Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ...

Tài liệu Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh sản xuất và thương mại quảng dung

.PDF
93
542
115

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI QUẢNG DUNG SINH VIÊN THỰC HIỆN : Nguyễn Thị Duyên MÃ SINH VIÊN : A20694 NGÀNH : Kế toán HÀ NỘI – 2016 BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI QUẢNG DUNG GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN : Ths. Mai Thanh Thủy SINH VIÊN THỰC HIỆN :Nguyễn Thị Duyên MÃ SINH VIÊN :A20694 NGÀNH :Kế toán HÀ NỘI – 2016 Thang Long University Libraty LỜI CẢM ƠN Đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các thầy cô giáo đang công tác tại trường Đại học Thăng Long, thầy cô đã cho em được những kiến thức nền tảng cơ bản để thực hiện bài khóa luận tốt nghiệp này. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới cô giáo – Thạc sỹ Mai Thanh Thủy, là người trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình cho em trong suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện bài khóa luận tốt nghiệp. Đồng thời em xin gửi lời cảm ơn tới các bác, các anh chị đang công tác và làm việc tại Công ty TNHH Sản xuất và Thương Mại Quảng Dung đã giúp tận tình trong suốt thời gian thực tập tại đơn vị. Trong thời gian thực hiện bài khóa luận tốt nghiệp, em đã cố gắng nghiên cứu và trình bày vấn đề một cách khoa học rõ ràng, tuy nhiên do trình độ, nhận thức cũng như thời gian có hạn nên đề tài không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp từ các thầy cô, các anh chị trong công ty để đề tài được hoàn thiện hơn, cũng như nâng cao hiểu biết thực tế, phục vụ tốt hơn cho công tác thực tế sau này. Em xin chân thành cảm ơn! LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Nguyễn Thị Duyên Thang Long University Libraty MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT .......................................................................................... 1 1.1. Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất .. 1 1.1.1. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất ..................................................1 1.1.2. Khái niệm và phân loại giá thành sản phẩm ............................................5 1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm .....................6 1.1.4. Nhiệm vụ của quản lý và kế toán chi phí, giá thành sản phẩm ...............7 1.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất ....................... 8 1.2.1. Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ............................................8 1.2.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất .....................................................9 1.2.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên ....................................................................................................................9 1.2.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ ………………………………………………………………………………….15 1.3. Kế toán đánh giá sản phẩm dở dang ............................................................ 19 1.4. Tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất............................. 20 1.4.1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm, kỳ tính giá thành và đơn vị tính giá thành sản phẩm ....................................................................................................20 1.4.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm ..................................................22 1.5. Hình thức sổ kế toán áp dụng và kế toán tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thánh sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất .............................................................. 27 1.5.1. Hệ thống số chi tiết...................................................................................27 1.5.2. Hệ thống sổ kế toán tổng hợp ..................................................................27 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI QUẢNG DUNG .............................................................. 30 2.1. Khái quát chung về Công ty TNHH Sản xuất và Thƣơng mại Quảng Dung30 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .........................................................30 2.1.2. Đặc điểm về ngành nghề kinh doanh của Công ty TNHH SX và TM Quảng Dung .........................................................................................................31 2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH SX và TM Quảng Dung ...................................................................................................................33 2.1.4. Cơ cấu, tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán của Công ty TNHH SX và TM Quảng Dung ...........................................................................35 2.2. Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH SX và TM Quảng Dung ........................................................................ 37 2.2.1. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành của Công ty TNHH SX và TM Quảng Dung .....................................37 2.2.2. Kế toán đánh giá sản phẩm dở dang tại Công ty TNHH SX và TM Quảng Dung .........................................................................................................65 2.2.3. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất tại Công ty TNHH SX và TM Quảng Dung ...................................................................................................................66 2.2.4. Kế toán tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH SX và TM Quảng Dung ...................................................................................................................70 CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI QUẢNG DUNG ........................................ 72 3.1. Nhận xét về thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH SX và TM Quảng Dung .................................. 72 3.1.1. Những ưu điểm ........................................................................................72 3.1.2. Những mặt hạn chế..................................................................................72 3.2. Những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH SX và TM Quảng Dung ................. 74 3.2.1. Kiến nghị hoàn thiện luân chuyển chứng từ ..........................................74 3.2.2. Kiến nghị hoàn thiện bộ máy kế toán .....................................................74 3.2.3. Kiến nghị áp dụng phần mềm vào công tác kế toán tại công ty ............74 3.2.4. Kiến nghị về việc trích trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân sản xuất ...................................................................................................................75 3.2.5. Kiến nghị về trích và phân bổ khấu hao .................................................77 3.2.6. Kiến nghị về chi phí tiền điện ..................................................................79 Thang Long University Libraty DANH MỤC VIẾT TẮT BHTN Bảo hiểm thất nghiệp BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế CCDC Công cụ dụng cụ CPNCTT Chi phí nhân công trực tiếp CPNVLTT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp CPSX Chi phí sản xuất CPSXC Chi phí sản xuất chung GTGT Giá trị gia tăng KC Kết chuyển KKĐK Kiểm kê định kỳ KKTX Kê khai thường xuyên KPCĐ Kinh phí công đoàn NVL Nguyên vật liệu SPDD Sản phẩm dở dang SXKD Sản xuất kinh doanh SX Sản xuất TK Tài khoản TM Thương mại PXSX Phân xưởng sản xuất DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC Biểu số 2.1. Sổ chi tiết vật liệu gỗ xoan đào .................................................................39 Biểu số 2.2. Phiếu xuất kho số PXK10 .........................................................................40 Biểu số 2.3. Hóa đơn giá trị gia tăng .............................................................................42 Biểu số 2.4. Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 1541.1 ...............................................43 Biểu số 2.5. Sổ cái TK 1541 ..........................................................................................44 Biểu số 2.6. Bảng mức lương của từng sản phẩm .........................................................45 Biểu số 2.7. Bảng thống kê sản phẩm hoàn thành .........................................................47 Biểu số 2.8. Bảng thang toán tiền lương tháng 8 (toàn công ty) ...................................48 Biểu số 2.9. Bảng thanh toán tiền lương bộ phận sản xuất sau khi lọc .........................50 Biểu số 2.10. Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội tháng 8 .............................51 Biểu số 2.11. Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 1542.1 .............................................52 Biểu số 2.12. Sổ cái TK 1542 ........................................................................................53 Biểu số 2.13. Bảng chấm công tháng 8 .........................................................................56 Biểu số 2.14. Bảng thanh toán tiền lương BPPX sau khi lọc ........................................57 Biểu số 2.15. Bảng tính khấu hao TSCĐ tháng 8 năm 2015 .........................................59 Biểu số 2.16. Hóa đơn GTGT tiền điện .........................................................................60 Biểu số 2.17. Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung ......................................................62 Biểu số 2.18. Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 1543.1 .............................................64 Biểu số 2.19. Sổ cái TK 1543 ........................................................................................65 Biểu số 2.20. Sổ nhật ký chung ....................................................................................67 Biểu số 2.21. Sổ cái TK 154 ..........................................................................................69 Biểu số 3.1. Bảng phân bổ lương và BHXH (kiến nghị) ..............................................76 Biểu số 3.2. Bảng khấu hao tài sản cố định (Kiến nghị) ...............................................78 Biểu số 3.3. Hóa đơn giá trị gia tăng tiền điện ..............................................................80 Biểu số 3.4. Sổ nhật ký chung .......................................................................................81 Biểu số 3.5. Sổ cái TK 154 ............................................................................................82 Sơ đồ 1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo phương pháp KKTX ...........12 Sơ đồ 1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp theo phương pháp KKTX ...................13 Sơ đồ 1.3. Kế toán chi phí sản xuất chung theo phương pháp KKTX ..........................14 Sơ đồ 1.4. Tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp theo phương pháp KKTX ...15 Thang Long University Libraty Sơ đồ 1.5. Kế toán chi phí NVL trực tiếp theo phương pháp KKĐK ..........................17 Sơ đồ 1.6. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp theo phương pháp KKĐK...................17 Sơ đồ 1.7. Kế toán chi phí sản xuất chung theo phương pháp KKĐK..........................18 Sơ đồ 1.8. Tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp theo phương pháp KKĐK ...18 Sơ đồ 1.9. Trình tự tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành phân bước theo phương án có bán thành phẩm ....................................................................................................25 Sơ đồ 1.10. Trình tự tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành phân bước theo phương án không tính giá thành bán thành phẩm .......................................................................25 Sơ đồ 1.11. Trình tự kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm theo hình thức sổ Nhật ký chung ...................................................................................................29 Sơ đồ 2.1. Quy trình sản xuất kinh doanh tạo ra sản phẩm ...........................................31 Sơ đồ 2.2. Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH SX và TM Quảng Dung ......................33 Sơ đồ 2.3. Bộ máy kế toán.............................................................................................36 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 1.1. Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất 1.1.1. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất 1.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất Quá trình hoạt động sản xuất là quá trình kết hợp các yếu tố cơ bản: lao động, tư liệu lao động và đối tượng lao động để từ đó tạo ra những vật phẩm cần thiết phục vụ con người. Trong quá trình sản xuất đó, các yếu tố cơ bản bị tiêu hao sẽ tạo ra chi phí sản xuất. Vì vậy, chi phí sản xuất có thể hiểu là toàn bộ các hao phí về lao động sống cần thiết, lao động vật hóa và các chi phí khác mà doanh nghiệp phải chi ra trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, biểu hiện bằng tiền và tính cho một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm). Hay nói cách khác, chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí mà doanh nghiệp phải tiêu dùng trong một kỳ để thục hiện quá trình sản xuất. Bản chất của chi phí trong hoạt động của doanh nghiệp luôn được xác định là những phí tổn (hao phí) về tài nguyên, vật chất, về lao động và gắn liền với mục đích kinh doanh. Mặt khác, khi xem xét bản chất của chi phí trong doanh nghiệp cần phải xác định rõ:  Chi phí của doanh nghiệp phải được đo lường và tính toán bằng tiền trong một khoảng thời gian xác định;  Độ lớn của chi phí phụ thuộc vào 2 nhân tố chủ yếu: Khối lượng các yếu tố sản xuất đã tiêu hao trong kỳ và giá cả của 1 đơn vị yếu tố sản xuất đã hao phí. Việc nghiên cứu và nhận thức chi phí còn phụ thuộc vào góc độ nhìn nhận trong từng loại kế toán khác nhau:  Trên góc độ kế toán tài chính: Chi phí được nhìn nhận như những khoản phí tổn phát sinh gắn liền với hoạt động của doanh nghiệp để đạt được một sản phẩm nhất định. Chi phí được xác định bằng tiền của những hao phí về lao động sống cần thiết, lao động vật hóa… trên cơ sở chứng từ, tài liệu bằng chứng chắc chắn.  