VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
TRẦN THỊ HƯƠNG GIANG
CÔNG TÁC XÃ HỘI ĐỐI VỚI TRẺ EM MỒ CÔI
TỪ THỰC TIỄN TRUNG TÂM CÔNG TÁC XÃ HỘI
TỈNH LÀO CAI
Chuyên ngành: Công tác xã hội
Mã số: 60.90.01.01
LUẬN VĂN THẠC SĨ CÔNG TÁC XÃ HỘI
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN NGỌC TOẢN
HÀ NỘI, 2016
VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
TRẦN THỊ HƯƠNG GIANG
CÔNG TÁC XÃ HỘI ĐỐI VỚI TRẺ EM MỒ CÔI
TỪ THỰC TIỄN TRUNG TÂM CÔNG TÁC XÃ HỘI
TỈNH LÀO CAI
Chuyên ngành: Công tác xã hội
Mã số: 60.90.01.01
LUẬN VĂN THẠC SĨ CÔNG TÁC XÃ HỘI
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN NGỌC TOẢN
HÀ NỘI, 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan nội dung trong luận văn tốt nghiệp “Công tác xã hội đối
với trẻ em mồ côi từ thực tiễn trung tâm Công tác xã hội tỉnh Lào Cai” là công trình
nghiên cứu do tôi thực hiện, số liệu và tài liệu tham khảo dùng trong luận văn đều
được trích dẫn rõ ràng tên tác giả, tên công trình, thời gian và địa điểm công bố.
Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Hà Nội, ngày 20 tháng 6 năm 2016
Người thực hiện
Trần Thị Hương Giang
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
Chương 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC XÃ HỘI ĐỐI VỚI
TRẺ EM MỒ CÔI TẠI TRUNG TÂM CÔNG TÁC XÃ HỘI ........................... 13
1.1. Những khái niệm liên quan ................................................................................13
1.2. Công tác xã hội đối với trẻ em mồ côi ...............................................................16
1.3. Các yếu tố tác động đến công tác xã hội đối với trẻ em mồ côi ........................23
1.4. Hệ thống chính sách, pháp luật về công tác xã hội đối với trẻ em mồ côi t i
trung tâm công tác xã hội ..........................................................................................27
Chương 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC XÃ HỘI ĐỐI VỚI
TRẺ MỒ CÔI TẠI TRUNG TÂM CÔNG TÁC XÃ HỘI TỈNH LÀO CAI ..... 33
2.1. Khái quát tình địa bàn nghiên cứu .....................................................................33
2.2. Kết quả ho t động công tác xã hội đối với trẻ em mồ côi t i Trung tâm công tác
xã hội tỉnh Lào Cai ....................................................................................................41
2.3. Thực tr ng yếu tố ảnh hưởng tới công tác xã hội t i Trung tâm........................51
2.4. Vai tr của nhân viên chăm s c, nhân viên công tác xã hội đối đối với ho t
động công tác xã hội đối với trẻ em mồ côi t i trung tâm ........................................55
Chương 3: GIẢI HÁ HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC XÃ HỘI
ĐỐI VỚI TRẺ EM MỒ CÔI TẠI TRUNG TÂM CÔNG TÁC XÃ HỘI TỈNH
LÀO CAI .................................................................................................................. 61
3.1. ối cảnh và yêu c u ...........................................................................................61
3.2. iải pháp hoàn thiện, đối mới công tác xã hội đối với trẻ em mồ côi ...............63
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 79
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 79
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Mô hình tiếp cận v ng đời xây dựng phát triển chính sách............... 18
Hình 3.1. ề xu t s đồ tổ chức bộ máy của trung tâm CTXH Lào Cai ......... 67
Hình 3.2.
đồ liên kết Trung tâm với c quan, tổ chức, cá nhân ................. 76
DANH MỤC CÁC BẢNG
ảng 1.1. Bậc thang nhu c u của MasLow ......................................................... 8
ảng 1.2. Văn bản về công tác xã hội đối với trẻ em của tỉnh Lào Cai .......... 28
ảng 2.1. C c u TEMC tỉnh Lào Cai theo tuổi và giới tính ......................... 34
ảng 2.2. Trình độ văn hoá của TEMC tỉnh Lào Cai năm 2 1 ..................... 36
iểu đồ 2.1. ộ tuổi trẻ mồ côi phân theo giới tính ........................................ 39
ảng 2.3. Kh khăn của TEMC trước khi đến trung tâm ................................ 40
ảng 2.4. Mức trợ c p chăm s c nôi dư ng tập trung trong c sở bảo trợ xã
hội, trung tâm công tác xã hội .......................................................................... 42
Bảng 2. : ánh giá thái độ làm việc của nhân viên trong trung tâm .............. 53
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
iểu đồ 2.1. ộ tuổi trẻ mồ côi phân theo giới tính ........................................ 39
iểu đồ 2.2. Mong muốn của TEMC t i trung tâm công tác xã hội Lào Cai .. 41
iểu đồ 2.3. Không gian nhà ở của trẻ ............................................................. 45
iểu đồ 2.4. Hiện tr ng sức khỏe của trẻ phân theo giới tính ......................... 47
iểu đồ số 2. . Tình hình học tập của trẻ phân theo giới tính ......................... 48
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CTXH
: Công tác xã hội
NVCTXH : Nhân viên công tác xã hội
Trung tâm : Trung tâm Công tác xã hội Tỉnh Lào Cai
TEMC
: Trẻ em mồ côi
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt nam đã và đang trải qua những thay đổi quan trọng về kinh tế - xã hội.
