BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐẠO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG 36
SINH VIÊN THỰC HIỆN
PHẠM THỊ HỒNG MAI
MÃ SINH VIÊN
:A21873
CHUYÊN NGÀNH
:KẾ TOÁN
Hà Nội – 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐẠO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG 36
Giáo viên hƣớng dẫn
:ThS.Nguyễn Thanh Thủy
Sinh viên thực hiện
:Phạm Thị Hồng Mai
Mã sinh viên
:A21873
Chuyên ngành
:Kế toán
Hà Nội – 2016
Thang Long University Libraty
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, lời đầu tiên em xin bày tỏ lòng biết ơn
chân thành và sâu sắc nhất tới giáo viên hƣớng dẫn: ThS. Nguyễn Thanh Thủy đã tận
tình hƣớng dẫn em trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Em xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo trong khoa Kinh tế - Quản lý, các
thầy cô trong trƣờng Đại học Thăng Long, đã trang bị cho em những kiến thức và kinh
nghiệm quý giá trong quá trình học tập tại trƣờng.
Ngoài ra, em xin gửi lời cảm ơn tới các cô, chú, anh, chị trong Công ty TNHH
Xây dựng 36 đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong thời gian thực tập ở Công ty.
Trong quá trình thực tập, cũng nhƣ trong quá trình làm khóa luận tốt nghiệp, do
trình độ của bản thân cũng nhƣ kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên khóa luận
không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp của
thầy cô để em đƣợc học hỏi thêm kinh nghiệm.
Em xin chân thành cảm ơn!
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các Công trình nghiên cứu của ngƣời
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận có nguồn gốc và đƣợc
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Phạm Thị Hồng Mai
Thang Long University Libraty
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
Tên đầy đủ
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
CCDC
Công cụ, dụng cụ
CPSX
Chi phí sản xuất
GTGT
Giá trị gia tăng
HMCT
Hạng mục công trình
K/C
Kết chuyển
KLXL
Khối lƣợng xây lắp
KPCĐ
Kinh phí công đoàn
MTC
Máy thi công
SXKD
Sản xuất kinh doanh
SXC
TK
Sản xuất chung
Tài khoản
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
XDCB
Xây dựng cơ bản
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY
LẮP_THEO TT 200/TT/2014-BTC ............................................................................. 1
1.1. Đặc điểm của kế toán sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp xây lắp ................................................................................................................ 1
1.1.1. Đặc điểm của ngành xây dựng cơ bản và sản phẩm xây lắp ................. 1
1.1.1.1. Đặc điểm của ngành xây dựng cơ bản ............................................................... 1
1.1.1.2. Đặc điểm của sản phẩm xây lắp ......................................................................... 2
1.1.2. Vai trò và nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp….......... .......................................................................................... 3
1.2. Nội dung chi phí trong doanh nghiệp xây lắp .................................................... 3
1.2.1. Khái niệm về chi phí sản xuất .................................................................. 3
1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất ......................................................................... 4
1.2.3. Đối tƣợng tập hợp chi phí ......................................................................... 7
1.2.4. Phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất. .................................................. 7
1.2.5. Kế toán chi phí sản xuất............................................................................ 9
1.2.5.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ........................................................... 9
1.2.5.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ................................................................. 11
1.2.5.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công .............................................................. 13
1.2.5.4. Kế toán chi phí sản xuất chung ........................................................................ 18
1.2.6. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất ......................................................... 21
1.3. Nội dung giá thành trong doanh nghiệp xây lắp.............................................. 22
1.3.1. Khái niệm về giá thành sản phẩm xây lắp ............................................ 22
1.3.2. Phân loại về giá thành sản phẩm xây lắp .............................................. 23
1.3.3. Đối tƣợng tính giá thành sản phẩm xây lắp. ......................................... 24
1.3.4. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ...................................................... 24
1.3.5. Các phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp ............................ 25
1.3.6. Thẻ tính giá thành sản phẩm xây lắp .................................................... 26
Thang Long University Libraty
1.4. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp xây lắp .............................................................................................................. 26
1.5. Đặc điểm kế toán theo phƣơng pháp khoán gọn trong xây lắp. ..................... 27
1.5.1. Đơn vị nhận khoán không tổ chức bộ máy kế toán riêng .................... 28
1.5.1.1. Kế toán tại đơn vị giao khoán .......................................................................... 28
1.5.1.2. Kế toán tại đơn vị nhận khoán ......................................................................... 29
1.5.2. Đơn vị nhận khoán có tổ chức bộ máy kế toán riêng ........................... 29
1.5.2.1. Kế toán tại đơn vị giao khoán .......................................................................... 29
1.5.2.2. Kế toán tại đơn vị nhận khoán ......................................................................... 30
1.6. Hệ thống sổ sách kế toán áp dụng trong kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp .............................................................................................. 31
1.6.1. Các hình thức sổ kế toán theo thông tƣ 200/2014/TT- BTC ............... 31
1.6.2. Hình thức nhật ký chung ........................................................................ 31
1.6.3. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp trong
điều kiện áp dụng kế toán máy. ....................................................................... 33
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY XÂY DỰNG 36 .......................................... 34
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Xây dựng 36 ..................................................... 34
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Xây dựng 36 ..
......................................................................................................................... 34
2.1.1.1. Giới thiêụ chung về Công ty ............................................................................. 34
2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty .............................................. 34
2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH Xây dựng
36 ......................................................................................................................... 35
2.1.2.1. Ngành nghề kinh doanh .................................................................................... 35
2.1.2.2. Quy trình công nghệ sản xuất........................................................................... 36
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Xây dựng ...... 38
2.2. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Xây dựng 36 ............................ 40
2.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán .......................................................................... 40
2.2.2. Các chính sách kế toán áp dụng ............................................................. 42
2.2.3. Phần mềm kế toán Fast accounting for construction 10.0 .................. 43
2.3. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại
Công ty TNHH Xây dựng 36 ...................................................................................... 44
2.3.1. Tổ chức kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Xây dựng 36 .... 44
2.3.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ......................................................... 48
2.3.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ................................................................. 59
2.3.1.3. Chi phí sử dụng máy thi công ........................................................................... 70
2.3.1.4. Kế toán chi phí sản xuất chung ........................................................................ 83
2.3.2. Kế toán tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH xây dựng
36 ......................................................................................................................... 99
2.3.2.1. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất chung ......................................................... 99
2.3.2.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ..............................................................101
2.3.2.3. Kế toán tính giá thành sản phẩm....................................................................102
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI
PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG
TY TNHH XÂY DỰNG 36 .......................................................................................107
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây
lắp tại Công ty TNHH Xây dựng 36 ........................................................................107
3.1.1. Nhƣợc điểm và hạn chế còn tồn tại ...................................................... 108
3.1.2. Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây
lắp...................................................................................................................... 110
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Thang Long University Libraty
DANH MỤC, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1.Sơ đồ trình tự kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ................................ 11
Sơ đồ 1.2.Sơ đồ trình tự kế toán chi phí nhân công trực tiếp ........................................ 13
Sơ đồ 1.3.Trƣờng hợp doanh nghiệp không tổ chức đội máy thi công riêng biệt ......... 16
Sơ đồ 1.4.Trƣờng hợp doanh nghiệp có tổ chức đội máy thi công riêng ...................... 17
Sơ đồ 1.5. Máy thi công thuê ngoài ............................................................................... 18
Sơ đồ 1.6.Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất chung ............................................................ 20
Sơ đồ 1.7.Trình tự kế toán tổng chi phí theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên ....... 22
Sơ đồ 1.8. Sơ đồ hạch toán tại đơn vị giao khoán trƣờng hợp đơn vị nhận khoán không
tổ chức bộ máy kế toán riêng......................................................................................... 28
Sơ đồ 1.9. Sơ đồ hạch toán tại đơn vị giao khoán trƣờng hợp đơn vị nhận khoán có bộ
máy kế toán riêng .......................................................................................................... 29
Sơ đồ 1.10.Sơ đồ kế toán tại đơn vị nhận khoán có tổ chức bộ máy kế toán riêng ...... 30
Sơ đồ 1.11.Quy trình hạch toán nhật ký chung ............................................................. 32
Sơ đồ 1.12. Quy trình ghi sổ theo hình thức kế toán máy ............................................. 33
Sơ đồ 2.1 Quy trình sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Xây dựng 36 ................ 36
Sơ đồ 2.2.Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Xây dựng 36 ........................................ 38
Sơ đồ 2.3.Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ....................................................................... 41
Bảng 2.1. Đặc điểm nội dung kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty . 47
Biểu 2.1. Trích hợp đồng xây dựng .............................................................................. 46
Biểu 2.2 Giấy đề nghị tạm ứng ..................................................................................... 49
Biểu 2.3.Phiếu chi tiền mặt tạm ứng cho đội trƣởng ..................................................... 49
