Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn nâng cao chất lượng tín dụng tại chi nhánh ngân hàng tmcp đầu tư và phá...

Tài liệu Luận văn nâng cao chất lượng tín dụng tại chi nhánh ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển hà tĩnh

.PDF
79
483
61

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ------------------- TRẦN ĐẠI DŨNG NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN HÀ TĨNH LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH Hà Nội – 2014 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ------------------- TRẦN ĐẠI DŨNG NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN HÀ TĨNH Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60 34 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS: PHAN HUY ĐƢỜNG Hà Nội - 2014 MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................ i DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ ii LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG VÀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI.................................................. 5 1.1.Tín dụng và các hình thức tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại ................ 5 1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng ................................................................ 5 1.1.2. Đặc điểm tín dụng ngân hàng ................................................................. 5 1.1.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế thị trƣờng.................. 6 1.1.4. Các hình thức tín dụng của ngân hàng thƣơng mại ................................ 9 1.2. Chất lƣợng tín dụng của NHTM .............................................................. 14 1.2.1. Khái niệm chất lƣợng ............................................................................ 14 1.2.2.Khái niệm và nội dung Chất lƣợng tín dụng của ngân hàng thƣơng mại ........................................................................................................ 15 1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng tín dụng............................................. 16 1.2.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến việc nâng cao chất lƣợng tín dụng của ngân hàng thƣơng mại .............................................................................................. 22 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN HÀ TĨNH ......................................................28 2.1. Giới thiệu sơ lƣợc về Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Hà Tĩnh .. 28 2.1.1. Sự hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Hà Tĩnh ............................................................................................................ 28 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP ĐT&PT Hà Tĩnh ...............................30 2.2. Hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP ĐT&PT Hà Tĩnh ................................30 2.2.1. Quy định trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP ĐT&PT Hà Tĩnh ................................................................................................................. 30 2.2.2. Quy trình tín dụng tại Ngân hàng TMCP ĐT&PT Hà Tĩnh ................. 33 2.3. Thực trạng chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng TMCP ĐT&PT Hà Tĩnh 37 2.3.1. Tình hình cho vay, thu nợ ..................................................................... 37 2.3.2. Tỷ lệ nợ xấu........................................................................................... 40 2.3.3. Hiệu suất sử dụng vốn ........................................................................... 42 2.3.4. Hiệu quả sử dụng vốn vay..................................................................... 43 2.3.6. Tỷ lệ tài sản đảm bảo ............................................................................ 45 2.4. Đánh giá thực trạng chất lƣợng tín dụng của Ngân hàng TMCP ĐT&PT Hà Tĩnh ............................................................................................................ 46 2.4.1. Kết quả đạt đƣợc ................................................................................... 46 2.4.2. Những hạn chế ...................................................................................... 49 2.4.3. Nguyên nhân ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng của Ngân hàng TMCP ĐT&PT Hà Tĩnh.............................................................................................. 50 CHƢƠNG 3. NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN HÀ TĨNH ............................................. 54 3.1. Định hƣớng phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Hà Tĩnh và hoạt động tín dụng của BIDV đến năm 2020 ........................................................................ 54 3.1.1. Định hƣớng phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020 ...................................................................................................... 54 3.1.2. Định hƣớng hoạt động tín dụng của BIDV đến năm 2020 ................... 55 3.1.3. Định hƣớng hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP ĐT&PT Hà Tĩnh đến năm 2020.......................................................................................... 56 3.2. Một số giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng TMCP ĐT&PT Hà Tĩnh.............................................................................................. 58 3.2.1. Nâng cao chất lƣợng Cán bộ quản lý tín dụng...................................... 58 3.2.2. Xây dựng chiến lƣợc đầu tƣ tín dụng phù hợp với xu thế phát triển của nền kinh tế ....................................................................................................... 59 3.2.3. Nâng cao hiệu quả quản lý tín dụng đối với khách hàng vay vốn ........ 61 3.2.4. Xây dựng và thực hiện tốt các chính sách tín dụng, chính sách khách hàng ................................................................................................................. 62 3.2.5. Xây dựng và đổi mới các qui trình tín dụng, mô hình tổ chức hoạt động tín dụng ............................................................................................................ 64 3.2.6. Đẩy mạnh công tác huy động vốn......................................................... 64 3.2.7. Tăng cƣờng công tác kiểm tra, kiểm soát ............................................. 65 3.2.8. Chú trọng và nâng cao công tác marketing ........................................... 66 3.2.9. Đổi mới và hoàn thiện kỷ thuật công nghệ, cơ sở vật chất ................... 68 3.3. Một số kiến nghị....................................................................................... 68 3.3.1. Kiến nghị với BIDV .............................................................................. 69 3.3.2. Kiến nghị với NHNN ............................................................................ 69 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 70 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 71 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 BIDV Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam 2 TMCP Thƣơng mại cổ phần 3 CBQLKH Cán bộ Quản lý khách hàng 4 ĐT&PT Đầu tƣ và Phát triển 5 DN Doanh nghiệp 6 HĐTD Hợp đồng tín dụng 7 HĐQT Hội đồng quản trị 8 NHTMCP Ngân hàng thƣơng mại cổ phần 9 NHTM Ngân hàng thƣơng mại 10 NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc 11 QHKH Quan hệ khách hàng 12 SXKD Sản xuất kinh doanh 13 SIBS Hệ thống ngân hàng tích hợp SilverLake 14 TSĐB Tài sản đảm bảo 15 TSCĐ Tài sản cố định 16 TDN Tổng dƣ nợ i DANH MỤC CÁC BẢNG STT Số hiệu 1 Bảng 2.1 2 Bảng 2.2 3 Bảng 2.3 4 Bảng 2.4 5 Bảng 2.5 6 Bảng 2.6 7 Bảng 2.7 Tên bảng Chi tiết doanh số cho vay, thu nơ tại NH TMCP ĐT&PT Hà Tĩnh Tình hình nợ xấu của NH TMCP ĐT&PT Hà Tĩnh Tỷ lệ nợ xấu trên địa bàn Hà Tĩnh Hiệu suất sử dụng vốn của Ngân hàng TMCP ĐT&PT Hà Tĩnh Hiệu quả sử dụng vốn vay tại Ngân hàng TMCP ĐT&PT Hà Tĩnh Vòng quay vốn tín dụng tại Ngân hàng TMCP ĐT&PT Hà Tĩnh Tỷ lệ bảo đảm dƣ nợ cho vay của NH TMCP ĐT&PT Hà Tĩnh ii Trang 39 41 41 42 43 44 45 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, các NHTM Việt Nam đang đứng trƣớc những cơ hội và thách thức, đó là cơ hội đƣợc tiếp cận với nền công nghệ ngân hàng hiện đại của thể giới, góp phần nâng cao vị thế, sức cạnh tranh của hệ thống NHTM Việt Nam trên trƣờng quốc tế. Đòi hỏi các NHTM Việt Nam phải tự hoàn thiện, mở rộng và chiếm lĩnh thị trƣờng, nâng cao sức cạnh tranh để có thể tồn tại và phát triển bền vững trong môi trƣờng cạnh trạnh gay gắt của nền kinh tế hội nhập. Trong hoạt động ngân hàng, hoạt động tín dụng luôn đƣợc các NHTM đặc biệt quan tâm, vì đây là hoạt động mang lại lợi nhuận chủ yếu, ảnh hƣởng trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của ngân hàng, ảnh hƣởng đến sự phát triển của nền kinh tế. Tuy nhiên, hoạt động tín dụng cũng là hoạt động chứa đựng nhiều rủi ro, qui mô, chất lƣợng tín dụng ảnh hƣởng trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh của ngân hàng, ảnh hƣởng đến khả năng cung ứng vốn cho nền kinh tế, dễ bị tác động bởi các yếu tố chính trị, kinh tế, xã hội, chính sách điều hành, quản lý của NHNN trong từng thời kỳ. Vì vậy, việc nghiên cứu, đƣa ra những giải pháp có căn cứ khoa học, phù hợp với thực tiễn của các NHTM cũng nhƣ thực tiễn nền kinh tế đất nƣớc nhằm mở rộng và nâng cao chất lƣợng tín dụng là vấn đề rất cần thiết trong giai đoạn hiện nay. 2. Tình hình nghiên cứu Với chủ đề về chất lƣợng tín dụng trong hệ thống ngân hàng đã có nhiều công trình nghiên cứu, trong đó đáng chú ý có một số công trình sau đây: Luật các tổ chức tín dụng (2010), Nxb Chính trị - Hành chính, Hà Nội. Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam (2005), “Qui định về phân loại nợ, trích lập dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng”, Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN (22/4/2005). 1 “Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam” của Nguyễn Trịnh Thắng (2010), Luận văn thạc sỹ kinh tế, Học viện Ngân hàng. “Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn – Chi nhánh Tây Đô” của Ngô Thanh Phúc (2012), luận văn Thạc sỹ tài chính Ngân hàng – Trƣờng Đại học kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội. “Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn – Chi nhánh Đông Anh” của Vũ Thị Thúy (2012), luận văn Thạc sỹ Tài chính Ngân hàng – Trƣờng Đại học kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội. Bên cạnh đó các tài liệu tham khảo, giáo trình, các bài viết đăng tải trên các tạp chí chuyên ngành. Đó là các công trình nghiên cứu có giá trị tham khảo rất hữu ích về lý luận và thực tiễn. Với mỗi công trình là một cách tiếp cận, nghiên cứu về vấn đề nâng cao chất lƣợng tín dụng trong hệ thống ngân hàng nói chung và từng ngân hàng nói riêng. Với đề tài: “Nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Hà Tĩnh” là đề tài nghiên cứu nhằm mục đích đƣa ra các định hƣớng nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng tại chi nhánh trong thời gian tới, đề tài đƣợc nghiên cứu trên cơ sở công tác thực tế và những mong muốn của tác giả trong việc cải thiện chất lƣợng tín dụng tại đơn vị mình đang công tác. Đề tài này đề cập đến những vấn đề có tính lý luận và thực tiễn về chất lƣợng tín dụng tại BIDV Hà Tĩnh; nghiên cứu hoạt động tín dụng tại BIDV Hà Tĩnh. Trên cơ sở đó tìm cách nâng cao chất lƣợng tín dụng tại BIDV Hà Tĩnh trong thời gian tới. 2 3. Mục đích nghiên cứu đề tài Đề tài nghiên cứu các vấn đề lý thuyết cơ bản về chất lƣợng tín dụng trong nền kinh tế thị trƣờng. Phân tích, đánh giá thực trạng chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Hà Tĩnh, phân tích những mặt đƣợc và những tồn tại, nguyên nhân của những tồn tại trong hoạt động tín dụng. Trên cơ sở đó đề xuất các biện pháp, kiến nghị nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Hà Tĩnh. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài là hoạt động tín dụng, chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Hà Tĩnh giai đoạn năm 2011-2013. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Hà Tĩnh, từ đó đƣa ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng tại chi nhánh, luận văn có một số đóng góp chủ yếu nhƣ sau: - Hệ thống hoá và làm rõ các vấn đề lý luận cơ bản về tín dụng, qui mô tín dụng, chất lƣợng tín dụng NHTM, những nhân tố ảnh hƣởng đến qui mô và chất lƣợng tín dụng. - Phân tích, đánh giá thực trạng tình hình hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Hà Tĩnh, đƣa ra những thành tựu cũng nhƣ hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế trong hoạt động tín dụng thời gian vừa qua. 6. Phƣơng pháp nghiên cứu Để hoàn thành các mục tiêu nghiên cứu đặt ra, luận văn sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu: Duy vật biện chứng, thống kê, phân tích. Thu thập số liệu qua các Báo cáo thống kê về tình hình cho vay năm 2011 đến 3 năm 2013; Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại BIDV Hà Tĩnh từ năm 2011 đến năm 2013; Tài liệu báo cáo thƣờng niên của Ngân hàng Nhà nƣớc Hà Tĩnh năm 2011, 2012, 2013 và các văn bản hiện hành liên quan đến công tác tín dụng trong hệ thống Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài lời mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo luận văn gồm 03 chƣơng: Chƣơng 1: Tổng quan về tín dụng và chất lƣợng tín dụng của NHTM Chƣơng 2: Thực trạng chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Hà Tĩnh Chƣơng 3: Một số giải pháp mở rộng và nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Hà Tĩnh. 4 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG VÀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1 .Tín dụng và các hình thức tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại 1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng Từ quan niệm về tín dụng, có thể đƣa ra một quan niệm chung về Tín dụng ngân hàng nhƣ sau: Tín dụng ngân hàng là một quan hệ kinh tế giữa ngân hàng và khách hàng, trong đó ngân hàng chuyển giao tiền hay tài sản cho khách hàng trong một thời gian nhất định với những thoả thuận hoàn trả cả gốc và lãi trong một thời gian nhất định. Tín dụng đƣợc thể hiện trƣớc hết đó là sự vay mƣợn tạm thời một số vốn tiền tệ hay tài sản mà nhờ đó ngƣời đi vay có thể sử dụng đƣợc một lƣợng giá trị trong một thời gian nhất định, sau thời gian đó theo thoả thuận ngƣời đi vay hoàn trả lại một giá trị lớn hơn cho ngƣời cho vay, phần tăng thêm đó chính là lợi tức tín dụng. Quan hệ tín dụng tồn tại và phát triển qua nhiều thời kỳ lịch sử khác nhau, ở mỗi thời kỳ nó có những nét khác nhau song đều có bản chất đó là: Thứ nhất: Tín dụng là hệ thống quan hệ kinh tế phát sinh giữa ngƣời đi vay và ngƣời cho vay, thông qua quan hệ này mà vốn tiền tệ đƣợc vận động từ chủ thể này sang chủ thể khác nhằm đáp ứng các nhu cầu khác nhau trong nền kinh tế. Thứ hai: Tín dụng dựa trên nguyên tắc hoàn trả. 1.1.2. Đặc điểm tín dụng ngân hàng Thứ nhất, Tín dụng ngân hàng dựa trên cơ sở lòng tin. Ngân hàng chỉ cấp tín dụng khi có lòng tin vào việc khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích, hiệu quả và có khả năng hoàn trả nợ vay (gốc, lãi) đúng hạn. 5 Thứ hai, tín dụng là sự chuyển nhƣợng một tài sản có thời hạn. Ngân hàng là trung gian tài chính “đi vay để cho vay”, nên mọi khoản tín dụng của ngân hàng đều phải có thời hạn, đảm bảo cho ngân hàng hoàn trả vốn huy động. Thứ ba, tín dụng phải trên nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi. Giá trị hoàn trả phải lớn hơn giá trị lúc cho vay (giá trị gốc), nghĩa là ngoài việc hoàn trả giá trị gốc, khách hàng phải trả cho ngân hàng một khoản lãi phải luôn luôn là một số dƣơng, có nhƣ vậy mới bù đắp đƣợc chi phí hoạt động và tạo ra lợi nhuận cho ngân hàng, phản ánh bản chất hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Thứ tư, tín dụng là hoạt động tiềm ẩn rủi ro. Việc thu hồi tín dụng không những phụ thuộc vào bản thân khách hàng mà còn phụ thuộc vào môi trƣờng hoạt động ngoài tầm kiểm soát của khách hàng nhƣ: sự biến động về giá cả, lãi suất, tỷ giá, lạm phát, tăng trƣởng kinh tế, thị trƣờng, thiên tai. Khi khách hàng gặp rủi ro do môi trƣờng kinh doanh thay đổi dẫn đến khó khăn trong việc trả nợ, điều này khiến cho ngân hàng gặp rủi ro tín dụng. Thứ năm, tín dụng dựa trên cơ sở cam kết hoàn trả vô điều kiện. Quá trình xin vay diễn ra trên cơ sở những căn cứ pháp lý chặt chẽ nhƣ: hợp đồng tín dụng, khế ƣớc vay, hợp đồng bảo lãnh trong đó bên đi vay phải cam kết hoàn trả vô điều kiện khoản vay cho ngân hàng khi đến hạn. 1.1.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế thị trƣờng Trong những năm vừa qua, ngân hàng đóng vai trò là ngành kinh tế chủ chốt, chi phối và có ảnh hƣởng lớn đến sự phát triển của các ngành kinh tế khác. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng đó các ngân hàng không ngừng từng bƣớc phát triển vững mạnh, đặc biệt là hoạt động tín dụng nhằm phục vụ đắc lực cho sự phát triển của nền kinh tế. 6 1.1.3.1. Tín dụng ngân hàng là cầu nối giữa cung và cầu về vốn trong nền kinh tế Trong nền kinh tế thị trƣờng, hiện tƣợng thừa hoặc thiếu vốn tạm thời thƣờng xuyên xảy ra. Tại một thời điểm nhất định có một số Doanh nghiệp có nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi nhƣ: Tiền khấu hao tài sản cố định để lại tái tạo lại TSCĐ nhƣng chƣa sử dụng; tiền lƣơng công nhân chƣa thanh toán; tiền phải trả cho ngƣời bán chƣa đến hạn thanh toán;... Các khoản tiền tệ này luôn đƣợc các Doanh nghiệp tìm cách để kiếm lời. Mặt khác, còn có các khoản tiền để dành của dân cƣ, khi chƣa có nhu cầu sử dụng họ càng muốn đầu tƣ để kiếm lời. Trong khi đó có một số Doanh nghiệp, cá nhân lại thiếu vốn tạm thời phục vụ cho các nhu cầu sản xuất kinh doanh, một số cá nhân thiếu vốn để cải thiện sinh hoạt hay đối phó với những rủi ro xảy ra trong cuộc sống. Nhƣ vậy, trong nền kinh tế thị trƣờng luôn có những ngƣời thừa vốn cần đầu tƣ để kiếm lời và những ngƣời thiếu vốn muốn đi vay. Song những ngƣời này khó có thể trực tiếp gặp nhau hoặc có thể gặp nhau thì chi phí rất cao và không kịp thời. Hoạt động tín dụng ngân hàng đã thõa mãn các nhu cầu kiếm lời của những ngƣời thừa vốn và nhu cầu cần vốn của những ngƣời thiếu vốn, tức là các Ngân hàng đóng vai trò trung gian nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và cho vay lại các đơn vị, cá nhân trong nền kinh tế, hay tín dụng ngân hàng là chiếc cầu nối để những ngƣời có vốn và ngƣời cần vốn gặp nhau. 1.1.3.2. Tín dụng ngân hàng là công cụ mạnh mẽ thúc đẩy quá trình tập trung và điều hoà vốn trong nền kinh tế Tín dụng ngân hàng thông qua hoạt động đi vay để cho vay đã làm nhiệm vụ đƣa vốn từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn. Bằng các hình thức huy động vốn ngày càng đa dạng và phong phú, cùng với các chính sách lãi suất, thủ tục đơn giản gọn nhẹ, dễ hiểu, có thể rút tiền bất cứ lúc nào khách hàng cần. Các ngân hàng đã huy đƣợc hầu hết các nguồn tiền nhãn rỗi trong dân cƣ 7 từ đó đáp ứng nhu cầu vốn ngày càng tăng của nền kinh tế. Nhờ đó đã góp phần cung ứng và điều hoà vốn trong từng Doanh nghiệp và toàn bộ nền kinh tế đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh đƣợc diễn ra thƣờng xuyên, liên tục, tạo điều kiện cho nền kinh tế phát triển bền vững. 1.1.3.3. Tín dụng ngân hàng góp phần thúc đẩy quá trình luân chuyển hàng hoá, luân chuyển tiền tệ, điều tiết khối lượng tiền tệ trong lưu thông và kiểm soát lạm phát Thông qua hoạt động tín dụng, khối lƣợng tiền trong lƣu thông sẽ tăng lên khi ngân hàng thực hiện hoạt động cho vay và ngƣợc lại khối lƣợng tiền trong lƣu thông sẽ giảm đi khi thực hiện hoạt động thu nợ, do vậy tín dụng ngân hàng góp phần điều tiết khối lƣợng tiền trong toàn bộ nền kinh tế. Bằng các công cụ lãi suất, hạn mức tín dụng các ngân hàng thay đổi khối lƣợng tiền cho vay từ đó khống chế đƣợc khối lƣợng tiền cần thiết cho nhu cầu trao đổi và lƣu thông hàng hoá, từ đó kiểm soát đƣợc giá, kiểm soát đƣợc lạm phát. Mặt khác, thông qua các hoạt động tín dụng của các ngân hàng thƣơng mại, Ngân hàng trung ƣơng có thể biết đƣợc phạm vi, phƣơng hƣớng, hiệu quả đầu tƣ vào các ngành kinh tế từ đó có chính sách tiền tệ thích hợp. Cụ thể, nếu nền kinh tế có dấu hiệu tăng trƣởng, hiệu quả đầu tƣ vào các ngành trong nền kinh tế cao thì Ngân hàng trung ƣơng sẽ thực hiện chính sách tiền tệ mở rộng tức là bơm thêm tiền vào trong lƣu thông. Ngƣợc lại, nếu nền kinh tế có dấu hiệu suy thoái thì Ngân hàng trung ƣơng sẽ thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt, tức là rút tiền bớt từ lƣu thông về. Nhƣ vậy, thông qua các công cụ lãi suất, hạn mức tín dụng, Ngân hàng trung ƣơng có thể kiểm soát, điều tiết lƣu thông tiền tệ đảm bảo khối lƣợng tiền cần thiết cho lƣu thông nhằm ổn định giá trị đồng tiền, tạo điều kiện thúc đẩy nền kinh tế phát triển. 8 1.1.3.4. Tín dụng ngân hàng tạo điều kiện để phát triển kinh tế đối ngoại Mỗi quốc gia trên thế giới luôn có những thế mạnh, những tiềm năng của riêng mình. Để phát triển nền kinh tế các quốc gia không chỉ dựa vào tiềm năng của đất nƣớc mình mà còn phải mở rộng quan hệ kinh tế ra bên ngoài, tham gia vào nền kinh tế thế giới. Chính vì vậy đã xuất hiện quan hệ vay mƣợn lẫn nhau giữa các quốc gia mà chủ yếu là vốn đầu tƣ và tín dụng ngân hàng đã trở thành một trong những phƣơng tiện nối liền kinh tế các nƣớc với nhau. Thông qua các hình thức nhƣ nhận uỷ thác đầu tƣ, mở và thanh toán thƣ tín dụng, bảo lãnh hàng hoá xuất nhập khẩu... Tín dụng ngân hàng đã trực tiếp tham gia trong quan hệ thanh toán quốc tế, các hình thức xuất nhập khẩu hàng hoá, tài trợ cho các hoạt động sản xuất, xuất khẩu, đầu tƣ đổi mới công nghệ và công dụng khoa học kỷ thuật vào sản xuất từ đó thúc đẩy sản xuất phát triển, phục vụ tốt cho hoạt động xuất khẩu góp phần tăng trƣởng kinh tế và mở ra sự giao lƣu giữa các nƣớc với nhau. Nhƣ vậy tín dụng ngân hàng đóng vai trò vô cùng quan trọng trong nền kinh tế thị trƣờng, thông qua vai trò là cầu nối giữa ngƣời có vốn và ngƣời cần vốn đã làm thõa mãn các nhu cầu của các chủ thể trong nền kinh tế, thúc đẩy tái sản xuất mở rộng, tạo điều kiện cho nền kinh tế phát triển bền vững. 1.1.4. Các hình thức tín dụng của ngân hàng thƣơng mại 1.1.4.1. Ngân hàng thương mại Theo luật của các Tổ chức tín dụng đƣợc Quốc hội nƣớc cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 12 tháng 12 năm 1997 (đƣợc bổ sung sửa đổi ngày 16 tháng 6 năm 2004) thì ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng đƣợc thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động thì ngân hàng bao gồm: Ngân hàng thƣơng mại nhà nƣớc, Ngân hàng thƣơng mại cổ phần,Ngân hàng 9 phát triển,Ngân hàng chính sách, Ngân hàng hợp tác và các loại hình ngân hàng khác. Ngân hàng thƣơng mại có ba chức năng cơ bản sau: Thứ nhất: Chức năng trung gian tín dụng Thực hiện chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng thƣơng mại đóng vai trò là cầu nối giữa ngƣời dƣ thừa vốn và ngƣời cần vốn. Thông qua việc huy động các khoản vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế ngân hàng thƣơng mại hình thành nên quỹ cho vay để cung cấp tín dụng cho nền kinh tế. Với chức năng này ngân hàng thƣơng mại vừa đóng vai trò là ngƣời đi vay vừa đóng vai trò là ngƣời cho vay. Thông qua chức năng trung gian tín dụng ngân hàng thƣơng mại đã góp phần tạo ra lợi ích cho tất cả các bên tham gia, bao gồm ngƣời gửi tiền, ngân hàng và ngƣời đi vay đồng thời thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế. Đối với ngƣời gửi tiền, việc gửi tiền tại ngân hàng đã tạo ra cho họ đƣợc khoản tiền lãi từ nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của mình, hơn nữa ngân hàng còn đảm bảo cho sự an toàn về khoản tiền gửi và cung cấp các dịch vụ thanh toán tiện lợi. Đối với ngƣời đi vay họ sẽ thoã mãn đƣợc nhu cầu vốn để kinh doanh, chi tiêu, thanh toán mà không phải chi phí nhiều về sức lực và thời gian cho việc tìm kiếm nơi cung ứng tiện lợi, chắc chắn và hợp pháp. Đối với ngân hàng thƣơng mại, với chức năng trung gian tín dụng họ sẽ tìm kiếm đƣợc lợi nhuận từ sự chênh lệch giữa lãi suất cho vay và lãi suất tiền gửi, đây cũng chính là nguồn thu chủ yếu và là cơ sở để tồn tại và phát triển của các ngân hàng thƣơng mại. Đối với nền kinh tế, chức năng này có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế vì nó đáp ứng nhu cầu vốn đảm bảo cho quá 10 trình sản xuất đƣợc diễn ra liên tục và để mở rộng qui mô sản xuất, đồng thời kích thích quá trình luân chuyển vốn, thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển. Chức năng trung gian tín dụng đƣợc xem là chức năng quan trọng nhất vì nó phản ánh bản chất của ngân hàng thƣơng mại là đi vay để cho vay, nó quyết định sự tồn tại và phát triển của ngân hàng, đồng thời nó cũng là cơ sở để thực hiện các chức năng khác. Thứ hai: Chức năng trung gian thanh toán Ngân hàng thƣơng mại làm trung gian thanh toán khi nó thực hiện thanh toán theo yêu cầu của khách hàng nhƣ trích từ tài khoản tiền gửi của khách hàng mở tại ngân hàng để thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ hay ghi có tài khoản của khách hàng khi thu tiền bán hàng và các khoản phải thu khác theo lệnh của họ. Sỡ dĩ có điều này là do thông qua việc nhận tiền gửi, ngân hàng đã mở các tài khoản tiền gửi cho khách hàng để theo dõi các khoản ghi nợ và ghi có, thay vì phải thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt các doanh nghiệp, cá nhân có thể nhờ ngân hàng thƣơng mại thực hiện những công việc này dựa trên các khoản tiền gửi tại ngân hàng. Với chức năng trung gian thanh toán các ngân hàng thƣơng mại cung cấp cho khách hàng những phƣơng tiện thanh toán thuận lợi, gọn nhẹ nhƣ séc, uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, thẻ thanh toán, thẻ rút tiền tự động, thẻ tín dụng. Nhờ đó mà các chủ thể kinh tế tránh đƣợc các rủi ro phải giữ tiền mặt trong túi để thanh toán cho chủ nợ, tiết kiệm đƣợc rất nhiều chi phí, thời gian trong việc thanh toán. Mặt khác, thông qua chức năng này góp phần thúc đẩy lƣu thông hàng hoá, đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ lƣu chuyển vốn, giảm đƣợc đáng kể khối lƣợng tiền mặt trong lƣu thông từ đó giảm chi phí in ấn, đếm nhận và bảo quản tiền, góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Đối với các NHTM, chức năng này góp phần tăng thêm lợi nhuận cho ngân hàng thông qua việc thu phí các dịch vụ thanh toán, đồng thời nó lại làm 11 tăng thêm nguồn vốn cho vay của ngân hàng thể hiện trên số dƣ có trong tài khoản tiền gửi của khách hàng, chức năng này cũng chính là cơ sở hình thành chức năng tạo tiền của NHTM. Thứ ba: Chức năng tạo tiền Thông qua chức năng làm trung gian tín dụng, ngân hàng sử dụng số vốn huy động đƣợc để cho vay, số tiền cho vay này lại đƣợc khách hàng sử dụng mua hàng hoá, thanh toán dịch vụ trong khi số dƣ trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng vẫn đƣợc coi là một bộ phận của tiền giao dịch, đƣợc họ sử dụng để mua hàng, thanh toán dịch vụ,...Khi ngân hàng chỉ thực hiện chức năng nhận tiền gửi mà chƣa cho vay khi đó ngân hàng chƣa hề tạo tiền, chỉ khi thực thiện cho vay lúc này ngân hàng mới bắt đầu tạo tiền, và chính việc cho vay đã tạo ra tiền gửi. Tuy vậy để tạo ra tiền gửi thanh toán, NHTM phải thực hiện đƣợc chức năng trung gian thanh toán, mở tài khoản tiền gửi, thanh toán cho khách hàng thì khi đó số tiền trên tài khoản này mới là một bộ phận của lƣợng tiền giao dịch. Với chức năng này, hệ thống NHTM đã làm tăng phƣơng tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội, đồng thời chức năng này cũng chỉ ra mối quan hệ giữa tín dụng ngân hàng và lƣu thông tiền tệ, một khối lƣợng tín dụng cho vay ra làm tăng khả năng tạo tiền của NHTM từ đó làm tăng lƣợng tiền cung ứng. Các chức năng của ngân hàng thƣơng mại có mối quan hệ chặt chẽ, bổ sung, hỗ trợ cho nhau trong đó chức năng trung gian tín dụng là chức năng cơ bản nhất tạo cơ sở cho việc thực hiện các chức năng còn lại. 1.1.4.2. Các hình thức tín dụng của NHTM Trong nền kinh tế thị trƣờng hoạt động tín dụng của các NHTM rất đa dạng và phong phú với nhiều hình thức khác nhau, việc áp dụng từng hình 12 thức tín dụng tùy thuộc vào đặc điểm kinh tế của từng đối tƣợng sử dụng vốn khác nhau nhằm sử dụng và quản lý có hiệu quả và phù hợp. Tín dụng ngân hàng có thể phân chia ra nhiều hình thức khác nhau va những tiêu thức phân loại khác nhau. - Căn cứ vào mục đích của tín dụng, tín dụng ngân hàng đƣợc phân chia thành các hình thức sau: + Tín dụng cho sản xuất, lƣu thông hàng hóa: Là hình thức tín dụng cung cấp cho các nhà sản xuất, kinh doanh hàng hoá nhằm đáp ứng nhu cầu về vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh để dữ trữ nguyên vật liệu, chi phí sản xuất hay đáp ứng nhu cầu thiếu vốn trong quá trình thanh toán giữa các chủ thể kinh tế. + Tín dụng tiêu dùng: Là hình thức tín dụng đƣợc sử dụng để cho vay đáp ứng nhu cầu tiêu dùng và phục vụ đời sống của khách hàng, khoản vay này thƣờng đƣợc trả nợ dần từ nguồn thu nhập của khách hàng vay vốn. - Căn cứ thời hạn tín dụng, tín dụng ngân hàng gồm các hình thức sau: + Tín dụng ngắn hạn: Là hình thức tín dụng có thời hạn cho vay từ 1 năm trở xuống, mục đích của hình thức tín dụng này thƣờng đƣợc sử dụng để cho vay bổ sung vốn lƣu động và các nhu cầu thiếu hụt tạm thời về vốn của các chủ thể kinh tế. + Tín dụng trung hạn: Là hình thức tín dụng có thời hạn cho vay trên 1 năm đến 5 năm, mục đích của hình thức này thƣờng để cho vay sửa chữa, cải tạo tài sản cố định, các nhu cầu mua sắm tài sản cố định. + Tín dụng dài hạn: Là hình thức tín dụng có thời hạn cho vay trên 5 năm, mục đích của hình thức tín dụng này là thƣờng nhằm tài trợ, đầu tƣ vào các dự án . 13
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan