Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển n...

Tài liệu Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam

.PDF
226
407
92

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ––––––––––––––  ––––––––––––––– NGUYỄN VĂN TUẤN GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, 2015 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ––––––––––––––  ––––––––––––––– NGUYỄN VĂN TUẤN GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 62.34.02.01 Ngƣời hƣớng Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Hà Quang Đào a học: PGS., TS. HÀ QUANG ĐÀO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, 2015 LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là: Nguyễn Văn Tuấn Sinh ngày: 01/04/1983 Nơi sinh: Quảng Trị Hiện đang công tác tại: Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Á Châu Nghiên cứu sinh khóa 17 – 2012 của Trƣờng Đại học Ngân hàng TP. HCM Cam đoan đề tài: “Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam” là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu khoa học độc lập và làm việc với tinh thần nghiêm túc của tôi. Số liệu trong luận án có nguồn gốc rõ ràng và đáng tin cậy. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình. TP. Hồ Chí Minh, ngày 09 tháng 12 năm 2015 TÁC GIẢ NGUYỄN VĂN TUẤN LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập, nghiên cứu và làm luận án, tôi đã đƣợc sự giúp đỡ, hƣớng dẫn tận tình của PGS,TS. Hà Quang Đào; Qúy thầy cô giáo, các nhà khoa học; các anh chị phòng Đào Tạo Sau Đại học thuộc Trƣờng Đại học Ngân Hàng TP. HCM đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu để hoàn thành luận án tốt nghiệp của mình. Tôi xin chân thành cảm. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của tập thể cán bộ, nhân viên NHNo&PTNT Việt Nam, đặc biệt là phòng Kế Hoạch Tổng Hợp trong việc cung cấp số liệu phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài này. Qúa trình học tập, nghiên cứu mặc dù đã hết sức cố gắng và mong muốn giải quyết một cách triệt để các vấn đề thuộc phạm vi nghiên cứu của đề tài, song do năng lực và kiến thức còn hạn chế, mặt khác chất lƣợng tín dụng là mãng đề tài khá phức tạp và sâu rộng nên kết quả nghiên cứu của luận án không thể tránh khỏi những thiếu sót, khiếm khuyết. Tôi rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp của các nhà khoa hoc, nhà chuyên môn để đề tài nghiên cứu của tôi thêm đƣợc hoàn thiện hơn. Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô và tập thể quý anh chị đồng nghiệp tại NHNo&PTNT Việt Nam cùng gia đình đã giúp đỡ chia sẽ cùng tôi những khó khăn, tạo điều kiện cho tôi tôi hoàn thành luận án tốt nghiệp của mình! TP. HCM, ngày 09 tháng 12 năm 2015 TÁC GIẢ Nguyễn Văn Tuấn i MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... 1 LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. 2 BẢNG KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................. iv DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................... vi DANH MỤC CÁC HÌNH .........................................................................................vii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ................................................................................. viii CHƢƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............................................................ 1 1.1. RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .......................... 1 1.1.1. Khái niệm tín dụng của NHTM ................................................................ 1 1.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng ......................................................................... 