i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan nội dung bài Đồ án tốt nghiệp Đại học này là hoàn toàn
trung thực do chính bản thân tôi thực hiện và chưa từng được ai công bố trong bất
kỳ công trình nghiên cứu nào. Các thông tin trong và ngoài nước được chú thích
đầy đủ và trích dẫn rõ ràng khi sử dụng.
Người viết cam đoan
TẠ THỊ PHƯƠNG NHẤT
ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được đề tài tốt nghiệp này em đã nhận được nhiều sự giúp đỡ và
tạo điều kiện thuận lợi từ các thầy cô, gia đình và bạn bè.
Xin cảm ơn BGH trường Đại học Nha Trang, Ban chủ nhiệm khoa Công Nghệ
Thực Phẩm và toàn bộ thầy cô đã diều dắt em xuốt 4 năm học qua và truyền đạt cho
em những kiến thức sâu rộng nhất về mọi mặt của cuộc sống cũng như kiến thức
chuyên môn về ngành Chế Biến Thủy Sản.
Bên cạnh đó em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Anh Tuấn – người đã trực
tiếp tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em định hướng nghiên cứu, thực hiện và hoàn
thành đồ án này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến các cô chú, anh chị, cán bộ
công nhân viên trong công ty TNHH Thủy sản Hoàng Hải đã nhiệt tình giúp đỡ em
xuốt quá trình thực tập tại công ty.
Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình, bạn bè những người
đã ở bên giúp đỡ, động viên, tạo điều kiện để em hoàn thành đồ án này.
Nha Trang, ngày 26 tháng 06 năm 2015
Sinh viên
Tạ Thị Phương Nhất
iii
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Người hướng dẫn
Nguyễn Anh Tuấn
iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................... ii
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ..................................................... iii
MỤC LỤC .............................................................................................................. iv
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ..................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ...........................................................................vii
DANH SÁCH CÁC HÌNH VẼ ...............................................................................vii
LỜI MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1. KHẢO SÁT CHUNG VỀ NHÀ MÁY. ............................................... 2
1.1. Quá trình hình thành và phát triển,xu hướng phát triển kinh doanh. ............. 2
1.1.1.
Quá trình hình thành và phát triển...................................................... 2
1.1.2.
Xu hướng phát triển kinh doanh. ....................................................... 3
1.2. Sơ đồ và cơ cấu tổ chức quản lý tại nhà máy. .............................................. 3
1.2.1.
Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý. ............................................................ 3
1.2.2.
Cơ cấu tổ chức quản lý. ..................................................................... 3
1.3. Mặt bằng sản xuất và kết cấu nhà xưởng. ................................................... 7
1.4. Cơ cấu sản phẩm và thị trường tiêu thụ........................................................ 8
1.4.1.
Cơ cấu sản phẩm. .............................................................................. 8
1.4.2.
Thị trường tiêu thụ. ............................................................................ 8
1.5. Nguồn nguyên liệu: ..................................................................................... 8
CHƯƠNG 2. KHẢO SÁT QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT VÀ ĐIỀU KIỆN SẢN
XUẤT NHÀ MÁY. .................................................................................................. 9
2.1. Giới thiệu sản phẩm..................................................................................... 9
2.2. Qui trình công nghệ. .................................................................................. 10
2.2.1.
Qui trình sản xuất. ........................................................................... 10
2.2.2.
Thuyết minh qui trình. ..................................................................... 11
2.2.3.
Tiêu chuẩn sản phẩm: ...................................................................... 23
v
2.2.4.
Định mức sản phẩm. ........................................................................ 23
2.3. Khảo sát đánh giá điều kiện sản xuất tại công ty. ....................................... 24
2.3.1.
Định nghĩa mức lỗi: ......................................................................... 24
2.3.2.
Bảng xếp loại: ................................................................................. 24
2.3.3.