C thể khẳng định ch t lượng cuộc sống của người dân Việt Nam đã được cải thiện
đáng kể, Việt Nam đã đ t được nhiều thành quả tiến bộ, quan trọng trong công cuộc
x a đ i giảm nghèo, phát triển an sinh xã hội. Tuy nhiên, tăng trưởng và phát triển
kinh tế ở Việt Nam không đồng đều, một bộ phận đáng kể người dân chưa được
hưởng lợi từ sự phát triển kinh tế.
ể giải quyết những v n đề này, Chính phủ Việt
Nam đã thúc đẩy xây dựng các chiến lược và chính sách phúc lợi xã hội cũng như
t o nền tảng pháp lý và chính sách cho cô cuộc x a đ i giảm nghèo và các chính
sách xã hội. Một trong những chủ trư ng nh t quán trong đường lối và chính sách
của Việt Nam là đặt người dân vào vị trí trung tâm của công cuộc phát triển đ t
nước, do đ , bảo vệ và bảo đảm sự phát triển của trẻ em luôn được ưu tiên hàng
đ u. Việt Nam là quốc gia đ u tiên trong khu vực và quốc gia thứ hai trên thế giới
tham gia ký kết và phê chuẩn Công ước Quốc tế về quyền trẻ em thể hiện sự cam
kết m nh mẽ của nhà nước Việt Nam với cộng đồng quốc tế về công tác giáo dục và
bảo vệ trẻ em.
Trong giai đo n 2
1 – 2 1 , chính phủ đã đưa ra nhiều chư ng trình mục
tiêu Quốc gia đã trực tiếp hoặc gián tiếp hỗ trợ thực hiện quyền trẻ em và bảo vệ các
quyền trẻ em gồm c : các chư ng trình mục tiêu Quốc gia về giảm nghèo giai đo n
2006-2010; chư ng trình 13 giai đo n II; Chư ng trình 3 a;
ề án “Chăm s c trẻ
em mồ côi không n i nư ng tựa, trẻ em bị bỏ r i, trẻ em bị tàn tật nặng, trẻ em là
n n nhân của ch t độc h a học và trẻ em nhiễm HIV/AID dựa vào cộng đồng giai
đo n 2
-2 1 ” ... Theo số liệu thông kê của ộ Lao động Thư ng binh và xã hội
cả nước hiện c 432 c sở bảo trợ xã hội, trong đ c trên 3
c sở c chăm s c trẻ
em đặc biệt kh khăn gồm: 1 9 c sở do ngành Lao động-Thư ng binh và Xã hội quản
lý, 17 c sở ngành iáo dục và ào t o quản lý, trên 1 c sở thuộc các Hội, đoàn thể.
Hệ thống các c sở bảo trợ xã hội hiện đang chăm s c, nuôi dư ng 2 .
trẻ em c
hoàn cảnh đặc biệt kh khăn. Trong khi các c sở chăm s c nuôi dư ng đối tượng
1
ngoài công lập c n ít với giá thành cao chỉ đáp ứng được nhu c u sử dụng dịch vụ của
một bộ phận r t nhỏ các gia đình c điều kiện kinh tế khá giả. Từ kết quả trên cho
th y việc chăm s c đối tượng tập trung t i các trung tâm bảo trợ xã hội là hết sức
c n thiết. Tuy nhiên để nâng cao ch t lượng trợ giúp đối tượng, khắc phục được
những h n chế của mô hình chăm s c nuôi dư ng đối tượng tập trung đang áp dụng
c n phải c những nghiên cứu sâu mô hình hiện t i, tìm ra những mặt h n chế,
nhược điểm để xây dựng một mô hình trung tâm cung c p dịch vụ công tác xã hội
mới phù hợp với giai đo n phát triển hiện nay.
Trung tâm Công tác xã hội tỉnh Lào Cai được thành lập ngày 6/12/1993 là
c sở bảo trợ xã hội công lập duy nh t trực thuộc ở Lao động Thư ng inh Xã hội
tỉnh Lào Cai. Mục đích ho t động chủ yếu là tiếp nhận và chăm s c đối tượng, trong
đ bảo đảm tiếp cận dịch vụ chăm s c sức khỏe, giáo dục, dinh dư ng, văn h a thể
thao... Việc tiếp cận các dịch vụ tham v n, tư v n, phục hồi chức năng và tái h a
nhập cộng động tuy đã được thực hiện nhưng vẫn c n h n chế.
ể đảm bảo việc
chăm s c nuôi dư ng, trung tâm xây dựng và thực hiện các quy trình tiếp nhận, quy
trình quản lý, chăm s c, nuôi dư ng, quy trình tái h a nhập cộng đồng. Tuy nhiên
ho t động của trung tâm c n mang nặng tính hành chính, c chế quản lý cứng nhắc,
cán bộ chưa nắm vững về các chính sách liên quan đến trẻ…Xu t phát từ những lý
do trên, để tăng cường công tác xã hội đối với trẻ em n i chung và trẻ em mồ côi n i
riêng đồng thời đề ra những giải pháp để hoàn thiện h n trong thời gian tới g p ph n
vào sự phát triển kinh tế xã hội t i địa phư ng tôi đã chọn đề tài: “Công tác xã hội đối
với trẻ em mồ côi từ thực tiễn Trung tâm Công tác xã hội tỉnh Lào Cai” làm luận văn
nghiên cứu của mình.