Biểu 2.4. Hóa đơn GTGT 0001365 ............................................................................... 51
Biểu 2.5.Biên bản kiểm nghiệm vật tƣ .......................................................................... 52
Biểu 2.6. Giấy báo nợ .................................................................................................... 53
Biểu 2.7. Phiếu nhập mua xuất thẳng ............................................................................ 54
Biểu 2.8. Hóa đơn GTGT 00449580 ............................................................................. 55
Biểu 2.9.Giấy thanh toán tiền tạm ứng .......................................................................... 56
Biểu 2.10. Sổ chi tiết TK 621LUCQUAN (Trích) ........................................................ 57
Biểu 2.11. Sổ cái TK 621 (Trích) .................................................................................. 58
Biểu 2.12. Hợp đồng giao khoán ................................................................................... 61
Biểu 2.13. Biên bản nghiêm thu khối lƣợng giao khoán ............................................... 62
Biểu 2.14. Bảng chấm công ........................................................................................... 63
Biểu 2.15. Bảng chia lƣơng ........................................................................................... 64
Biểu 2.16. Bảng thanh toán lƣơng CNTT ..................................................................... 65
Biểu 2.17. Bảng thanh toán lƣơng CNTT ..................................................................... 66
Biểu 2.18. Sổ chi tiết TK 622LUCQUAN (Trích) ........................................................ 68
Biểu 2.19. Sổ cái TK 622 (Trích) .................................................................................. 69
Biểu 2.20. Bảng chấm công công nhân lái máy ............................................................ 71
Biểu 2.21. Bảng chia lƣơng khoán ................................................................................ 71
Biểu 2.22. Bảng thanh toán lƣơng CN Lái máy ............................................................ 72
Biểu 2.23. Sổ chi tiết 6231 Lục Quân (Trích) ............................................................... 73
Biểu 2.24. Hóa đơn GTGT mua xăng dầu ..................................................................... 75
Biểu 2.25. Sổ chi tiết 6232 Lục Quân (Trích) ............................................................... 76
Biểu 2.26.Bảng phân bổ công cụ dụng cụ tháng 10 ...................................................... 77
Biểu 2.27. Sổ chi tiết TK 6233LUCQUAN (Trích) ...................................................... 78
Biểu 2.28.Bảng tính khấu hao ....................................................................................... 80
Biểu 2.29. Sổ chi tiết TK 6234LUCQUAN (Trích) ...................................................... 81
Biểu 2.30.Sổ cái TK 623 (Trích) ................................................................................... 82
Biểu 2.31.Bảng chấm công tại bộ phận phân quản lý đội ............................................. 84
Biểu 2.32. Bảng thanh toán lƣơng nhân viên quản lý đội ............................................. 86
Biểu 2.33.Bảng tổng hợp phân bổ BHXH ..................................................................... 87
Biểu 2.34. Sổ chi tiết 6271LUCQUAN (Trích) ............................................................ 88
Biểu 2.35. Hợp đồng thuê máy thi công ........................................................................ 90
Biểu 2.36. Nhật trình sử dụng máy................................................................................ 91
Biểu 2.37. Bảng tổng hợp chi phí thuê máy .................................................................. 92
Biểu 2.38. Biểu Hóa đơn GTGT.................................................................................... 93
Biểu 2.39. Sổ chi tiết TK 6277LUCQUAN (Trích) ...................................................... 94
Biểu 2.40. Hóa đơn giá trị gia tăng 0023121 ................................................................ 95
Biểu 2.41. Sổ chi tiết TK 6278LUCQUAN (Trích) ...................................................... 97
Biểu 2.42.Biểu Trích sổ cái TK 627 .............................................................................. 98
Biểu 2.43. Sổ chi tiết TK 154LUCQUAN (Trích) ........................................................ 99
Biểu 2.44. Sổ cái TK 154 (Trích) ................................................................................100
Biểu 2.45. Bảng đánh giá chi phí dở dang cuối kỳ......................................................102
Thang Long University Libraty
Biểu 2.46.Biểu thẻ tính giá thành ................................................................................103
Biểu 2.47. Sổ nhật ký chung (Trích) ...........................................................................104
Biểu 3.1. Bảng phân bổ chi phí ...................................................................................112
Biểu 3.2. Sổ chi tiết 6237 LUCQUAN (Trích) ...........................................................115
Biểu 3.3. Sổ chi tiết 6277 LUCQUAN (Trích) ...........................................................116
Biểu 3.4. Thẻ tính giá thành ........................................................................................118
LỜI NÓI ĐẦU
Trong những năm gần đây, nền kinh tế nƣớc ta đang từng bƣớc hội nhập và phát
triển, đặc biệt kể từ khi Việt Nam gia nhập WTO, đây vừa là cơ hội cũng nhƣ thách
thức cho nền kinh tế Việt Nam nói chung và sự phát triển các doanh nghiệp nói riêng.