Diễn giải: ......................................................................................... 25
2.4. Nguyên tắc đánh giá .................................................................................. 26
2.5. Bảng đánh giá điều kiện sản xuất............................................................... 28
CHƯƠNG 3. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH HACCP .................................................. 41
3.1. Cơ sở để xây dựng kế hoạch HACCP ........................................................ 41
3.2. Phân tích điều kiện tiên quyết: ................................................................... 42
3.3. Xây dựng chương trình tiên quyết: ............................................................ 43
3.3.1.
Xây dựng chương trình GMP cho mặt hàng cá chẽm fillet CO hoặc
không CO đông lạnh. ...................................................................................... 43
3.3.2.
Xây dựng chương trình SSOP:......................................................... 88
3.3.3.
Xây dựng kế hoạch haccp cho sản phẩm cá chẽm fillet CO hoặc
không CO đông lạnh ..................................................................................... 123
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT Ý KIẾN ................................................................... 146
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... viii
PHỤ LỤC................................................................................................................ ix
vi
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
ATTP
An toàn thực phẩm.
BHLĐ
Bảo hộ lao động.
BTP
Bán thành phẩm.
CCP
Critical Control Points (Điểm Kiểm Soát Tới Hạn).
GMP
Good Manufacturing Practice (Qui Phạm Sản Xuất Tốt).
NAFIQAD
National Agro Forestry Fisheries Quality Asurance
Department(Cục Quản Lý Chất Lượng Nông Lâm Thủy sản).
QUATEST
Quality Assurance and Tesing Centrer (Trung Tân Kỹ Thuật
Tiêu Chuẩn Đo Lường Chất Lượng).
HACCP
Hazard Analysis and Critical Control Points.
(Hệ Thống Quản Lý Chất Lượng).
QLCL
Quản lý Chất lượng.
KCS
Kiểm Tra Chất Lượng Sản Phẩm.
SSOP
Sanitation Standard Operating Procedure (Quy Phạm Vệ Sinh).
VSV
Vi Sinh Vật.
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng2.1: Định nghĩa mức độ lỗi. .................................................................................... 24
Bảng 2.2: Xếp loại. ......................................................................................................... 24
Bảng 2.3: Đánh giá điều kiện sản xuất. ........................................................................... 28
Bảng 3.1:Qui định màu sắc của yếm, găng tay đối với từng khu vực chế biến ................ 98
Bảng 3.2: Bảng hướng dẫn cách làm vệ sinh và tần suất thực hiện, bảo trì.................... 109
Bảng 3.3:Bảng danh mục thiết bị. ................................................................................. 110
Bảng 3.4:Danh sách thành viên đội HACCP. ................................................................ 123
Bảng 3.5:Bảng mô tả sản phẩm. ................................................................................... 124
Bảng 3.6:Mô tả quá trình chế biến ................................................................................ 127
Bảng 3.7:Bảng phân tích mối nguy ............................................................................... 131
Bảng 3.8: Bảng tổng hợp xác định CCP........................................................................ 140
DANH SÁCH CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý ............................................................................ 3
Hình 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy phân xưởng sản xuất: ..................................................... 6
Hình 1.3: mặt bằng sản xuất và kết cấu nhà xưởng. .......................................................... 7
Hình 3.1:Mối quan hệ giữa các yếu tố trong hệ thống quản lý chất lượng theo
HACCP .......................................................................................................................... 41
1
LỜI MỞ ĐẦU
Nguồn thực phẩm từ thủy sản đã và đang dần phổ biến trong khẩu phần ăn của
các gia đình vì thực phẩm từ thủy sản có hàm lượng chất dinh dưỡng cao, dễ tiêu
hóa và hấp thu, ngoài ra thực phẩm từ thủy sản còn chứa một số vi chất, vi lượng
thiết yếu quan trọng cho con người như: Omega-3, Omega-6,….