2 1.1.2. Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đến hoạt động kinh doanh của NHTM ... 2 1.2. CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............. 4 1.2.1. Khái niệm chất lượng tín dụng của NHTM .............................................. 4 1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng tín dụng của NHTM ................... 8 1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng tại NHTM.............................. 8 1.2.4. Nâng cao chất lượng tín dụng của Ngân hàng thương mại ................... 18 1.2.5. Các nhân tố tác động đến chất lượng tín dụng của Ngân hàng thương mại ......................................................................................................... 31 1.3. KINH NGHIỆM VỀ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI NƢỚC NGOÀI VÀ BÀI HỌC CHO CÁC NHTM VIỆT NAM...................................................................... 39 1.3.1. Kinh nghiệm về nâng cao chất lượng tín dụng của Ngân hàng thương mại nước ngoài [22] .............................................................................. 39 1.3.2. Bài học rút ra trong công tác nâng cao chất lượng tín dụng đối với Ngân hàng thương mại Việt Nam .......................................................... 45 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1.......................................................................................... 47 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM ..... 48 ii 2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM ................................................................... 48 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam .............................................................. 48 2.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam ...................................................................... 50 2.2. THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM .................... 55 2.2.1. Thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam theo các chỉ tiêu đánh giá ............................ 55 2.2.2. Phân tích kết quả nghiên cứu về các nhân tố tác động đến chất lượng tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam ........................................................................................................ 69 2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM ...................................................................................................... 90 2.3.1. Những kết quả đạt được ......................................................................... 90 2.3.2. Những hạn chế ....................................................................................... 96 2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế ........................................................ 100 CHƢƠNG 3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM .................................................................................................. 108 3.1. MỤC TIÊU, ĐỊNH HƢỚNG, CHIẾN LƢỢC HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM ................................................................. 108 3.1.1. Mục tiêu hoạt động tín dụng của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam đến năm 2020 ............................................. 108 3.1.2. Định hướng nâng cao chất lượng tín dụng của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam đến năm 2020 .................... 109 iii 3.1.3. Chiến lược tín dụng của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam hướng vào đối tượng chủ lực là nông nghiệp – nông thôn và hộ nông dân ............................................................................ 