2. Tình hình nghiên cứu của đề tài
Trẻ em là một trong những nh m đối tượng nhận được sự quan tâm đặc biệt của
các nhà khoa học, nhà nghiên cứu, các chuyên gia, học giả trong và ngoài nước.
Trong đ phải kể đến một số nghiên cứu sau:
Christian alazar Volkmann nghiên cứu “Những điểm mở và thách thức cơ
bản với phương thức làm chương trình dựa trên cơ sở quyền con người cho phụ nữ
2
và trẻ em ở Việt Nam”. Trong nghiên cứu tác giả đề cập đến v n đề quyền của phụ
nữ và trẻ em, làm rõ những yếu tố c hội và thách thức c bản nh t liên quan đến
chư ng trình đảm bảo quyền và sự tham gia của phụ nữ và trẻ em Việt Nam trên c
sở tiếp cận từ quyền con người. Tác giả đồng thời cho th y, thực hiện đ y đủ quyền
đối với phụ nữ và trẻ em mang l i động lực c n thiết để họ tham gia đ y đủ, c hiệu
quả vào các ho t động xã hội.
Mai Thị Kim Thanh (2001)“Tìm hiểu ảnh hưởng của quan hệ ứng xử giữa các
thành viên trong gia đình với nhau và với trẻ tới sức khỏe của trẻ em trong các gia
đình Việt Nam hiện nay, Kỉ yếu Hội nghị Khoa học nữ
i học Quốc gia Hà Nội l n
thứ 6. Tác giả đã nhận định mức độ tâm sự của những người thân trong gia đình đối
với trẻ em được thể hiện là: tâm sự giữa bố, mẹ với con chiếm 46,2%, ông bà với
cháu chiếm 24,8%, mẹ với con chiếm 24,7%, ít tâm sự chiếm 8, %, anh chị em với
nhau chiếm ,8%, bố với con chiếm 4,6% và không tâm sự chiếm 4, %. Tỷ lệ tâm
sự giữa bố, mẹ, ông, bà với con cái càng th p thì càng ảnh hưởng đến sức khỏe con
cái, đặc biệt là sức khỏe tinh th n.
Trịnh H a ình (2
), “Sự hiểu biết giữa gia đình và trẻ em về vấn đề quyền
trẻ em hiện nay”, T p chí Xã hội học số 4/2
. Nghiên cứu tập trung điều tra về
kiến thức, thái độ, hành vi của cộng đồng về quyền trẻ em, (2
mô 1 tỉnh, thành phố trong cả nước với sự tham gia của 3
4- 2
) trên quy
cha mẹ. Một trong
những phát hiện quan trọng là sự th u hiểu giữa cha mẹ và con cái c n nhiều b t
cập thể hiện qua những mâu thuẫn c bản trong gia đình Việt Nam hiện nay qua
việc phân tích những thông tin định tính và định lượng từ cuộc khảo sát.
UNICEF (2 1 ) công bố“Báo cáo Phân tích tình hình trẻ em ở Việt Nam”.
Với phư ng pháp tiếp cận dựa trên quyền, đã xem xét trẻ em dựa trên quan điểm
các nguyên tắc bình đẳng, không phân biệt đối xử và trách nhiệm giải trình. Kết quả
nghiên cứu đã làm rõ tình hình trẻ em nam và nữ, nông thôn và thành thị, dân tộc
Kinh và dân tộc thiểu số, trẻ em giàu và trẻ em nghèo hiện nay ở Việt Nam. Trong
đ , nh m trẻ em thiếu sự chăm s c của bố mẹ ở Việt Nam c diễn biến phức t p.
Các c sở chăm s c cả công lập và dân lập c ở h u hết các tỉnh thành trong cả
3
nước dưới nhiều hình thức như chăm s c t i nhà, chăm s c tập trung và các hình
thức chăm s c hỗ trợ không chính thức khác.
áo cáo cũng chỉ ra Việt Nam c n
thiếu các quy định cụ thể cho việc truy tố những đối tượng ho t động môi giới cho
nhận con nuôi trái pháp luật.
Nguyễn Hải Hữu (2 12), “Kinh nghiệm của một số nước về hệ thống bảo vệ
trẻ em”. Trong đ tác giả đã tổng hợp phân tích kinh nghiệm Australia, Thuỵ iển,
Hồng Kông và một số nước về quá trình hình thành và phát triển hệ thống bảo vệ trẻ
em. Trong đ
tác giả đã dùng khái niệm “tư pháp thân thiện với trẻ em” để nh n
m nh vai tr của hệ thống pháp luật và chính sách. Khi trẻ em vi ph m pháp luật thì
áp dụng các hình thức điều tra, xét hỏi, xử lí t i toà án như thế nào để không gây tổn
h i cho trẻ em đặc biệt là trong trường hợp trẻ em là n n nhân của các hành vi b o
lực, xâm h i.
Vụ Pháp chế,
ộ Lao động Thư ng binh và Xã hội (2
9), Nghiên cứu về
“Xây dựng môi trường bảo vệ trẻ em: đánh giá pháp luật và chính sách bảo vệ trẻ
em , đặc biệt là trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt ở Việt Nam”.
ánh giá tập trung đến
pháp luật đối với trẻ em c hoàn cảnh đặc biệt, so sánh với các chuẩn mực quốc tế,
tìm ra những thiếu hụt và h n chế của Pháp luật Việt Nam, trên c sở đ kiến nghị,
đề xu t nhằm hoàn thiện khung pháp lý đối với v n đề nhận con nuôi trong nước và
nước ngoài. Mặt khác đánh giá cũng đã chỉ ra nhiều v n đề c n phải khắc phục như
chưa c khung pháp lý về công tác đánh giá một cách hệ thống và chuyên nghiệp
đối với trẻ mồ côi và trẻ bị bỏ r i để quyết định mô hình chăm s c nào sẽ phù hợp
với lợi ích cho trẻ nh t, đảm bảo rằng trẻ được nhận nuôi trong một gia đình thay
thế phù hợp nh t với lợi ích của trẻ.
Lê
ch Dư ng và các tác giả (2
), biên so n tài liệu “Bảo trợ xã hội cho
những nhóm thiệt thòi ở Việt Nam”, NX Thế giới, Hà Nội. Tài liệu trình bày kết
quả khảo sát các nhu c u và v n đề c liên quan đến các nh m xã hội thiệt th i ở
Việt Nam. Nhìn nhận chức năng trợ giúp xã hội thường xuyên như hệ thống bảo trợ
xã hội. Trong đ c chính sách, giải pháp đối với trẻ em mồ côi.
Nguyễn Ngọc Toản (2 11), biên so n sách chuyên khảo về “Xây dựng và
hoàn thiện chính sách trợ giúp xã hội thường xuyên ở Việt Nam”, NX
4
i học
Kinh tế quốc dân. Công trình nghiên cứu làm rõ c sở lý luận và thực tiễn về chính
sách T XH thường xuyên cộng đồng. Trong đ c đề cập đến đánh giá thực tr ng
trẻ em mồ côi, nhu c u trợ giúp; thực tr ng hệ thống chính sách. Từ đ , tác giả đưa
ra một số định hướng đổi mới chính sách và kiến nghị các giải pháp hoàn thiện
chính sách.
Vũ Kim Hoa (2 8), nghiên cứu chuyên đề về “chăm sóc trẻ mồ côi, bỏ rơi
thông qua chăm sóc thay thế”. Tác giả đã chỉ rõ được thực tế tình tr ng trẻ em mồ
côi, bị bỏ r i không n i nư ng tựa, các nhu c u c bản không được đáp ứng và gặp
nhiều nguy hiểm khi các em phải sống lang thang. Tác giả đã trình bày cụ thể về các
mô hình gia đình chăm s c trẻ thay thế ở trên thế giới và ở Việt Nam. Song song
với những thuận lợi của mô hình chăm s c thay thế đ là những h n chế và hướng
khắc phục những h n chế đ .
ở Lao động – Thư ng binh và Xã hội (2 14), nghiên cứu rà soát, thống kê
trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em bị nhiễm HIV/AIDS, trẻ
em là nạn nhân của chất độc hoá học, trẻ em khuyết tật nặng và trẻ em bị ảnh
hưởng bởi thiên tai, thảm hoạ dựa vào cộng đồng trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm
2014. Nghiên cứu chỉ ra tổng số trẻ em c hoàn cảnh đặc biệt trên địa bàn toàn tỉnh
4. 33 trẻ ( ,61 % dân số toàn tỉnh). Trong đ trẻ em mồ côi, bỏ r i là 2.837 trẻ
(7 ,34% số trẻ c hoàn cảnh đặc biệt) tập trung ở các huyện i Ma Cai, a Pa, át
Xát, và thành phố Lào Cai. Triển khai thực hiện công tác chăm s c trẻ em c hoàn
cảnh đặc biệt kh khăn đã được sự quan tâm của ảng và Nhà nước, đặc biệt là của
Tỉnh uỷ, H ND, Ủy ban nhân dân, Uỷ ban MTTQ tỉnh, sự phối kết hợp chặt chẽ
của các c p các ngành, các đoàn thể và nhân dân. Tuy vậy, công tác chăm s c trẻ em
mồ côi vẫn c n những h n chế nh t định như: (i) ội ngũ cán bộ, trình độ của cán bộ
làm công tác bảo trợ xã hội ở c sở thường xuyên luân chuyển do vậy c n thiếu
kiến thức, chuyên môn về lĩnh vực
TXH; (ii) Việc xác định điều kiện hưởng trợ
c p với đối với trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người c n l i m t đang gặp kh
khăn; (iii) Việc huy động các nguồn lực c n h n chế chủ yếu vẫn từ nguồn kinh phí
ngân sách Nhà nước; (iv) Các c sở nhận nuôi dư ng, phục hồi chức năng trên địa bàn
toàn tỉnh chưa c . áo cáo cũng đã đề xu t các giải pháp, chính sách phù hợp với
tình hình thực tế của tỉnh.
5
T m l i, tổng quan nghiên cứu cho th y trẻ mồ côi là nh m đối tượng đã
được các chuyên gia quan tâm, nghiên cứu dưới các g c độ khác nhau. ã phân tích
nhiều v n đề mang tính hệ thống, toàn diện nêu được những giải pháp trong đ c
các giải pháp nhằm đảm bảo an sinh xã hội trẻ em ở việt nam. Tuy nhiên, tiếp cận
từ g c nhìn công tác xã hội đối với nh m trẻ em mồ côi t i Trung tâm công tác xã
hội n i chung và ở tỉnh Lào cai n i riêng h u như chưa c . ây là một trong những
lý do c n thực hiện nghiên cứu này.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu nhằm phân tích, đánh giá thực tr ng công tác xã hội đối với trẻ
em mồ côi, tìm ra nguyên nhân của thực tr ng, từ đ đưa ra những kiến nghị mang
tính định hướng nhằm cải thiện và nâng cao hiệu quả chăm s c trẻ em mồ côi của
trung tâm.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Tìm hiểu nghiên cứu một số lý luận c bản về trẻ em c hoàn cảnh đặc biệt
- Tìm hiểu thực tr ng công tác xã hội liên quan đến ho t động bảo vệ trẻ em
t i Trung tâm Công tác xã hội.
-
ưa ra những kiến nghị mang tính giải pháp, giúp cán bộ, nhân viên thực
hiện tốt nhiệm vụ công tác xã hội đối với trung tâm.
4. Đối tượng, khách thể và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Thực tr ng công tác xã hội đối với trẻ em mồ côi không n i nư ng tựa từ
thực tiễn trung tâm công tác xã hội tỉnh Lào Cai.
4.2. Khách thể nghiên cứu
- Trẻ em mồ côi c độ tuổi từ 7 đến dưới 16 tuổi t i Trung tâm Công tác xã
hội tỉnh Lào Cai;
- Nhân viên công tác xã hội trong việc trợ giúp trẻ mồ côi t i Trung tâm
Công tác xã hội trong việc tiếp cận dịch vụ chăm s c.
- Cán bộ quản lý của trung tâm công tác xã hội
6
4.3. Phạm vi nghiên cứu
* Về phạm vi nội dung
Nghiên cứu những v n đề lý luận và thực tr ng công tác xã hội đối với trẻ
em mồ côi t i trung tâm cụ thể 4 ho t động c bản đ là: ảo đảm điều kiện sống c
bản, môi trường sống an toàn; công tác giáo dục; Kết nối các nguồn lực; hướng
nghiệp, d y nghề
* Về phạm vi khách thể
- 73 trẻ c độ tuổi từ 7 tuổi đến dưới 16 tuổi, c khả năng đọc, hiểu, nhận
thức tốt, c khả năng chia sẻ, hợp tác tốt, số trẻ c n l i không thuộc đối tượng
nghiên cứu của luận văn. Trong 73 trẻ là đối tượng nghiên cứu c 41 trẻ em nam và
32 trẻ em nữ.
- 2 Nhân viên công tác xã hội trong việc trợ giúp trẻ mồ côi t i Trung tâm
Công tác xã hội trong việc tiếp cận dịch vụ chăm s c.
- 1 Cán bộ quản lý của trung tâm công tác xã hội
* Phạm vi về không gian và thời gian
- Phạm vi về thời gian nghiên cứu: Từ tháng 12/2 1 đến 3 /6/2 16
- Phạm vi về không gian: Trung tâm Công tác xã hội tỉnh Lào Cai
5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp luận
* Các lý thuyết tiếp cận
Lý thuyết nhu cầu
Thuyết nhu c u của A. Maslow: là thuyết quan trọng trong việc nhận d ng các
nhu c u tự nhiên của con người. Theo lý thuyết này nhu c u của con người được chia
làm hai nh m chính: Nhu c u c bản (basic needs) và nhu c u bậc cao (meta needs).
Theo lý thuyết này, nhu c u của trẻ em là được đảm bảo an sinh xã hội đây là nhu c u
ở mức th p và khi đã đảm bảo được các nhu c u này thì sẽ xu t hiện nhu c u an sinh
xã hội ở c p cao h n. Các nhu c u ở mức cao đ là các dịch vụ xã hội cung c p cho
trẻ em để các em được quý trọng, kính mến, thể hiện sự tự trọng và tiếp theo là sự
hoàn thiện về thể ch t và trí tuệ.
7
Bảng 1.1. Bậc thang nhu cầu của MasLow
Nhu c u về sự hoàn thiện
Mức cao
Nhu c u về sự kính mến và l ng tự trọng
Nhu c u về quyền sở hữu và tình cảm (được yêu thư ng
Mức th p
Nhu c u về an toàn, an ninh
Nhu c u về thể ch t và sinh lý
C p độ th p nh t và c bản nh t là nhu c u thể ch t hay thể xác của con người
gồm nhu c u ăn, mặc, ở…C p độ tiếp theo là nhu c u an toàn hay nhu c u được bảo
vệ. Nhu c u an toàn c nhu c u an toàn về tính m ng, tài sản. Cao h n là nhu c u
quan hệ giữa người với người, quan hệ giữa người với tổ chức hay quan hệ giữa con
người với tự nhiên. Con người luôn c nhu c u yêu thư ng, gắn b . C p độ này cho
th y con người c nhu c u giao tiếp để phát triển. ây là mong muốn con người nhận
được sự chú ý, quan tâm và tôn trọng từ những người xung quanh. Vì thế con người
thường mong muốn c địa vị cao được mọi người nể trọng. Con người cá nhân hay
con người trong tổ chức, trong cộng đồng chủ yếu hành động theo nhu c u, chính sự
thỏa mãn nhu c u làm họ hài l ng và khuyến khích họ hành động. ồng thời việc nhu
c u được thỏa mãn và thỏa mãn tối đa là mục đích hành động của con người. Theo
cách xem xét đ , nhu c u trở thành động lực quan trọng và việc tác động vào nhu c u
cá nhân sẽ thay đổi được hành vi của con người.
Thuyết hệ thống của T. Parsonr: T. Parsons xem xã hội như là một hệ thống
bao gồm những bộ phận c quan hệ tồn t i trong một tr ng thái bình quân và trật tự.
T. Parsons muốn tìm hiểu xem mỗi một yếu tố (bộ phận) đ ng g p vào sự vận hành
xã hội như thế nào?
iểm đặc biệt của T. Parsons là khẳng định xã hội là một hệ
thống c một sự hội nhập tốt trong đ mỗi khuân mẫu xã hội đều c đ ng g p bằng
chức năng của mình trong sự vận hành xã hội xét như một tổng thể, ông muốn phân
tích những v n đề tổng quát nh t, ông giải thích xã hội con người cực kỳ phức t p đ
tồn t i như thế nào, vận hành ra sao, t i sao biến đổi và biến đổi như thế nào.
8
Theo lý thuyết hệ thống thì chính sách an sinh xã hội trẻ em nằm trong hệ thống
an sinh xã hội. theo T. Parsons, mọi xã hội để tồn t i phải thỏa mãn bốn yêu c u chức
năng sau đây mà nhiều tác giả gọi n là s đồ A IL (Macionis, 1988, Wallace,
Ritze,1988)
1. Thích ứng: cũng như con người, xã hội muốn tồn taị phải thích ứng với môi
trường. Ông cho rằng nhiệm vụ đ u tiên của b t cứ xã hội nào cũng là sản xu t và
phân phối nguồn lực vật ch t (lư ng thực, chỗ ở…) c n thiết cho sự sống c n của các
thành viên. Theo T. Parsons, trong xã hội hiện đ i chức năng này được thực hiện bởi
các định chế kinh tế. V n đề trung tâm của các chức năng này là sản xu t, t o ra của
cải vật ch t.
2.
t đến các mục tiêu: Xã hội chỉ c thể vận hành khi hướng đến các mục tiêu
nào đ .
au khi thỏa mãn những nhu c u vật ch t nhu c u c bản của các thành viên,
nhiệm vụ tổng quát thứ 2 là phát triển và đ t được những mục tiêu khác của xã hội.
Các mục tiêu này c thể nâng cao mức sống, điều h a các mối quan hệ trong xã hội
và các xã hội khác. Một khi các mục tiêu khác đã được xác định, c n phải được đánh
giá và nỗ lực tổ chức nhằm thực hiện chúng. Chức năng này liên quan chủ yếu đến
quyền lực.
3. Hội nhập: là việc hội nhập t t cả các thành viên vào nh m, vào các tổ chức
tập thể. ể thực hiện b t kỳ mục tiêu nào, một xã hội phải lập ra những d ng tổ chức
nào đ , đặc biệt là xã hội hiện đ i với r t nhiều người c những ho t động chuyên
môn khác nhau, do đ các nỗ lực của các thành viên trong xã hội phải được hướng
dẫn, phải đượcphối hợp để hội nhập vào các tổ chức. V n đề trung tâm của yêu c u
chức năng này thực hiện các chuẩn mực hoặc ảnh hưởng.
4. Duy trì khuân mẫu, chuẩn mực: Hội nhập nỗ lực của mọi người tùy thuộc vào
việc động viên các thành viên tuân thủ theo các khuân mẫu suy nghĩ, hành động đã
được thiết lập. Liên hệ với chính sách an sinh xã hội trẻ em, khi chúng ta thực hiện tốt
các chính sách này thì sẽ hình thành một th i quen, hình thành văn h a quan tâm đến
trẻ em, phư ng pháp d y trẻ em mà không dùng đến b o lực…
9
Theo lý thuyết hệ thống thì các chính sách an sinh xã hội được phân chia thành
3 tiểu hệ thống. Tiểu hệ thống thứ nh t là các chính sách mang tính ch t ph ng ngừa
các v n đề xã hội hay c n gọi là ph ng ngừa s c p. Tiểu hệ thống thứ hai là các
chính sách mang tính ch t giảm thiểu tác động của các v n đề xã hội hay c n gọi là
ph ng ngừa thứ c p. Tiểu hệ thống thứ ba là các chính sách mang tính ch t can thiệp
trực tiếp vào các v n đề xã hội hay c n gọi là ph ng ngừa tam c p.
5.2. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp phân tích tài liệu
Phư ng pháp phân tích tài liệu là nghiên cứu các tài liệu, lý luận khác nhau
bằng cách phân tích chúng thành từng bộ phận để tìm hiểu sâu sắc về đối tượng.
Phân tích những công trình nghiên cứu liên quan đến v n đề công tác xã hội
đối với trẻ em c hoàn cảnh đặc biệt, công tác xã hội với trẻ em mồ côi.
Tìm hiểu, đánh giá nhận xét tài liệu c liên quan đến công tác xã hội với trẻ
em mồ côi và các biện pháp can thiệp, hỗ trợ, giúp đ trẻ em mồ côi.
Tìm hiểu công tác xã hội với cá nhân trong quá trình lên kế ho ch.
- Phương pháp trưng cầu ý kiến (bằng bảng hỏi đối với 73 trẻ mồ côi tại
Trung tâm)
Phư ng pháp trưng c u ý kiến là phư ng pháp mà người được hỏi, trả lời với
hình thức tự viết vào bảng hỏi được thiết kế sẵn dưới d ng AnKét (bảng hỏi)
Phư ng pháp c tính thực nghiệm, trong thời gian ngắn chúng ta thu được
nhiều thông tin, đảm bảo tính bảo mật, khách quan. Thông qua việc thu thập, xử lý
và phân tích các thông tin định lượng, cũng như các dữ liệu thống kê sẵn c trong
các tài liệu thứ c p, đề tài sẽ mô tả thực tr ng việc thực hiện CTXH đối với trẻ em
mồ côi t i Trung tâm để tìm ra những phư ng pháp thực hiện đ t kết quả cao và
những v n đề c n khắc phục. Từ đ , c cái nhìn khái quát về v n đề nghiên cứu và
dự báo xu hướng c thể thay đổi trong tư ng lai để thực hiện tốt công tác đối với trẻ
em mồ côi t i Trung tâm.
- Phương pháp quan sát
Phư ng pháp quan sát là phư ng pháp thu thập thông tin thông qua các tri
10
giác như nghe, nhìn…để thu nhận các thông tin từ thực tế xã hội nhằm đáp ứng mục
tiêu nghiên cứu của đề tài.
Trong quá trình nghiên cứu và thu thập thông tin tôi sử dụng phư ng pháp
quan sát để thu thập thêm thông tin về thể tr ng và các biểu hiện trong giao tiếp,
ứng xử giữa trẻ với trẻ, giữa trẻ với cán bộ, nhân viên và với khách đến Trung tâm
đồng thời kiểm tra độ chính xác của thông tin nhằm th y được đời sống thực của trẻ
mồ côi, những kh khăn, tồn t i c n khắc phục của ho t động công tác xã hội đối
với trẻ em mồ côi t i Trung tâm.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn
6.1. Ý nghĩa lý luận
Vận dụng sự hiểu biết về an sinh xã hội và các chính sách xã hội, đề tài đi
sâu vào nghiên cứu, đánh giá về các quy trình ho t động của trung tâm Công tác xã
hội tỉnh Lào Cai.
là sự ứng dụng các kiến thức, kỹ năng công tác xã hội đã lĩnh
hội được vào thực tế để làm phong phú thêm kho tàng nghiên cứu về công tác xã
hội.
ồng thời dưới g c độ tiếp cận các lý thuyết công tác xã hội đặc biệt là lý
thuyết hệ thống, lý thuyết nhu c u; bằng nhiều biện pháp thu thập và phân tích
thông tin, đặc biệt là phư ng pháp điều tra bằng bảng hỏi, so sánh, nghiên cứu g p
ph n làm sáng tỏ các lý thuyết, kiến thức cũng như phư ng pháp kỹ năng thực hành
công tác xã hội được sử dụng trong ho t động chăm s c, nuôi dư ng đối tượng t i
Trung tâm Công tác xã hội tỉnh Lào Cai.
6.2. Ý nghĩa thực tiễn
Nghiên cứu các quy trình ho t động công tác xã hội của Trung tâm Công
tác xã hội giúp những người làm công tác xã hội c cái nhìn tổng thể về ho t động
của các trung tâm bảo trợ xã hội trong công tác trợ giúp các đối tượng yếu thế và
th y rõ những tồn t i, h n chế c bản của các ho t động này. Từ đ , nghiên cứu đề
xu t giải pháp xây dựng mô hình công tác xã hội chuyên nghiệp g p ph n nâng
cao hiệu quả ho t động của trung tâm.
Dưới g c độ tiếp cận của các lý thuyết, phư ng pháp công tác xã hội, nghiên
cứu g p ph n thay đổi nhận thức của cán bộ công nhân viên đang làm công tác xã
11
hội t i các c sở bảo trợ xã hội, c quan quản lý, đối tượng. Nghiên cứu giúp họ
nhận thức đúng về ho t động công tác xã hội chuyên nghiệp, ý thức được vai tr
của mình trong các ho t động đ .
là nhân tố quyết định đảm bảo cho ho t động
bảo trợ xã hội c tính bền vững; đối tượng yếu thế c thêm các c hội phục hồi, h a
nhập xã hội và phát triển.
7. Cơ cấu của luận văn
Ngoài ph n mở đ u, ph n kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, các phụ lục,
ph n nội dung của Luận văn được chia làm ba chư ng:
Chư ng 1: Những v n đề lý luận về CTXH đối với trẻ em mồ côi.
Chư ng 2: Thực tr ng công tác xã hội đối với trẻ em mồ côi t i Trung tâm
Công tác xã hội tỉnh Lào Cai.
Chư ng 3: iải pháp hoàn thiện ho t động công tác xã hội đối với trẻ em mồ
côi t i Trung tâm công tác xã hội tỉnh Lào Cai.
12
Chương 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC XÃ HỘI
ĐỐI VỚI TRẺ EM MỒ CÔI TẠI TRUNG TÂM CÔNG TÁC XÃ HỘI
1.1. Những khái niệm liên quan
1.1.1. Khái niệm Công tác xã hội
Theo Hiệp hội quốc gia nhân viên công tác xã hội Mỹ (NA W – 197 ): “Công
tác xã hội là một chuyên ngành để giúp đ cá nhân, nh m, hoặc cộng đồng tăng
cường hay khôi phục việc thực hiện các chức năng xã hội của họ và t o những điều
kiện thích hợp nhằm đ t được các mục tiêu đ ” [16, tr4].
Hiệp hội nhân viên công tác xã hội Quốc tế thông qua tháng 7 năm 2
t i
Montreal, Canada (IF W): “Nghề công tác xã hội thúc đẩy sự thay đổi xã hội, giải
quyết v n đề trong mối quan hệ của con người, tăng năng lực và giải ph ng cho con
người, nhằm giúp cho cuộc sống của họ ngày càng thoải mãi, dễ chịu. Vận dụng các
lý thuyết về hành vi con người và hệ thống, công tác xã hội tư ng tác vào những
điểm giữa con người với môi trường của họ. Nhân quyền và công bằng xã hội là các
nguyên tắc c bản của nghề” [16,tr4].
Nguyễn Thị Oanh cho rằng “Công tác xã hội là một ho t động thực tiễn, mang
tính tổng hợp cao được thực hiện theo những nguyên tắc và phư ng pháp nh t định
nhằm hỗ trợ cá nhân, nh m người trong việc giải quyết các v n đề đới sống của họ.
Qua đ công tác xã hội theo đuổi mục tiêu vì phúc lợi, h nh phúc con người và tiến
bộ xã hội”.
Theo thuật ngữ Lao động – Xã hội thì “Công tác xã hội là một chuyên môn c
mục tiêu giúp cá nhân, cộng đồng thực hiện các chức năng xã hội của họ và t o điều
kiện thích hợp nhằm đ t được các mục tiêu đ . Công tác xã hội hướng đến cải thiện
các điều kiện xã hội của cộng đồng, tăng cường nguồn lực của các cá nhân và cải
thiện mối quan hệ giữa cá nhân và môi trường xã hội. Nhân quyền và công bằng xã
hội là các nguyên tắc căn bản của nghề công tác xã hội. Công tác xã hội thúc đẩy cá
nhân, cộng đồng và xã hội tham gia cải thiện các điều kiện xã hội của cộng đồng,
cải thiện nguồn lực và khả năng của cá nhân và cải thiệm mối quan hệ giữa cá nhân
13
và môi trường xã hội. Công tác xã hội trú trọng đến nhu c u của những nh m thiệt
th i và bị cô lập về mặt xã hội” [3, tr 42]
Như vậy, c nhiều các khái niệm, định nghĩa khác nhau về công tác xã hội,
nhưng nhìn chung các khái quan niệm đều thống nh t:
Thứ nhất, công tác xã hội là một nghề, một khoa học ứng dụng, một dịch vụ
xã hội cung ứng cho các cá nhân, gia đình, nh m người, cộng đồng khi họ gặp kh
khăn mà bản thân họ chưa tìm được hướng giải quyết.
Thứ hai, công tác xã hội với quan điểm và trọng tâm là làm giảm bớt các v n
đề kh khăn trong quan hệ giữa con người với nhau, làm phong phú thêm cho cuộc
sống của họ thông qua mối quan hệ tư ng tác tích cực, giúp các cá nhân thực hiện
các chức năng của bản thân, chức năng xã hội và giúp cá nhân, nh m, cộng đồng c
v n đề c thể tự đứng vững được trên chính đôi chân của họ.
Thứ ba, nhân viên công tác xã hội là những người được đào t o chuyên
nghiệp, c đ y đủ kiến thức, kỹ năng, thái độ, kinh nghiệm để trợ giúp cho các cá
nhân, nh m người, cộng đồng. Họ trợ giúp các đối tượng kh khăn luôn tuân theo
những nguyên tắc nghề nghiệp và vận dụng các phư ng pháp, kỹ năng c bản của
công tác xã hội một cách linh ho t trong ho t động hỗ trợ đối tượng tự giải quyết
v n đề của chính họ.
Thứ tư, công tác xã hội là một dịch vụ cung ứng các kiến thức, thông tin, kỹ
năng, hỗ trợ về tinh th n cho các cá nhân, nh m, cộng đồng thông qua sự quan tâm
giữa người với người và giúp họ tăng thêm khả năng cải thiện điều kiện, hoàn cảnh
để tự vư n lên cải thiện cuộc sống của mình.
1.1.2. Khái niệm trẻ em
Theo Ủy ban Dân số
ia đình và Trẻ em Việt Nam (2
) thì trẻ em là một
thuật ngữ nhằm chỉ một nh m xã hội thuộc về một độ tuổi, trong giai đo n đ u của
sự phát triển con người.
là những người chưa trưởng thành, c n non nớt về thể
ch t và trí tuệ, dễ bị tổn thư ng, c n được bảo vệ và chăm s c đặc biệt, kể cả sự bảo
vệ thích hợp về mặt pháp lý trước cũng như sau khi ra đời. Về vị thế xã hội, trẻ em
14
- Xem thêm -