Để tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trƣờng có sự quản lý của Nhà nƣớc,
bất kỳ doanh nghiệp nào dù lớn hay nhỏ, hoạt động trong lĩnh vực nào đi nữa thì đều
đặt mục tiêu là tối đa hóa lợi nhuận cho doanh nghiệp. Khi tối đa hóa lợi nhuận giúp
ích rất nhiều cho doanh nghiệp trong việc thu thập vốn đầu tƣ, nâng cao lợi thế cạnh
tranh. Vì vậy vấn đề đặt ra ở đây là làm cách nào để quản lý nguồn vốn một cách có
hiệu quả, khắc phục tình trạng thất thoát, lãng phí vốn trong hoạt động kinh doanh
nhằm mang đến cho doanh nghiệp lợi nhuận cao nhất. Một trong những cách hữu hiệu
nhất mà doanh nghiệp thƣờng sử dụng là tối thiểu hóa chi phí, hạ giá thành sản phẩm.
Chính vì lý do đó mà hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là
một phần cơ bản không thể thiếu của công tác hạch toán kế toán không chỉ đối với các
doanh nghiệp mà còn rộng hơn là toàn xã hội.
Ngành xây dựng cơ bản giữ vai trò quan trọng trong quá trình tạo ra cơ sở vật
chất cho đất nƣớc và là ngành có vốn đầu tƣ lớn. Do đó việc hạch toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm là rất quan trọng, nó làm cơ sở để giám sát các hoạt động
và từ đó để khắc phục những tồn tại, phát huy những tiềm năng đảm bảo cho doanh
nghiệp luôn đứng vững trong nền kinh tế thị trƣờng tồn tại cạnh tranh và nhiều rủi do
nhƣ hiện nay.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng đó với những kiến thức đã học tại nhà trƣờng và
thời gian tìm hiểu thực tế công tác tại Công ty TNHH Xây dựng 36 và sự giúp đỡ nhiệt
tình của thầy cô giáo cùng với các anh chị tại phòng Tài chính - Kế toán của Công ty
em đã lựa chọn và nghiên cứu về đề tài: “Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Xây Dựng 36”.
Mục đích nghiên cứu: Tìm hiểu lý thuyết về kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty TNHH Xây Dựng 36. Từ đó có thể hoàn thiện kiến thức
bản thân đồng thời tìm ra những mặt hạn chế còn tồn tại và đƣa ra các biện pháp nhằm
hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty.
Đối tƣợng nghiên cứu: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong doanh nghiệp xây lắp.
Thang Long University Libraty
Phạm vi nghiên cứu: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành trong năm 2015
tại Công ty TNHH Xây dựng 36.
Phƣơng pháp ngiên cứu
Phƣơng pháp chứng từ.
Phƣơng pháp tính giá.
Phƣơng pháp đối ứng tài khoản.
Phƣơng pháp tổng hợp và cân đối kế toán.
Kết cấu của khóa luận:
Ngoài phần mở đầu và kết luận, bài khóa luận của em gồm 3 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp theo thông tư 200/TT/2014-BTC
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp tại Công ty TNHH Xây Dựng 36
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Xây Dựng 36
Trong quá trình nghiên cứu đƣợc sự chỉ dẫn tận tình của cô giáo Nguyễn Thanh
Thủy cùng với sự giúp đỡ của các anh chị tại phòng Kế toán – Tài chính Công ty
TNHH Xây Dựng 36 em đã hoàn thành bài khóa luận này. Do thời gian thực tập có
hạn và vốn kiến thức của bản thân còn hạn chế nên bài viết của em không tránh khỏi
những thiếu sót. Em mong sẽ nhận đƣợc sự chỉ bảo tận tình cũng nhƣ góp ý, đánh giá
của thầy cô để bài viết của em đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn các anh chị trong phòng Kế toán - Tài chính tại Công
ty và cô giáo Nguyễn Thanh Thủy đã tận tình giúp đỡ em trong thời gian qua để em
hoàn thiện bài khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn!
CHƢƠNG 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY
LẮP_THEO TT 200/TT/2014-BTC
1.1. Đặc điểm của kế toán sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp xây lắp
1.1.1. Đặc điểm của ngành xây dựng cơ bản và sản phẩm xây lắp
1.1.1.1. Đặc điểm của ngành xây dựng cơ bản
Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất độc lập có chức năng tái sản xuất tài
sản cố định cho nền kinh tế quốc dân. Nó tạo nên cơ sở vật chất cho xã hội, tăng tiềm
lực kinh tế và quốc phòng cho đất nƣớc. Hơn thế nữa, đầu tƣ xây dựng cơ bản gắn liền
với việc ứng dụng công nghệ hiện đại do đó góp phần thúc đẩy sự phát triển của khoa
học kỹ thuật đối với ngành sản xuất vật chất. Nó tác động mạnh mẽ tới hiệu quả của
quá trình sản xuất kinh doanh. Vì vậy, một bộ phận lớn của thu nhập quốc dân nói
chung và quỹ tích lũy nói riêng với vốn đầu tƣ, tài trợ của nƣớc ngoài đƣợc sử dụng
trong lĩnh vực xây dựng cơ bản.
So với các ngành sản xuất khác, XDCB có những đặc điểm kinh tế kỹ thuật đặc
trƣng, đƣợc thể hiện rất rõ ở sản phẩm xây lắp và quá trình sáng tạo ra sản phẩm của
ngành. Điều này ảnh hƣởng tới công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm trong các doanh nghiệp xây lắp nhƣ sau:
Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất có thể là công trình, hạng mục công trình xây
lắp, các giai đoạn quy ƣớc của hạng mục công trình có giá trị dự toán riêng hay nhóm
công trình, các đơn vị thi công (xí nghiệp, đội thi công xây lắp).
Phƣơng pháp tập hợp chi phí: Tùy theo điều kiện cụ thể có thể sử dụng phƣơng
pháp tập hợp trực tiếp hoặc phƣơng pháp phân bổ gián tiếp.
Đối tƣợng tính giá thành có thể là công trình, hạng mục công trình xây lắp, các
giai đoạn quy ƣớc của hạng mục công trình có giá trị dự toán riêng hoàn thành.
Phƣơng pháp tính giá thành thƣờng áp dụng: Phƣơng pháp tính giá thành theo
đơn đặt hàng, phƣơng pháp giản đơn (trực tiếp), phƣơng pháp hệ số và phƣơng pháp
tính giá thành theo định mức.
1
Thang Long University Libraty
1.1.1.2. Đặc điểm của sản phẩm xây lắp
Sản phẩm xây lắp là sản phẩm đƣợc tạo thành bởi sức lao động của con ngƣời,
máy thi công, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, đƣợc liên kết định vị
với đất, phần trên mặt đất, phần dƣới mặt nƣớc và phần trên mặt nƣớc, đƣợc xây dựng
theo thiết kế. Sản phẩm xây lắp bao gồm các công trình xây dựng công cộng, nhà ở,
công trình công nghiệp, giao thông thủy lợi, năng lƣợng và các công trình khác.
Sản phẩm xây lắp có đặc điểm riêng biệt khác với ngành sản xuất khác và có ảnh
hƣởng tới tổ chức hạch toán kế toán.
Sản phẩm xây lắp là những công trình xây dựng, vật kiến trúc… có quy mô lớn,
kết cấu phức tạp mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất sản phẩm xây lắp lâu
dài…Đặc điểm này đòi hỏi việc tổ chức hạch toán chi phí sản xuất xây lắp nhất thiết
phải lập dự toán (dự toán thiết kế, dự toán thi công) quá trình sản xuất xây lắp phải so
sánh với dự toán, lấy dự toán làm thƣớc đo, đồng thời giảm bớt rủi ro phải mua bảo
hiểm cho công trình xây lắp.
Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất còn các điều kiện sản xuất (xe máy,
thiết bị thi công, ngƣời lao động…) phải di chuyển theo địa điểm đặt sản phẩm. Đặc
điểm này cho công tác quản lý sử dụng hạch toán tài sản, vật tƣ rất phức tạp do ảnh
hƣởng của điều kiện thiên nhiên, thời tiết dễ mất mát hƣ hỏng….
Sản phẩm xây lắp từ khi khởi công cho tới khi hoàn thành công trình bàn giao
đƣa vào sử dụng thƣờng kéo dài. Nó phụ thuộc vào quy mô tính phức tạp về kỹ thuật
của từng công trình. Quá trình thi công đƣợc chia thành nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn
lại đƣợc chia thành nhiều công việc khác nhau, các công việc thƣờng diễn ra ngoài trời
chịu tác động rất lớn của các nhân tố môi trƣờng nhƣ: Nắng, mƣa, lũ lụt …Đặc điểm
này đòi hỏi việc tổ chức quản lý giám sát chặt chẽ sao cho đảm bảo chất lƣợng công
trình đúng nhƣ thiết kế, dự toán: Các nhà thầu phải có trách nhiệm bảo hành công trình
(chủ đầu tƣ giữa lại một tỷ lệ nhất định trên giá trị công trình, khi hết hạn bảo hành
công trình mới trả lại cho đơn vị xây lắp…)
Sản phẩm xây lắp hoàn thành không tiến hành nhập kho mà lại tiêu thụ ngay
theo giá dự toán hoặc giá thỏa thuận với chủ đầu tƣ (giá đấu thầu) do đó tính chất hàng
hóa sản phẩm xây lắp không thể hiện rõ. Chi phí chủ yếu phát sinh trong quá trình
cung ứng và quá trình sản xuất, phù hợp với đặc điểm này kế toán chỉ tập trung theo
dõi và tập hợp chi phí trong quá trình sản xuất.
2
Nhƣ vậy những đặc điểm của sản phẩm xây lắp nêu trên có ảnh hƣởng tới việc
hoạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp, đòi hỏi kế
toán vừa phải đáp ứng đƣợc yêu cầu chung về chức năng và nhiệm vụ trong việc hạch
toán trong doanh nghiệp sản xuất vừa đảm bảo hạch toán phù hợp với những đặc điểm
riêng của sản phẩm xấy lắp.
1.1.2. Vai trò và nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp.
Do đặc điểm của ngành xây dựng cơ bản và sản phẩm xây lắp là đặc thù nên
công tác quản lý, xác định chi phí và tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp này là
chỉ tiêu quan trọng và luôn đƣợc doanh nghiệp quan tâm. Đòi hỏi công việc kế toán
phải thực hiện một cách đúng đủ, hợp lý, chính xác từ việc hạch toán chi phí đầu vào,
tính sản phẩm dở dang cho tới việc xác định giá thành sản phẩm xây lắp. Qua đó ngƣời
quản lý có thể phân tích đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch giá thành sản phẩm,
tình hình sử dụng lao động, vật tƣ, tiền vốn có hiệu quả, tiết kiệm hay lãng phí để từ đó
có biện pháp hạ giá thành, đề ra các quyết định phù hợp với sự phát triển sản xuất kinh
doanh và yêu cầu quản trị doanh nghiệp.
Để tổ chức tốt công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của
doanh nghiệp kế toán phải thực hiện các nhiệm vụ sau:
Căn cứ vào đặc điểm sản xuất kinh doanh, quy trình công nghệ sản xuất, loại
hình sản xuất đặc biệt của sản phẩm, khả năng hạch toán, yêu cầu quản lý cụ thể của
doanh nghiệp để xác định lựa chọn, xác định đúng đắn đối tƣợng kế toán chi phí sản
xuất, lựa chọn phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất theo phƣơng án phù hợp với điều
kiện của doanh nghiệp.
Tổ chức áp dụng phƣơng pháp tính giá thành cho phù hợp và khoa học.
Tổ chức lập và phân tích các báo cáo về chi phí, giá thành sản phẩm, cung cấp
những thông tin cần thiết giúp cho các nhà quản trị ra quyết định một cách nhanh
chóng, phù hợp với quá trình sản xuất – tiêu thụ sản phẩm.
1.2. Nội dung chi phí trong doanh nghiệp xây lắp
1.2.1. Khái niệm về chi phí sản xuất
Sự phát sinh và phát triển của xã hội gắn liền với quá trình sản xuất. Nền sản
xuất xã hội của bất kỳ phƣơng thức nào cũng gắn liền với sự vận động và tiêu hao của
các yếu tố cơ bản tạo nên quá trình sản xuất. Nói cách khác quá trình sản xuất là quá
3
Thang Long University Libraty
trình kết hợp của ba yếu tố: tƣ liệu lao động, đối tƣợng lao động và sức lao động. Đồng
thời quá trình sản xuất hàng hóa cũng là quá trình tiêu hao của chính bản thân các yếu
tố trên. Nhƣ vậy để tiến hành sản xuất hàng hóa, ngƣời sản xuất phải bỏ chi phí về
thuê lao động. Vì thế hình thành nên chi phí sản xuất để tạo ra giá trị sản phẩm là yếu
tố khách quan, không phụ thuộc vào yếu tố chủ quan của con ngƣời.
Chi phí sản xuất xây lắp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao
động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra có liên quan tới hoạt động
sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm). Nhƣ vậy chỉ đƣợc
tính vào chi phí của kỳ hạch toán những hao phí về tài sản lao động có liên quan tới
khối lƣợng sản phẩm sản xuất ra trong kỳ chứ không phải mọi khoản chi ra trong kỳ
hạch toán.
Nhƣ vậy chi phí thực chất là sự dịch chuyển vốn, chuyển dịch giá trị của các yếu
tố sản xuất vào các đối tƣợng tính giá (sản phẩm, lao vụ, dịch vụ).
1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất
Việc tính toán đầy đủ các chi phí liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp tạo
điều kiện tính toán các chỉ tiêu đƣợc chính xác nhƣ giá thành, lợi nhuận, thuế, các
khoản nộp ngân sách … trên cơ sở đó đánh giá đúng hiện trạng hoạt động của doanh
nghiệp.
Phân loại chi phí sản xuất đƣợc tiến hành dựa trên nhiều tiêu thức khách quan tùy
thuộc vào mục đích và yêu cầu cụ thể của từng doanh nghiệp. Mỗi cách phân loại chi
phí đều có công dụng nhất định đối với công tác quản lý, hạch toán, kiểm tra, kiểm
soát chi phí.
Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích, công dụng kinh tế:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Là giá trị toàn bộ vật liệu chính, vật liệu phụ,
các cấu kiện, các bộ phận kết cấu công trình sử dụng trực tiếp trong quá trình sản xuất
xây lắp.
Chi phí nhân công trực tiếp: Là chi phí tiền lƣơng, tiền công, phụ cấp có tính
chất lƣơng của công nhân trực tiếp sản xuất thi công công trình hay hạng mục công
trình, không bao gồm các khoản trích theo lƣơng (nhƣ BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ)
của công nhân trực tiếp sản xuất.
4
Chi phí sử dụng máy thi công: Là chi phí cho các máy thi công nhằm thực hiện
khối lƣợng công tác xây lắp bằng máy. Chi phí sử dụng máy thi công bao gồm chi phí
thƣờng xuyên và chi phí tạm thời:
Chi phí thƣờng xuyên sử dụng máy thi công bao gồm: Lƣơng chính, lƣơng phụ,
phụ cấp lƣơng của nhân viên điều khiển máy, phục vụ máy…, chi phí nhiên liệu, chi
phí công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí phục vụ mua ngoài, chi phí khác
bằng tiền.
Chi phí tạm thời sử dụng máy thi công bao gồm: Chi phí sửa chữa lớn máy thi
công (đại tu, trùng tu…), chi phí công trình tạm thời cho máy thi công (lều, lán, đƣờng
ray chạy máy…)
Chi phí sản xuất chung: Là các chi phí sản xuất phát sinh tại đội, công trƣờng
xây dựng bao gồm: lƣơng của nhân viên quản lý đội, các khoản trích theo lƣơng theo
lỷ lệ quy định trên tiền lƣơng nhân viên trực tiếp xây lắp, công nhân sử dụng máy thi
công và nhân viên quản lý đội (thuộc biên chế của doanh nghiệp), tiền ăn ca của nhân
viên quản lý đội và công nhân trực tiếp tham gia xây lắp, chi phí khấu hao TSCĐ dùng
cho hoạt động chung của đội, chi phí vật liệu, chi phí CCDC, và các chi phí khác phát
sinh trong kỳ liên quan tới các hoạt động của đội….
Cách phân loại này giúp cho nhà quản lý xác định đƣợc cơ cấu chi phí trong giá
thành sản phẩm từ đó thấy đƣợc mức độ ảnh hƣởng của từng khoản mục chi phí tới giá
thành công trình xây dựng và từ đó dự toán đƣợc về giá thành sản phẩm.
Phân loại theo nội dung và tính chất kinh tế của chi phí:
Chi phí nguyên vật liệu: Bao gồm chi phí nguyên vật liệu chính, chi phí vật liệu
phụ, chi phí phụ tùng thay thế và chi phí nguyên vật liệu khác.
Chi phí nhân công: Bao gồm tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng.
Chi phí khấu hao máy móc thiết bị: Bao gồm khấu hao của tất cả TSCĐ dùng
cho sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh toàn bộ chi phí dịch vụ mua ngoài phục
vụ cho sản xuất kinh doanh.
Chi phí bằng tiền khác: Gồm các chi phí bằng tiền chƣa phản ánh ở các yếu tố
trên dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Việc phân loại chi phí theo nội dung và tính chất kinh tế có ý nghĩa lớn trong
quản lý. Nó biết đƣợc cơ cấu chi phí theo nội dung kinh tế để phân tích đánh giá tình
5
Thang Long University Libraty
hình thực hiện dự toán chi phí sản xuất. Nó là cơ sở lập dự toán chi phí sản xuất, lập kế
hoạch cung ứng vật tƣ, kế hoạch quỹ lƣơng, tính toán nhu cầu sử dụng vốn lƣu động
định mức. Đối với công tác kế toán nó là cơ sở để lập các báo cáo tài chính, ngoài ra
nó còn là cơ sở để tính thu nhập quốc dân, đánh giá khái quát tình hình tăng năng suất
lao động.
Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với khối lƣợng sản phẩm, công
việc, lao vụ sản xuất trong kỳ:
Chi phí khả biến (biến phí): Là những chi phí có sự thay đổi về lƣợng tƣơng
quan tỷ lệ thuận với sự thay đổi của khối lƣợng sản phẩm sản xuất trong kỳ bao gồm
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp…
Chi phí cố định (định phí): Là những chi phí không thay đổi về tổng số dù có sự
thay đổi trong mật độ hoạt động của sản xuất hoặc khối lƣợng sản phẩm sản xuất trong
kỳ. Chi phí này bao gồm chi phí khấu hao TSCĐ.
Chi phí hỗn hợp: Là loại chi phí mà bản thân nó bao gồm cả yếu tố định phí và
biến phí.
Cách phân loại chi phí theo mối quan hệ chi phí và khối lƣợng công việc có vai
trò quan trọng trong việc phân tích điểm hòa vốn phục vụ cho việc ra quyết định kinh
doanh của nhà quản trị doanh nghiệp.
Phân loại chi phí sản xuất theo phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất và mối
quan hệ với đối tƣợng chịu chi phí:
Chi phí trực tiếp: Là những chi phí liên quan trực tiếp đến đối tƣợng tập hợp chi
phí nhƣ từng loại sản phẩm, từng công việc…
Chi phí gián tiếp: Là chi phí liên quan tới nhiều đồi tƣợng tập hợp kế toán khác
nhau.
Thông qua cách phân loại này, các nhân viên kế toán quản trị có thể tƣ vấn cho
các nhà quản trị doanh nghiệp đƣa ra và thực hiện một cơ cấu tổ chức sản xuất kinh
doanh hợp lý, giúp việc kiểm soát chi phí đƣợc thuận lợi hơn. Ngoài ra cách phân loại
này còn có ý nghĩa trong việc xác định phƣơng pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất
và phân bổ chi phí sản xuất cho các đối tƣợng một cách hợp lý.
Tóm lại, mỗi cách phân loại chi phí sản xuất có ý nghĩa phục vụ cho từng yêu
cầu quản lý và đối tƣợng cung cấp thông tin cụ thể. Nhƣng chúng luôn bổ sung cho
6
nhau nhằm quản lý có hiệu quả nhất về toàn bộ chi phí phát sinh trong phạm vi toàn
doanh nghiệp trong từng thời kỳ nhất định.
1.2.3. Đối tượng tập hợp chi phí
Đối tƣợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi (giới hạn) để tập hợp các
chi phí nhằm đáp ứng yêu cầu kiểm soát chi phí và tính giá thành sản phẩm.
Giới hạn (phạm vi) để tập hợp chi phí sản xuất có thể là:
Nơi phát sinh chi phí: Phân xƣởng, tổ, đội, xí nghiệp….
Nơi gánh chịu chi phí: Công trình, hạng mục công trình, khối lƣợng xây lắp,
giai đoạn công việc…
Trong doanh nghiệp xây lắp, do đặc điểm về sản phẩm là đơn chiếc theo đơn đặt
hàng và tổ chức sản xuất đƣợc phân chia theo nhiều địa điểm, nhiều công trƣờng nên
đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất có thể là công trình, hạng mục công trình, các giai
đoạn qui ƣớc của hạng mục công trình có giá trị dự toán riêng hay nhóm công trình,
các đơn vị thi công (Công ty, xí nghiệp, đội xây lắp)….
1.2.4. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất.
Phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất: Là cách thức mà kế toán sử dụng để tập
hợp, phân loại các khoản chi phí sản xuất phát sinh trong một kỳ theo các đối tƣợng
tập hợp chi phí đã xác định. Thông thƣờng các doanh nghiệp hiện nay có hai phƣơng
pháp tập hợp chi phí nhƣ sau:
Phƣơng pháp tập hợp chi phí trực tiếp:
Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để tập hợp các chi phí liên quan trực tiếp đến đối
tƣợng tập hợp chi phí đã xác định tức là đối với loại chi phí đã phát sinh liên quan đến
đối tƣợng nào có thể xác định trực tiếp cho đối tƣợng đó. Phƣơng pháp này yêu cầu kế
toán phải tổ chức công tác hạch toán kế toán một cách tỷ mỉ từ khi lập chứng từ ban
đầu, tổ chức hệ thống tài khoản, hệ thống sổ sách kế toán….theo đúng các đối tƣợng
tập hợp chi phí đã xác định, chỉ có nhƣ vậy mới đảm bảo các chi phí phát sinh tập hợp
theo đúng đối tƣợng một cách chính xác kịp thời và đầy đủ.
Phƣơng pháp phân bổ gián tiếp:
Phƣơng pháp này để tập hợp chi phí gián tiếp, đó là chi phí phát sinh liên quan
tới nhiều đối tƣợng tập hợp chi phí đã xác định mà kế toán không thể tập hợp trực tiếp
những chi phí này cho từng đối tƣợng đó. Theo phƣơng pháp này, trƣớc tiên căn cứ
vào các chi phí phát sinh kế toán tiến hành tập hợp chung các chi phí có liên quan đến
7
Thang Long University Libraty
- Xem thêm -