Trên góc độ kế toán quản trị: Chi phí còn được nhận thức theo phương thức nhận diện thông tin ra quyết định. Chi phí có thể là phí tổn thực tế gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày khi tổ chức thực hiện, kiểm tra, ra quyết định; chi phí có thể là phí tổn ước tính để thực hiện dự án, phí tổn mất đi khi lựa chọn phương án, bỏ qua cơ hội kinh doanh. 1 Thang Long University Libraty Xét về thực chất thì chi phí SXKD là sự chuyển dịch vốn của doanh nghiệp vào đối tượng tính giá nhất định, nó là vốn của doanh nghiệp bỏ vào quá trình sản xuất kinh doanh. Vì vậy, để quản lý có hiệu quả và kịp thời đối với hoạt động SXKD của mình, các nhà quản trị doanh nghiệp luôn cần biết số chi phí chi ra cho từng loại hoạt động, sản phẩm, dịch vụ trong kỳ là bao nhiêu. 1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm nhiều loại có nội dung kinh tế khác nhau, mục đích và công dụng trong quá trình sản xuất cũng khác nhau. Vì thế, để phục vụ công tác quản lý chi phí sản xuất và kế toán chi phí sản xuất nhằm mục đích nhận biết và động viên mọi khả năng tiềm tàng nhằm hạ giá thành sản phẩm, mà vẫn nâng cao hiệu quả sản xuất của doanh nghiệp, có thể phân loại chi phí sản xuất theo các tiêu thức sau: Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí Căn cứ vào nội dung, tính chất kinh tế ban đầu của chi phí sản xuất để sắp xếp các chi phí phát sinh có cùng nội dung và và tính chất vào một yếu tố chi phí mà không phân biệt công dụng kinh tế của chi phí đó. Dựa vào tiêu thức trên, chi phí sản xuất được phân chia thành các yếu tố chi phí cơ bản như sau:  Chi phí nguyên liệu, vật liệu: bao gồm toàn bộ giá trị gồm giá mua, chi phí thu mua của các nguyên liệu, vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ xuất dùng cho các hoạt động sản xuất kinh doanh tại BPSX trong kỳ báo cáo.  Chi phí nhân công: là các khoản chi phí về tiền lương phải trả cho người lao động và các khoản trích Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp, Kinh phí công đoàn trả theo tiền lương của người lao động.  Chi phí khấu hao tài sản cố định: bao gồm chi phí khấu hao tài sản cố định dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp  Chi phí dịch vụ mua ngoài: bao gồm toàn bộ chi phí doanh nghiệp đã chi trả về các loại dịch vụ mua từ bên ngoài như điện, nước, điện thoại…và các dịch vụ khác dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ.  Chi phí khác bằng tiền: bao gồm toàn bộ chi phí khác dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh chưa được phản ánh ở các chỉ tiêu trên, đã chi trả bằng tiền. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo nội dung, tính chất kinh tế có ý nghĩa quan trọng đối với quản lý vi mô và vĩ mô. 2 Phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục chi phí Căn cứ vào tiêu thức phân loại này, chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất được chia thành ba khoản mục chi phí sau:  Khoản mục chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp: bao gồm chi phí về nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ sử dụng trực tiếp để sản xuất ra sản phẩm.  Khoản mục chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm các khoản phải trả cho người lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm như: lương, các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ), các khoản phụ cấp lương và tiền ăn giữa ca.  Khoản mục chi phí sản xuất chung: gồm những chi phí phát sinh tại bộ phận sản xuất (phân xưởng, đội, trại sản xuất…), ngoài hai khoản mục trên.  Theo nội dung kinh tế, khoản mục CPSXC bao gồm các nội dung sau:  Chi phí nhân viên phân xưởng: bao gồm các khoản tiền lương, các khoản phụ cấp, các khoản trích theo lương, tiền ăn giữa ca của nhân viên quản lý phân xưởng, đội, bộ phận sản xuất  Chi phí vật liệu: bao gồm những chi phí vật liệu dùng cho phân xưởng như vật liệu dùng để sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ, vật liệu văn phòng phân xưởng và những vật liệu dùng cho nhu cầu quản lý chung ở phân xưởng.  Chi phí công cụ dung cụ: bao gồm chi phí về công cụ, dụng cụ xuất dùng cho hoạt động quản lý của phân xưởng.  Chi phí khấu hao TSCĐ: bao gồm toàn bộ số tiền trích khấu hao TSCĐ sử dụng trong phân xưởng như máy móc, thiết bị sản xuất và nhà xưởng.  Chi phí dịch vụ mua ngoài: bao gồm các chi phí dịch vụ mua bên ngoài phục vụ cho hoạt động của phân xưởng và bộ phận sản xuất.  Chi phí bằng tiền khác: bao gồm các chi phí bằng tiền ngoài các chi phí đã kể trên phục vụ cho hoạt động của phân xưởng Phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục chi phí có tác dụng phục vụ cho công tác quản lý CPSX theo định mức, dự toán chi phí, cung cấp số liệu cho việc tính giá thành sản xuất sản phẩm và cũng phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành. Là tài liệu tham khảo để lập định mức CPSX rồi từ đó lập kế hoạch giá thành sản phẩm cho kỳ sau. 3 Thang Long University Libraty Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ giữa chi phí sản xuất với khối lƣợng sản xuất trong kỳ Theo cách phân loại này chi phí sản xuất chia thành hai loại như sau:  Chi phí biến đổi (biến phí): là những chi phí có sự thay đổi về lượng tương quan tỷ lệ thuận với sự thay đổi của khối lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ như chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp…  Chi phí cố đinh (định phí): là những chi phí không thay đổi về tổng số khi có sự thay đổi khối lượng sản phẩm sản xuất trong mức độ nhất định như chi phí khấu hao TSCĐ theo phương pháp bình quân… Cách phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ giữa chi phí sản xuất với khối lượng sản xuất trong kỳ có tác dụng lớn trong công tác quản trị kinh doanh, phân tích điểm hòa vốn và phục vụ cho việc ra quyết định của quản lý cần thiết để hạ giá thành sản phẩm và tăng hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Phân loại chi phí sản xuất theo phƣơng pháp tập hợp chi phí và mối quan hệ với đối tƣợng chịu chi phí Theo cách phân loại này chi phí sản xuất chia thành hai loại:  Chi phí trực tiếp: là những khoản chi phí sản xuất liên hệ trực tiếp đến việc sản xuất ra một loại sản phẩm nhất định. Kế toán có thể căn cứ vào số liệu của chứng từ kế toán để ghi trực tiếp cho từng đối tượng chịu chi phí.  Chi phí gián tiếp: là những khoản chi phí có liên quan đến nhiều loại sản phẩm. Kế toán phải tập hợp chung sau đó tiến hành phân bổ cho các đối tượng có liên quan theo một tiêu chuẩn thích hợp. Cách phân loại chi phí sản xuất theo cách này có tác dụng đối với việc xác định phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí cho các đối tượng chịu chi phí một cách đúng đắn, hợp lý. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung cấu thành chi phí  Chi phí đơn nhất: là chi phí do một yếu tố chi phí duy nhất cấu thành như chi phí nguyên vật liệu chính dùng trong sản xuất, tiền lương công nhân sản xuất, chi phí khấu hao TSCĐ.  Chi phí tổng hợp: là những chi phí bao gồm nhiều yếu tố khác nhau nhưng có cùng một công dụng như: chi phí sản xuất chung. Phân loại chi phí theo cách này có tác dụng giúp cho việc nhận biết từng loại chi phí trong việc hình thành sản phẩm để tổ chức công tác kế toán tập hợp CPSX thích hợp theo từng loại 4 1.1.2. Khái niệm và phân loại giá thành sản phẩm 1.1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền toàn bộ những hao phí về lao động sống cần thiết và lao động vật hoá được tính trên một khối lượng kết quả sản phẩm lao vụ, dịch vụ hoàn thành nhất định thuộc đối tượng tính giá thành. Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu mang tính giới hạn và xác định, vừa mang tính khách quan, vừa mang tính chủ quan. Trong hệ thống các chỉ tiêu quản lý của doanh nghiệp, giá thành sản phẩm là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả sử dụng các loại tài sản trong quá trình SXKD, cũng như tính đúng đắn của những giải pháp quản lý mà doanh nghiệp đã thực hiện nhằm hạ thấp chi phí, nâng cao lợi nhuận 1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm Phân loại giá thành cũng như phân loại CPSX, tuỳ theo mục đích quản lý và yêu cầu hạch toán mà giá thành sản phẩm được phân thành các loại sau: Phân loại theo thời điểm tính và nguồn số liệu để tính giá thành  Giá thành kế hoạch: việc tính toán xác định giá thành kế hoạch được tiến hành trước khi bước vào kinh doanh và do bộ phận kế hoạch thực hiện. Giá thành kế hoạch được tính dựa trên cơ sở chi phí sản xuất kế hoạch và sản lượng kế hoạch, đồng thời được xem là mục tiêu phấn đấu của doanh nghiệp, là căn cứ để so sánh, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành của doanh nghiệp.  Giá thành định mức: giống như giá thành kế hoạch, việc tính giá thành định mức cũng được thực hiện trước khi tiến hành sản xuất sản phẩm và được tính trên cơ sở các định mức chi phí hiện hành và tính cho từng đơn vị sản phẩm. Giá thành định mức là công cụ quản lý định mức của doanh nghiệp, được xem là thước đo chính xác để đánh giá kết quả sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn, lao động trong sản xuất và từ đó giúp đánh giá đúng đắn các giải pháp kinh tế, kỹ thuật mà donah nghiệp đã áp dụng.  Giá thành thực tế: khác với hai loại giá thành trên, giá thành thực tế của sản phẩm chỉ có thể tính toán được sau khi đã kết thúc quá trình sản xuất sản phẩm và dựa trên cơ sở các chi phí sản xuất thực tế phát sinh trong quá trình sản xuất sản phẩm tập hợp trong kỳ. Giá thành thực tế là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Phân loại theo phạm vi tính toán và nội dung chi phí cấu thành giá thành Theo tiêu thức này giá thành được chia thành:  Giá thành sản xuất: là chỉ tiêu phản ánh tất cả những chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân xưởng sản xuất gồm: Chi 5 Thang Long University Libraty phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung. Giá thành sản xuất được sử dụng để ghi sổ kế toán thành phẩm đã nhập kho hoặc giao cho khách hàng và là căn cứ để tính toán giá vốn hàng bán, tính lợi nhuận gộp của hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ ở các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm.  Giá thành toàn bộ sản: là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các khoản chi phí liên quan đến sản xuất, tiêu thụ sản phẩm và được tính theo công thức: Giá thành toàn = bộ của sản phẩm Giá thành sản xuất của sản phẩm + Chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí bán hàng + 1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai mặt biểu hiện của quá trình sản xuất có mối quan hệ với nhau và giống nhau về chất. Chúng đều là hao phí về lao động sống và lao động vật hoá mà doanh nghiệp bỏ ra trong quá trình sản xuất, đều gắn liền với quá trình SXKD. Nhưng do bộ phận CPSX giữa các kỳ không đều nhau nên CPSX và giá thành sản phẩm lại khác nhau trên 2 phương diện:  Về mặt phạm vi: CPSX gắn với 1 thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm) không tính đến chi phí liên quan đến số lượng sản phẩm đã hoàn thành hay chưa. Còn giá thành sản phẩm là giới hạn số chi phí sản xuất liên quan đến khối lượng sản phẩm, dịch vụ đã hoàn thành.  Về mặt lượng: CPSX và giá thành sản phẩm khác nhau khi có CPSX dở dang. Với giác độ biểu hiện bằng tiền để xem xét thì trong một thời kỳ tổng số chi phí sản xuất phát sinh khác với tổng giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ đó. Vì giá thành sản phẩm không bao giờ gồm những CPSX không liên quan đến hoạt động tạo ra sản phẩm và những CPSX dở dang cuối kỳ (chuyển sang kỳ sau), nhưng nó lại chứa đựng cả phần CPSX dở dang đầu kỳ (của kỳ trước chuyển qua). Mối quan hệ của chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm được biểu thị theo sơ đồ sau: Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành = Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ + 6 Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ - Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ Trong trường hợp đặc biệt: Dở dang đầu kỳ bằng dở dang cuối kỳ hoặc không có chênh lệch đáng kể hay sản xuất không còn sản phẩm dở dang thì Tổng giá thành sản phẩm bằng CPSX phát sinh trong kỳ. Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ mật thiết với nhau, chi phí sản xuất là đầu vào, là nguyên nhân dẫn đến kết quả đầu ra là giá thành sản phẩm. Mặt khác, số liệu của kế toán chi phí là cơ sở để tính giá thành sản phẩm. Vì vậy, tiết kiệm được chi phí sẽ hạ được giá thành sản phẩm... 1.1.4. Nhiệm vụ của quản lý và kế toán chi phí, giá thành sản phẩm Mối quan tâm của doanh nghiệp là hiệu quả sản xuất kinh doanh, tức là làm sao cho chi phí bỏ ra ít nhất nhưng lại thu về lợi nhuận cao nhất. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là các chỉ tiêu quan trọng trong hệ thống các chỉ tiêu kinh tế, phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp và có mối quan hệ mật thiết với doanh thu, kết quả (lãi, lỗ) hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong nền kinh tế khó khăn như hiện nay đòi hỏi các doanh nghiệp phải quan tâm đến việc tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm và tối đa hóa lợi nhuận. Tổ chức kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm kế hoạch hợp lý, đúng đắn có ý nghĩa lớn trong công tác quản lý chi phí, giá thành sản phẩm. Do đó, để tổ chức tốt công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm, đáp ứng đầy đủ, thiết thực, kịp thời yêu cầu quản lý chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm, kế toán cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:  Cần nhận thức đúng đắn vị trí kế toán chi phí, tính giá thành sản phẩm trong hệ thống kế toán doanh nghiệp, mối quan hệ với các bộ phận kế toán liên quan;  Xác định đúng đắn đối tượng kế toán CPSX, lựa chọn phương pháp tập hợp CPSX theo các phương án phù hợp với điều kiện của doanh nghiệp;  Xác định đúng đắn đối tượng tính giá thành và phương pháp tính phù hợp, khoa học;  Thực hiện tổ chức chứng từ, hạch toán ban đầu, hệ thống tài khoản, sổ kế toán phù hợp với nguyên tắc, chuẩn mực, chế độ kế toán, đảm bảo đáp ứng được yêu cầu thu nhận - xử lý-hệ thống hoá thông tin về chi phí, giá thành của doanh nghiệp;  Thường xuyên kiểm tra thông tin về kế toán chi phí, giá thành sản phẩm của các bộ phận kế toán liên quan và bộ phận kế toán chi phí và giá thành sản phẩm;  Tổ chức lập và phân tích các báo cáo về chi phí, giá thành sản phẩm, cung cấp những thông tin cần thiết về chi phí, giá thành sản phẩm giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp ra được các quyết định 1 cách nhanh chóng, phù hợp với quá trình sản xuất, tiêu thụ sản phẩm. 7 Thang Long University Libraty Một trong những vấn đề nữa mà các doanh nghiệp cần quan tâm trong nền kinh tế cạnh tranh gay gắt hiện nay là cần quản lý tốt chi phí sản xuất và giá thành, để làm được nhiệm vụ này doanh nghiệp nên chú trọng tới việc áp dụng khoa học công nghệ mới vào sản xuất, quản lý sử dụng lao động có hiệu quả và tổ chức quản lý các khâu sản xuất hợp lý. 1.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất 1.2.1. Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất Trong doanh nghiệp, chi phí sản xuất phát sinh gắn liền với nơi diễn ra hoạt động sản xuất sản phẩm, kế toán cần xác định đúng đắn đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, cung cấp số liệu cho việc tính giá thành sản phẩm. Đối tượng kế toán chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn mà chi phí sản xuất cần phải tập hợp nhằm đáp ứng yêu cầu kiểm tra, giám sát chi phí sản xuất và phục vụ công tác tính giá thành sản phẩm. Thực chất xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là xác đinh nơi phát sinh chi phí và đối tượng chịu chi phí. Việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là khâu đầu tiên cần thiết cho công tác kế toán chi phí sản xuất. Nếu xác định được đúng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất thì mới có thể đáp ứng yêu cầu quản lý chi phí sản xuất, tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất từ khâu ghi chép ban đầu, mở sổ và ghi sổ kế toán, tổng hợp số liệu. Căn cứ để xác định đối tượng tập hợp chi phí:  Đặc điểm tổ chức SXKD của doanh nghiệp: Có phân xưởng hay không có phân xưởng  Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp: Giản đơn, phức tạp  Địa điểm phát sinh của chi phí, mục đích công dụng của chi phí trong SXKD.  Yêu cầu, trình độ quản lý của doanh nghiệp cũng như yêu cầu tính giá thành Trên cơ sở những căn cứ xác định đó, đối tượng hạch toán chi phí có thể là:  Hạch toán theo từng phân xưởng, bộ phận, tổ đội sản xuất hay toàn doanh nghiệp  Từng giai đoạn (bước) công nghệ hay toàn bộ quy trình công nghệ  Từng sản phẩm, đơn đặt hàng, hạng mục công trình  Từng nhóm sản phẩm, chi tiết hay bộ phận sản phẩm Việc tập hợp CPSX theo đúng đối tượng có tác dụng tăng cường quản lý sản xuất, quản lý chi phí, tăng cường quản lý nội bộ, phục vụ công tác tính giá thành sản phẩm chính xác. Thực chất của việc xác định đối tượng hạch toán là xác định nơi phát sinh chi phí và đối tượng chịu chi phí. 8 1.2.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất là một phương pháp hay hệ thống các phương pháp được sử dụng để tập hợp và phân loại các CPSX trong phạm vi giới hạn của đối tượng hạch toán chi phí. Có hai phương pháp chủ yếu để tập hợp CPSX: Phương pháp tập hợp trực tiếp và phương pháp phân bổ gián tiếp. Tuỳ thuộc vào khả năng tập hợp chi phí vào các đối tượng kế toán tập hợp CPSX, kế toán sẽ áp dụng phương pháp tập hợp CPSX một cách phù hợp.  Phương pháp tập hợp trực tiếp. Phương pháp tập hợp trực tiếp áp dụng đối với các chi phí có liên quan trực tiếp đến đối tượng kế toán tập hợp chi phí đã xác định và công tác hạch toán, ghi chép ban đầu cho phép quy nạp trực tiếp các chi phí này vào từng đối tượng kế toán tập hợp chi phí có liên quan từ chứng từ kế toán đã lập. Phương pháp này yêu cầu công tác tổ chức tập hợp đối với những đối tượng tập hợp chi phí đã xác định phải cụ thể, tỉ mỉ ngay từ khâu lập chứng từ ban đầu cho đến khâu tổ chức hệ thống tài khoản, hệ thống sổ kế toán, …  Phương pháp phân bổ gián tiếp. Phương pháp phân bổ gián tiếp được áp dụng khi một loại chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng kế toán CPSX, không thể tập hợp trực tiếp cho từng đối tượng được. Trường hợp này phải lựa chọn tiêu chuẩn hợp lý để tiến hành phân bổ chi phí cho các đối tượng liên quan theo công thức: Ci = x Ti Trong đó: Ci: Là chi phí sản xuất phân bổ cho đối tượng thứ i. C: Tổng chi phí sản xuất đã tập hợp cần phân bổ. : Tổng đại lượng của tiêu chuẩn dùng để phân bổ. Ti: Đại lượng của tiêu chuẩn dùng để phân bổ của đối tượng i. Đại lượng của tiêu chuẩn dùng để phân bổ được lựa chọn tuỳ thuộc vào từng trường hợp cụ thể. Độ tin cậy của thông tin về chi phí thuộc vào tính hợp lý của tiêu chuẩn phân bổ được lựa chọn. 1.2.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên Phương pháp kê khai thường xuyên (KKTX) là phương pháp theo dõi và phản ánh thường xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn vật tư, hàng hoá trên sổ kế toán. 9 Thang Long University Libraty Trong trường hợp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên, các tài khoản kế toán hàng tồn kho được dùng để phản ánh số hiện có, tình hình biến động tăng, giảm của vật tư, hàng hoá. Vì vậy, giá trị hàng tồn kho trên sổ kế toán có thể được xác định ở bất kỳ thời điểm nào trong kỳ kế toán. Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào số liệu kiểm kê thực tế hàng hoá tồn kho, tồn mua, tồn sản xuất, tồn bán, so sánh, đối chiếu với số liệu hàng tồn kho trên sổ kế toán. Về nguyên tắc số tồn của hàng tồn kho thực tế phải luôn phù hợp với số tồn của hàng tồn kho trên sổ kế toán. Nếu có chênh lệch phải truy tìm nguyên nhân và có giải pháp xử lý nhanh chóng, kịp thời. 1.2.3.1. Tài khoản sử dụng Theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14-09-2006, đối với doanh nghiệp sản xuất áp dụng phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tài khoản được sử dụng để tập hợp tất cả CPSX là Tài khoản 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang. Chi phí sản xuất kinh doanh phản ánh trên TK 154 gồm những loại sau:  Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp  Chi phí nhân công trực tiếp  Chi phí sản xuất chung Tài khoản 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dùng để phản ánh tổng hợp CPSX kinh doanh phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm công nghiệp, xây lắp, nuôi, trồng chế biến sản phẩm nông lâm ngư nghiệp, dịch vụ ở doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên trong hạch toán hàng tồn kho. Tài khoản 154 phản ánh chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong kì; chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang đầu kì, cuối kì của các hoạt động sản xuất kinh doanh chính, phụ và thuê ngoài gia công chế biến ở các đơn vị sản xuất (công nghiệp, nông nghiệp, ...) 10 Kết cấu TK 154 Nợ TK 154  Tập hợp chi phí NVL, chi phí vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công, chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ. Có  Giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm đã chế tạo xong hoặc chuyển đi bán.  Chi phí thực tế của khối lượng dịch vụ hoàn thành cung cấp cho khách hàng.  Trị giá nguyên vật liệu, hàng hóa gia công xong nhập lại kho  Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công trực tiếp vượt trên mức bình thường mà không được tính vào giá trị hàng tồn kho mà phải tính vào giá vốn hàng bán của sản phẩm trong kỳ. SDCK: Chi phí sản xuất KDDD cuối kỳ 1.2.3.2. Phương pháp kế toán a. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm giá trị NVL chính, NVL phụ, nhiên liệu, công cụ dụng cụ…được xuất dùng trực tiếp cho việc sản xuất chế tạo sản phẩm hay thực hiện các dịch vụ. Nếu NVL xuất dùng có liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp chi phí riêng biệt (phân xưởng, bộ phận sản xuất, sản phẩm,loại sản phẩm, lao vụ…) thì tập hợp trực tiếp cho đối tượng đó. Trường hợp doanh nghiệp mua nửa thành phẩm để chế tạo, lắp ráp, gia công thêm thì nửa thành phẩm mua ngoài cũng được hạch toán vào CPNVLTT. Với CPNVLTT có liên quan đến nhiều đối tượng khác nhau thì phải áp dụng phương pháp phân bổ chi phí cho các đối tượng và phải xác định được tiêu thức phân bổ hợp lý, tiêu thức này phải đảm bảo mối quan hệ tỉ lệ thuận giữa tổng số chi phí cần phân bổ với tiêu thức phân bổ của các đối tượng. Đối với chi phí nguyên vật liệu tiêu thức phân bổ thường sử dụng là: Với chi phí nguyên vật liệu chính, nửa thành phẩm mua ngoài có thể chọn tiêu thức phân bổ là chi phí định mức, chi phí kế hoạch, khối lượng sản phẩm sản xuất. 11 Thang Long University Libraty
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan