
uy địn
ú
ử
ă , PTG
n y,
n ò sơ
ú
ẩ
n
Tò
đ n
n
ũn
ộ
n n ữn
ụn đó
Tò
n( n
n
H XX),
ện
H XX, òn
n
ín
uộ
14
n
n.
n,
ẩ ,
ị
n n
n đ ợ
n ó
ộ
ờ
n
n ứt
n
n ó
áp dụng BPTG
n s u n y.
ỡn
ợn
n ò sơ
n
ụn . H n
ị
PTG đố
Tò
ẩ
đ n ố
ụn
ẩ
ử sơ
đối
PTG
ệ n y
uậ , n n n u ó đ
ùs u
ù
ẩ
ị
ó
đố
ó
n
t thời h n t
ó
uậ n y n n
ẩ
n .
t tử
ú
n
ử sơ
òn ó
ẩ
ụ n
ệ
n
đ n
n ứ đ áp dụn . S u
đ đ
n
n
n
đ ều tra và truy tố
ờ
n ò sơ
ụn
ẩ
n
ú
ó uy địn đ
ẩ
ộ
ôn
S,
ụ nđ ợ đ
ử
n,
uẩn
ện uyền
nơ
đ n
ợng bị áp dụn
sơ
Tò
n
y ỏ PTG.
T
ừ
y ỏ PTG
n
n sự
uy địn
n
đ n
y đổ
uyền
đ n đ ều
s
y đổ
uậ ũn đ
uyền
ẩ .T n
ôn
ử,
ứ n n n y
địn đ Tò
ẩ
ơ u n ự
n ện n ứ n ấ . X
ện
ụn ,
n, đ y
ơ u n
ơ u n
sự
uyền
ôn
ờ
n
PTG
n
n
,
ụ
đ n
ùn
PTG
ởn đ n uyền ự
ị
ử sơ
ộ
n
n, P ó
ôn
n.
n
ợn ,
Tò
ụ ,
ụ
n
ụ đí
H XX
Tò
nđ
n ều ộ
ùy
n
ừn
e
ở
n ò
ện
ện
ề uy n ấ ó
n
ẩ
.Hn
uyền,
ử, ôn n ận n
LHS uy địn . òn PTG
Tò
n uy
địn , n
n
n, P ó
n
mụ đí
ụn
ín
ôn
n
n
ó
H XX,
ờ
Tò
n uy địn ,
ụn đố
ờ n yđ
uyền
ện
ử sơ
ụn
ộn
n y
ộ , n n ậu u
n
ờ
ộ ộ
đ n
n
ẩ
ũn
ơn
ộ
đ đ m b o cho việc xét xử
n
n ứ, đố
n
n
ẩ
ó
ó
n n ữn
n, n
ý n ẹ ơn s
ờ
P
ị
n
ù.
1.1.2.2.
ụ đí
nđ
ụn
đ ợ
PTG
ụn
ụ đí
ụn
sơ
nó,
ụn
ị
PTG
n
đ n ố ụn
ũn
ó
ộ,
n
ộ
ện
ôn đ
ứ
un
n
n n
n ệ
ụ
n
,
đều n ằ
ử
đ
n
n, ị
đ
n
n
n
độn
ó
PTG
ũn
ó
ẩ
n
ũn
ậy
đ n
ộ.
ị
n
đ n
ậy
ỗ
ệ
ử
uđ
n, ị
ị
đó sẽ
,n
uậ ,
ộ.
ị
n
n
ử sơ
ẩ
n
n,
u
n ,
ụ
ộ đều
òn n ừ
ộ
y
y
n.
ôn
e đún
n
ốn n
ộ ộ
PTG
ử,
ện
n
ụ
ờn
n đó ó Tò
đ ều
ụn
n, ị
ụ
đ
Tò
ộ . ũn
sẽ
ộ.
ộ,
đ ều
ử sơ
ử, u n ý ó
ùn ,
ấu
đ n
,
ùn
n, ị
ậu u
ện
ụ
n ị
ụn
ẩ
n sau:
ó sự
ậy
n ị
n n n ữn
ôn
ốn đố
n
n, ị
n n
ởn
óý
đí
ơ
n ị
n, ị
ụn
PTG
ụ đí
ụ đí
ử sơ
n y.
,n n
ẩ
ự
đ n
ện
và việc áp dụn n y ó
ụn
n
ý
n
độn
uy địn
uậ ,
ố ụn
n
ệu ự , ũn n
đ
15
,đ
n.
P
đ ợ
ởi tố, đ ều
đ
, uy ố,
sự ó
n n ó đ ều
ín
u n
ụn
ín
ị
ện đ ợ
độn
ố ụn đó ( í
ộ đố
ợn n
u n ựn
ỗ
P
đó
đ
ẩ
n
ợn đó sẽ ó n ữn
n
ệ
y
n ,
n
Tò
n
ẩ
ẩ
s
uy n,
ờn
ợ
n
ổ sun
n
đ
ũn
ó
ộ
ờ
n n sơ
ẩ
uy n
Tò
đ ều
ờn
ợ n y
độn đ ều
i
ẩ
Tò
ệ
ụn
uy ố
n ò ,
PTG s u
n nđ ợ
ử
ị
e
ộ
uy
e
n n
ệu ự
n
uộ
n
ụn
n n ấ địn đ
ó
ử sơ
u
ệ
uy n đ
ứ
n
ện
n
n
ờ
n
ự
ị
ự
n
ú
n n sơ
uậ n y, n n
n u xét về thẩm quyền c
ử sơ
n
ị
đ
ẩ
ố ụn .
