Phiếu thông tin về giáo viên (hoặc nhóm giáo viên) dự thi
- Sở giáo dục và đào tạo tỉnh/thành phố: Hà Nội
- Phòng giáo dục và đào tạo (nếu là giáo viên THCS):.................
- Trường THPT Phan Huy Chú – Đống Đa
- Địa chỉ: số 34 ngõ 49 Huỳnh Thúc Kháng – Đống Đa – Hà Nội
Điện thoại: 043.7731514; Email:
[email protected]
- Thông tin về giáo viên (hoặc nhóm không quá 03 giáo viên):
1. Họ và tên Nguyễn Văn Vĩ
Ngày sinh.10/02/1981
Môn : Vật lý
Điện thoại:0914837065; Email:
[email protected]
2. Họ và tên Nguyễn Thị Lệ Dung
Ngày sinh 28/11/1973 Môn : Hóa học
Điện thoại:0972758031; Email:
[email protected]
3. Họ và tên Ngô Thị Sinh
Ngày sinh 09/10/1982 Môn : Toán
Điện thoại:0982630869; Email:
[email protected]
1
Phiếu mô tả hồ sơ dạy học dự thi của giáo viên
1. Tên hồ sơ dạy học GIÁO ÁN LIÊN MÔN LÝ – HÓA - TOÁN
2. Mục tiêu dạy học
- Học sinh hiểu được kiến thức liên môn chặt chẽ giữa toán, lý và hóa để phát huy năng
lực tư duy biện chứng về logic khoa học
- Nêu được cấu tạo hạt nhân nguyên tử, biết viết ký hiệu hạt nhân nguyên tử và từ ký
hiệu hạt nhân nguyên tử nêu được cấu tạo hạt nhân.
- Hiểu được những hạt nhân đồng vị và trong tự nhiên đồng vị được chia làm hai nhóm
đồng vị bền và đồng vị không bên (phóng xạ)
- Hiểu đơn vị khối lượng nguyên tử và biết đổi đơn vị khối lượng nguyên tử về kg và
ngược lại
- Nêu được lực hạt nhân là gì và các đặc điểm của lực hạt nhân
- Nêu được độ hụt khối của hạt nhân là gì và viết được công thức tính độ hụt khối
- Nêu được độ hụt khối của hạt nhân và viết công thức tính độ hụt khối.
-Nêu được năng lượng liên kết hạt nhân là gì và viết được công thức tính năng lượng liên
kết hạt nhân => Biết so sánh hạt nhân nào bền vững và kém bền vững qua năng lượng liên
kết riêng
- Củng cố kĩ năng thực hiện các phép toán lũy thừa
- Rèn luyện tư duy lô-gic, kỹ năng tính toán.
- Phát triển tư duy giải toán vật lí và khả năng vận dụng kiến thức toán vào thực tiễn.
- Kích thích niềm say mê, yêu thích bộ môn toán, lý, hóa và tính hệ thông cùng mỗi liên
hệ chặt chẽ biện chứng của các môn khoa học.
3. Đối tượng dạy học của bài học
Mô tả về đối tượng học sinh:
Số lượng: học sinh trong một lớp
Lớp: Toàn bộ lớp 12 cơ bản + nâng cao
4. Ý nghĩa của bài học
Giúp học sinh có kiến thức cơ bản về vật lý hạt nhân và trang bị cho các em một
số kiến thức như công cụ để phục vụ cho các bài học sau trong chương.
2
Phát huy năng lực học sinh: Năng lực tự học, năng lực hoạt động nhóm, năng
lực báo cáo kết quả thu hoạch sau khi hoạt động nhóm, năng lực sử dụng thuật ngữ
chuyên ngành, năng lực giải quyết tình huống phát sinh trong cuộc sống.
5. Thiết bị dạy học, học liệu
Mô phỏng thí nghiệm của Rơ-dơ-pho.
Trình chiếu thí nghiệm mô phỏng.
6. Hoạt động dạy học và tiến trình dạy học
A. Nội dung kiến thức
1. Cấu tạo hạt nhân. Nuclôn:
a. Cấu tạo hạt nhân:
- Hạt nhân được cấu tạo từ hai loại hạt
+ Hạt prôton
+ Hạt nơtron
Hạt
Prôtôn
Nơtrôn
Nuclôn
Ký hiệu
P
n
Điện tích
+e
0
Khối lượng(kg)
1,67261.10-27kg
1,67493.10-27kg
Khối lượng(u)
1,00728
1,00866
- Z: là số hạt p (nguyên tử số hoặc vị trí ô hạt nhân trong bảng toàn hoàn hóa học)
- A = Z + N : Tổng số p và số n gọi là số khối.
b. Ký hiệu hạt nhân:
A
Z
X
c. Kích thước hạt nhân
R = 1,2.10-15.
1
3
A (m)
2. Động vị:
Đồng vị là những nguyên tử mà hạt nhân chứa cùng số proton nhưng khác số nơtrôn.
Ví dụ:
3. Đơn vị khối lượng nguyên tử:
a. Đơn vị cacbon
Đơn vị u có giá trị bằng 1/12 khối lượng nguyên tử của đồng vị C
1 u = 1,66055.10-27kg
b. Đơn vị MeV/c2
1 u = 931,5MeV/c2
4. Năng lượng liên kết:
3
a. Lực hạt nhân:
+ Là lực liên kết các nuclôn trong hạt nhân với nhau
+ Lực hạt nhân không cùng bản chất với lực điện, lực hấp dẫn.
+ Bán kính tác dụng của lực cỡ kích thước hạt nhân
+ Lực hạt nhân thuộc loại lực tương tác mạnh
b. Độ hụt khối
∆m =
Z .mp ( A Z ).mn mX
c. Năng lượng liên kết. Năng lượng liên kết riêng
Wlk = ∆m.c2; Wlk: gọi là năng lượng liên kết
Wlkr =
Wlk
; Wlkr: gọi là năng lượng liên kết riêng
A
Nhận xét: Năng lượng liên kết riêng càng lớn thì hạt nhân càng bền
B. Giáo viên phát phiếu học tập.
(Phát cho học sinh)
PHIẾU HỌC TẬP
Họ tên học sinh:…………… ….…………………....Lớp………….……Nhóm…………..
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Câu 1: Cho a 0 , tìm đáp án nào sai:
n
a. a
1
an
b. a m n
am
an
c. a m.n a m .a n
d. a m.n a m
Câu 2: Công thức tính thể tích khối cầu bán kính R là :
a. V 4R 2
4
3
4
3
3
c. V R
2
b. V R
d. V 4R 3
Câu 3: Hãy chọn hằng số A-vô-ga-đrô
A. 6,67.10-11(Nm2/kg2)
C. 6,025.10-34 J.s
B. 9.109 (Nm2/C2)
D. 6,0221.1023 (mol-1)
Câu 4:Nhà bác học đầu tiên tìm ra hạt electron là ai?
a.
b.
c.
d.
Tôm-xơn
Pê-rin
Béc-cơ-ren, Pi-e Quy-rivà Ma-riQuy-ri
Rơ-dơ-pho
HOẠT ĐỘNG NHÓM
I. Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo hạt nhân
4
n
Câu 1: Hãy tích (√) vào ô thích hợp ứng với mỗi phát biểu sau Đúng
a.
b.
c.
d.
Sai
Hạt nhân mang điện tích dương
Nguyên tử có cấu tạo đặc khít
Hạt nhân được cấu tạo bởi hạt proton, nơtron và electron
Hạt nơtron không mang điện
Câu 2: Từ SGK, hãy điền đặc trưng của các hạt cấu tạo nên hạt nhân.
Hạt
Proton
Nơtron
Ký hiệu
Điện tích
Khối lượng(kg)
Câu 3:Cách ký hiệu hạt nhân nào sau đây đúng theo quy ước
A.
A
Z
X
B.
Z
A
X
C.
X ZA
D.
X ZA
II. Hoạt động 2: Đồng vị
Câu hỏi: Tìm số hạt proton và số hạt nơtron trong các hạt nhân sau
Kí hiệu hạt nhân
12
6
C
13
6
C
14
6
C
Số hạt p
Số hạt n
CỦNG CỐ VÀ PHÁT TRIỂN KIẾN THỨC
Câu hỏi: Cho kí hiệu hạt nhân nặng Poloni
56
26
210
84
Po , hạt nhân nhẹ Heli 42 He và hạt nhân trung bình
Fe
a. Tính năng lượng liên kết của hai hạt nhân ra đơn vị MeV, Jun
b. Tính năng lượng tỏa ra khi tạo thành 1 mol Heli
c. So sánh tính bễn vững của hai hạt nhân trên.
d. Tính khối lượng riêng của từng hạt nhân => nhận xét
Cho: mp = 1,0073u; mn = 1,0087u; mPo = 209,9828u; mHe = 4, 0015u; mFe = 55,9206u
PHIẾU HỌC TẬP
(Có chú thích khi sử dụng phiếu học tập)
Họ tên học sinh:………………………….…………………....Lớp………….……Nhóm…………..
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Câu 1: Cho a 0 , tìm đáp án nào sai:
n
a. a
1
an
b. a m n
am
an
c. a m.n a m .a n
5
d. a m.n a m
n
Câu 2: Công thức tính thể tích khối cầu bán kính R là :
4
3
4
3
3
c. V R
2
b. V R
a. V 4R 2
d. V 4R 3
Câu 3: Hãy chọn hằng số A-vô-ga-đrô
A. 6,67.10-11(Nm2/kg2)
C. 6,025.10-34 J.s
B. 9.109 (Nm2/C2)
D. 6,0221.1023 (mol-1)
(Giáo viên thông báo ý nghĩa số A – vô – ga- đrô)
Câu 4:Nhà bác học đầu tiên tìm ra hạt electron là ai?
a.
b.
c.
d.
Tôm-xơn
Pê-rin
Béc-cơ-ren, Pi-e Quy-rivà Ma-riQuy-ri
Rơ-dơ-pho
(Giáo viên thông báo các công trình của từng nhà bác học liên quan tới kiến thức trong chương )
B. HOẠT ĐỘNG NHÓM
I. Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo hạt nhân
(Nhóm 1 được giao chuẩn bị nội dung này lên báo cáo. Các nhóm còn lại nghe báo cáo, hoàn thành
phiếu học tập và chấm chéo theo sự phân công của nhóm báo cáo)
Câu 1: Hãy tích (√) vào ô thích hợp ứng với mỗi phát biểu sau Đúng
Sai
a. Hạt nhân mang điện tích dương
b. Nguyên tử có cấu tạo đặc khít
c. Hạt nhân được cấu tạo bởi hạt proton, nơtron và electron
d. Hạt nơtron không mang điện
Câu 2: Từ SGK, hãy điền đặc trưng của các hạt cấu tạo nên hạt nhân.
Hạt
Proton
Nơtron
Ký hiệu
Điện tích
Khối lượng(kg)
Câu 3:Cách ký hiệu hạt nhân nào sau đây đúng theo quy ước
A.
A
Z
X
B.
Z
A
X
C.
X ZA
D.
X ZA
II. Hoạt động 2: Đồng vị
(Nhóm 2 được giao chuẩn bị nội dung này lên báo cáo. Các nhóm còn lại nghe báo cáo, hoàn thành
phiếu học tập và chấm chéo theo sự phân công của nhóm báo cáo)
Câu hỏi: Tìm số hạt proton và số hạt nơtron trong các hạt nhân sau
Kí hiệu hạt nhân
12
6
C
13
6
C
Số hạt p
6
Số hạt n
14
6
C
(Cả lớp nhận xét và chấm điểm về tính hiệu và năng lực hoạt động nhóm của hai nhóm)
C. CỦNG CỐ VÀ PHÁT TRIỂN KIẾN THỨC
Câu hỏi: Cho kí hiệu hạt nhân nặng Poloni
56
26
210
84
Po , hạt nhân nhẹ Heli 42 He và hạt nhân trung bình
Fe
a. Tính năng lượng liên kết của hai hạt nhân ra đơn vị MeV, Jun
b. Tính năng lượng tỏa ra khi tạo thành 1 mol Heli
c. So sánh tính bễn vững của hai hạt nhân trên.
d. Tính khối lượng riêng của từng hạt nhân => nhận xét
Cho: mp = 1,0073u; mn = 1,0087u; mPo = 209,9828u; mHe = 4, 0015u; mFe = 55,9206u
Đặt vấn đề:Nhận xét hạt nhân bền vững, hạt nhân không bền vững ví dụ hạt nhân Poloni trong bài
trên là đồng vị không bền => Điều gì sẽ xảy ra với những hạt nhân thuộc đồng vị không bền trong
tự nhiên? (đọc trước bài để tìm kiếm câu trả lời)
C. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
1. Ổn định tổ chức:
- Ổn định lớp, kiểm tra sỹ số.
- Học sinh nhận phiếu học tập và chuẩn bị sách vở.
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của thầy
Khởi động trò chơi
Hoạt động của trò
- Trả lời câu hỏi.
Mục tiêu cần đạt
- Nhắc lại một số kiến thức
toán đã học để liên môn
- Đề cập tới thí nghiệm Rơ-dơpho
Là điểm xuất phát về
cầu tạo nguyên tử
3. Các hoạt động của thầy và trò:
* Hoạt động 1.Tìm hiểu cấu tạo hạt nhân. Nuclôn.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
7
Mục tiêu cần đạt
-Gọi nhóm một báo cáo
Lắng nghe, làm theo yêu - Nêu được cấu tạo hạt nhân
cầu của học sinh báo cáo và -Biết đặc trưng của các hạt cấu
trao đổi câu hỏi => Cho tạo lên hạt nhân
điểm (Cả lớp chấm điểm
nhóm báo cáo và nhóm báo
- Ký hiệu hạt nhân
cáo cho điểm bạn trả lời - Nêu được cấu tạo hạt nhân từ
được yêu cầu của nhóm học ký hiệu hạt nhân
Nhận xét và chốt kiến thức
sinh báo cáo)
- Nhận biết công thức tính bán
Lăng nghe và góp ý nếu có
kính hạt nhân
* Hoạt động 2. Đồng vị.
Hoạt động của thầy
Nhóm hai báo cáo
Nhận xét và chốt kiến thức
Hoạt động của trò
Mục tiêu cần đạt
Lắng nghe và có trao đổi câu - Định nghĩa đồng vị
hỏi với các bạn => Cho điểm
-Lấy được ví dụ
Lắng nghe và góp ý nếu có
* Hoạt động 3. Đơn vị khối lượng nguyên tử.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Thông báo trong hạt nhân có Lăng nghe, ghi chép
hai đơn vị đo khối lượng :
+ Đơn vị các bon
+ Đơn vị đo MeV/c
Mục tiêu cần đạt
- Hiểu hai đơn vị đo khối
lượng nguyên tử
- Biết đổi đơn vị khối lượng
2
nguyên tử ra đơn vị kg và
Định hướng kỹ năng tính toán Tính toán để tìm ra
tư duy logic và tính chất lũy
thừa
ngược lại
1u = 1,66055.10-27kg
1u = 931,5MeV/c2
=> 1MeV/c2 = 1,78.10-30kg
HẾT TIẾT 1
4. Hoạt động 4: Năng lượng liên kết
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Mục tiêu cần đạt
Thông báo lực hạt nhân và Lăng nghe, ghi chép
- Hiểu lực hạt nhân và đặc điểm
đặc điểm của lực hạt nhân
của lực hạt nhân
8
-Yêu cầu học sinh làm C4 SGK - Làm bài => Phát hiện - Hiểu độ hụt khối và công thức
trạng 264
mô thuẫn
tính độ hụt khối
- (Từ việc phát hiện mô thuẫn - Tư duy và thảo luận để - Công thức tính năng lượng
của học sinh) Định hướng giải
giải quyết mô thuẫn
quyết mô thuẫn để đưa ra khái
liên kết.
- Hiểu được quá trình chuyển
niệm độ hụt khối hạt nhân
- Thông báo năng lượng liên - Lăng nghe, ghi chép
hóa năng lượng thành khối
kết riêng và ý nghĩa của nó
lượng khi phá vỡ hạt nhân
- Công thức tính năng lượng
liên kết riêng
- Biết so sánh sự bền vững của
các hạt nhân với nhau khi biết
năng lượng liên kết
5. Dặn dò về nhà:
- Hoàn thiện bài tập SGK, SBT vào vở bài tập.
- Tìm hiểu:
+ Phóng xa.
+ Ôn lại hàm mũ và hàm lôga.
- Giới thiệu qua nội dung của bài học sẽ học trong tiết sau.
7. Kiểm tra đánh giá kết quả học tập
Kết quả đánh giá cho điểm qua hai bước
Bước 1: lấy trung bình cộng từ 2 đầu điểm sau
+ Giáo viên cho điểm qua kết quả hoạt động nhóm trên phiếu.
+ Nhóm được phân báo cáo cho điểm các nhóm ở dưới
(Riêng đối với nhóm báo cáo: biểu quyết cho điểm theo số đông và
giáo viêng cho điểm)
Từ bước 1: = > Điểm của mỗi nhóm ( ký hiệu là ĐN)
Bước 2:
+ Nhóm trưởng của mỗi nhóm cho điểm dựa trên đóng góp của mỗi
thành viên trong nhóm (ký hiệu là ĐNT)
Điểm của học sinh = (ĐN + ĐNT 2 )/3
8. Các sản phẩm của học sinh
9
Do bài học này ở cuối kỳ 2 lớp 12 nên chưa được áp dụng ngay, nhưng tác giả
rât mong đến thời gian theo phân phối chương trình để áp dụng vào tiết học
10
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI
Trường THPT Phan Huy Chú Đống Đa
HỒ SƠ DỰ THI DẠY HỌC THEO
CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP
1. Tên chủ đề dạy học: Giáo án liên môn Lý – Hóa - Toán
2. Môn học chính của chủ đề: Môn Lý
3. Các môn được tích hợp: Hóa – Toán
Hà Nội 2015
11