TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
NGUYỄN VĂN TẾ
MSSV: LT08191
KHẢO SÁT QUÁ TRÌNH THỦY PHÂN
CELLULOSE TRONG BÃ MÍA BẰNG XÚC TÁC
ENZYME CELLULASE
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ
Ngành: CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
Mã ngành: 08
Giáo viên hướng dẫn
VŨ TRƯỜNG SƠN
Cần Thơ, tháng 05/2010
i
Luận văn tốt nghiệp CNTP34LT-2010
ðại học Cần Thơ
LỜI CẢM ƠN
Lời ñầu tiên xin gửi lòng biết ơn chân thành ñến thầy Vũ Trường Sơn ñã nhiệt tình hướng dẫn và
giúp ñỡ em hoàn thành bài luận văn này.
Sau quá trình học tập ở Trường niên khoá 2008-2010 em ñã ñược quí thầy cô Bộ môn Công nghệ
Thực phẩm tận tình dạy dỗ và truyền ñạt những kiến thức chuyên môn hết sức quý báu ñể giúp
em làm hành trang bước vào thực tế. Em xin gửi lời chân thành cảm ơn ñến quý Thầy Cô Bộ
môn Công Nghệ Thực Phẩm, khoa Nông Nghiệp và Sinh học Ứng Dụng, Trường ðại học Cần
Thơ.
Chân thành cảm ơn các cán bộ phòng thí nghiệm cùng các bạn sinh viên lớp Công Nghệ Thực
Phẩm khóa 34 ñã nhiệt tình giúp ñỡ, ñóng góp ý kiến và tạo ñiều kiện tốt cho tôi trong thời gian
thực hiện luận văn.
Trân trọng kinh chào!
Chuyên ngành Công nghệ Thực phẩm-Khoa Nông Nghiệp và Sinh học Ứng dụng
This document is created by GIRDAC PDF Converter Trial version
GIRDAC PDF Converter Full version does not add this green footer
Full version can be ordered from http://www.girdac.com/Products/Buy.htm
i
Luận văn tốt nghiệp CNTP34LT-2010
ðại học Cần Thơ
TÓM LƯỢC
Bã mía chiếm tỉ lệ lớn trong các phụ phẩm nông nghiệp ở Việt Nam. Với thành phần chứa
hơn 45% là cellulose, bã mía là nguồn nguyên liệu thích hợp cho quá trình thủy phân bằng
enzyme cellulase. Luận văn này nghiên cứu ảnh hưởng của các yếu tố: % bã rắn, % enzyme,
nhiệt ñộ, pH lên quá trình thuỷ phân.
Bã mía ñược cắt nhỏ và ñược tiền xử lý bằng N a O H ñể phá vỡ cấu trúc. Sau ñó ñược tiến
hành thuỷ phân bằng enzyme cellulase.
Kết quả cho thấy rằng, quá trình thuỷ phân diễn ra tốt nhất trong ñiều kiện: 12% bã rắn, 6%
enzyme, nhiệt ñộ 50oC và pH 4,8, tương ứng nồng ñộ glucose thu ñược là 5,69 %, thời gian thủy
phân 25 giờ.
Chuyên ngành Công nghệ Thực phẩm-Khoa Nông Nghiệp và Sinh học Ứng dụng
This document is created by GIRDAC PDF Converter Trial version
GIRDAC PDF Converter Full version does not add this green footer
Full version can be ordered from http://www.girdac.com/Products/Buy.htm
ii
Luận văn tốt nghiệp CNTP34LT-2010
ðại học Cần Thơ
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................................i
TÓM LƯỢC......................................................................................................................ii
MỤC LỤC...................................................................................................................... iii
DANH SÁCH BẢNG .....................................................................................................vi
DANH SÁCH HÌNH .................................................................................................... vii
Chương 1: GIỚI THIỆU .............................................................................................1
1.1 ðặt vấn ñề.................................................................................................................1
1.2 Mục tiêu.............................................................................................................................. 1
Chương 2: LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU.......................................................................2
2.1 Nguyên liệu................................................................................................................2
2.1.1 Giới thiệu .............................................................................................................2
2.1.2 Thành phần hóa học của vài loại lignocellulose .................................................... 3
2.2 Cellulase ....................................................................................................................3
2.3 Hemicellulose ............................................................................................................4
2.4 Lignin.........................................................................................................................6
2.5 Enzyem ......................................................................................................................9
2.5.1 Khái niệm ...........................................................................................................9
2.5.2 Tính ñặc hiệu của enzyme....................................................................................9
2.5.3 Cơ chế tác dụng cellulase....................................................................................9
2.6 Các yếu tố ảnh hưởng ñến vận tốc phản ứng enzyme ........................................11
2.6.1 Nồng ñộ cơ chất.................................................................................................11
2.6.2 Nồng ñộ enzyme.................................................................................................11
2.6.3 pH môi trường ..................................................................................................11
2.6.4 Ảnh hưởng bởi nhiệt ñộ .....................................................................................12
2.6.5 Ảnh hưởng của các chất ức chế ........................................................................13
2.7 Một số ứng dụng của cellulase ..............................................................................14
Chuyên ngành Công nghệ Thực phẩm-Khoa Nông Nghiệp và Sinh học Ứng dụng
This document is created by GIRDAC PDF Converter Trial version
GIRDAC PDF Converter Full version does not add this green footer
Full version can be ordered from http://www.girdac.com/Products/Buy.htm
iii
Luận văn tốt nghiệp CNTP34LT-2010
ðại học Cần Thơ
2.7.1 Một số ứng dụng của cellulase trong thực phẩm .............................................14
2.7.2 Trong sản xuất thức ăn gia súc .........................................................................15
2.7.3 Trong công nghiệp dệt, giấy, xử lý môi trường ................................................. 15
Chương 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ BỐ TRÍ THÍ NGHIỆM.............16
3.1 Phương tiện nghiên cứu .........................................................................................16
3.1.1 ðịa ñiểm, thời gian thực hiện ............................................................................16
3.1.2 Hóa chất thí nghiệm ..........................................................................................16
3.1.3 Dụng cụ thiết bị thí nghiệm ...............................................................................16
3.2 Phương pháp thí nghiệm .......................................................................................17
3.2.1 Nguyên liệu ........................................................................................................17
3.2.2 Enzyme...............................................................................................................17
3.2.3 Quy trình công nghệ ..........................................................................................18
3.3 Nội dung thí nghiệm...............................................................................................19
3.3.1 Thí nghiệm 1: Xác ñịnh thời gian thủy phân thích hợp.....................................19
3.3.2 Thí nghiệm 2: khảo sát ảnh hưởng của tỷ lệ cơ chất sử dụng ñối với phản ứng
thủy phân. ...................................................................................................................19
3.3.3 Thí nghiệm 3: Khảo sát ảnh hưởng nồng ñộ enzyme xúc tác...........................20
3.3.4 Thí nghiệm 4: Khảo sát nhiệt ñộ ảnh hưởng ñến quá trình thủy phân ñể tìm ra
một nhiệt ñộ thích hơp ...............................................................................................20
3.3.5 Thí nghiệm 5: khảo sát sự ảnh hưởng pH thủy phân ........................................21
3.4 Phương pháp thu thập và xử lý số liệu...................................................................... 22
Chương 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ..............................................................23
4.1 Ảnh hưởng thời gian thủy phân............................................................................23
4.2 Ảnh hưởng của phần trăm bã rắn ........................................................................24
4.3 Ảnh hưởng của lượng enzyme cho vào.................................................................26
4.4 Ảnh hưởng của nhiệt ñộ.........................................................................................28
4.5 Ảnh hưởng của pH .................................................................................................29
Chuyên ngành Công nghệ Thực phẩm-Khoa Nông Nghiệp và Sinh học Ứng dụng
This document is created by GIRDAC PDF Converter Trial version
GIRDAC PDF Converter Full version does not add this green footer
Full version can be ordered from http://www.girdac.com/Products/Buy.htm
iv
Luận văn tốt nghiệp CNTP34LT-2010
ðại học Cần Thơ
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ ...................................................................32
5.1 Kết luận ...................................................................................................................32
5.2 ðề nghị .............................................................................................................................. 32
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................33
PHỤ LỤC.................................................................................................................... viii
PHỤ LỤC 1: XÁC ðỊNH HÀM LƯỢNG ðƯỜNG GLUCOSE THEO PHƯƠNG
PHÁP LANE – EYNON ............................................................................................. viii
PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ THỐNG KÊ BẰNG PHẦN MỀM STATRAPHIC 3.1 ...xi
Chuyên ngành Công nghệ Thực phẩm-Khoa Nông Nghiệp và Sinh học Ứng dụng
This document is created by GIRDAC PDF Converter Trial version
GIRDAC PDF Converter Full version does not add this green footer
Full version can be ordered from http://www.girdac.com/Products/Buy.htm
v
Luận văn tốt nghiệp CNTP34LT-2010
ðại học Cần Thơ
DANH SÁCH BẢNG
Bảng 1: Thành phần của vài loại lignocellulose theo [10]................................................3
Bảng 2: Kết quả ảnh hưởng bởi thời gian lấy mẫu .........................................................23
Bảng 3: Kết quả ảnh hưởng bởi % bã mía ......................................................................25
Bảng 4: Kết quả Ảnh hưởng của lượng enzyme cho vào............................................2626
Bảng 5: Kết quả Ảnh hưởng của nhiệt ñộ .......................................................................28
Bảng 6: Kết quả Ảnh hưởng của pH ...............................................................................29
Chuyên ngành Công nghệ Thực phẩm-Khoa Nông Nghiệp và Sinh học Ứng dụng
This document is created by GIRDAC PDF Converter Trial version
GIRDAC PDF Converter Full version does not add this green footer
Full version can be ordered from http://www.girdac.com/Products/Buy.htm
vi
Luận văn tốt nghiệp CNTP34LT-2010
ðại học Cần Thơ
DANH SÁCH HÌNH
Hình 1: Cấu tạo phân tử cellulose .................................................................................3
Hình 2: Cấu trúc bó mạch các vi sợi cellulose ..............................................................4
Hình 3: Acetyl-4-O-methylglucuronoxylan ..................................................................5
Hình 4: Glucomannan.....................................................................................................5
Hình 5: Galactoglucomanna...........................................................................................6
Hình 6: Arabinoglucuronoxylan....................................................................................6
Hình 7: Các ñơn vị cơ bản của lignin ............................................................................7
Hình 8: Cấu trúc lignin trong gỗ mềm ..........................................................................7
Hình 9: Mối quan hệ cellulose – hemicellulose - lignin trong cấu trúc lignocellulose8
Hình 10: Biểu diễn vị trí cắt cellulose của hệ enzyme cellulase ................................10
Hình 11: Sơ ñồ cơ chế tác dụng của phức hệ cellulase lên mạch cellulose ..............10
Hình 12: Ảnh hưởng của nồng ñộ cơ chất .................................................................11
Hình 13: Ảnh hưởng của nồng ñộ enzyme..................................................................11
Hình 14 Ảnh hưởng của pH ñến hoạt ñộng của enzyme ...........................................12
Hình 15: Tốc ñộ phản ứng enzyme theo nhiệt ñộ.......................................................13
Hình16: Chất kìm hãm cạnh tranh .............................................................................14
Hình 17: Sơ ñồ quy trình công nghệ............................................................................18
Hình 18: Nồng ñộ glucose tạo thành theo thời gian ...................................................23
Hình 19: Nồng ñộ glucose tạo thành theo thời gian ứng với % bã rắn....................25
Hình 20: Nồng ñộ glucose tạo thành theo thời gian ứng với các nồng ñộ enzyme..27
Hình 21: Nồng ñộ glucose tạo thành theo thời gian ứng với các giá trị nhiệt ñộ ....28
Hình 22: Nồng ñộ glucose tạo thành theo thời gian ứng với các giá trị pH.............30
Chuyên ngành Công nghệ Thực phẩm-Khoa Nông Nghiệp và Sinh học Ứng dụng
This document is created by GIRDAC PDF Converter Trial version
GIRDAC PDF Converter Full version does not add this green footer
Full version can be ordered from http://www.girdac.com/Products/Buy.htm
vii
Luận văn tốt nghiệp CNTP34LT-2010
ðại học Cần Thơ
Chương 1: GIỚI THIỆU
1.1 ðặt vấn ñề
Nước ta là một nước nông nghiệp do ñó hàng năm có một lượng lớn phụ phẩm nông
nghiệp. Trong ñó bã mía hàng năm khoảng 3,5 ÷ 4 triệu tấn. Bã mía là phụ phẩm còn lại
sau khi ép lấy ñường, bã mía sau khi ép thì hàm lượng chất khô khoảng 54,48 %, protein
thô 1,22 %, xơ thô khoảng 23,08 %, béo thô khoảng 1,13 %, và tro khoảng 2,77%. ( Lê
Song Dự, Nguyễn Thị Mùi, 1997).
Sử dụng phế phẩm phụ trong nông nghiệp sản xuất bột giấy và giấy, làm thức ăn cho gia
súc, và ñặc biệt là thủy phân tạo ra ñường glucose cung cấp cho quá trình sản xuất cồn
ethylic. Nhằm làm giảm giá thành sản xuất ñem lại hiệu quả kinh tế cao. ðồng thời giải
quyết một lượng lớn các phụ phẩm nông nghiệp không làm ô nhiễm môi trường. Chính vì
thế tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài: “khảo sát quá trình thủy phân cellulose trong bã
mía bằng xúc tác enzyme cellulase”
1.2 Mục tiêu
Mục ñích chính của ñề tài “Nghiên cứu quá trình thủy phân cellulose trong bã mía bằng
xúc tác enzyme cellulase” ñã qua tiền xử lý bằng NaOH, ñể tạo ra dịch ñường glucose.
Các nội dung chính cần phải thực hiện:
-
Khảo sát thời gian thủy phân.
-
Khảo sát ảnh hưởng lượng cơ chất ñến quá trình thủy phân.
-
Khảo sát ảnh hưởng của nồng ñộ enzyme ñi với quá trình thủy phân.
-
Khảo sát ảnh hưởng của nhiệt ñộ ñến quá trình thủy phân.
-
Khảo sát ảnh hưởng của pH dung dịch ñến quá trình thủy phân.
Chuyên ngành Công nghệ Thực phẩm-Khoa Nông Nghiệp và Sinh học Ứng dụng
This document is created by GIRDAC PDF Converter Trial version
GIRDAC PDF Converter Full version does not add this green footer
Full version can be ordered from http://www.girdac.com/Products/Buy.htm
1
Luận văn tốt nghiệp CNTP34LT-2010
ðại học Cần Thơ
Chương 2: LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
2.1 Nguyên liệu
2.1.1 Giới thiệu
Mía (Saccharum oficinarum) là nguồn cung cấp ñường cho các nước nhiệt ñới và cận
nhiệt ñới trên thế giới. Mía gồm có 6 loài, cây ña niên thuộc giống saccharum L, dòng
Ropogoneae, họ hòa thảo. Nước mía thì rất ngọt và tinh thể ñường ñã nổi tiếng ở Trung
Quốc và Ấn ðộ cách ñây 2500 năm. Cây mía ñã tiến tới vùng ñịa trung hải vào khoảng
thế kỷ thứ VIII sau công nguyên.
Mía (Saccharum oficinarum) là một loại cây trồng có khả năng chuyển hóa năng lượng từ
ánh sáng mặt trời thành năng lượng hóa học cao hơn bất kỳ loại cây trồng khác nào, có
thể sản xuất 10 tấn ñường/ha/năm.
Mía sau khi thu hoạch, ñưa vào nhà máy ñược rửa và cắt ra thành từng ñoạn nhỏ và sau
ñó ñược ép qua máy ép. Máy ép bao gồm có hai bộ phận, phần trục có rãnh nằm bên trên
và bên dưới. Mía ñược ép vài lần, phần trên trục ép sẽ phun nước với áp lực khoảng 20%
trộn lẫn phần nước mía ở cối ép ñể trích ly nước mía triệt ñể hơn. Phần còn lại gọi là bã
mía (bagasse) có thể làm nhiên liệu hay thức ăn gia xúc và ñặc biệt là ñem ñi thủy phân
tạo ñường glucose cung cấp cho quá trình lên men tạo thành cồn ethylic.
Theo tài liệu thực vât học năng suất mía trung bình hàng năm từ 25 ÷ 94 tấn/ha. Một tấn
mía cung cấp 250 kg bã mía khi ñốt cháy cung cấp 6000 kg hơi nước. Khoảng 4000 kg
hơi nước có thể sản xuất 60 lít cồn/tấn mía hay 6000 lít cồn/ha.
Phân tích 62 loại sinh khối sản sinh nhiệt, năm 1985 hai nhà khoa học Jenkins và Ebeling
báo cáo rằng nhiệt do bã mía sinh ra 17,33 ÷ 16,62 MJ/kg so sánh với rơm 13,76 ÷ 23,28
MJ/Kg.
Bã mía chiếm khoảng 25 ÷ 30 % trọng lượng mía ñem ñi ép.
Chuyên ngành Công nghệ Thực phẩm-Khoa Nông Nghiệp và Sinh học Ứng dụng
This document is created by GIRDAC PDF Converter Trial version
GIRDAC PDF Converter Full version does not add this green footer
Full version can be ordered from http://www.girdac.com/Products/Buy.htm
2
Luận văn tốt nghiệp CNTP34LT-2010
ðại học Cần Thơ
2.1.2 Thành phần hóa học của vài loại lignocellulose
Bảng 1: Thành phần của vài loại lignocellulose
Nguồn gốc
Cellulose
Gỗ vân sam
41,9
Xylane
6,1
Hemicellulose
Lignin
Mannan Galactan Arabianan
14,3
1,2
27,1
Chất
trích ly
9,6
Gỗ Thông
37,7
4,6
7,0
27,5
10,8
Gỗ cây bulo
38,2
18,5
1,2
22,8
4,8
Gỗ dương
49,9
17,4
4,7
1,2
1,8
18,1
Rơm lúa mì
38,2
21,2
0,3
2,5
23,4
13,0
Bã mía(*)
45 - 55
25
13,52
(*) Nguồn: Huỳnh Thanh Nông, “Nghiên cứu các biện pháp bảo quản ñể nâng cao chất lượng bã mía làm thức ăn
tăng trưởng”,2005.
(-) không xác ñịnh
2.2 Cellulase
Cellulose là polyme sinh học phong phú, nó là thành phần chủ yếu của tế bào thực vật.
Cellulose có cấu tạo là homopolyme mạch thẳng chứa trên 1.000 ñơn vị β-D glucosepyranose gắn với nhau bằng liên kết β-1,4 glucozide. Cellulose lại rất bền vững và khó bị
phá vỡ vì cellulose có ñộ kết tinh cao, không tan trong nước, có khả năng chống lại các
quá trình depolymer hóa. Cellulose thì ñây là cơ chất gây khó khăn cho sự thuỷ phân bởi
enzyme. Cấu trúc của cellulose gồm những ñơn vị cellubiose lặp lại, mỗi cellubiose gồm
2 ñơn vị β-glucose.
Hình 1: Cấu tạo phân tử cellulose
http://en.wikipedia.org/wiki/Cellulose
Từng ñơn vị glucose liên kết qua C1 và C4 tạo thành chuỗi dài. Từng chuỗi ñơn glucose
xếp chồng lên nhau tạo thành vi sợi, từng sợi cellulose ñược giữ bằng liên kết hydro.
Những vi sợi cellulose thường không ñồng nhất và chứa hai vùng:
Chuyên ngành Công nghệ Thực phẩm-Khoa Nông Nghiệp và Sinh học Ứng dụng
This document is created by GIRDAC PDF Converter Trial version
GIRDAC PDF Converter Full version does not add this green footer
Full version can be ordered from http://www.girdac.com/Products/Buy.htm
3
Luận văn tốt nghiệp CNTP34LT-2010
ðại học Cần Thơ
-Vùng vô ñịnh hình, cellulose có cấu trúc không chặt và dễ bị tác ñộng bởi yếu tố bên
ngoài. Khi gặp nước chúng dễ bị trương phồng lên, enzyme cellulase rất dễ tấn công và
làm thay ñổi cấu trúc của chúng.
- Vùng kết tinh, cellulose có cấu trúc trật tự rất cao và rất bền vững với tác ñộng của ñiều
kiện bên ngoài. Enzyme cellulase chỉ có tác dụng bề mặt hệ sợi ở vùng này.
Hình 2: Cấu trúc bó mạch các vi sợi cellulose
http://vi.wikipedia.org/wiki/Cellulose
ðộng vật không có chứa enzyme phân cắt vùng tinh thể cellulose nhưng có một vài vi
sinh vật như nấm mốc, nấm men, vi khuẩn có khả năng thủy phân cellulose thành những
oligosaccharide và có thể thành ñường glucose như là nguồn cacbon cho vi sinh vật sử
dụng. Những vi sinh vật này tồn tại trong dạ dày của ñộng vật. Cellulose cũng bị thủy
phân bởi những vi sinh vật hiện diện trong dạ cỏ của ñộng vật nhai lại.
2.3 Hemicellulose
Hemicellulose là một loại polyme phức tạp và phân nhánh, ñộ trùng hợp khoảng 70 ñến
200 DP. Hemicellulose chứa cả ñường 6 gồm glucose, mannose và galactose và ñường 5
gồm xylose và arabinose. Thành phần cơ bản của hemicellulose là β - D-xylopyranose,
liên kết với nhau bằng liên kết β -1,4.
Cấu tạo của hemicellulose khá phức tạp và ña dạng tùy vào nguyên liệu, tuy nhiên có
một vài ñiểm chung gồm:
- Xylose là thành phần quan trọng nhất.
- Mạch chính của hemicellulose ñược cấu tạo từ liên kết β - 1,4.
- Nhóm thế phổ biến nhất là nhóm acetyl.
Chuyên ngành Công nghệ Thực phẩm-Khoa Nông Nghiệp và Sinh học Ứng dụng
This document is created by GIRDAC PDF Converter Trial version
GIRDAC PDF Converter Full version does not add this green footer
Full version can be ordered from http://www.girdac.com/Products/Buy.htm
4
Luận văn tốt nghiệp CNTP34LT-2010
ðại học Cần Thơ
- Mạch nhánh cấu tạo từ các nhóm ñơn giản, thông thường là disaccharide hoặc
trisaccharide. Sự liên kết của hemicellulose với các polysaccharide khác và với lignin
là nhờ các mạch nhánh này. Vì hemicellulose có mạch nhánh nên tồn tại ở dạng vô ñịnh
hình vì thế dễ bị thủy phân.
ðặc ñiểm hemicellulose của gỗ cứng và gỗ mềm:
+ Gỗ cứng chủ yếu có hai loại hemicellulose
Loại thứ nhất là Acetyl-4-O-methylglucuronoxylan là một loại polyme có mạch chính
gồm β - D - xylopyranose liên kết với nhau bằng liên kết β - D -1,4. Trong ñó 70% các
nhóm OH ở vị trí C2 và C3 bị acetyl hóa, 10% các nhóm ở vị trí C2 liên kết với acid
4-O-methyl β - D-glucuronic. Gỗ cứng còn chứa glucomannan, polyme này chứa một tỉ lệ
bằng nhau β - D-glucopyranose và β - D-gannopyranose
Hình 3: Acetyl-4-O-methylglucuronoxylan
Hình 4: Glucomannan
Loại thứ hai là β-D-galactopyranose, phân nhánh. Loại hemicellulose này tạo liên kết tại
nhóm OH ở vị trí C6 với ∝-L-arabinose, β-D-galactose hoặc acid β-D-glucoronic.
Chuyên ngành Công nghệ Thực phẩm-Khoa Nông Nghiệp và Sinh học Ứng dụng
This document is created by GIRDAC PDF Converter Trial version
GIRDAC PDF Converter Full version does not add this green footer
Full version can be ordered from http://www.girdac.com/Products/Buy.htm
5
Luận văn tốt nghiệp CNTP34LT-2010
ðại học Cần Thơ
Gỗ mềm cũng bao gồm hai loại hemicellulose chính
Loại quan trọng nhất là galactoglucomannan, ñây là polyme cấu thành từ các phân tử
D-mannopyranose liên kết với D-glucopyranose bằng liên kết β-1,4, tỉ lệ hai monomer
tương ứng là 3:1. Tuy nhiên, tỉ lệ này thay ñổi tùy theo loại gỗ.
Hình 5: Galactoglucomanna
Loại thứ 2 là arabino-4-O-methylglucuronoxylan, cấu tạo từ các D-xylopyranose, các
monomer này bị thế ở vị trí 2 bằng acid 4-O-methyl-glucuronic, ở vị trí 3 bằng ∝- Larabinofuranose.
Hình 6: Arabinoglucuronoxylan
2.4 Lignin
Lignin là một polyphenol có cấu trúc mở. Trong tự nhiên, lignin chủ yếu ñóng vai trò
chất liên kết trong thành tế bào thực vật, liên kết chặt chẽ với mạng cellulose và
hemicellulose. Rất khó ñể có thể tách lignin ra hoàn toàn.
Lignin là polyme, ñược cấu thành từ các ñơn vị phenylpropene, vài ñơn vị cấu trúc ñiển
hình ñược ñề nghị là guaiacyl (G), chất gốc là rượu trans-coniferyl, syringly (S), chất
gốc là rượu trans-sinapyl, p-hydroxylphenyl (H), chất gốc là rượu trans-p-courmary.
Chuyên ngành Công nghệ Thực phẩm-Khoa Nông Nghiệp và Sinh học Ứng dụng
This document is created by GIRDAC PDF Converter Trial version
GIRDAC PDF Converter Full version does not add this green footer
Full version can be ordered from http://www.girdac.com/Products/Buy.htm
6
Luận văn tốt nghiệp CNTP34LT-2010
ðại học Cần Thơ
Hình 7: Các ñơn vị cơ bản của lignin
Cấu trúc của lignin ña dạng, tùy thuộc vào loại gỗ, tuổi của cây hoặc cấu trúc của lignin
trong gỗ.
Ngoài việc lignin ñược phân loại theo gỗ cứng, gỗ mềm và cỏ, lignin có thể ñược phân
thành hai loại chính: guaiacyl lignin và guaiacyl-syringly lignin. Gỗ mềm chứa chủ yếu
là guaiacyl, gỗ cứng chứa chủ yếu syringly. Nghiên cứu chỉ ra rằng guaiacyl lignin hạn
chế sự trương nở của xơ sợi và vì vậy loại nguyên liệu ñó sẽ khó bị tấn công bởi
enzyme hơn syringly lignin.
Hình 8: Cấu trúc lignin trong gỗ mềm
Chuyên ngành Công nghệ Thực phẩm-Khoa Nông Nghiệp và Sinh học Ứng dụng
This document is created by GIRDAC PDF Converter Trial version
GIRDAC PDF Converter Full version does not add this green footer
Full version can be ordered from http://www.girdac.com/Products/Buy.htm
7
Luận văn tốt nghiệp CNTP34LT-2010
ðại học Cần Thơ
Những nghiên cứu gần ñây chỉ ra rằng lignin hoàn toàn không ñồng nhất trong cấu trúc.
Nó bao gồm vùng vô ñịnh hình và các vùng có cấu trúc hình chữ nhật hoặc hình cầu.
Bên cạnh ñó lignin trong tế bào thực vật bậc cao hơn không có vùng vô ñịnh hình. Các
vòng phenyl trong lignin của gỗ mềm ñược sắp xếp trật tự trên mặt phẳng thành tế
bào. Ngoài ra, cả cấu trúc hóa học và cấu trúc không gian của lignin ñều bị ảnh
hưởng bởi mạng polysaccharide.
Nhóm chức ảnh hưởng ñến hoạt tính của lignin là nhóm phenolic hydroxyl tự do,
methoxy, benzylic hydroxyl, ether của benzylic với các rượu thẳng và nhóm cacbon.
Guaicyl lignin chứa nhiều nhóm phenolic hydroxyl hơn syringyl. Lignin có liên kết hóa
học với thành phần hemicellulose và ngay cả với cellulose ( không nhiều) ñộ bền hóa
học của những liên kết này phụ thuộc vào bản chất liên kết và cấu trúc hóa học của
lignin và những ñơn vị ñường tham gia liên kết. Carbon alpha (C ∝) trong cấu trúc
phenyl propane là nơi có khả năng tạo liên kết cao nhất với khối hemicellulose.
Ngược lại, các ñường nằm ở mạch nhánh như arabinose, galactose, và acid 4-Omethylglucuronic là các nhóm thường liên kết với lignin. Các liên kết có thể là ether,
ester (liên kết với xylan qua acid 4-O-methyl-D-glucuronic), hay glycoxit (phản ứng
giữa nhóm khử của hemicellulose và nhóm OH phenolic của lignin). Mối quan hệ giữa
cellulose, hemicellulose và lignin. Các mạch cellulose tạo thành các sợi cơ bản. Các sợi
này ñược gắn lại với nhau nhờ hemicellulose tạo thành cấu trúc vi sợi, với chiều rộng
khoảng 25nm. Các vi sợi này ñược bao bọc bởi hemicellulose và lignin, giúp bảo vệ
cellulose khỏi sự tấn công của enzyme cũng như các hóa chất trong quá trình thủy phân.
lignin
Cellulose microfibril
Primary
Vách
tế bào
Cell
wall
sơ cấp
hemicellulose
Màng nhầy chất
nguyên sinh
Protein hòa tan
Hình 9: Mối quan hệ cellulose – hemicellulose - lignin trong cấu trúc lignocellulose
http://en.wikipedia.org/wiki/Cellulose
Chuyên ngành Công nghệ Thực phẩm-Khoa Nông Nghiệp và Sinh học Ứng dụng
This document is created by GIRDAC PDF Converter Trial version
GIRDAC PDF Converter Full version does not add this green footer
Full version can be ordered from http://www.girdac.com/Products/Buy.htm
8
Luận văn tốt nghiệp CNTP34LT-2010
ðại học Cần Thơ
2.5 Enzyem
2.5.1 Khái niệm
Cellulase là một loại enzyme, có thể ñược sản xuất từ vi khuẩn hoặc sinh vật ñơn bào,
nấm mốc, có khả năng thủy phân cellulose và cả hemicellulose.
Ký hiệu là EC 3.2.1.4
2.5.2 Tính ñặc hiệu của enzyme
Tính ñặc hiệu là khả năng xúc tác của enzyme ñối với cơ chất nhất ñịnh. Mỗi enzyme ñều
có tác dụng chọn lọc ñối với một cơ chất hoặc một loại cơ chất nhất ñịnh và ñối với một
phản ứng hóa học nhất ñịnh. Tính chất xúc tác ñặc hiệu ñó gọi là tính ñặc hiệu của
enzyme. Tính ñặc hiệu là một trong những tính chất cơ bản nhất của enzyme. Do cấu
trúc hóa lý ñặc biệt của enzyme và ñặc biệt là trung tâm hoạt ñộng mà enzyme có tính
ñặc hiệu rất cao so với phản ứng thông thường khác. ðặc hiệu kiểu phản ứng mỗi enzyme
chỉ có thể xúc tác cho một kiểu phản ứng chuyển hóa nhất ñịnh trong các kiểu phản ứng
như oxy hóa khử, phản ứng thủy phân.
2.5.3 Cơ chế tác dụng cellulase
Quá trình thủy phân cellulose tạo thành glucose ñược thực hiện nhờ sự tác dụng hiệp
ñồng của 3 enzyme khác nhau tạo thành ligosacharide, cellobiose và cuối cùng glucose.
Cellulase ñược chia làm 3 loại:
+ Endoglucanase (EG) = 1,4-β-D-glucan glucanohydrolase (EC 3.2.1.4) enzyme này sẽ
tấn công ngẫu nhiên vào các liên kết β-1,4 glucoside trong cellulose, lichenin và 1,3-1,4-β
glucan cả tan và không tan. Sản phẩm của quá trình phân giải là 1,4-β-dextrin, hỗn hợp
1,3-1,4-β-dextrin.
+ Exoglucanase (CBH) = 1,4-β-glucan cellobiohydrolase (EC 3.2.1.91), phân cắt ñầu
không khử của chuỗi cellulose ñể tạo thành cellobiose. Enzyme này còn có tên khác như:
cellobiohydrolase, exocellulase, cellobiosidase
+ β-glucosidase = Cellobiase (EC 3.2.1.21) Enzyme này tham gia phân hủy cellobiose và
các cellodextrin phân tử thấp tạo thành glucose.
Chuyên ngành Công nghệ Thực phẩm-Khoa Nông Nghiệp và Sinh học Ứng dụng
This document is created by GIRDAC PDF Converter Trial version
GIRDAC PDF Converter Full version does not add this green footer
Full version can be ordered from http://www.girdac.com/Products/Buy.htm
9
Luận văn tốt nghiệp CNTP34LT-2010
Vùng kết tinh
ðại học Cần Thơ
Vùng vô ñịnh hình
Endoglucanase
Hình 10: Biểu diễn vị trí cắt cellulose của hệ enzyme cellulase
Beldman & Vincken, 2002
Hình 11: Sơ ñồ cơ chế tác dụng của phức hệ cellulase lên mạch cellulose
http://www.enzymeindia.com/enzymes/cellulase.asp
Chuyên ngành Công nghệ Thực phẩm-Khoa Nông Nghiệp và Sinh học Ứng dụng
This document is created by GIRDAC PDF Converter Trial version
GIRDAC PDF Converter Full version does not add this green footer
Full version can be ordered from http://www.girdac.com/Products/Buy.htm
10
Luận văn tốt nghiệp CNTP34LT-2010
ðại học Cần Thơ
2.6 Các yếu tố ảnh hưởng ñến vận tốc phản ứng enzyme
2.6.1 Nồng ñộ cơ chất
Khi nồng ñộ cơ chất tăng, tốc ñộ phản ứng enzyme tăng, vì có nhiều cơ chất va chạm
với enzyme tiến hành phản ứng. Khi nồng ñộ cơ chất ñủ lớn, các enzyme bị bão hòa cơ
chất. Vì vậy, tăng nồng ñộ cơ chất thì tốc ñộ phản ứng sẽ không thay ñổi ñáng kể.
Hình 12: Ảnh hưởng của nồng ñộ cơ chất
2.6.2 Nồng ñộ enzyme
Trong trường hợp thừa cơ chất, nồng ñộ enzyme tăng sẽ làm tăng tốc ñộ phản ứng. Tuy
nhiên, khi nồng ñộ enzyme ñạt ñến một lượng nào ñó, nồng ñộ cơ chất sẽ trở thành yếu
tố hạn chế tốc ñộ phản ứng. Khi ñó, tốc ñộ phản ứng sẽ không tăng nữa mà là một ñường
nằm ngang như trong hình vẽ.
Hình 13: Ảnh hưởng của nồng ñộ enzyme
2.6.3 pH môi trường
Enzyme rất nhạy cảm với sự thay ñổi của pH môi trường, mỗi enzyme chỉ hoạt ñộng
mạnh nhất ở một vùng pH xác ñịnh gọi là pH tối thích. Chính vì thế pH có ảnh hưởng rất
mạnh ñến phản ứng của enzyme.
pH tối thích của ña số enzyme nằm trong vùng acid yếu, kiềm yếu hay trung tính. Tuy
nhiên cũng có một số ít có pH tối thích trong vùng acid mạnh hay kiềm mạnh.
pH môi trường thường ảnh hưởng ñến mức ñộ ion hóa cơ chất, enzyme và ảnh hưởng ñến
ñộ bền của protein enzyme. Do ñó tốc ñộ của phản ứng enzyme sẽ tăng dần ñến giá trị
Chuyên ngành Công nghệ Thực phẩm-Khoa Nông Nghiệp và Sinh học Ứng dụng
This document is created by GIRDAC PDF Converter Trial version
GIRDAC PDF Converter Full version does not add this green footer
Full version can be ordered from http://www.girdac.com/Products/Buy.htm
11
Luận văn tốt nghiệp CNTP34LT-2010
ðại học Cần Thơ
cực ñại và sau ñó sẽ giảm dần. ðối với enzyme cellulase, khoảng pH thích hợp là 4.6 ÷
5.0, trong ñó tốt nhất là 4.8.
60
30
3
5
7
Hình 14 Ảnh hưởng của pH ñến hoạt ñộng của enzyme
2.6.4 Ảnh hưởng bởi nhiệt ñộ
Do bản chất hoá học của enzyme là protein nên khác với các phản ứng hoá học. Tốc ñộ
phản ứng thủy phân tăng khi nhiệt ñộ tăng. Tốc ñộ phản ứng của enzyme không phải
lúc nào cũng tỉ lệ thuận với phản ứng. Tốc ñộ chỉ tăng ñến một nhiệt ñộ nhất
ñịnh. Vược quá giới hạn ñó, tốc ñộ phản ứng sẽ giảm dần và ñến mức triệt tiêu. Nhiệt
ñộ tương ứng với tốc ñộ phản ứng enzyme cao nhất ñược gọi là nhiệt ñộ tối ưu. Phần lớn
enzyme hoạt ñộng mạnh nhất ở nhiệt ñộ từ 40oC ÷ 50o C. Riêng ñối với enzyme
cellulase, nhiệt ñộ tối ưu là 50 o C. Những enzyme khác nhau ñều có nhiệt ñộ tối ưu
khác nhau. Nếu ñưa nhiệt ñộ cao hơn nhiệt ñộ tối ưu, hoạt tính enzyme sẽ bị giảm,
khi ñó enzyme không có khả năng phục hồi hoạt tính.
Ngược lại khi ở nhiệt ñộ 0o C, enzyme bị hạn chế hoạt ñộng rất mạnh, nhưng khi ñưa
nhiệt ñộ lên từ từ, hoạt tính của enzyme sẽ tăng dần ñều ñến mức tối ưu. Vận tốc phản
ứng tăng từ 1,4 ÷ 2 lần khi nhiệt ñộ tăng 10o C
Chuyên ngành Công nghệ Thực phẩm-Khoa Nông Nghiệp và Sinh học Ứng dụng
This document is created by GIRDAC PDF Converter Trial version
GIRDAC PDF Converter Full version does not add this green footer
Full version can be ordered from http://www.girdac.com/Products/Buy.htm
12
- Xem thêm -