đ n
ệ
uậ
uy
ơ u nn
n
n
ử
đ
ẩ
đ n
n
ộ
n u, đe ọ
ộ
n đ ợ .
ụ
n .
ụ đí
n n sơ
ện
đ
uậ ,
n
un
ụ
độn
sự ó
độn
ó
uy n n sơ
n ấ địn đ
đ
ôn
n ững ch th đ
PTG
n ằ
n n ệ
ệu ự
ẩ ,
ụn
uy uậ
n
ơ u n
n
ộ
ó
. ..).
e
ốn
đ
n, ị
n, ị
đó,
đ n ố ụn
n .
ó
ị
ộ
n ũn
y
n
ó
ậy họ sẽ
ụn ở
ị
uy n n sơ
đ
n
ở ố ề
ơ u n
ứn
Tò
ẩ
n
ôn
ờ
,
ụ đí
ụ
n
ú
ộ
ị
đ ợ
ụ đí
ú
ữ
n đều
n n ,n ệ
ò ,
un
đố
ụ
n
ôn
đó đ
n
tố mình nhằ
ậ đ ều
Tò
n
uy địn
PTG òn ó
ũn
ó
sơ đ đ ều
ụ đí
đ
ơ u n đ ều tra và Viện ki m sát.
1.1.2.3.
V i vai trò là mộ
l n trong việ đấu
n
P
, ũn n
òn
P
,
ống các lo i tội ph
quyền tự do dân ch c a công dân cụ th n
óýn
ũn n
n
ờng pháp ch XHCN, th hiện sự kiên quy t c
òn n ừ
đ m các
s u:
Một là, t m giam góp ph n nâng cao hiệu qu qu n ý n
n
ất
n
n
n
c, c ng cố
c trong việ đấu
ội ph m. V i việc áp dụng BPTG sẽ đ m b o cho trật tự xã hội
16
đ ợc ổn định, pháp luậ đ ợc giữ vững, ch độ xã hội ch n
quyền ũn n
ợi ích hợp pháp c
ôn
nc
n đ ợc tôn trọng.
ơ sở pháp lý vững ch c nhằ
Hai là, t m giam t
quyền ơ
ôn
đ ợc b o vệ, các
đ m b o sự tôn trọng các
n đ ợc Hi n pháp và pháp luật ghi nhận.
m b o không
PTG
một công dân nào bị t m giam trái pháp luật, khi áp dụn
ôn đún
uy định, công dân có quyền khi u n đ n các ch th có thẩm quyền.
luậ
đ m cho ho
Ba là, t m giam là biện pháp hữu hiệu b
n
tố, xét xử
n đ t hiệu qu cao nhất. Bở đ y
Tò
m t c a bị can, bị cáo theo giấy triệu tập c
quan c a ho động tố tụng t n
đ n
độn đ ều tra, truy
ện pháp b
đ m sự có
n, đ m b o sự chính xác, khách
ử sơ
ẩ ,n nn ừ
đố
ợng
ti p tục ph m tội ho c tìm cách xóa dấu v t ph m tội, chứng cứ, tài liệu liên quan
đ n vụ án. Ngoài ra, t
hiệu lực c a b n n ó
òn đ m b o cho việ
ệu ự
đ m cho mọ
ôn
n
n n
đ ợ
u
ụ đí
n
đ n
uy
n
n ận ị
2015 đ
ún
ử sơ
ụ n
n
.
ó
ện pháp
đối
n
n
ử sơ
nđ ợ
uy địn n
u
n
ẩ
ự
: nguyên t
17
đ n
un đều ó
ụn
ợ í
ơ u n, n
un
XH
n.
n n
ệ
e n ữn n uy n
đ
n
ự
uyền
ụn
ụ đí
ử
ụ đí
ờ đ
n sự ùy ện,
n
n
ộ số uyền
ện đ ợ
ẩ ,đ n
nó
, uy ố,
ụn
.
n
đ t hiệu qu cao nhất.
n sự nó
độn đ ều
n, ũn n
uyền,
TTHS n
òn n ừ ội ph
n
n
đ n
ôn
n
n đ ợc sự tấn công, xâm h i từ phí
đ
uậ
PTG
n
PTG
n ộ
đ đ ợ
ẩ
đấu
ụn
ố ụn
ệt c
đ m cho mọi công dân yên tâm sinh sống, học tập, làm việc
ôn
ệ
u
n đ ợc sống trong xã hội mà quyền và lợi ích hợp pháp
c a họ đ ợc tôn trọng và b o vệ,
ợng nhấ định, b
uật và
uậ đ đ ợc Tòa án tuyên.
Cuối cùng, t m giam th hiện ín
b
n đún
ợ
ờ
ó
ộ luật
n TTHS;
- Xem thêm -