ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƢƠNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA: KHOA HỌC QUẢN LÝ
BÁO CÁO KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG
ĐỀ TÀI
KHẢO SÁT TÌNH HÌNH PHÁT SINH VÀ
ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ RÁC THỰC PHẨM
TỪ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT HỘ GIA ĐÌNH
TẠI XÃ ĐẤT CUỐC, HUYỆN BẮC TÂN UYÊN
Giáo viên hướng dẫn
(Ký tên)
Sinh viên thực hiện
Mã số SV: 1328501010056
Lớp: D13QM01
(Ký tên)
ThS. BÙI PHẠM PHƯƠNG THANH
TỐNG LÊ THÙY LINH
Bình Dƣơng, tháng 5 năm 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi: Tống Lê Thùy Linh
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có
sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của
người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc
và được trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Bình Dương, ngày tháng
năm
Ký tên
i
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, con xin gửi lời cảm ơn đến ba mẹ người đã dạy dỗ con lớn khôn,
tạo điều kiện cho con cơ hội học hành và có cơ hội bước chân vào giảng đường đại học.
Để hoàn thành khóa luận này, tôi xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô đã
tận tình hướng dẫn, giảng dạy trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và rèn luyện
ở Trường Đại học Thủ Dầu Một. Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn giảng viên
hướng dẫn ThS. Bùi Phạm Phương Thanh người đã tận tình, chu đáo hướng dẫn tôi
thực hiện khóa luận này lời cảm ơn sâu sắc.
Được sự phân công của Khoa Khoa Học Quản Lý trường Đại học Thủ Dầu
Một và sự đồng ý của giảng viên hướng dẫn ThS. Bùi Phạm Phương Thanh nên tôi
đã tiến hành thực hiện đề tài “Khảo sát tình hình phát sinh và đề xuất giải pháp
quản lý rác thực phẩm từ chất thải rắn sinh hoạt hộ gia đình tại xã Đất Cuốc, huyện
Bắc Tân Uyên”.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện đề tài một cách hoàn chỉnh nhất.
Cũng như, trong quá trình làm bài báo cáo khóa luận, khó tránh khỏi sai sót, rất
mong các thầy, cô bỏ qua. Đồng thời do trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm
thực tiễn còn hạn chế nên bài báo cáo không thể tránh khỏi những thiếu sót, tôi rất
mong nhận được ý kiến đóng góp từ thầy, cô để khóa luận được hoàn chỉnh hơn.
Tôi xin thành cảm ơn!
Bình Dương, ngày tháng năm
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
3. Đối tượng ................................................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................2
PHẦN 1: TỔNG QUAN............................................................................................3
1. 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT ..........................................................................................3
1.1.1. Tổng quan về chất thải rắn (CTR) .................................................................... 3
1.1.1.1. Khái niệm .......................................................................................................3
1.1.1.2. Nguồn gốc phát sinh chất thải rắn sinh hoạt ..................................................3
1.1.1.3. Phân loại chất thải rắn ....................................................................................3
1.1.1.4. Thành phần chất thải rắn sinh hoạt ................................................................4
1.1.1.5. Tính chất của chất thải rắn sinh hoạt..............................................................4
1.1.1.6. Thu gom, vận chuyển chất thải rắn ................................................................6
1.1.1.7. Xử lý CTR sinh hoạt ......................................................................................7
1.1.2. Tổng quan về rác thực phẩm ............................................................................. 8
1.1.2.1. Khái niệm .......................................................................................................8
1.1.2.2. Nguồn phát sinh rác thực phẩm .....................................................................9
1.1.2.3. Đặc điểm của rác thải thực phẩm ...................................................................9
1.1.2.4. Ảnh hưởng của rác thực phẩm đến môi trường .............................................9
1.1.2.5.Thu gom, vận chuyển rác thực phẩm ............................................................10
1.1.2.6. Xử lý rác hữu cơ ...........................................................................................10
1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN ..........................................................................................10
1.2.1. Tình hình nghiên cứu ngoài nước ................................................................... 10
1.2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước .................................................................... 14
1.3. TỔNG QUAN VỀ KHU VỰC NGHIÊN CỨU ................................................15
1.3.1. Vị trí địa lý ...................................................................................................... 15
1.3.2. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................... 16
1.3.3. Điều kiện kinh tế xã hội .................................................................................. 17
iii
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................20
2.1 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...............................................................................20
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......................................................................20
2.2.1. Cách tiếp cận đối tượng và nội dung nghiên cứu............................................ 20
2.2.2. Phương pháp nghiên cứu................................................................................. 21
2.2.2.1. Phương pháp nghiên cứu các cơ sở lý thuyết ..............................................21
2.2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin số liệu .......................................................21
2.2.2.3. Phương pháp điều tra khảo sát thực địa .......................................................21
2.2.2.4. Phương pháp xã hội học ...............................................................................21
2.2.2.5. Phương pháp định tính, định lượng..............................................................25
2.2.2.6. Phương pháp ước tính ..................................................................................26
2.2.2.7. Phương pháp xử lý số liệu............................................................................27
PHẦN 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................28
3.1. KHỐI LƯỢNG RÁC THỰC PHẨM TỪ CTR SINH HOẠT HỘ GIA ĐÌNH
TRÊN ĐỊA BÀN XÃ ĐẤT CUỐC...........................................................................28
3.1.1. Thống kê số lượng hộ gia đình trên địa bàn xã Đất Cuốc............................... 28
3.1.2. Khối lượng rác thực phẩm phát sinh tại các ấp trên địa bàn xã Đất Cuốc ...... 28
3.1.2. Thành phần rác thực phẩm phát sinh tại các hộ gia đình trên địa bàn xã Đất
Cuốc .......................................................................................................................... 30
3.2. HIỆN TRẠNG THU HỒI RÁC THỰC PHẨM TẠI CÁC HỘ GIA ĐÌNH
TRÊN ĐỊA BÀN XÃ ĐẤT CUỐC...........................................................................33
3.2.1. Khối lượng rác thực phẩm thu hồi cho mục đích tái sử dụng của đối tượng là
hộ gia đình tự thu hồi ................................................................................................ 33
3.2.2. Khối lượng rác thực phẩm thu hồi cho mục đích tái sử dụng của đối tượng là
người dân xung quanh ............................................................................................... 35
3.3. HIỆU SUẤT THU HỒI RÁC THỰC PHẨM CHO MỤC ĐÍCH TÁI SỬ
DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN XÃ ĐẤT CUỐC ..............................................................36
3.3.1. Khối lượng rác thực phẩm phát sinh trung bình trong một ngày của các hộ gia
đình trên địa bàn xã Đất Cuốc ................................................................................... 37
3.3.1.1. Thống kê số lượng hộ gia đình trên địa bàn xã Đất Cuốc............................37
3.3.1.2. Khối lượng rác thực phẩm phát sinh ............................................................37
3.3.2. Khối lượng rác thực phẩm trung bình trong một ngày của 85 hộ gia đình được
thu hồi trên địa bàn xã Đất Cuốc ............................................................................... 39
3.3.3 Hiệu suất thu hồi rác thực phẩm cho mục đích tái sử dụng ............................. 39
3.3.4. Đánh giá hiệu suất thu hồi rác thực phẩm cho mục đích tái sử dụng ............. 40
iv
3.4. HIỆN TRẠNG XỬ LÝ VÀ NHẬN THỨC NGƯỜI DÂN VỀ LỢI ÍCH CỦA
RÁC THẢI THỰC PHẨM TỪ CTRSH CỦA HỘ GIA ĐÌNH TẠI XÃ ĐẤT
CUỐC. .......................................................................................................................40
3.4.1. Đánh giá nhận thực và ý thức về việc xử lý rác thực phẩm của người dân trên
địa bàn xã .................................................................................................................. 40
3.4.1.1. Tình hình thu gom, xử lý rác thực phẩm ......................................................40
3.5.1.2. Nhận thức của các hộ gia đình về lợi ích của rác thực phẩm......................44
3.5.2. Nhận xét chung ............................................................................................... 45
3.5.2.1. Thuận lợi ......................................................................................................45
3.5.2.2. Khó khăn ......................................................................................................45
3.6. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP KHẢ THI ĐỂ QUẢN LÝ HIỆU QUẢ HƠN RÁC
THỰC PHẨM TỪ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT HỘ GIA ĐÌNH TẠI ĐỊA
BÀN XÃ ĐẤT CUỐC ..............................................................................................45
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.........................................................48
4.1. KẾT LUẬN ........................................................................................................48
4.2. KIẾN NGHỊ .......................................................................................................49
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................49
PHỤ LỤC .................................................................................................................52
v
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. 1: Thành phần có khả năng phân hủy sinh học của một số chất thải ............6
Bảng 1. 2: Dân số trên địa bàn xã Đất Cuốc .............................................................15
Bảng 2. 1: Số lượng hộ gia đình phân theo ngành nghề tại xã Đất Cuốc .................23
Bảng 2. 2: Phân chia đơn vị hành chính xã Đất Cuốc...............................................24
Bảng 2. 3: Số phiếu phát cho các hộ gia đình theo từng ấp tại xã Đất Cuốc ............25
Bảng 3. 1: Số hộ làm nghề kinh doanh và không kinh doanh trên địa bàn xã Đất
Cuốc ..........................................................................................................................28
Bảng 3. 2: Khối lượng rác thực phẩm phát sinh trung bình của một hộ gia đình trong
một ngày tại các ấp trên địa bàn xã Đất Cuốc ...........................................................29
Bảng 3. 3: Khối lượng trung bình từng thành phần rác thực phẩm trong 1 ngày của 1
hộ gia đình trên địa bàn xã Đất Cuốc ........................................................................31
Bảng 3. 4: Khối lượng rác thực phẩm trung bình trong một ngày của một hộ gia
đình được đối tượng là gia đình tự thu hồi ................................................................34
Bảng 3. 5: Khối lượng rác thực phẩm thu hồi trung bình trong một ngày của hộ gia
đình được đối tượng hộ gia đình tự thu hồi...............................................................34
Bảng 3. 6: Khối lượng rác thực phẩm được người dân xung quanh thu hồi ............35
Bảng 3. 7: Thống kê số lượng hộ gia đình trên địa bàn xã Đất Cuốc .......................37
Bảng 3. 8: Tổng khối lượng rác thực phẩm phát sinh trong một ngày của các hộ gia
đình trên địa bàn xã Đất Cuốc ...................................................................................38
vi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH ẢNH
Hình 1. 1: Bản đồ vị trí địa lý xã Đất Cuốc ..............................................................16
Hình 2. 1: Sơ đồ nghiên cứu .....................................................................................20
Hình 3. 1: Biểu đồ biểu thị khối lượng rác thực phẩm phát sinh trong một ngày của
một hộ theo ấp ...........................................................................................................30
Hình 3. 2: Biểu đồ khối lượng thành phần rác thực phẩm trong một ngày của một hộ
gia đình ......................................................................................................................32
Hình 3. 3: Biểu đồ khối lượng rác thực phẩm được người dân xung quanh.............36
Hình 3. 4: Biểu đồ cách thức lưu trữ và thu gom rác thực phẩm của các hộ ............41
gia đình ......................................................................................................................41
Hình 3. 5: Biểu đồ tình hình thu gom rác thực phẩm tại hộ gia đình ......................42
Hình 3. 6: Biểu đồ hình thức xử lý rác thực phẩm tại các hộ gia đình .....................43
Hình 3. 7: Biểu đồ mức độ hiểu biết của các hộ gia đình về lợi ích .........................44
rác thực phẩm ............................................................................................................44
Hình 3. 8: Biểu đồ sự đóng góp ý kiến của hộ gia đình cho chương trình ...............47
thu mua rác thực phẩm ..............................................................................................47
vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
FAO
Tổ chức Nông lương Liên hợp quốc
CTR
Chất thải rắn
CTRSH
Chất thải rắn sinh hoạt
C
Carbon
H
Hydro
O
Oxy
N
Nito
S
Lưu huỳnh
CTRĐT
Chất thải rắn đô thị
BCL
Bãi chôn lấp
WRAP
Tổ chức công nhận trách nhiệm sản xuất
toàn cầu
CO2
Carbon đioxit
HKD
Hộ kinh doanh
HGD
Hộ gia đình
THCS
Trung học cơ sở
THPT
Trung học phổ thông
viii
TÓM TẮT
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, nhu cầu cuộc sống của con người
ngày càng tăng cao, lượng rác thải ra ngày càng nhiều trong đó có rác thực phẩm
gây ảnh hưởng đến môi trường. Việc quản lý rác thực phẩm vẫn chưa được thực
hiện nghiêm ngặt, người dân chưa có ý thức phân loại tai nguồn. Vì vậy, đề tài
“Khảo sát tình hình phát sinh và đề xuất giải pháp quản lý rác thực phẩm từ
chất thải rắn sinh hoạt hộ gia đình tại xã Đất Cuốc, huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh
Bình Dương” được thực hiện nhằm phục vụ cho công tác quản lý rác thực phẩm
hiệu quả hơn và góp phần vào việc thu hồi lại các thành phần có khả năng tái sử
dụng, tái chế đem lại lợi ích kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường. Kết quả đạt được
như sau:
Qua khảo sát 85 hộ gia đình làm nghề kinh doanh và không kinh doanh cùng
với việc sử dụng phương pháp xã hội học để phỏng vấn về tình hình thu gom, xử lý
và nhận thức của người dân trong việc phân loại và tái sử dụng rác thực phẩm tại
nguồn. Bên canh đó, đề tài cũng sử dụng phương pháp định tính định lượng để xác
định khối lượng và thành phần rác thực phẩm. Từ đó cho thấy, khối lượng rác thực
phẩm phát sinh 869.42kg/ngày, khối lượng rác thực phẩm được thu hồi
244.59kg/ngày, hiệu suất thu hồi 28.13%, lượng thất thoát 624.83kg/ngày. Đề tài đã
đề xuất các giải pháp nhằm xử lý hiệu quả lượng rác thực phẩm phát sinh mỗi ngày
trên địa bàn xã Đất Cuốc.
ix
ABSTRACT
Along with the development of the economy, the demand for human life is
increasing, more and more waste is discharged, including food waste affecting the
environment. The management of food waste has not been strictly enforced, people
do not have the sense of ear classification. Therefore, the topic of "Surveying the
situation arising and proposing measures to manage solid waste from household
activities in Dat Cuoc commune, Bac Tan Uyen district, Binh Duong province" The
task of managing food waste is more efficient and contributes to the recovery of
recyclable and reusable components that bring about socio-economic benefits and
environmental protection. The results are as follows:
By surveying 85 non-business and business households, and using a
sociological approach to interviews on the collection, treatment and perception of
the population in classification and reuse. Food waste at source. In addition, the
topic also uses qualitative quantitative methods to determine the mass and
composition of food waste. As a result, the amount of food waste generated was
869.42kg/day, the volume of food waste was recovered 244.59kg/day, the
efficiency of recovery 28.13%, the loss of 624.83kg/day. The project has proposed
solutions to effectively handle daily food waste in Dat Cuoc commune.
x
Khảo sát tình hình phát sinh và đề xuất giải pháp quản lý rác thực phẩm từ chất thải
rắn sinh hoạt hộ gia đình tại xã Đất Cuốc, huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Môi trường hiện nay đang là vấn đề nhận được nhiều sự quan tâm của các
quốc gia trên thế giới. Do tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh chóng cùng với quá
trình công nghiệp hóa, đô thị hóa và gia tăng khai thác tài nguyên thiên nhiên. Cùng
với sự tăng trưởng của kinh tế thì dân số cũng tăng đột biến theo từng ngày, đi đôi
với với đó là lượng rác thải sinh hoạt cũng ngày một nhiều. Đồng nghĩa với việc sẽ
có một lượng lớn rác thải thực phẩm được thải ra mỗi ngày, theo một báo cáo mới
của Tổ chức Nông Lương Liên hiệp quốc (FAO), mỗi năm có khoảng 1.3 tỉ tấn rác
thải thực phẩm được thải ra môi trường. Nhưng chỉ có một số ít trong hàng tỉ tấn đó
được con người tái sử dụng lại, còn chủ yếu sẽ được đưa tới các bãi chôn lấp. [13]
[14].
Lượng rác thải thực phẩm này nếu không được xử lý tốt sẽ dẫn đến hàng loạt
các hậu quả môi trường không thể lường trước được. Việc giảm chất thải thực phẩm
được xem là một đòn bẩy quan trọng để đạt được an ninh lương thực toàn cầu, giải
phóng hữu hạn các nguồn lực cho các mục đích khác, làm giảm bớt rủi ro môi
trường và tránh những thiệt hại tài chính. Và xu hướng xử lý rác thực phẩm thành
phân sinh học (Compost) thân thiện môi trường là lựa chọn của thế giới. Việt Nam
cũng đang áp dụng biện pháp xử lý rác này và bước đầu đã thu được nhiều kết quả
khả quan.
Tuy nhiên, rác thải thực phẩm không hẳn chỉ gây những tác hại cho môi
trường mà nó cũng có thể tái sử dụng, tái chế để làm thức ăn trong chăn nuôi, sản
xuất phân sinh học hay một phát minh sử dụng rác thải thực phẩm như một loại khí
sinh học dùng trong sinh hoạt của công ty HomeBiogas, có trụ sở tại Beit Yanai, Israel.
Huyện Bắc Tân Uyên đang nỗ lực phát huy thế mạnh để phát triển bền vững
góp phần xây dựng tỉnh Bình Dương ngày càng vững mạnh. Trong đó, xã Đất Cuốc
là một trong những khu vực trọng điểm của huyện, tập trung nhiều dự án, công ty,
đặc biệt có khu công nghiệp Đất Cuốc. Do đó, xã tạo nhiều việc làm cho người dân
và thu hút nhiều người dân nhập cư đến sinh sống làm việc tại đây. Vì vậy, lượng
chất thải sinh hoạt tại xã cũng sẽ tăng nhanh và lượng rác thải thực phẩm cũng ngày
càng nhiều, mà hệ thống quản lí, xử lý của xã còn nhiều yếu kém. Việc xử lý rác
thực phẩm từ CTR sinh hoạt chủ yếu theo phương pháp truyền thống với toàn bộ
lượng rác thải thực phẩm có thể được các hộ gia đình vứt bừa bãi ở khu đất trống
hoặc được thu gom rồi đưa về bãi chôn lấp. Mà không ai suy nghĩ về giá trị của rác
thực phẩm mang lại. Điều này làm chậm quá trình phân hủy rác hữu cơ gây mùi hôi
thối và là nguồn gốc phát sinh các dịch bệnh. Để thực hiện tốt công tác quản lí, xử lí
rác thải thực phẩm từ CTR sinh hoạt thì việc phân loại rác thải thực phẩm tại nguồn
được lựa chọn là phương pháp thích hợp để giải quyết vấn đề được đặt ra. Cũng
SVTH: Tống Lê Thùy Linh
1
GVHD: Bùi Phạm Phương Thanh
Khảo sát tình hình phát sinh và đề xuất giải pháp quản lý rác thực phẩm từ chất thải
rắn sinh hoạt hộ gia đình tại xã Đất Cuốc, huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
như, giúp người dân ý thức được vấn đề rác thải và hiểu được những lợi ích về mặt
kinh tế mà rác thải thực phẩm mang lại.
Chính vì những thực tiễn đó mà đề tài: “Khảo sát tình hình phát sinh và đề
xuất giải pháp quản lý rác thực phẩm từ chất thải rắn sinh hoạt hộ gia đình tại
xã Đất Cuốc, huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương” đã được thực hiện.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Điều tra, khảo sát, khối lượng và thành phần phát sinh rác thực phẩm từ chất
thải rắn sinh hoạt hộ gia đình trên địa bàn xã Đất Cuốc, huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh
Bình Dương.
Đề xuất giải pháp khả thi để quản lý hiệu quả hơn khối lượng rác thực phẩm
phát sinh từ chất thải rắn sinh hoạt hộ gia đình nhằm góp phần vào việc thu hồi lại
các thành phần có khả năng tái sử dụng, tái chế đem lại lợi ích cho kinh tế - xã hội
và môi trường.
3. Đối tượng
Rác thực phẩm từ chất thải rắn sinh hoạt hộ gia đình tại xã Đất Cuốc huyện
Bắc Tân Uyên.
4. Phạm vi nghiên cứu
Không gian; Các hộ gia đình thuộc địa bàn xã Đất Cuốc huyện Bắc Tân Uyên.
Thời gian: Từ tháng 10 năm 2016 đến tháng 4 năm 2017.
SVTH: Tống Lê Thùy Linh
2
GVHD: Bùi Phạm Phương Thanh
Khảo sát tình hình phát sinh và đề xuất giải pháp quản lý rác thực phẩm từ chất thải
rắn sinh hoạt hộ gia đình tại xã Đất Cuốc, huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
PHẦN 1: TỔNG QUAN
1. 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1.1. Tổng quan về chất thải rắn (CTR) [8] [6]
1.1.1.1. Khái niệm
Chất thải rắn là toàn bộ các loại vật chất ở thể rắn bị con người loại bỏ trong
các hoạt động kinh tế- xã hội của mình (bao gồm các hoạt động sản xuất, các hoạt
động sống và duy trì tồn tại của cồng đồng,…).
Chất thải rắn sinh hoạt (CTRSH) là chất thải phát sinh từ các quá trình sinh
hoạt của các hộ gia đình, các chợ, khu thương mại, cơ quan, trường học, công viên….
1.1.1.2. Nguồn gốc phát sinh chất thải rắn sinh hoạt
Từ các khu nhà ở (biệt thự, hộ gia đình riêng lẻ, chung cư,…).
Từ khu thương mại (cửa hàng, nhà hàng, chợ, siêu thị, văn phòng, khách sạn,
nhà nghỉ, trạm dịch vụ, cửa hàng sửa xe,…).
Từ cơ quan (trường học, viện nghiên cứu, trung tâm, bệnh viện, các trung tâm
hành chính nhà nước,…).
Từ các công trình xây dựng.
Khu dịch vụ công cộng (quét dọn đường, công viên,…).
Từ các trạm xử lý chất thải và lò thêu đốt
Rác từ các hoạt động dịch vụ đô thị.
Từ các hoạt động xây dựng đô thị
1.1.1.3. Phân loại chất thải rắn
Phân loại theo thành phần hóa học và vật lý
Gồm có các loại: chất hữu cơ, chất vô cơ, cháy được, không cháy được, kim
loại, phi kim, cao su,…
Phân loại theo bản chất nguồn tạo thành
Chất thải rắn sinh hoạt: gồm các CTR sinh ra từ hoạt động của con người,
trong quá trình sinh hoạt, nguồn gốc chủ yếu từ các khu dân cư, khu đô thị, các cơ
quan trường học, các trung tâm dịch vụ, thương mại,…
Chất thải rắn công nghiệp: gồm các CTR sinh ra trong quá trình sản xuất
công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.
Chất thải rắn xây dựng: gồm các chất thải trong quá trình xây dựng các công
trình (đất, đá, gạch, ngói, bê tông vỡ,…).
Chất thải rắn nông nghiệp: gồm các CTR sinh ra trong quá trình sản xuất
nông nghiệp như trồng trọt, thu hoạch cây trồng,…
Phân loại theo mức độ nguy hại
Chất thải rắn nguy hại: là các chất có chứa các chất hoặc hợp chất mang một
trong các đặc tính nguy hại (dễ cháy, dễ nỗ, làm ngộ độc, dễ ăn mòn, dễ lây nhiễm
SVTH: Tống Lê Thùy Linh
3
GVHD: Bùi Phạm Phương Thanh
Khảo sát tình hình phát sinh và đề xuất giải pháp quản lý rác thực phẩm từ chất thải
rắn sinh hoạt hộ gia đình tại xã Đất Cuốc, huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
và các đặc tính gây nguy hại khác), hoặc các chất có khả năng gây nguy hại đến môi
trường và sức khỏe con người.
Chất thải rắn không nguy hại: gồm các CTR không chứa các chất và hợp chất
có một trong các đặc tính nguy hại. [13]
1.1.1.4. Thành phần chất thải rắn sinh hoạt
Trong CTR sinh hoạt có chứa nhiều thành phần khác nhau: rác thực phẩm,
bao bì carton, túi nilon, nhựa, vải, gỗ, thủy tinh vỡ, sành sứ, các loại chai lọ bằng
thủy tinh hoặc nhựa, lon nước, đồ hộp,…
Tùy theo mục đích và phương án kỹ thuật quản lí CTR mà thành phần CTR
chỉ gồm 2 thành phần chính là rác thực phẩm và phần còn lại là các chất thải vô cơ.
Đối với các nước Châu Á, rác thực phẩm có khả năng phân hủy sinh học thường
chiếm tỷ trọng cao nhất.
1.1.1.5. Tính chất của chất thải rắn sinh hoạt
Tính chất lý học
Khối lượng riêng
Khối lượng riêng được định nghĩa là khối lượng CTR trên một đơn vị thể
tích, tính bằng kg/m3. Khối lượng riêng của CTR sinh hoạt sẽ rất khác nhau tùy
theo phương pháp lưu trữ: để tự nhiên không chứa trong thùng, chứa trong thùng
và không nén, chứa trong thùng và nén. Do đó, số liệu khối lượng riêng của CTR
sinh hoạt chỉ có ý nghĩa khi được ghi chú kèm theo phương pháp xác định khối
lượng riêng. Khối lượng riêng của CTR sinh hoạt sẽ rất khác nhau tùy theo vị trí
địa lý, mùa trong năm, thời gian lưu trữ,…
Độ ẩm
Độ ẩm của CTR thường được biểu diễn theo một trong hai cách:
Tính theo thành phần phần trăm khối lượng ướt và
Tính theo thành phần phần trăm khối lượng khô.
Trong lĩnh vực quản lý CTR, phương pháp khối lượng ướt thông dụng hơn.
Theo cách này, độ ẩm của CTR có thể biểu diễn dưới dạng phương trình như sau:
Trong đó:
M: Độ ẩm (%).
w: Khối lượng ban đầu của mẫu CTR (Kg).
d: Khối lượng của mẫu CTR sau khi đã sấy khô đến khối lượng không
đổi ở 1050C (kg).
Kích thước và sự phân bố kích thước:
Kích thước và sự phân bố kích thước của các thành phần có trong chất thải
rắn đóng vai trò quan trọng đối với quá trình thu hồi vật liệu, nhất là khi sử dụng
phương pháp cơ học như sàng quay và các thiết bị tách loại từ tính.
SVTH: Tống Lê Thùy Linh
4
GVHD: Bùi Phạm Phương Thanh
Khảo sát tình hình phát sinh và đề xuất giải pháp quản lý rác thực phẩm từ chất thải
rắn sinh hoạt hộ gia đình tại xã Đất Cuốc, huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
Độ thẩm thấu của rác nén:
Tính dẫn nước của chất thải đã nén là thông số vật lí quan trọng khống chế sự
vận chuyển của chất lỏng và khí trong bãi chôn lấp. Độ thẩm thấu thực chỉ phụ
thuộc vào tính chất của chất thải rắn, kể cả sự phân bố kích thước lỗ rỗng, bề mặt,
và độ xốp. Giá trị độ thẩm thấu đặc trưng đối với chất thải rắn đã nén trong một bãi
chôn lấp thường giao động khoảng 10-11 đến 10-12 m2 theo phương thẳng đứng và
khoảng 10-10 m2 theo phương ngang.
Khả năng tích ẩm
Khả năng tích ẩm của CTR là tổng lượng ẩm mà chất thải có thể tích trữ
được. Thông số này có ý nghĩa quan trọng trong việc xác định lượng nước rỉ rác
sinh ra từ bãi chôn lấp.
Tính chất hóa học
Công thức phân tử các chất thải rắn
Các nguyên tố cơ bản trong CTR sinh hoạt cần phân tích bao gồm C
(carbon), H (Hydro), O (Oxy), N (Nitơ), S (Lưu huỳnh) và tro. Các nguyên tố thuộc
nhóm halogen cũng được xác định do các dẫn xuất của clo thường tồn tại trong
thành phần khí thải khi đốt rác. Kết quả xác định các nguyên tố cơ bản này được sử
dụng để xác định công thức hóa học của thành phần chất hữu cơ có trong CTRĐT
cũng như xác định tỷ lệ C/N thích hợp cho quá trình làm phân compost.
Quá trình chuyển hóa hóa học
Biến đổi hóa học của CTR bao hàm cả quá trình chuyển pha (từ pha rắn sang
pha lỏng, từ pha rắn sang pha khí, …). Để giảm thể tích và thu hồi các sản phẩm,
những quá trình chuyển hóa hóa học chủ yếu sử dụng trong xử lý CTR sinh hoạt
bao gồm đốt (quá trình oxy hóa hóa học), nhiệt phân, và khí hóa.
Tính chất sinh học
Khả năng phân hủy sinh học của các thành phần chất hữu cơ
Hàm lượng chất rắn bay hơi (VS), xác định bằng cách nung ở nhiệt độ 500oC,
thường được sử dụng để đánh giá khả năng phân hủy sinh học của chất hữu cơ trong
chất thải rắn sinh hoạt. Tuy nhiên, việc sử dụng chỉ tiêu VS để biểu diễn khả năng
phân hủy sinh học của phần chất hữu cơ có trong chất thải rắn sinh hoạt là không
chính xác vì một số thành phần chất hữu cơ rất dễ bay hơi nhưng rất khó bị phân
hủy sinh học. (ví dụ giấy in báo, và nhiều loại cây cảnh).
SVTH: Tống Lê Thùy Linh
5
GVHD: Bùi Phạm Phương Thanh
Khảo sát tình hình phát sinh và đề xuất giải pháp quản lý rác thực phẩm từ chất thải
rắn sinh hoạt hộ gia đình tại xã Đất Cuốc, huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
Bảng 1. 1: Thành phần có khả năng phân hủy sinh học của một số chất thải
Thành phần
VS (% của chất
rắn tổng cộng TS)
Rác thực phẩm
Hàm lượng lignin
(LC), (%VS)
Phần có khả năng
phân hủy sinh học
(BF)
7-15
0.4
0.82
Giấy in báo
94.0
21.9
0.22
Giấy công sở
96.4
0.4
0.82
Carton
94.0
12.9
0.47
Rác vườn
50-90
4.1
0.72
Giấy
Sự hình thành mùi
Mùi sinh ra khi tồn trữ chất thải trong thời gian dài giữa các khâu thu gom,
trung chuyển và thải ra bãi rác nhất là ở những vùng khí hậu nóng do quá trình phân
hủy kỵ khí các chất hữu cơ dễ bị phân hủy có trong chất thải rắn sinh hoạt. [2]
1.1.1.6. Thu gom, vận chuyển chất thải rắn
Thu gom sơ cấp: là thu gom từ nơi phát sinh đến thiết bị gom rác của thành
phố, đô thị,... Giai đoạn này có sự tham gia của người dân và có sự ảnh hưởng lớn
đến hiệu quả thu gom. Hệ thống thu gom này chủ yếu là bằng thủ công, bao gồm
thu gom rác đường phố và thu gom rác từ các hộ dân cư.
Thu gom thứ cấp: là quá trình thu gom từ những thiết bị thu gom của thành
phố đưa đến những nơi tái chế, xử lý (nhà máy tái chế, phân hữu cơ hay BCL,...).
Trong đó bao gồm rác thải được các xe chuyên dùng chuyên chở đến các nhà máy
xử lý, đến BCL, những nhà máy tái chế.
Vận chuyển: cách thức vận chuyển có thể là rác thải được tập trung đổ vào
các thùng container sau đó được xe cẩu chuyên dùng đến cẩu thùng có chứa đầy rác
đi và thay vào đó bằng một thùng trống; hoặc là người ta xây dựng các bãi hoặc hố
trung chuyển, rác được tập kết vào đấy sau đó xe cuốn ép đến rác được đổ lên xe và
chở đi; hoặc các xe rác đẩy tay của những công nhân sau khi thu gom rác ở các khu
dân cư, đường phố sẽ chuyển đến tập trung tại một điểm sau đó xe cuốn ép đến và
rác được chuyển lên xe.
SVTH: Tống Lê Thùy Linh
6
GVHD: Bùi Phạm Phương Thanh
Khảo sát tình hình phát sinh và đề xuất giải pháp quản lý rác thực phẩm từ chất thải
rắn sinh hoạt hộ gia đình tại xã Đất Cuốc, huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
1.1.1.7. Xử lý CTR sinh hoạt
Phương pháp cơ học
Giảm kích thước
Phương pháp giảm kích thước được sử dụng để giảm kích thước của các
thành phần CTRĐT. CTR được làm giảm kích thước có thể được sử dụng trực tiếp
làm lớp che phủ trên mặt đất hay làm phân compost, hoặc một phần được sử dụng
cho các hoạt động tái sinh. Thiết bị thích hợp được dùng để làm giảm kích thước
CTR tùy thuộc vào loại, hình dạng, đặc tính của CTR và tiêu chuẩn yêu cầu.
Phân loại theo kích thước
Phân loại theo kích thước là một quá trình phân loại một hỗn hợp vật liệu
CTR có kích thước khác nhau thành 2 hay nhiều vật liệu có cùng kích thước, bằng
cách sử dụng các loại sàng có kích thước lỗ khác nhau.
Phân loại theo khối lượng riêng
Dùng để phân loại các vật liệu có trong CTR dựa vào khí động lực và sự khác
nhau về khối lượng riêng của chúng. Phương pháp này được sử dụng để phân loại
CTRĐT, tách rời các loại vật liệu sau quá trình tách nghiền thành 2 phần riêng biệt:
dạng có khối lượng riêng nhẹ như giấy, nhựa, các chất hữu cơ và dạng có khối
lượng riêng nặng như là kim loại, gỗ và các phế liệu vô cơ có khối lượng riêng
tương đối lớn.
Phân loại theo điện trường và từ trường
Phương pháp phân loại bằng từ trường được sử dụng phổ biến khi tiến hành
tách các kim loại màu ra khỏi kim loại đen.
Nén chất thải rắn
Các kỹ thuật hiện đang áp dụng để nén và tái sinh chất thải là đóng kiện,
đóng giỏ, đóng khối hay ép thành dạng viên.
Phương pháp nhiệt
Hệ thống thiêu đốt
Đốt là quá trình oxy hóa CTR bằng oxy không khí dưới tác dụng của nhiệt và
quá trình oxy hóa hóa học. Bằng cách đốt chất thải, ta có thể giảm thể tích của CTR
đến 80 – 90%. Nhiệt độ buồng đốt phải cao hơn 8000C. Sản phẩm cuối cùng của
quá trình đốt là: các khí có nhiệt độ cao bao gồm nitơ, cacbonic, hơi nước và tro.
Hệ thống nhiệt phân
Nhiệt phân là quá trình phân hủy hay biến đổi hóa học CTR bằng cách nung
trong điều kiện không có oxy, và tạo ra sản phẩm cuối cùng của quá trình biến đổi
CTR là các chất ở dạng rắn, lỏng và khí.
Hệ thống khí hóa
Quá trình khí hóa là quá trình đốt CTR trong điều kiện thiếu oxy.
SVTH: Tống Lê Thùy Linh
7
GVHD: Bùi Phạm Phương Thanh
Khảo sát tình hình phát sinh và đề xuất giải pháp quản lý rác thực phẩm từ chất thải
rắn sinh hoạt hộ gia đình tại xã Đất Cuốc, huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
Công nghệ đốt
Trong quá trình cháy, các chất hữu cơ dạng rắn hoặc lỏng sẽ bị chuyển đổi
sang pha khí. Các khí này qua các lưới đốt sẽ tiếp tục bị làm nóng lên, đến một
nhiệt độ nào đó các hợp chất hữu cơ của chúng sẽ bị phân hủy thành các nguyên tử
thành phần. Các nguyên tử này kết hợp với oxy để tạo nên các chất khí bền vững,
các khí này sau khi qua các thiết bị kiểm soát ô nhiễm sẽ được thải vào khí quyển.
Phương pháp chuyển hóa sinh học và hóa học
Quá trình ủ phân hiếu khí
Biến đổi CTR hữu cơ thành các chất vô cơ dưới tác dụng của vi sinh vật. Sản
phẩm tạo thành ở dạng mùn gọi là phân compost.
Quá trình phân hủy chất thải lên men kỵ khí
Là quá trình biến đổi sinh học dưới tác dụng của vi sinh vật trong điều kiện
kỵ khí, áp dụng đối với CTR có hàm lượng rắn từ 4 – 8%. Sản phẩm cuối cùng là
khí metan, khí CO2 và chất mùn ổn định dùng làm phân bón.
Quá trình chuyển hóa hóa học
Quá trình chuyển hóa hóa học bao gồm một loạt các phản ứng thủy phân
được sử dụng để tái sinh các hợp chất như là glucose và một loạt các phản ứng khác
dùng để tái sinh dầu tổng hợp, khí và acetate xenlulo. Kỹ thuật xử lý CTR bằng
phương pháp hóa học phổ biến nhất là phản ứng thủy phân xenlulo dưới tác dụng
của axit và quá trình biến đổi metan thành metanol.
1.1.2. Tổng quan về rác thực phẩm
1.1.2.1. Khái niệm
Rác hữu cơ là các chất thải được loại bỏ từ nguyên liệu thực phẩm, thức ăn
thừa, vỏ và hao quả, bánh kẹo, hoa lá trang trí trong nhà đã bị héo mà con người
không dùng được nữa, vứt bỏ vào môi trường sống.
Rác thải thực phẩm: là những chất thải sinh ra từ tiêu dùng chế biến thực
phẩm, loại này chứa nhiều chất hữu cơ, dễ thối rữa, dễ bị phân hủy nhanh chóng đặc
biệt khi gặp thời tiết nóng ẩm.
Ngoài ra còn có nhiều định nghĩa khác nhau về rác thực phẩm như sau:
Liên Hợp Quốc định nghĩa “rác thực phẩm là thực phẩm bị mất mát trong
khâu bán lẻ và tiêu thụ do hành vi của người bán hàng và người mua hàng, đó là
hành vi vứt bỏ thực phẩm”.
Theo Liên minh Châu Âu, rác thực phẩm được định nghĩa “bất kì loại thực
phẩm nào còn sống hoặc nấu chín, đã bị loại bỏ, có dự định hoặc yêu cầu cần phải
loại bỏ”.
Cơ quan bảo vệ môi trường Mỹ định nghĩa rác thực phẩm là “thực phẩm
không ăn được và thức ăn thừa của gia đình, cửa hàng rau, nhà hàng, quán cà phê và
nhà ăn nhân viên của các cơ sở công nghiệp”.[1]
SVTH: Tống Lê Thùy Linh
8
GVHD: Bùi Phạm Phương Thanh
Khảo sát tình hình phát sinh và đề xuất giải pháp quản lý rác thực phẩm từ chất thải
rắn sinh hoạt hộ gia đình tại xã Đất Cuốc, huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
1.1.2.2. Nguồn phát sinh rác thực phẩm
Rác thực phẩm là một trong các loại rác thuộc nhóm CTRSH. Do đó, nguồn
phát sinh rác thực phẩm bao gồm:
Từ các khu nhà ở (biệt thự, hộ gia đình riêng lẻ, chung cư,…).
Từ khu thương mại (cửa hàng, nhà hàng, chợ, siêu thị, văn phòng, khách sạn,
cửa hàng sửa xe,…).
Từ cơ quan (nhà ăn của trường học, viện nghiên cứu, trung tâm, bệnh viện,
các trung tâm hành chính nhà nước,…).
Từ các công trình xây dựng ( ở các nhà ăn của công trình, thức ăn thừa của
công nhân).
1.1.2.3. Đặc điểm của rác thải thực phẩm
Rác thực phẩm có các thành phần chính bao gồm: đồ ăn thừa, rau quả hư
hỏng, bã trà, bã cà phê, bã mía, vỏ và trái cây hư hỏng,… loại này mang bản chất
chỉ phân hủy sinh học, quá trình phân hủy tạo ra mùi khó chịu, đặc biệt trong điều
kiện thời tiết nóng ẩm.
Đặc trưng của rác thực phẩm:
Tỷ lệ chứa nước khoảng 80%-90%.
Dễ phân hủy: trong điều kiện nhiệt độ cao, hàm lượng chất hữu cơ cao trong
rác thải nhà bếp có thể nhanh chóng phân hủy và bốc mùi.
Có mùi khó chịu: do dễ bị phân hủy nên rác thải nhà bếp thường có mùi khó chịu.
Có khả năng tồn tại các mầm bệnh, vi khuẩn và vi sinh vật gây bệnh. Nếu
không xử lý đúng cách mà trực tận dụng sẽ tạo cơ hội cho các mầm bệnh lây lan.
Có chứa các nguyên tố hóa học như: nito, carbon, kali, canxi và các nguyên
tố vi lượng khác. [1]
1.1.2.4. Ảnh hưởng của rác thực phẩm đến môi trường
Rác thực phẩm thuộc nhóm CTRSH nên những ảnh hưởng của rác thực phẩm
đến môi trường giống với CTRSH.
Ảnh hưởng đến môi trường không khí
CTR hay rác thực phẩm thường có một phần bay hơi và mang theo mùi làm
ô nhiễm không khí. Có những chất thải có khả năng thăng hoa phát tán trong
không khí gây ô nhiễm trực tiếp làm ảnh hưởng đến sức khỏe và khả năng hoạt
động của con người.
Ảnh hưởng đến môi trường nước
Nước rác rò rỉ từ trạm trung chuyển và bãi rác có nồng độ các chất ô nhiễm
cao. Nếu không được quản lí chặt chẽ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường nước mặt
và nước ngầm.
Ngoài ra, rác thải không được quản lí chặt chẽ còn có thể xâm nhập vào các
hệ thống cống dẫn nước, sông ngòi,… gây cản trở cho sự lưu thông nước.
SVTH: Tống Lê Thùy Linh
9
GVHD: Bùi Phạm Phương Thanh
- Xem thêm -