110 3.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM .................................................................................................... 111 3.2.1. Nhóm giải pháp về hoàn thiện chính sách tín dụng và nâng cao chất lượng công tác thu thập, xử lý thông tin trong quản lý chất lượng tín dụng ..................................................................................................... 111 3.2.2. Nhóm giải pháp nâng cao tính cân đối trong công tác huy động và sử dụng nguồn vốn, công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ ......................... 122 3.2.3. Nhóm giải pháp Phát triển hệ thống công nghệ thông tin tín dụng, hiện đại hoá hệ thống công nghệ ngân hàng và nâng cao công tác tổ chức ..................................................................................................... 125 3.2.4. Nhóm giải pháp về hoàn thiện hệ thống công cụ bảo đảm chất lượng tín dụng ................................................................................................ 129 3.2.5. Nhóm giải pháp đa dạng hoá sản phẩm dịch vụ tín dụng, sử dụng hiệu quả các công cụ bảo hiểm tín dụng và thực hiện đồng bộ các giải pháp khác ..................................................................................... 135 3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ......................................................................... 142 3.3.1. Đối với Chính phủ ............................................................................... 142 3.3.2. Đối với ngân hàng nhà nước ............................................................... 144 3.3.3. Kiến nghị đối với các Tỉnh, Thành phố ............................................... 146 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3........................................................................................ 148 KẾT LUẬN 149 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ĐÃ ĐƢỢC CÔNG BỐ ........................ i DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................ii DANH MỤC PHỤ LỤC ............................................................................................ vi iv BẢNG KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Agribank ABS Chữ tiếng tiếng Anh đầy đủ – Nghĩa tiếng Việt Vietnam bank for Agriculture and Rural Development – Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam Asset Backet Securities (ABS) – Chứng khoán có đảm bảo bằng tài sản ATM Automated teller Machine – Máy rút tiền tự động BIDV Stock Commercial Bank for Investment and Development – Ngân hàng thƣơng mại cổ phần đầu tƣ và phát triển CBTD Cán bộ tín dụng CIC Credit information center – Trung tâm thông tin tín dụng CSTD Chính sách tín dụng CLNS Chất lƣợng nhân sự CTTC Công tác tổ chức CLTD Chất lƣợng tín dụng DNNN Doanh nghiệp Nhà nƣớc DPRR Dự phòng rủi ro FED Federal Reserve System (FED) - Cục dự trữ liên bang Mỹ HĐQT Hội đồng quản trị HĐV Huy động vốn NCS Nghiên cứu sinh NHNg Ngân hàng nƣớc ngoài NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc NHNo & PTNT Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn NHTM Ngân hàng thƣơng mại NNNT Nông nghiệp nông thôn v NLQT Năng lực quản trị KTKS Kiểm tra, kiểm soát ROA Return on Asset – Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản ROE Return on Equity – Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu RRTD Rủi ro tín dụng S&P Standard & Poor's (S&P) – Cơ quan xếp hạng tín dụng TCTD Tổ chức tín dụng TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh TBCN Thiết bị công nghệ TTTD Thông tin tín dụng USD U.S. Dollar – Đô la Mỹ Vietnam Asset Management Company Viet Nam Asset VAMC Management Company – Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam VNĐ Đồng Việt Nam Vietinbank Ngân hàng thƣơng mại cổ phần công thƣơng Vietcombank Ngân hàng thƣơng mại cổ phần ngoại thƣơng QTQC Quy trình, quy chế vi DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh của Agribank năm 2010 – 2014 ........................... 