Tuy nhiên hiện nay chất lượng thủy sản đang dần suy giảm bởi các tác nhân ô
nhiễm môi trường, thuốc kháng sinh, thuốc bảo vệ thực phẩm, kim loại nặng,…làm
ảnh hưởng ngiêm trọng đến chất lượng chuỗi thực phẩm và trực tiếp hoặc gián tiếp
ảnh hưởng đến con người. Chính vì thế các nhà nghiên cứu đã đưa ra một số
phương pháp nhằm quản lý tốt chất lượng của tất cả các loại sản phẩm: phương
pháp truyền thống, quy phạm sản xuất tốt(GMP), thực hành nuôi trồng tốt (GAP),
ISO, HACCP,.. Trong đó việc kiểm soát chất lượng theo phương pháp truyền thống
thì luôn nằm ở thế bị động trước các biến cố và có độ tin cậy thấp. Còn ISO thì đòi
hỏi nặng về tài chính nên đối với những xí nghiệp nhỏ thì việc áp dụng ISO là
không khả quan. Cuối cùng tất cả các nước đã áp dụng chiến lược phòng ngừa ngay
từ khi nuôi trồng, đánh bắt, chế biến bảo quản sản phẩm dựa trên việc phân tích
mối nguy và đề ra điểm kiểm soát tới hạn đó là quan điểm của HACCP. Để nhanh
chóng đáp ứng nhu cầu thị trường, các đơn vị thành viên trong ngành đã từng bước
đưa HACCP vào xí nghiệp mình và thu được kết quả rất khả quan.
Nhằm mục đích giúp sinh viên vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn sản
xuất và thông qua thực tế sản xuất để củng cố kiến thức đã học em đã được khoa
chế biến giao cho đề tài “Khảo sát quy trình sản xuất và xây dựng kế hoạch
HACCP cho sản phẩm cá chẽm đông lạnh xuất khẩu”.
Sau thời gian thực tập tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Hoàng Hải em đã
hoàn thành đề tài của mình với nội dung:
1. Khảo sát chung về nhà máy.
2. Khảo sát quy trình sản xuất cá cá chẽm đông lạnh xuất khẩu.
3. Xây dựng kế hoạch HACCP cho sản phẩm cá chẽm đông lạnh xuất khẩu.
Tuy nhiên do thời gian thực tập ngắn, cùng với điều kiện khách quan của công
ty và khả năng chuyên môn còn hạn hẹp nên việc tìm hiểu, thu thập số liệu và làm
bài không tránh khỏi những thiếu sót. Em mong nhận được sự chỉ dẫn của thầy cô
và đóng góp ý kiến của mọi người.
2
CHƯƠNG 1. KHẢO SÁT CHUNG VỀ NHÀ MÁY.
1.1.
Quá trình hình thành và phát triển,xu hướng phát triển kinh doanh.
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.
Với lợi thế về biển, địa hình, hệ thống sông ngòi, điều kiện khí hậu và từ thực
tiễn xuất khẩu thuỷ sản của nước ta trong những năm qua, chúng ta thấy rất rõ xuất
khẩu thủy sản là một ngành kinh tế đang phát triển với tốc độ nhanh và đang trở
thành một nghành kinh tế mũi nhọn của Việt Nam.
Nắm bắt được tiềm năng kinh tế này, ngày 31/01/2000 Công ty TNHH Hoàng
Hải ra đời với ngành nghề kinh doanh là : Thu mua, gia công chế biến và xuất khẩu
hàng hải, nông sản. Đánh bắt thuỷ sản, đại lý vận tải, dịch vụ làm thủ tục hải quan.
Dịch vụ giao nhận hàng hoá trong và ngoài nước.
Ngày 03/10/2011 Công ty TNHH Hoàng Hải quyết định mở rộng kinh doanh
với ngành nghề phong phú đáp ứng cho nhu cầu ngày càng phát triển của thị trường.
Công ty bổ sung một số ngành nghề như sau: Thu mua, thuê gia công chế biến và
xuất khẩu hàng hải sản, nông sản. Mua bán hàng tiêu dùng và thủ công mỹ nghệ.
Mua bán, lắp đặt các thiết bị bảo vệ, thiết bị phòng cháy chữa cháy và báo cháy tự
động. Dịch vụ giao nhận hàng hoá trong và ngoài nước. Đại lý vận tải. Dịch vụ làm
thủ tục hải quan, kê khai hải quan. Đánh bắt hải sản. Mua bán thiết bị văn phòng,
thiết bị máy công nghiệp, lâm nghiệp , thiết bị viễn thông, khách sạn nhà hàng
Quy mô hoạt động của công ty TNHH Hoàng Hải:
Giấy phép kinh doanh: 370200001
Vốn điều lệ:
75 tỷ
Tên đăng ký kinh doanh: Hoang hai co., Ltd
Địa chỉ
: 298 Đường 2/4, TP Nha Trang, tỉnh Khánh Hoà.
Điện thoại : 058- 887498 - Fax: 058- 882804
Email
:
[email protected]
Mã số thuế: 4200398240
Giám đốc: Nguyễn Hải Đăng
3
1.1.2. Xu hướng phát triển kinh doanh.
Phương thức kinh doanh hiện nay của công ty là giữ nguyên mạng lưới cơ sở
vật chất như ban đầu rồi từng bước chấn chỉnh, cải tiến theo công nghệ mới, sao cho
tận dụng hết khả năng hiện có để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và tiết kiệm tối đa
nguồn vốn xây dựng cơ bản, đồng thời tổ chức hoạt động kinh doanh tổng hợp, đa
dạng, phong phú và hiệu quả nhất nguồn vốn cũng như các thế mạnh của công ty.
1.2.
Sơ đồ và cơ cấu tổ chức quản lý tại nhà máy.
1.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý.
GIÁM ĐỐC
PHÓ GĐ
SẢN XUẤT
PHÓ GĐ
KINH DOANH
PHÒNG TÀI
CHÍNH- KẾ TOÁN
PHÒNG
KINH DOANH
PHÓ GĐ
PHỤ TRÁCH KS
PHÒNG
KỸ THUẬT
CÁC XƯỞNG CHẾ BIẾN SẢN XUẤT
Hình 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý
1.2.2. Cơ cấu tổ chức quản lý.
Chức năng, nhiệm vụ bộ máy quản lý.
Giám Đốc: là người đứng đầu công ty, chịu trách nhiệm về hoạt động và
hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty, là một đại diện pháp nhân trước quan hệ
đối nội, đối ngoại công ty và trước pháp luật.
4
Phó giám đốc phụ trách khách sạn: là người tham mưu cho giám đốc các
quyết định về kinh doanh khách sạn, theo dõi tình hình kinh doanh của khách sạn
và đề ra giải pháp cũng như phương hướng kinh doanh sắp tới. Giải quyết các vấn
đề kinh doanh của khách sạn nếu giám đốc đi vắng.
Phó giám đốc kinh doanh: là người tham mưu cho giám đốc các quyết định
kinh doanh, theo dõi tình hình kinh doanh của công ty và đề ra giải pháp cũng như
phương hướng kinh doanh sắp tới. Giải quyết các vấn đề kinh doanh trong công ty
nếu giám đốc đi vắng.
Phó giám đốc sản xuất: là người điều hành sản xuất kinh doanh, giao nhiệm
vụ cho các công nhân và báo cáo Giám đốc để biết sản lượng sản xuất ra bao nhiêu,
nguyên vật liệu mua vào bao nhiêu từ đó đề ra kế hoạch sản xuất cho kỳ sau, chịu
trách nhiệm trước giám đốc về sản xuất.
Phòng tài chính kế toán: tham mưu về lĩnh vực tài chính cho Giám đốc
trong điều hành công ty. Nghiên cứu, tổng hợp các quy định, chế độ, chính sách của
nhà nước trong lĩnh vực tài chính, thuế ... theo qui định của nhà nước và đạt hiệu
quả cao nhất trong vận dụng chính sách thuế có lợi cho công ty nhưng đảm bảo
đúng pháp luật. Tổng hợp ghi chép, theo dõi các chi phí phát sinh một cách kịp thời,
phối hợp với các phòng ban khác làm việc sao cho có tổ chức và khoa học...
Phòng kinh doanh: nghiên cứu hoạch định chiến lược kinh doanh, phân tích
thị trường, tổng hợp nhu cầu thị trường, thông tin đối thủ, khách hàng, tham mưu
cho Phó giám đốc về phương án đầu tư, khai thác tối đa tiềm lực thị trường và khả
năng của công ty. Thu hút các đơn vị, cá nhân ngoài công ty kinh doanh có hiệu quả
về với công ty để mở rộng quy mô và tăng doanh số, chiếm lĩnh thị trường.
Phòng kỹ thuật: là một bộ phận tham mưu và giúp Giám đốc công ty trong
lĩnh vực kỹ thuật, nghiên cứu các thiết bị, công nghệ mới, các tiêu chuẩn kỹ thuật,
luận chứng kinh tế kỹ thuật cho các đơn vị khi có yêu cầu. Chịu trách nhiệm về đảm
bảo chất lượng sản phẩm theo đúng tiêu chuẩn. Chịu trách nhiệm hổ trợ cho các
nhân viên làm đúng yêu cầu của đơn vị.
5
Các phân xưởng chế biến, sản xuất: chịu trách nhiệm thi hành các nhiệm vụ
mà các phòng ban giao.
6
Sơ đồ tổ chức bộ máy phân xưởng sản xuất:
Giám Đốc
P.Giám Đốc
Phòng kinh doanh
Bộ phận
sales
Bộ phận
Marketing
Phòng QLKT-SX
Phòng Kế toán
Phòng
Nhân
sự
Phòng
Công
nghệ
Thống
kê
Bộ phận
HACCP
Bộ phận
xuất, nhập
khẩu
Tổ Bảo
vệ
Bộ phận
vi sinh
Tổ lái
xe
Ban thu
mua
Bộ
phận
cơ điện
Điều
hành SX
Tổ vận
hành
máy
Trưởng
KCS
Tổ cơ
điện
Kho vật
tư
Hình 1.2:Sơ đồ tổ chức bộ máy phân xưởng sản xuất:
ĐH–KCS
các công
đoạn
7
1.3.
Mặt bằng sản xuất và kết cấu nhà xưởng.
Bảo vệ
Cổng
Văn phòng
Khu vực xuất
hàng
Kho lớn
Kho nhỏ
Lối
vào
WC WC
P. Nam Nữ
Máy
BHLĐ Nữ
Phòng cưa
Hồ nước
Lối vào
BHLĐ Nam
Phòng
bao gói
Kho vật tư
Hầm
1
Hầm
Hầm 3
Kho tiền
Lối
vào
Phòng ra
đông
P. chế biến
P.
P. Xông CO
Hầm
đá
P. CO
Phòng sơ chế
PE
P. hóa chất
Điều Hồ
hành Nước
BHLĐ WC Nam
P. phế liệu 1
P. Phế liệu 2
Tiếp nhận nguyên liệu
Lối vào
Lối vào
Ghi chú:
: Ô cửa vận chuyển
BHLĐ Nam
BHLĐ Nữ
WC Nữ
Nhà ăn
: Cửa đôi
: Cửa đơn
: Cửa hầm( kho)
Hình 1.3: mặt bằng sản xuất và kết cấu nhà xưởng.
8
1.4.
Cơ cấu sản phẩm và thị trường tiêu thụ:
1.4.1. Cơ cấu sản phẩm.
Cá ngừ nguyên con đông lạnh xuất khẩu.
Cá ngừ đông lạnh có những dạng sau: full loin, steak, meloi, cube, saku.
Cá dũa đông lạnh cắt khúc.
Cá chẽm đông lạnh xông CO hoặc không CO.
Cá kiếm đông lạnh.
Chả cá.
1.4.2. Thị trường tiêu thụ.
Thị trường tiệu thụ của công ty là trong nước và xuất khẩu sang các nước khác
như Mỹ, Nhật Bản, EU, Canada, Mexico, Trung Quốc,…
1.5.
Nguồn nguyên liệu:
Cá ngừ, cá dũa, cá chẽm, cá kiếm,… được thu mua từ các buôn lái như nậu,
vựa, đại lý, tại các cảng cá. Phần lớn nguồn nguyên liệu được đánh bắt, nuôi trồng
từ các vùng ven biển miền trung như Hòn Rớ- Nha Trang, Cam Lâm, Phan ThiếtBình Thuận, Đà Nẵng, Phú Yên, Bình Định,…và Công ty chỉ thu mua nguyên liệu
được thu hoạch từ vùng nuôi, đánh bắt đã được kiểm soát bởi NAFIQAD và không
bị đình chỉ hoặc cấm thu hoạch.
Ngoài ra công ty còn mua các loại cá đã qua gia công từ các công ty khác.
9
CHƯƠNG 2. KHẢO SÁT QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT VÀ ĐIỀU KIỆN SẢN
XUẤT NHÀ MÁY.
2.1.
Giới thiệu sản phẩm.
Cá chẽm hay còn gọi là cá vược, phân bố rộng từ vùng nhiệt đới đến cận nhiệt
đới thuộc Tây Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương, trong tự nhiên chúng thường
sống trong các hang đá hoặc vùng đáy có cỏ biển, đáy rạn san hô, cửa sông, kênh,
rạch,.. Ngày nay chúng được nuôi trong lồng và các ao đầm nước lợ, nước ngọt
cũng như nước mặn.
Cá chẽm là một trong những loại cá được ưa chuộng vì thịt thơm ngon, giá trị
dinh dưỡng cao tương đương các loại thực phẩm như thịt bò, cá hồi. Thành phần
chính làm nên giá trị dinh dưỡng cao cho cá chẽm là protein và omega-3 đây là 2
chất dinh dưỡng quan trọng rất có lợi cho sức khỏe. Cá chẽm có thể chế biến nhiều
món ăn hấp dẫn như: cháo cá chẽm, lẩu cá chẽm canh chua bông so đũa, cá chẽm
chiên giòn, cá chẽm chưng tương, cá chẽm hấp hành,..
Với giá trị dinh dưỡng cao cùng với khả năng sinh trưởng tốt và thích nghi
với mọi môi trường sống nên hiện nay tại Việt Nam loài cá này đang được nuôi
thương phẩm trên diện tích rộng. Nhằm đa dạng các mặt hàng chế biến từ cá chẽm
cũng như năng cao giá trị cá chẽm nên Công ty TNHH thủy sản Hoàng Hải đã đưa
vào sản xuất mặt hàng:” CÁ CHẼM FILLET CO HOẶC KHÔNG CO ĐÔNG
LẠNH” xuất khẩu sang thị trường Mỹ.
10
2.2.
Qui trình công nghệ.
2.2.1. Qui trình sản xuất.
QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
CÁ CHẼM FILLET CO HOẶC KHÔNG CO ĐÔNG LẠNH
BẢO QUẢN NGUYÊN
TIẾP NHẬN NGUYÊN
RỬA 1
FILLET
LẠNG DA, CHỈNH HÌNH,
NHỔ XƯƠNG
Sản phẩm không
Sản phẩm có
TIỀN ĐÔNG
BƠM CO
RỬA 2
Ủ CO
XẾP MÂM
XẢ CO
CẤP ĐÔNG 1
CHỈNH HÌNH, LÀM SẠCH
MẠ BĂNG 1
BAO GÓI HÚT CHÂN
ĐÓNG THÙNG, BẢO QUẢN
XẾP MÂM
CƯA 1
CẤP ĐÔNG*
CẤP ĐÔNG 2
ĐÓNG THÙNG, BẢO
MẠ BĂNG 2
CƯA*
BAO GÓI HÚT CHÂN
BAO GÓI HÚT CHÂN
RÀ KIM LOẠI
ĐÓNG THÙNG
BẢO QUẢN
CẤP ĐÔNG**
11
2.2.2. Thuyết minh qui trình.
1. Tiếp nhận nguyên liệu:
Mục đích:Nhằm chọn được nguyên liệu có chất lượng phù hợp với yêu cầu
sản xuất của công ty hạn chế mức thấp nhất mối nguy đáng kể cho sản phẩm và chế
biến ra sản phẩm đạt yêu cầu chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm và kiểm soát
được nguồn gốc nguyên liệu, đại lý cung cấp.
Thao tác: Nguyên liệu được thu mua tại cảng cá, đại lý thu mua nơi công ty
chấp nhận và dưới sự giám sát của nhân viên thu mua công ty. Sau khi được thu
mua nguyên liệu được bảo quản và vận chuyển về công ty bằng xe lạnh, nhiệt độ
phải được đảm bảo ≤ 40C.
Yêu cầu:Chỉ thu mua và tiếp nhận các lô nguyên liệu đảm bảo chất lượng và
đầy đủ các hồ sơ liên quan. Đảm bảo nhiệt độ nguyên liệu trong quá trình bảo quản và
vận chuyển ≤ 40C
2. Rửa 1:
Mục đích:Nguyên liệu được rửa trước khi sơ chế hoặc bảo quản 1 nhằm làm
giảm bớt lượng VSV bám trên bề mặt và loại bỏ tạp chất lẫn trong nguyên liệu.
Thao tác: Sọt nguyên liệu sau khi tiếp nhận được nhúng qua 2 thùng nước
đá lạnh sạch, có nhiệt độ dưới 5oC, có nồng độ Chlorine lần lượt là 50-0 ppm.
Nhúng vào và lắc nhẹ, không ngâm quá lâu trong nước.
Yêu cầu: rửa loại bỏ được tạp chất trong nguyên liệu,duy trì nhiệt độ nước
rửa dưới 5oC, thay nước định kỳ hoặc khi cần thiết.
3. Bảo quản nguyên liệu:
Mục đích: Bảo quản nguyên liệu nhằm duy trì chất lượng và nguyên liệu ít
bị biến đổi nhất trong thời gian chờ chế biến.
Thao tác:
Chuẩn bị thùng nhựa cách nhiệt, đáy có lỗ thoát nước, đá vảy.
Đổ 1 lớp đá vảy ở đáy dày khoảng 10cm, sau đó đổ 1 lớp nguyên liệu xen kẽ
1 lớp đá, tỉ lệ cá/ đá là 1/1, sau đó phủ 1 lớp đá dày khoảng 10cm lên mặt.
12
Yêu cầu:nhiệt độ nguyên liệu luôn ≤ 4oC. Thời gian bảo quản ≤ 12 giờ kể từ
khi tiếp nhận. Thường xuyên kiểm tra nhiệt độ với tần suất ≤ 2giờ.
4. Fillet:
Mục đích: Fillet nhằm loại bỏ những phần không cấu thành sản phẩm trong
dây chuyền chế biến như: đầu, xương, nội tạng và nhằm làm đúng theo quy trình mà
khách hàng yêu cầu.
Thao tác: đặt cá lên thớt, đầu hướng về tay thuận ( tay cầm dao), lưng cá
hướng về người fillet. Tay thuận cầm dao, tay kia giữ chặt đầu cá, ngón cái giữ chặt
vây cá cuối nắp mang. tay thuận cầm dao rạch một đường khoảng 2-3 cm giữa phần
cuối nắp mang cá và thịt thân, xoay ngang mũi dao kéo dài đến vây lưng ( chỉ cắt
đến ½ bề rộng thân cá). Lách mũi dao vòng qua vây lưng rồi rọc thẳng xuống đuôi
(lưỡi dao ngang, rọc sát theo xương cá). Tay trái cầm miếng cá, tay phải dùng dao
tách miếng cá ra khỏi đuôi cá. Sau đó vòng mũi dao lên tách phần đầu, dè miếng
fillet, ấn mũi dao suốt thẳng một đường theo chiều xương để tách xương ở bụng cá
ra khỏi miếng fillet. Tay trái giữ chặt và nâng bụng cá lên để hạn chế bị rách dè.
Sau cùng dùng dao tách miếngfilet ra khỏi thân cá. Mặt còn lại cũng thực hiện
tương tự như các bước trên. Nhưng khi tách miếng cá ra khỏi đuôi cá thì mũi dao
theo sát xương đi xuống đuôi trước, cán dao theo sau. Bỏ đầu, xương, nội tạng vào
sọt phế liệu.
Yêu cầu: Miếng cá fillet xong vết cắt thẳng, nhẵn, bề mặt miếng cá láng
không có dấu vết trầy xước. Không làm rách thịt hoặc làm phạm thịt miếng fillet.
Không rách, không vỡ nội tạng, không rách dè, không bị hai đường dao. Vệ sinh
dụng cụ thường xuyên.
5. Lạng da-Chỉnh hình:
Mục đích: Lạng da nhằm loại bỏ da ra khỏi miếng cá fillet, đáp ứng quy
cách hàng hóa của khách hàng.miếng cá được chỉnh hình- làm sạch để loại phần thịt
thừa, màng bụng, cơ thịt đỏ còn sót lại trên miếng cá. Tăng tính chất cảm quan,
thẩm mỹ cho miếng cá, nâng cao giá trị sản phẩm.
Thao tác:
13
Lạng da: để miếng cá fillet lên thớt sạch, ngửa miếng cá lên trên, đuôi
hướng về phía người lạng da, đưa mũi dao vào cuối đuôi cá từ từ sẽ vào
giữa da và thịt đuôi, sao cho dao sát với da, sau đó cho dao đi thẳng lên đến
hết miếng cá, dao hơi tì vào da để lấy hết thịt.
Chỉnh hình: đặt miếng fillet đã lạng da lên thớt, dùng dao nghiêng lạng bỏ
phần da còn sót trên bề mặt, dùng gót dao cạo sạch cơ thịt đỏ dọc theo
xương sống, lạng hết da phần con xót lại và phần màng bụng và chỉnh cho
miếng cá thẳng đẹp.
Yêu cầu: mặt cá đẹp, không sần xù, không mất nhiều thịt cá vào da cá làm
tổn thất trọng lượng cá.Sau khi chỉnh hình miếng cá phải hết phần cơ thịt đỏ, da,
màng bụng, nội tạng. Vệ sinh dụng cụ chế biến sạch sẽ.
6. Nhổ xương:
Mục đích: nhổ xương để loại bỏ mối nguy vật lý (xương) ra khỏi miếng
fillet theo đúng yêu cầu của khách hàng.
Thao tác:để 1 ngón tay rà lên mặt thịt cá, ở ngay giữa miếng cá, để kiểm tra
chính xác vị trí của các xương dưới cùng. Dùng nhíp nhổ lần lượt từ dưới lên đến
đầu trên.
Yêu cầu: nhổ sạch xương, vệ sinh dụng cụ chế biến sạch sẽ.
7. Tiền đông:
Mục đích: BTP được đưa qua công đoạn tiền đông để bảo quản và chuyển
qua công đoạn tiếp theo. Tránh nhiễm chéo và làm giảm chất lượng của sản phẩm.
Thao tác:Bán thành phẩm được xếp vào mâm rồi đưa qua ô cửa nhỏ vào kho
tiền đông. Nhân viên làm việc trong kho tiền đông xếp mâm cá lên xe đã được bố trí
sẵn và chuyển sang công đoạn tiếp theo
Kho tiền đông phải đạt nhiệt độ từ -1 ÷ 3oC, thời gian bảo quản trong kho tiền
đông ≤ 4 giờ.
Yêu cầu:
Kho tiền đông phải đạt nhiệt độ từ -1 ÷ 3oC, thời gian bảo quản trong
kho tiền đông ≤ 4 giờ.