TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KHOA HỌC TỰ NHIÊN
LÊ THỊ HUYỀN TRINH
KHẢO SÁT KHẢ NĂNG ỨC CHẾ XANTHINE OXIDASE
CỦA LÁ ĐU ĐỦ (Carica papaya L.)
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH HÓA DƯỢC
Cần Thơ – 12/2014
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KHOA HỌC TỰ NHIÊN
LÊ THỊ HUYỀN TRINH
KHẢO SÁT KHẢ NĂNG ỨC CHẾ XANTHINE OXIDASE
CỦA LÁ ĐU ĐỦ (Carica papaya L.)
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH HÓA DƯỢC
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
PGS. TS. NGUYỄN MINH CHƠN
Cần Thơ – 12/2014
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KHOA HỌC TỰ NHIÊN
BỘ MÔN HÓA HỌC
Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------
NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
1. Cán bộ hướng dẫn: PGS. TS. Nguyễn Minh Chơn.
2. Đề tài: “Khảo sát khả năng ức chế xanthine oxidase của lá Đu Đủ
(Carica papaya L.)”.
3. Sinh viên thực hiện: Lê Thị Huyền Trinh – 2112106 – Hóa Dược K37.
4. Nội dung nhận xét:
a. Nhận xét về hình thức luận văn tốt nghiệp:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
b. Nhận xét về nội dung luận văn tốt nghiệp:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
c. Nhận xét đối với sinh viện thực hiện đề tài:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
d. Kết luận, đề nghị, điểm:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
…………………………………………………………………………………..
Cần Thơ, ngày
tháng
năm 2014
Cán bộ hướng dẫn
Nguyễn Minh Chơn
Chuyên ngành Hóa dược
i
Khoa Khoa học Tự Nhiên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KHOA HỌC TỰ NHIÊN
BỘ MÔN HÓA HỌC
Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------
NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ PHẢN BIỆN
1. Cán bộ hướng dẫn: PGS. TS. Nguyễn Minh Chơn.
2. Đề tài: “Khảo sát khả năng ức chế xanthine oxidase của lá Đu Đủ
(Carica papaya L.)”.
3. Sinh viên thực hiện: Lê Thị Huyền Trinh – 2112106 – Hóa Dược K37.
4. Nội dung nhận xét:
a. Nhận xét về hình thức luận văn tốt nghiệp:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
b. Nhận xét về nội dung luận văn tốt nghiệp:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
c. Nhận xét đối với sinh viện thực hiện đề tài:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
d. Kết luận, đề nghị, điểm:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Cần Thơ, ngày
tháng
năm 2014
Cán bộ phản biện
Chuyên ngành Hóa dược
ii
Khoa Khoa học Tự Nhiên
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp “Khảo sát khả năng ức chế
xanthine oxidase của lá Đu Đủ (Carica papaya L.)”, lời đầu tiên em xin gửi
lời cảm ơn chân thành đến Thầy hướng dẫn PGS. TS. Nguyễn Minh Chơn
Thầy đã tận tình chỉ dẫn, tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ em rất nhiều
trong suốt khoảng thời gian thực hiện luận văn.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến quý Thầy Cô trong Bộ môn Hóa học –
khoa Khoa học Tự nhiên, trường Đại học Cần Thơ đã trang bị cho em nhiều
kiến thức và kỹ năng quý giá trong quá trình học tập tại trường.
Em xin chân thành cám ơn các Anh trong nhóm nghiên cứu của Phòng
thí nghiệm Sinh hóa, Viện Nghiên cứu và Phát triển Công nghệ Sinh học,
trường Đại học Cần Thơ đã tận tình giúp đỡ em rất nhiều trong suốt thời gian
thực hiện luận văn.
Con xin cảm ơn Cha Mẹ và những người thân yêu luôn bên cạnh động
viên, khích lệ và là chỗ vựa tinh thần giúp con vượt qua mọi khó khăn trong
suốt quá trình học tập.
Cuối cùng, tôi cảm ơn những sẻ chia, những sự giúp đỡ, quan tâm từ các
bạn Hóa dược – K37 – những người đã đồng hành cùng tôi trong suốt khoảng
thời gian bốn năm qua.
Xin chân thành cảm ơn.
Chuyên ngành Hóa dược
iii
Khoa Khoa học Tự Nhiên
TÓM TẮT
Việt Nam là một nước có rất nhiều loài thảo dược và một số trong chúng
có khả năng ức chế xanthine oxidase (XO), một loại enzyme xúc tác quá trình
oxy hóa hypoxanthine thành xanthine và oxy hoá xanthine thành uric acid,
nguyên nhân gây bệnh gout. Allopurinol được dùng như một chất ức chế
xanthine oxidase trong điều trị bệnh gout, tuy nhiên allopurinol cũng có nhiều
tác dụng phụ. Vì thế, yêu cầu hiện nay là tìm ra hợp chất mới có hoạt tính
chữa trị cao và ít ảnh hưởng nhất. Mục đích đề tài là đánh giá hoạt động ức
chế xanthine oxidase in vitro từ cao methanol lá Đu Đủ (Carica papaya L.)
trong điều trị bệnh gout. Hoạt động ức chế XO được xác định bằng phương
pháp đo độ hấp thụ quang tại bước sóng 295 nm, do sự hình thành uric acid.
Kết quả đã chỉ ra rằng cao methanol lá Đu Đủ có hoạt động ức chế XO đầy
hứa hẹn lên đến 73,04% ở nồng độ 400 µg/mL, giá trị IC50 đạt 122 µg/mL
thấp hơn so với IC50 của allopurinol là 8,8 µg/mL.
Từ khóa: allopurinol, xanthine oxidase, gout, lá Đu Đủ, xanthine.
Chuyên ngành Hóa dược
iv
Khoa Khoa học Tự Nhiên
ASBTRACT
Viet Nam has very many medicinal plants and some of them inhibit
xanthine oxidase (XO) which is an enzyme catalyses the metabolism
hypoxanthine to xanthine and xanthine into uric acid leads to gout. Allopurinol
is used as a XO inhibitor in the treatment of gout, but it has many side effects.
Therefore, new alternatives with increased therapeutic activity and least side
are desired. Aim of the topic is to evalduate XO inhibitory activity from the
methanolic extract of Carica papaya L. leaves in the treatment of gout. XO
inhibitory activity was determined by measuring absorbance at 295 nm with
uric acid formation. The result have shown that the methanolic extract of
Carica papaya L. leaves has promising activity to inhibit XO up to 73,04%
with 400 µg/mL. The methanolic extract of Carica papaya L. leaves showed
IC50 value of 122 µg/mL that is lower as compared to allopurinol with IC50
value of 8,8 µg/mL.
Keywords: allopurinol, Carica papaya L. leaves, xanthine oxidase,
gout, xanthine.
Chuyên ngành Hóa dược
v
Khoa Khoa học Tự Nhiên
DANH SÁCH BẢNG
Bảng Tên Bảng
Trang
4.1 Bảng kết quả trích cao lá Đu Đủ
33
4.2
Kết quả khảo sát khả năng khử gốc tự do của cao chiết
bằng phương pháp DPPH
34
4.3
Kết quả khảo sát khả năng khử gốc tự do của vitamin C
bằng phương pháp DPPH
35
4.4
So sánh hoạt tính khử gốc tự do của cao chiết lá Đu Đủ và
vitamin C bằng phương pháp DPPH
36
4.5 Khảo sát khả năng ức chế XO của cao chiết
37
4.6 Khảo sát khả năng ức chế XO của allopurinol
39
4.7
So sánh hoạt tính ức chế XO của cao chiết lá Đu Đủ và
allopurinol
4.8 Kết quả định tính flavonoid trong cao chiết lá Đu Đủ
Chuyên ngành Hóa dược
vi
40
42
Khoa Khoa học Tự Nhiên
DANH SÁCH HÌNH
Hình Tên hình
Trang
2.1 Quá trình oxy hóa hypoxanthine và xanthine với xúc tác
XO
3
2.2 Cấu trúc hóa học của allopurinol
4
2.3 Cấu trúc hóa học của kaempferol
10
2.4 Cấu trúc hóa học của quercetine
10
2.5 Cây Đu Đủ
11
2.6 Cách đánh số hợp chất flavonoid
19
2.7 Đường thẳng biểu diễn sự phụ thuộc của độ hấp thu vào
nồng độ
21
2.8 Cấu trúc đảm bảo hoạt tính chống oxy hóa của polyphenol
23
2.9 Cơ chế chống oxy hóa của vitamin C
23
2.10 Công thức hóa học của vitamin E
25
3.1 Sơ đồ bố trí trích cao lá Đu Đủ
27
3.2 Cơ chế phản ứng DPPH
28
3.3 Quy trình thử hoạt tính khử gốc tự do
29
3.4 Quy trình đánh giá khả năng ức chế XO của cao chiết
31
4.1 Các giai đoạn trích cao lá Đu Đủ
32
4.2 Sự thay đổi màu sắc trong phản ứng DPPH.
33
4.3 Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của phần trăm khử gốc tự do
vào nồng độ cao chiết
34
4.4 Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của phần trăm khử gốc tự do
vào nồng độ vitamin C
36
4.5 Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của phần trăm ức chế XO
vào nồng độ cao chiết.
38
4.6 Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của phần trăm ức chế XO
vào nồng độ AP
39
4.7 Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của phần trăm ức chế vào
nồng độ AP ở hai nồng độ ức chế trên và dưới 50%
40
Chuyên ngành Hóa dược
vii
Khoa Khoa học Tự Nhiên
DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT
5-HMF
5-(hydroxymethyl)furfural
AP
Allopurinol
DMSO
Dimethyl sulfoxide
DPPH
Di(phenyl)-(2,4,6-trinitrophenyl)iminoazanium
EA
Ellagic acid
FAD
Flavin adenine dinucleotide
FAO
Food and Agriculture Organization
GC – MS
Gas chromatography–mass spectrometry
HPTLC
Righ performance thin layer chromatography
LC – MS
Liquid chromatography–mass spectrometry
LSA
Lithospermic acid
Mo
Molybdenum
MTCA
1-methyl-1,2,3,4-tetrahydro-β- carbol-ine-3-carboxylic acid
NMR
Nuclear magnetic resonance
ROS
Reactive oxygen species
RPFCC
Reversed-phase flash column chromatography
SOD
Superoxide dismutase
VAD
Valoneicacid dilactone
XDH
Xanthine dehydrogenase
XO
Xanthine Oxidase
XOI
Xanthine Oxidase inhibitory
Chuyên ngành Hóa dược
viii
Khoa Khoa học Tự Nhiên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KHOA HỌC TỰ NHIÊN
ĐỀ TÀI LUẬN VĂN
KHẢO SÁT KHẢ NĂNG ỨC CHẾ XANTHINE
OXIDASE CỦA LÁ ĐU ĐỦ (Carica papaya L.)
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả của nghiên cứu này chưa được dùng cho bất
cứ luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày
tháng
năm 2014
Ký tên
Lê Thị Huyền Trinh
Chuyên ngành Hóa dược
ix
Khoa Khoa học Tự Nhiên
MỤC LỤC
NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ....................... i
NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ PHẢN BIỆN ......................... ii
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................. iii
TÓM TẮT ........................................................................................................ iv
ASBTRACT ...................................................................................................... v
DANH SÁCH BẢNG ...................................................................................... vi
DANH SÁCH HÌNH ...................................................................................... vii
DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT ...................................................................... viii
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................ ix
MỤC LỤC ........................................................................................................ x
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU ............................................................................. 1
1.1 Đặt vấn đề ................................................................................................ 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................... 1
1.3 Nội dung nghiên cứu .............................................................................. 1
CHƯƠNG II: LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ....................................................... 2
2.1 Sơ lược xanthine oxidase (XO) .............................................................. 2
2.1.1 Cấu tạo .............................................................................................. 2
2.1.2 Cơ chế hoạt động .............................................................................. 2
2.1.3 Phân loại............................................................................................ 2
2.1.4 Vai trò của XO trong bệnh gout và các bệnh liên quan khác ...... 3
2.1.5 Hoạt động ức chế XO ....................................................................... 3
2.2 Sơ lược về cây Đu Đủ ........................................................................... 10
2.2.1 Phân loại khoa học ......................................................................... 10
2.2.2 Nguồn gốc và phân bố.................................................................... 10
2.2.3 Đặc điểm cây Đu Đủ ...................................................................... 11
2.2.4 Các giống Đu Đủ hiện nay ............................................................. 13
2.2.5 Giới tính cây Đu Đủ ....................................................................... 14
2.2.6 Yêu cầu ngoại cảnh ........................................................................ 15
2.2.7 Tình hình sản xuất và trồng trọt .................................................. 16
2.2.8 Công dụng của từng bộ phận [49] ................................................ 16
2.3 Sơ lược về flavonoid ............................................................................. 18
Chuyên ngành Hóa dược
x
Khoa Khoa học Tự Nhiên
2.4 Phương pháp ngâm dầm ...................................................................... 19
2.5 Sơ lược về phương pháp trắc quang [51] ........................................... 19
2.5.1 Đặc trưng năng lượng của miền phổ ............................................ 20
2.5.2 Phân loại các phương pháp trắc quang ....................................... 20
2.5.3 Cơ sở lý thuyết của phương pháp ................................................. 20
2.5.4 Định luật Bouguer – Lambert – Beer........................................... 20
2.6 Gốc tự do ............................................................................................... 21
2.6.1 Giới thiệu về gốc tự do [52] ........................................................... 21
2.6.2 Vai trò của gốc tự do trong cơ thể [52] ........................................ 21
2.6.3 Chất chống oxy hóa [53] ................................................................ 22
CHƯƠNG III: PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.. 26
3.1 Phương tiện nghiên cứu ....................................................................... 26
3.1.1 Thời gian và địa điểm .................................................................... 26
3.1.2 Nguyên vật liệu ............................................................................... 26
3.1.3 Hóa chất .......................................................................................... 26
3.1.4 Dụng cụ và thiết bị ......................................................................... 26
3.2 Phương pháp nghiên cứu ..................................................................... 27
3.2.1 Trích cao lá Đu Đủ ......................................................................... 27
3.2.3 Khảo sát khả năng ức chế XO của cao chiết ............................... 29
3.3 Phương pháp xử lý số liệu ................................................................... 31
CHƯƠNG IV: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............................................. 32
4.1 Trích cao lá Đu Đủ ............................................................................... 32
4.2 Khảo sát khả năng khử gốc tự do của cao chiết bằng phương pháp
DPPH ........................................................................................................... 33
4.2.1 Hoạt tính khử gốc tự do của chiết lá Đu Đủ ................................ 33
4.2.3 So sánh hoạt tính khử gốc tự do của cao chiết lá Đu Đủ và
vitamin C .................................................................................................. 36
4.3 Khảo sát khả năng ức chế XO của cao chiết lá Đu Đủ ..................... 36
4.3.1 Khả năng ức chế XO của cao chiết lá Đu Đủ .............................. 36
4.3.2 Khả năng ức chế XO của AP ........................................................ 38
4.2.3 So sánh hoạt tính ức chế XO của cao chiết lá Đu Đủ và
allopurinol ................................................................................................ 40
4.4 Định tính flavonoid trong cao chiết của lá Đu Đủ ............................. 40
CHƯƠNG V: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................... 43
Chuyên ngành Hóa dược
xi
Khoa Khoa học Tự Nhiên
5.1 Kết luận ................................................................................................. 43
5.2 Đề nghị ................................................................................................... 43
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 44
PHỤ LỤC 1..................................................................................................... 49
PHỤ LỤC 2..................................................................................................... 51
Chuyên ngành Hóa dược
xii
Khoa Khoa học Tự Nhiên
Luận văn tốt nghiệp đại học
Trường ĐHCT
CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU
1.1 Đặt vấn đề
Ngày nay, gout là một trong những căn bệnh phổ biến rộng rãi trên toàn
cầu. Tăng uric acid máu và gout chiếm 5 – 30% tổng dân số thế giới [1].
Nguyên nhân là do trong bữa ăn hằng ngày chúng ta thường dung nạp một
lượng lớn các nucleic acid như thịt, ngũ cốc, các loại hải sản,… Trong giai
đoạn cuối của quá trình chuyển hóa các purine, XO xúc tác quá trình oxy hóa
hypoxanthine thành xanthine và xanthine thành uric acid, khi nồng độ của uric
acid trong máu cao dẫn đến sự hình thành bệnh gout [2, 3, 4]. Các chất ức chế
XO ngăn chặn sự sinh tổng hợp của uric acid trong giai đoạn cuối cùng, làm
giảm nồng độ uric acid trong máu và do đó được sử dụng trong điều trị bệnh
gout [5].
Allopurinol là một trong những chất ức chế xanthine oxidase được sử
dụng rộng rãi trong việc kiểm soát và điều trị bệnh gout lâm sàng [6, 7]. Tuy
nhiên, allopurinol lại cho một số tác dụng phụ như viêm gan, suy thận, dị ứng
[5, 8]. Các phản ứng nghiêm trọng khác cũng từng xảy ra bao gồm một biến
chứng gây tử vong được gọi là hội chứng quá mẫn allopurinol và hoại tử tế
bào da [5, 9].
Do đó, việc sử dụng thích hợp các loài thực vật để thay thế cho
allopurinol là một thách thức được đặt ra cho các nhà khoa học. Với ưu điểm ít
tác dụng phụ đi kèm, các bài thuốc từ thảo mộc vẫn chiếm ưu thế đáng kể
trong thời đại Tây y phát triển mạnh như hiện nay. Vì vậy, đề tài “Khảo sát
khả năng ức chế xanthine oxidase của lá Đu Đủ (Carica papaya L.)” được
thực hiện.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Đánh giá khả năng ức chế hoạt động của xanthine oxidase từ cao chiết lá
Đu Đủ.
1.3 Nội dung nghiên cứu
- Trích cao methanol lá Đu Đủ.
- Đánh giá khả năng kháng oxy hóa và ức chế xanthine oxidase từ cao
chiết lá Đu Đủ.
- Định tính flavonoid trong cao chiết lá Đu Đủ.
Chuyên ngành Hóa dược
1
Khoa Khoa học Tự Nhiên
Luận văn tốt nghiệp đại học
Trường ĐHCT
CHƯƠNG II
LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
2.1 Sơ lược xanthine oxidase (XO)
2.1.1 Cấu tạo
XO là một protein dimer đồng nhất (homodimeric protein) có phân tử
lượng là 290 kDa. Mỗi monomer của protein gồm 3 phần chính. Trong đó,
một phần chứa 2 tâm Fe2S2, một phần chứa tâm molybdenum (Mo) liên kết
với pterin gọi là molybdopterin, một phần là flavin adenine dinucleotide
(FAD). Phần chứa Mo là phần lớn nhất và là trung tâm hoạt tính xúc tác của
enzyme. Tâm Fe2S2 và FAD đóng vai trò là những chất vận chuyển điện tử
trong quá trình oxy hóa được xúc tác bởi enzyme [10].
2.1.2 Cơ chế hoạt động
XO là một trong ba loại enzyme chứa tâm hoạt tính xúc tác là
molybdenum. XO xúc tác cho sự hydroxyl hóa các chất nền khác nhau theo
phản ứng tổng quát:
RH + H2O → ROH + 2H+ + 2e-.
Phản ứng xảy ra tại tâm Mo, Mo bị khử từ Mo (VI) xuống Mo (IV), và
trong quá trình phản ứng, các electron tạo thành được chuyển tới các tâm nhận
electron trong enzyme [11].
2.1.3 Phân loại
Ở động vật có vú có hai dạng xanthine oxidoreductase là xanthine
dehydrogenase (XDH) và xanthine oxidase (XO). Hai loại enzyme này chuyển
hypoxanthine thành xanthine và cuối cùng thành uric acid. Xanthine
dehydrogenase chuyển hai điện tử từ hypoxanthine/xanthine đến NAD+ thành
NADH trong khi XO lấy điện tử của oxy biến oxy thành gốc tự do và dưới tác
dụng của SOD (Superoxide dismutase) tạo thành peroxide. Xanthine
dehydrogenase trong tế bào chất chuyển thành XO bởi protease hoặc do oxy
hóa acid amin cysteine [12].
Hệ thống XO có rất nhiều ở màng trong tế bào gan và ruột do những
phân tử ROS phát sinh nhiều trong suốt quá trình tổn thương của gan. Bên
cạnh đó, XDH bị chuyển thành XO do enzyme protease được hoạt hoá trong
suốt giai đoạn giảm oxy trong máu. Tế bào tích lũy hypoxanthine sẽ tạo ra một
số lượng lớn điện tử cho XO để tạo thành superoxide từ oxy [13, 14].
Chuyên ngành Hóa dược
2
Khoa Khoa học Tự Nhiên
Luận văn tốt nghiệp đại học
Trường ĐHCT
2.1.4 Vai trò của XO trong bệnh gout và các bệnh liên quan khác
Gout là một căn bệnh phổ biến trên thế giới, gây ra do các tinh thể natri
urate đóng trong các khớp xương và những mô khác khi bão hòa urate trong
máu.
Chế độ dinh dưỡng giàu nucleic acid trong các thức ăn như thịt, đậu, đồ
biển và các thức ăn lên men gây nên chứng cao uric acid trong máu và nếu
không kịp bài tiết uric acid sẽ dẫn đến bệnh gout. Trong giai đoạn cuối của
quá trình trao đổi chất, XO xúc tác cho quá trình oxy hóa hypoxanthine thành
xanthine và xanthine thành uric acid (Hình 2.1). Trong hầu hết các loài động
vật có vú đều chứa enzyme uricase, enzyme này xúc tác cho quá trình chuyển
hóa uric acid thành allantoin, là hợp chất có tính phân cực cao, tan trong nước,
do đó được đào thải ra ngoài một cách dễ dàng. Ở người vì thiếu uricase nên
quá trình trao đổi chất chỉ tạo thành uric acid. Mà uric acid này lại ít tan trong
huyết tương máu và khi nồng độ trên 7 mg/dL sẽ dẫn đến bệnh gout [15].
Ngoài ra các tác nhân oxy hóa trung gian, gốc tự do anion superoxide
hay hydrogen peroxide, được sinh ra bởi XO liên quan đến những tình trạng
bệnh lý khác như viêm gan, viêm nhiễm, ung thư, tiều đường và lão hóa.
Hình 2.1: Quá trình oxy hóa hypoxanthine và xanthine với sự xúc tác XO
2.1.5 Hoạt động ức chế XO
Nồng độ XO trong huyết tương tăng đáng kể dẫn dến các bệnh lý khác
nhau như viêm gan, viêm, thiếu máu cục bộ, ung thư, lão hóa. Vì vậy ức chế
lộ trình enzyme sẽ rất cần thiết [16]. Ở người, sự ức chế XO làm giảm sự hình
thành uric acid, một số loại thuốc ức chế XO được chỉ định cho điều trị tăng
uric acid máu và các bệnh có liên quan khác bao gồm gout. Các chất ức chế
Chuyên ngành Hóa dược
3
Khoa Khoa học Tự Nhiên
Luận văn tốt nghiệp đại học
Trường ĐHCT
XO có hai loại: tương tự purine và những loại khác. Các chất tương tự purin
bao gồm allopurinol, oxypurinol và andtisopurine [17], những loại khác bao
gồm febuxostat và các inositol [18].
Các chất ức chế XO hiện đang được xem xét như phương pháp điều trị
tiềm năng cho các rối loạn như bệnh gout, tăng uric acid máu, loét, ung thư và
oxy hoá. Chất ức chế XO không purine có ít tác dụng phụ hơn so với các chất
tương tự purine, làm cho chúng phù hợp với các nghiên cứu sâu hơn, mà đáng
chú ý là các bài báo và các bằng sáng chế đã được công bố. Việc tìm kiếm các
chất ức chế XO mới với tác dụng phụ ít hơn và hoạt động mạnh là rất cần thiết
không chỉ cho việc điều trị bệnh gout mà còn cho các bệnh khác có liên quan
đến các hoạt động của XO.
Chất ức chế XO allopurinol (1H-pyrazolo[3,4-d]pyrimidin-4(5H)-one)
đã được sử dụng trong lâm sàng để điều trị bệnh gout và các bệnh liên quan
đến tăng uric acid máu trong nhiều thập kỷ. Hơn nửa thế kỷ sau khi phát triển,
allopurinol (Hình 2.2), vẫn là một loại thuốc hàng đầu trong dòng sản phẩm
được dùng trong điều trị chứng cao uric acid máu và bệnh gout [19, 20]. Tuy
nhiên, allopurinol lại có nhiều tác dụng phụ như khó chịu dạ dày, nhức đầu,
tiêu chảy và ngứa,… vì thế đã không ngừng thôi thúc các nhà khoa học nghiên
cứu để cô lập và tổng hợp ra những loại thuốc ức chế XO hiệu quả hơn.
Hình 2.2: Cấu trúc hóa học của allopurinol
Các chất ức chế XO trong thiên nhiên
Tetrahydroxymentoflavone (THA)
Hạt Semecarpusanacardium L. đã được sử dụng rộng rãi trong y học cổ
truyền ở Ấn Độ cho việc điều trị các rối loạn viêm và bệnh gout. Hoạt tính
sinh học các phân đoạn của S. Anacardium được đánh giá là có khả năng ức
chế XO và các hoạt động chống oxy hóa. Phân đoạn ethyl acetate với hoạt
động XO cao nhất với một hợp chất biflavonoid là tetrahydroxymentoflavone
(THA). Giá trị IC50 của THA và allopurinol để ức chế một nửa XO lần lượt là
92 và 100 nM và giá trị KI tương ứng là 0,982 và 0,612 M. THA đã được tìm
thấy là một chất ức chế XO mạnh, có thể được coi là một ứng cử viên tiềm
năng cho ngăn ngừa ung thư. Kết quả nghiên cứu ủng hộ việc sử dụng y học
truyền thống đối với hiệu quả chống viêm và điều trị bệnh gout của hạt S.
Anacardium [21].
Chuyên ngành Hóa dược
4
Khoa Khoa học Tự Nhiên
Luận văn tốt nghiệp đại học
Trường ĐHCT
Valoneicacid dilactone (VAD ) and ellagic acid (EA)
Các chất ức chế XO đã báo cáo được phân lập từ lá của cây
Lagerstroemia speciosa (L.) Pers., được sử dụng như một loại thuốc dân gian
ở Philippine. Hai hợp chất có hoạt tính sinh học đã được phân lập từ dịch trích
nước là valoneic acid dilactone (VAD) and ellagic acid (EA). Kết quả đã
chứng minh rằng hiệu quả ức chế XO của VAD mạnh hơn hẳn allopurinol –
một loại thuốc lâm sàng được sử dụng cho việc ức chế XO. Kết quả này đã
giải thích và ủng hộ việc sử dụng chế độ ăn uống các dịch trích nước từ các
loài Lagerstroemia speciosa (L.) Pers. để ngăn ngừa và điều trị chứng tăng
uric acid máu [22].
Caffeic acid
Trong y học dân gian, cây dương xỉ Cyatheaspinulosa đã được sử dụng
trong điều trị bệnh gout, thành phần có hoạt tính nhất của nó là caffeic acid,
nhưng nó chỉ là một chất ức chế XO yếu [23].
5-(hydroxymethyl)furfural và 1-methyl-1,2,3,4-tetrahydro-β-carboline-3-carboxylic acid (MTCA)
Giấm đã được sử dụng như một biến pháp thay thế trong điều trị bệnh
gout, trên cơ sở khoa học điều này có thể giải thích. Giấm Red-koji thể hiện
hoạt tính ức chế XO tiềm năng và do đó được sử dụng để phân lập các hợp
chất có hoạt tính. 5-(hydroxymethyl)furfural (5-HMF) và 1-methyl-1,2,3,4tetrahydro-β-carboline-3-carboxylic acid (MTCA) đã được phân lập và được
xác định bởi các đặc trưng trong LC – MS and NMR. Chúng được báo cáo
rằng có hoạt tính ức chế XO tiềm năng. Nồng độ ức chế tối thiểu một nửa XO
IC50 của 5-HMF and MTCA tương ứng là 168 và 860 μg/mL [24].
Phytic acid
Phytic acid là phân tử phosphoryl hóa cao, hiện diện phong phú trong các
loài thực vật, chiếm 1 – 5 % khối lượng các loại đậu, ngũ cốc và các hạt có
dầu đã tìm thấy hoạt tính ức chế XO [25].
Lithospermic acid
Lithospermic acid (LSA) được phân lập từ rễ của Salvia mitiorrhiza, đã
tìm thấy khả năng làm giảm sự hình thành uric acid, khử gốc tự do superoxide
và thể hiện sự ức chế cạnh tranh XO. LSA có hoạt tính kháng viêm trong một
dạng viêm khớp gout [26].
Các dẫn xuất Apigenin
Palhinhaeacernua từ lâu đã được sử dụng như một thuốc truyền thống ở
Trung Quốc trong việc điều trị các bệnh thấp khớp. Cô lập các hợp chất từ
Chuyên ngành Hóa dược
5
Khoa Khoa học Tự Nhiên
Luận văn tốt nghiệp đại học
Trường ĐHCT
phân đoạn ethanol của dịch trích cho các dẫn xuất Apigenin mới đã thể hiện
hoạt tính ức chế XO tốt. Sự phân đoạn dịch trích ethanol của
Palhinhaeacernua còn dẫn đến sự cô lập ra được một hợp chất mới (1apigenin-4'-O-(2''-O-p-coumaroyl)-β-D-glucopyranoside ngoài dillenetin,
rhamnazin, α-onocerin, β-sitosterol, và (E)-2-hydroxy-5-methoxycinnamic
acid. Hợp chất glycoside mới này đã cho thấy hoạt động ức chế XO với IC 50
khoảng 23,95 0,43 µM [27].
Cinnamaldehyde
Đã có báo báo chứng minh rằng tinh dầu từ lá Cinnamomumosmophloeum có hoạt tính ức chế XO mạnh, Cinnamomumosmophloeum như là một
thành phần chính trong tinh dầu. Hoạt tính ức chế XO và hiệu quả làm giảm
uric acid máu của dịch trích từ Cinnamomumosmophloeum đã được đánh giá
trên chuột trong một nghiên cứu. Kết quả chứng minh rằng tinh dầu của lá C.
osmophloeum thể hiện hoạt tính ức chế XO rất mạnh (IC50 = 16,3 µg/mL),
nhưng hoạt tính ức chế XO không đáng kể đối với dịch trích ethanol và nước
nóng. Hợp chất chính của tinh dầu – cinnamaldehyde thể hiện hoạt tính ức chế
XO tiềm năng với IC50 = 8,4 µg/mL. Dựa trên các kết quả trong nghiên cứu
này, cinnamaldehyde có thể là hợp chất dẫn đầu tiềm năng cho việc phát triển
các thuốc hạ uric acid máu [8].
Kaempferol, Quercetine, 5,7-dimethoxycoumarin
Lá trưởng thành khô của Carica papaya L. được trích với nước cất và
được tối ưu hóa dể đạt được hoạt tính ức chế XO cao hơn. Kế đến dịch trích
phải được tinh sạch bằng sắc ký cột nhanh pha đảo (RPFCC) và sắc ký lớp
mỏng hiệu năng cao (HPTLC). Đánh giá sơ bộ bằng sàng lọc hóa học cho thấy
sự hiện diện của một vài chất chuyển hóa thứ cấp chính như flavonoid,
alkaloid, saponin, xanthine alkaloid, terpenoid và anthranol glycoside là các
chất có thể đóng vao trò cho tính chất dược lý cho thực vật này và sự quan
trọng của nó trong bữa ăn hằng ngày của các bệnh nhân gout. Trong y học cổ
truyền, Carica papaya L. được sử dụng vì nó chứa các hợp chất tự nhiên như
kaempferol, quercetine, 5,7-dimethoxycoumarin, carpain, pseudocarpain [29].
Polyphenol
Các hợp chất polyphenol hiện diện trong các cây họ đậu có lợi cho sức
khỏe con người. Các thức ăn chứa các hợp chất polyphenol chủ yếu như
flavonoid, có khả năng kháng oxi hóa và là chất ức chế tiềm năng hoạt động
của XO. Một vài phân đoạn của polyphenol và các hợp chất tinh khiết được
phân lập từ hai dịch trích của thực vật họ đậu đã được thử nghiệm hiệu quả
của chúng trên hoạt tính ức chế XO. Các phân đoạn phân lập từ dịch trích của
Chuyên ngành Hóa dược
6
Khoa Khoa học Tự Nhiên
- Xem thêm -