55 Bảng 2.2: Trích lập và xử lý dự phòng rủi ro của NHNo&PTNT Việt Nam ....... 63 Bảng 2.3: Hệ số CAR của các NHTM nhà nƣớc Việt Nam năm 2010 – 2014 .... 64 Bảng 2.4: Lợi nhuận sau thuế của các NHTM Việt Nam năm 2010 – 2014 ........ 65 Bảng 2.5: Hệ số ROE của các NHTM Việt Nam năm 2010 – 2014..................... 67 Bảng 2.6: Hệ số ROA của các NHTM Việt Nam năm 2010 – 2014 .................... 68 Bảng 2.7: Tổng hợp độ tin cậy thang đo sơ bộ ..................................................... 74 Bảng 2.8: Tổng hợp kết quả phân tích nhân tố trong khảo sát sơ bộ .................... 74 Bảng 2.9: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha cho các thang đo chính thức .... 76 Bảng 2.10: Kết quả kiểm định KMO (biến độc lập) ............................................. 76 Bảng 2.11: Kết quả kiểm định KMO (biến phụ thuộc) ......................................... 77 Bảng 2.12: Kết quả phân tích tƣơng quan .............................................................. 87 Bảng 2.13: Tổng hợp kết quả phân tích hồi quy ................................................... 88 Bảng 3.1: Chính sách khách hàng dựa trên xếp hạng tín dụng tại NHNo&PTNT Việt Nam ............................................................................................................. 130 vii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1: Các loại rủi ro của ngân hàng thƣơng mại .............................................. 4 Hình 2.1: Tổng thể bộ máy quản lý điều hành NHNo&PTNT Việt Nam ............ 49 Hình 2.2: Các bƣớc nghiên cứu ............................................................................ 69 Hình 2.3: Mô hình nghiên cứu .............................................................................. 72 viii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Tăng trƣởng nguồn vốn giai đoạn 2010 – 2014 ............................... 50 Biểu đồ 2.2: Thị phần huy động vốn các NHTM Việt Nam cuối năm 2014 ........ 51 Biểu đồ 2.3: Doanh số thanh toán biên mậu ......................................................... 52 Biểu đồ 2.4: Số lƣợng thẻ Agribank (lũy kế) giai đoạn 2010 - 2014 .................... 53 Biểu đồ 2.5: Số lƣợng máy ATM/POS của Agribank giai đoạn 2010 - 2014 ...... 53 Biểu đồ 2.6: Tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ cho vay giai đoạn 2010 - 2014 ............... 56 Biểu đồ 2.7: Tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ cho vay đối với lĩnh vực NNNT giai đoạn 2010 - 2014 ........................................................................................................... 57 Biểu đồ 2.8: Nợ xấu của NHNo&PTNT Việt Nam so với toàn ngành ngân hàng giai đoạn 2010 - 2014 ............................................................................................ 59 Biểu đồ 2.9: Điểm đánh giá trung bình về chính sách tín dụng của ngân hàng........ 78 Biểu đồ 2.10: Điểm đánh giá trung bình đối với quy trình, quy chế tín dụng của ngân hàng ....................................................................................................................... 78 Biểu đồ 2.11: Điểm đánh giá trung bình đối với công tác tổ chức của ngân hàng ... 79 Biểu đồ 2.12: Điểm đánh giá trung bình đối với chất lƣợng nhân sự của ngân hàng ............................................................................................................................... 80 Biểu đồ 2.13: Điểm đánh giá trung bình đối với năng lực quản trị của ngân hàng .. 81 Biểu đồ 2.14: Điểm đánh giá trung bình đối với trang thiết bị công nghệ của ngân hàng ....................................................................................................................... 82 Biểu đồ 2.15: Điểm đánh giá trung bình đối với thông tin tín dụng của ngân hàng . 83 Biểu đồ 2.16: Điểm đánh giá trung bình đối với hoạt động kiểm tra, kiểm soát của Ngân hàng .............................................................................................................. 84 ix Biểu đồ 2.17: Điểm đánh giá trung bình đối với hoạt động huy động vốn của Ngân hàng ....................................................................................................................... 84 Biểu đồ 2.18: Điểm đánh giá trung bình đối với chất lƣợng tín dụng của Ngân hàng ............................................................................................................................... 85 Biểu đồ 2.19: Điểm đánh giá trung bình đối với các yếu tố ảnh hƣởng tới CLTD . 86 Biểu đồ 2.20: Tần số của phần dƣ chuẩn hóa ....................................................... 89 x MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Tín dụng là hoạt động chủ yếu và là mối quan tâm hàng đầu trong hoạt động kinh doanh của các NHTM nói chung và NHNo&PTNT Việt Nam nói riêng. Trong điều kiện cụ thể ở nƣớc ta hiện nay cũng nhƣ trong thời gian tới, nguồn vốn tín dụng NHTM rất quan trọng, đóng vai trò chủ lực của các doanh nghiệp, hộ gia đình và toàn bộ nền kinh tế nói chung. Hoạt động tín dụng luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro, việc nâng cao CLTD, hiệu quả quản lý nhằm giảm thiểu RRTD có ý nghĩa quyết định đến hoạt động kinh doanh của một ngân hàng, đến an toàn của hệ thống NHTM và thậm chí đối với cả nền kinh tế. Trong thời gian qua, NHNN Việt Nam và các TCTD đều hết sức quan tâm đến chất lƣợng tín dụng, điều này đƣợc thể hiện rõ qua việc hoàn thiện các quy định pháp lý về phòng ngừa và xử lý RRTD, thƣờng xuyên ban hành các văn bản chỉ đạo nghiệp vụ về nâng cao CLTD, nâng cao hiệu lực và hiệu quả hoạt động thanh tra, giám sát của NHNN, chấn chỉnh hoạt động kiểm tra, kiểm soát nội bộ của các tổ chức tín dụng. Nhờ đó mà tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu trong chừng mực nhất định đã đƣợc kiềm chế sự gia tăng. Tuy nhiên hoạt động tín dụng vẫn đang đối mặt với nhiều rủi ro, tỷ lệ nợ xấu cao và vẫn còn tiềm ẩn nhiều khoản nợ xấu chƣa đƣợc hạch toán và báo cáo đúng thực chất. Việc tiếp tục nâng cao CLTD là định hƣớng có tính cấp bách đối với các NHTM Việt Nam hiện nay. Trong tình trạng chung đó, việc nân cao CLTD của NHNo&PTNT Việt Nam tuy đã đƣợc tăng cƣờng bằng nhiều biện pháp khác nhau nhƣ: rà soát các quy định nội bộ, chấn chỉnh công tác cán bộ, cơ cấu lại mạng lƣới ở đô thị, nâng cao trách nhiệm và hiệu quả kiểm tra, kiểm soát nội bộ, điều chỉnh cơ cấu tín dụng, tập trung xử lý nợ xấu, bán nợ xấu cho VAMC,...Tuy nhiên tỷ lệ nợ xấu vẫn là vấn đề đáng lo ngại (đến hết năm 2014) lên tới trên 4,55%. Mặc dù vậy tỷ lệ này vẫn chƣa phản ảnh đúng thực trạng CLTD, hiệu quả sử dụng vốn chƣa cao, xi chƣa chấp hành nghiêm túc chế độ tín dụng… Bên cạnh đó đối tƣợng khách hàng chủ yếu của NHNo&PTNT Việt Nam là các hộ sản xuất, doanh nghiệp trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn nên chịu áp lực bởi các nguyên nhân bất khả kháng nhƣ thiên tai, dịch bệnh, thị trƣờng tiêu thụ,…qua đó tác động trực tiếp đến CLTD ngân hàng. Những tiềm ẩn RRTD không phải là nhỏ và đứng trƣớc yêu cầu hội nhập quốc tế đòi hỏi Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam cần phải có những giải pháp phù hợp hơn nữa để nâng cao CLTD và quản lý CLTD trong thời gian tới. Vì lý do đó, nghiên cứu sinh chọn đề tài “Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu luận án tiến sĩ của mình. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu Hiện nay, có nhiều công trình nghiên cứu có liên quan đến “Nâng cao chất lƣợng tín dụng”. Song, theo sự hiểu biết của tác giả, hiện nay có một số công trình nghiên cứu trong nƣớc và nƣớc ngoài tiêu biểu có liên quan đến đề tài nhƣ sau: – Nguyễn Thị Thu Đông (2012), Nâng cao chất lƣợng tín dụng tại NHTM cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam trong quá trình hội nhập [9]. Tác giả đã tập trung nghiên cứu một cách toàn diện về CLTD của NHTM, từ đó phân tích cụ thể cho NHTM cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam. Song, luận án chỉ dừng lại ở việc phân tích thực trạng dựa trên số liệu thứ cấp đƣợc thu thập từ báo cáo của NHTM cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam. – Nguyễn Hữu Đƣơng (2002), Giải pháp phát triển hệ thống thông tin tín dụng trong hệ thống ngân hàng Việt Nam hiện nay [8]. Nghiên cứu đƣa ra phƣơng pháp xếp loại tín dụng doanh nghiệp để áp dụng trong thực tiễn tại trung tâm thông tin tín dụng. Đề tài đã đánh giá mặt tích cực của việc phát triển hệ thống thông tin tín dụng qua đó đƣa ra một phƣơng pháp đánh giá, xếp loại doanh nghiệp tƣơng đối chi tiết, đánh giá tƣơng đối kỹ về mặt tài chính doanh nghiệp, xii đồng thời đƣa ra một thang tính điểm hợp lý và xếp doanh nghiệp thành 9 loại. Đây là lần đầu tiên trong hệ thống ngân hàng Việt Nam đƣa ra việc cho điểm và xếp loại doanh nghiệp. Nghiên cứu cũng chỉ ra một số mặt hạn chế trong việc lựa chọn các chỉ tiêu để phân tích cũng nhƣ phƣơng pháp phân tích thiên về tình hình tài chính của doanh nghiệp. Việc đánh giá xếp loại doanh nghiệp chƣa thật khách quan, không đánh giá đƣợc thực chất trên tất cả mọi mặt. – Nguyễn Hữu Huấn (2005), Giải pháp nâng cao chất lƣợng hoạt động kinh doanh của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam [10]. Đề tài đã đi sâu nghiên cứu và làm rõ các quan điểm về chất lƣợng của hoạt động kinh doanh ngân hàng trên ba phƣơng diện là khách hàng– ngân hàng thƣơng mại và nền kinh tế xã hội trên cơ sở phân tích về thực trạng hoạt động từ đó đề xuât các giải pháp cơ bản nhằm nâng cao chất lƣợng hoạt động kinh doanh của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam [3, 5, 24]. – Wang Junbo; Wu Chunchi (2015), Thanh khoản, chất lƣợng tín dụng và các mối quan hệ giữa biến động giá và hoạt động giao dịch: Bằng chứng từ các thị trƣờng trái phiếu doanh nghiệp [32]. Nghiên cứu về vai trò của tính thanh khoản và rủi ro tín dụng trong việc xác định mối quan hệ giữa biến động giá của một trái phiếu và tần số giao dịch và quy mô thƣơng mại dựa trên một tập dữ liệu giao dịch lớn từ tháng 6 năm 2012 đến tháng 10 năm 2014. Kết quả nghiên cứu cho thấy một mối quan hệ tích cực giữa biến động giá và tần số giao dịch và một mối quan hệ tiêu cực giữa biến động giá và quy mô doanh nghiệp, Nghiên cứu cũng chỉ ra khi Ngân hàng có tính thanh khoản kém thì sẽ tỷ lệ thuận với rủi ro cao. Hơn nữa, cả hai chỉ tiêu thanh khoản và rủi ro tín dụng trở nên quan trọng hơn trong thời điểm biến động của thị trƣờng trái phiếu của doanh nghiệp. – Zhu Xiaoqian; Fei Wang; Haiyan Wang; Changzhi Liang; Run Tang; Xiaolei Sun; Jianping Li (2014), Phƣơng pháp TOPSIS để đánh giá chất lƣợng tín dụng: Một trƣờng hợp thị trƣờng máy điều hòa không khí ở Trung Quốc [31]. Chất lƣợng tín dụng là một khái niệm mới đƣợc sử dụng ở Trung Quốc và theo xiii nhƣ sự hiểu biết của nhóm nghiên cứu thì chƣa có một hệ thống chỉ tiêu chất lƣợng tín dụng đƣợc chấp nhận rộng rãi và không có phƣơng pháp định lƣợng đƣợc sử dụng trong đánh giá chất lƣợng tín dụng cho đến nay. Để có những nghiên cứu đánh giá chất lƣợng tín dụng cho các doanh nghiệp sản xuất máy điều hòa không khí tại thị trƣờng Trung Quốc và sử dụng TOPSIS (kỹ thuật cho sở thích tƣơng ứng với giải pháp lý tƣởng) phƣơng pháp để đánh giá chất lƣợng tín dụng của doanh nghiệp. Dựa trên dữ liệu của 8 doanh nghiệp sản xuất máy điều hòa không khí, trong đó có 6 doanh nghiệp Trung Quốc và 2 doanh nghiệp Nhật Bản, thí nghiệm với hệ thống chỉ tiêu khác nhau đƣợc sử dụng để xác định hệ thống chỉ tiêu ban đầu đƣợc thành lập để đánh giá chất lƣợng tín dụng của 8 doanh nghiệp. Kết quả cho thấy hệ thống chỉ tiêu chất lƣợng tín dụng đƣợc đề xuất là đáng tin cậy và TOPSIS là thích hợp cho việc đánh giá chất lƣợng tín dụng. Trên cơ sở tiếp cận và thừa kế các công trình nghiên cứu của các tác giả trong nƣớc và nƣớc ngoài trƣớc đây, tác giả nhận thấy ở Việt Nam chƣa có một công trình nghiên cứu khoa học nào đề cập một cách có hệ thống lý luận về CLTD và hệ thống một số nhóm chỉ tiêu đánh giá CLTD cũng nhƣ việc ứng dụng mô hình định lƣợng trong phân tích các nhân tố tác động CLTD của NHNNo&PTNT Việt Nam đang thiếu hẳn tại Việt Nam và đây cũng là hƣớng nghiên cứu tiếp theo của tác giả. 3. Mục tiêu nghiên cứu – Hệ thống hoá các vấn đề lý luận cơ bản về rủi ro tín dụng, chất lƣợng tín dụng, các nhân tố tác động tới chất lƣợng tín dụng. – Đánh giá thực trạng CLTD tại NHNo&PTNT Việt Nam; – Lựa chọn mô hình để phân tích các nhân tố tác động đến CLTD; – Đƣa ra các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao CLTD tại NHNo&PTNT Việt Nam. xiv 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài – Đối tượng nghiên cứu: Chất lƣợng tín dụng tại NHNo&PTNT Việt Nam; Hoạt động tín dụng đƣợc nghiên cứu trong luận án đó là hoạt động cho vay; Chất lƣợng tín dụng mà luận án nghiên cứu đó là chất lƣợng cho vay của NHTM. – Phạm vi không gian nghiên cứu: NHNo&PTNT Việt Nam trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng. – Phạm vi thời gian nghiên cứu: Dữ liệu thứ cấp: Thu thập trong giai đoạn 2010 – 2014 Dữ liệu sơ cấp: Thu thập thông tin đánh giá của cán bộ tín dụng về các nhân tố tác động đến CLTD của NHNo&PTNT Việt Nam trong năm 2015. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu  Phương pháp thu thập dữ liệu Để thu thập thông tin phục vụ cho nghiên cứu đề tài, tác giả sử dụng cả dữ liệu thứ cấp và sơ cấp. Dữ liệu thứ cấp: Việc xác định các tiêu thức dùng để nghiên cứu về nâng cao CLTD tại NHNo&PTNT Việt Nam dựa trên cơ sở tham khảo các tài liệu, sách, tạp chí, bài báo, trang web, số liệu cơ quan thống kê, các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài, các báo cáo tài chính của NHNo&PTNT Việt Nam giai đoạn 2010 –2014. Dữ liệu sơ cấp: Để đánh giá các nhân tố ảnh hƣởng tới CLTD của ngân hàng nhƣ thế nào? Tác giả đã phỏng vấn 20 chuyên gia thuộc NHNo&PTNT trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh, sau đó tổng hợp các ý kiến chuyên gia về đánh giá nhân tố tác động đến CLTD của ngân hàng. Từ đó hình thành bảng hỏi và tiến hành khảo sát thử với số lƣợng mẫu là 94 và tác giả kiểm định độ tin cậy của dữ liệu. Sau khi có kết quả kiểm định độ tin cậy, tác giả tiến hành thu thập ý kiến đánh giá của 458 cán bộ tín dụng tại NHNo&PTNT Việt Nam trên địa bàn cả xv nƣớc, tuy nhiên tập trung nghiên cứu tại các thành phố lớn nhƣ TP. Hồ Chí Minh (230 cán bộ tín dụng); Hà Nội (178 cán bộ tín dụng); Đà Nẵng (50 cán bộ tín dụng), nơi tập trung số lƣợng dân số đông đúc và nhiều doanh nghiệp, nên có nhu cầu vay vốn ngân hàng lớn. Nội dung khảo sát nhằm biết đƣợc mức điểm đánh giá của các cán bộ tín dụng tại NHNo&PTNT Việt Nam về thực trạng hiện nay của từng nhân tố tác động đến CLTD của NHNo&PTNT Việt Nam bao gồm: Chính sách tín dụng; Quy trình, quy chế tín dụng; Công tác tổ chức; Chất lƣợng nhân sự; Năng lực quản trị; Trang thiết bị công nghệ; Thông tin tín dụng; Kiểm tra và kiểm soát nội bộ; Huy động vốn. Đồng thời qua kết quả khảo sát sẽ có thể tiến hành phân tích số liệu bằng phần mềm phân tích thống kê SPSS16 để đƣa ra kết luận về thực trạng, mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến CLTD của NHNo&PTNT Việt Nam. Từ 500 phiếu phát ra, số phiếu thu về hợp lệ là 458 phiếu, kết quả khảo sát đƣợc tổng hợp bằng phần mềm Excel trƣớc khi đƣa vào phần mềm SPSS16 để phân tích. Để tiến hành khảo sát cán bộ tín dụng tại NHNo&PTNT Việt Nam, tác giả tiến hành xây dựng thang đo, sử dụng thang đo Likert: Là một dạng đặc biệt của thang đo thứ bậc vì nó cho biết đƣợc khoảng cách giữa các thứ bậc. Thông thƣờng thang đo khoảng có dạng là một dãy các chữ số liên tục và đều đặn từ 1 đến 5, từ 1 đến 7 hay từ 1 đến 10. Dãy số này có 2 cực ở 2 đầu thể hiện 2 trạng thái đối nghịch nhau. Ví dụ: (1) hoàn toàn không đồng ý, (2) không đồng ý, (3) bình thƣờng, (4) đồng ý, (5) hoàn toàn đồng ý. Thuộc nhóm thang đo theo tỷ lệ phân cấp, đƣợc biểu hiện bằng các con số để phân cấp theo mức độ tăng dần hay giảm dần từ “không đồng ý” đến “đồng ý” hay ngƣợc lại. Từ đây sẽ đánh giá đƣợc mức độ đồng ý của cán bộ về các câu hỏi mà tác giả đã đƣa ra khảo sát.  Phương pháp phân tích, tổng hợp dữ liệu – Phương pháp phân tích dữ liệu thứ cấp Trong quá trình nghiên cứu, các thông tin báo cáo về tình hình chất lƣợng tín dụng của NHNo&PTNT Việt Nam đƣợc tác giả thu thập dƣới dạng các báo xvi cáo tổng hợp đƣợc NHNo&PTNT Việt Nam, NHTM công bố. Trong đó có các nội dung về thu nhập, chi phí, lợi nhuận, tỷ lệ nợ xấu, mức dự phòng rủi ro…Các số liệu trên đƣợc tác giả chọn lọc, xử lý và đƣa vào nghiên cứu này dƣới dạng các bảng biểu, hình. Nội dung phân tích các số liệu này bao gồm phân tích so sánh giá trị giữa các giai đoạn, ở đây là theo từng năm. – Phương pháp phân tích dữ liệu sơ cấp Phƣơng pháp thống kê mô tả và thống kê suy luận; Phƣơng pháp hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha; Phƣơng pháp phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis); Phân tích phƣơng sai ANOVA; Phƣơng pháp phân tích hồi quy. 6. Những đóng góp của luận án  Về mặt học thuật, lý luận: Thứ nhất: Trên cơ sở lý luận về tín dụng của NHTM, tác giả đƣa ra quan điểm CLTD dựa trên quan điểm của (i) Khách hàng vay vốn; (ii) Khách hàng gửi tiền; (iii) Nền kinh tế; (iv) Ngân hàng thƣơng mại. Thứ hai: Tác giả đƣa ra chỉ tiêu đánh giá CLTD của NHTM đó là (i) Chỉ tiêu định lƣợng bao gồm: Nhóm chỉ tiêu phản ánh quy mô cung cấp vốn tín dụng của NHTM; Nhóm chỉ tiêu phản ánh mức độ an toàn về hoạt động tín dụng của NHTM; Nhóm chỉ tiêu lợi nhuận của NHTM. (ii) Chỉ tiêu định tính bao gồm: Quy trình cấp tín dụng của ngân hàng; Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ dùng để đánh giá khả năng trả nợ của doanh nghiệp (khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình hay mức độ tín nhiệm tín dụng; Chỉ tiêu phản ánh năng lực phát triển sản phẩm tín dụng và chính sách chăm sóc khách hàng. Thứ ba: Luận án cũng đã đƣa ra cơ sở lý luận về nâng cao CLTD theo nguyên tắc Basel [2] và nội dung nâng cao CLTD của các NHTM hiện nay. Thứ tư: Luận án cũng tập trung làm rõ các nhân tố tác động đến CLTD của NHTM bao gồm: (i) Nhân tố khách quan (Nhóm nhân tố môi trƣờng vĩ mô;
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan