Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn thạc sĩ giáo dục học một số biện pháp nâng cao chất lượng việc ôn tập ...

Tài liệu Luận văn thạc sĩ giáo dục học một số biện pháp nâng cao chất lượng việc ôn tập tổng kết môn hóa học lớp 10 chương trình nâng cao ở trường trung học phổ thông.

.PDF
154
588
114

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ MINH THANH MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG VIỆC ÔN TẬP TỔNG KẾT MÔN HÓA HỌC LỚP 10 CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG Chuyên ngành: Lý luận và phương pháp dạy học môn Hóa học Mã số : 60.14.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS Đặng Thị Oanh Thành phố Hồ Chí Minh – 2011 LỜI CÁM ƠN Trong quá trình thực hiện luận văn thạc sỹ, tôi có cơ hội để tổng hợp và củng cố lại những kiến thức đã được học cũng như đúc kết lại một số kinh nghiệm tôi đã có trong quá trình giảng dạy. Để hoàn thành luận văn, bên cạnh sự cố gắng và nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô, đồng nghiệp, bạn bè, các học sinh và của người thân. Nhân đây, tôi xin gửi lời cám ơn chân thành và sâu sắc đến: - PGS.TS. Đặng Thị Oanh, cô đã cho tôi những góp ý chuyên môn vô cùng quí báu cũng như luôn động viên tôi trước những khó khăn khi thực hiện đề tài. - TS.Trang Thị Lân, cô đã giúp tôi có những định hướng rõ ràng, tận tình hướng dẫn, hỗ trợ khi tôi gặp trở ngại trong quá trình thực hiện đề tài. - PGS.TS. Trịnh Văn Biều, thầy đã động viên và giúp đỡ tôi rất nhiều trong việc tìm kiếm tài liệu tham khảo giúp tôi có thể hoàn thành luận văn. - Đồng nghiệp và bạn bè đã hỗ trợ tôi về chuyên môn, góp ý cho tôi khi tiến hành giảng dạy và cả khi tôi gặp khó khăn về thời gian trong quá trình vừa đi dạy vừa đi học. - Giáo viên và học sinh các trường THPT Võ Thị Sáu, THPT Gia Định, THPT Nguyễn Thượng Hiền, THPT Nguyễn Công Trứ đã giúp đỡ và tạo điều kiện tốt nhất để tôi hoàn thành tốt phần thực nghiệm sư phạm. - Xin gửi đến ba mẹ tôi lòng biết ơn và kính trọng sâu sắc, những người luôn ở bên động viên, khuyến khích, giúp tôi có đủ nghị lực vượt qua những khó khăn trong suốt quá trình làm luận văn của mình. Dù đã cố gắng hết sức, nhưng với thời gian và khả năng còn hạn chế, luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tôi mong nhận được sự góp ý từ quý thầy cô, đồng nghiệp và bạn bè. Một lần nữa, xin gửi đến tất cả mọi người lòng biết ơn chân thành và sâu sắc. Nguyễn Thị Minh Thanh 1 MỤC LỤC LỜI CÁM ƠN ............................................................................................... 0 T 1 T 1 MỤC LỤC .................................................................................................... 1 T 1 T 1 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................... 5 T 1 T 1 MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 6 T 1 T 1 1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................... 6 T 1 T 1 2. Mục đích nghiên cứu................................................................................................. 7 T 1 T 1 3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu ........................................................................... 7 T 1 T 1 4. Nhiệm vụ của đề tài .................................................................................................. 7 T 1 T 1 5. Phạm vi đề tài nghiên cứu ......................................................................................... 8 T 1 T 1 6. Giả thuyết khoa học .................................................................................................. 8 T 1 T 1 7. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................... 9 T 1 T 1 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI........... 10 T 1 T 1 1.1.Tổng quan vấn đề nghiên cứu ................................................................................ 10 T 1 T 1 1.2.Cơ sở lý luận về phương pháp dạy học .................................................................. 11 T 1 T 1 1.2.1.Khái niệm phương pháp dạy học [4] .............................................................. 11 T 1 T 1 1.2.2.Sự cần thiết phải đổi mới phương pháp dạy học [31], [32] ............................. 11 T 1 T 1 1.2.3. Xu hướng đổi mới phương pháp dạy học [31], [32]....................................... 15 T 1 T 1 1.2.4.Phương pháp dạy học tích cực [14], [40]........................................................ 15 T 1 T 1 1.2.4.1. Khái niệm phương pháp dạy học tích cực .............................................. 15 T 1 T 1 1.2.4.2. Đặc điểm của phương pháp dạy học tích cực ......................................... 16 T 1 T 1 1.2.5. Một số phương pháp dạy học tích cực phù hợp với việc ôn tập, hoàn thiện kiến T 1 thức và kỹ năng môn hóa học ................................................................................. 16 T 1 1.2.5.1. Phương pháp graph dạy học .................................................................. 16 T 1 T 1 2 1.2.5.2. Phương pháp sử dụng phương tiện trực quan ......................................... 19 T 1 T 1 1.2.5.3. Phương pháp sử dụng bài tập hóa học [38], [39], [42], [43] ................... 20 T 1 T 1 1.2.5.4. Dạy học nêu vấn đề ............................................................................... 22 T 1 T 1 1.2.5.5. Phương pháp đàm thoại ......................................................................... 24 T 1 T 1 1.2.5.6. Phương pháp hoạt động nhóm ............................................................... 24 T 1 T 1 1.2.5.7. Phương pháp đóng vai ........................................................................... 26 T 1 T 1 1.2.5.8. Phương pháp động não .......................................................................... 27 T 1 T 1 1.2.5.9. Phương pháp sử dụng sách giáo khoa, tài liệu học tập ........................... 27 T 1 T 1 1.2.5.10. Phương pháp algorit [14], [16] ............................................................ 28 T 1 T 1 1.3.Cơ sở lý thuyết về bài lên lớp [5], [14], [31], [32] ................................................. 29 T 1 T 1 1.3.1.Khái niệm bài lên lớp..................................................................................... 29 T 1 T 1 1.3.2.Các kiểu bài lên lớp ....................................................................................... 29 T 1 T 1 1.3.3.Bài lên lớp hoàn thiện kiến thức và kỹ năng ................................................... 30 T 1 T 1 1.3.3.1.Khái niệm hoàn thiện kiến thức [32]....................................................... 30 T 1 T 1 1.3.3.2.Đặc điểm của việc hoàn thiện kiến thức và kỹ năng ................................ 31 T 1 T 1 1.3.3.3.Cấu trúc bài lên lớp hoàn thiện kiến thức ................................................ 32 T 1 T 1 1.3.3.4.Phân loại bài lên lớp hoàn thiện kiến thức và kỹ năng ............................. 32 T 1 T 1 1.4.Thực trạng tiến hành bài lên lớp hoàn thiện kiến thức và kỹ năng môn hóa học lớp T 1 10 ở một số trường THPT ........................................................................................... 33 T 1 1.4.1.Mục đích điều tra ........................................................................................... 33 T 1 T 1 1.4.2.Đối tượng, phương pháp điều tra ................................................................... 33 T 1 T 1 1.4.3.Kết quả điều tra ............................................................................................. 33 T 1 T 1 CHƯƠNG 2. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG VIỆC T 1 ÔN TẬP TỔNG KẾT MÔN HÓA HỌC LỚP 10 CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO Ở TRƯỜNG THPT .............................................................. 41 T 1 3 2.1. Nghiên cứu nội dung chương 5, 6, 7 trong SGK hóa học lớp 10 chương trình nâng T 1 cao .............................................................................................................................. 41 T 1 2.1.1. Vị trí và vai trò ............................................................................................. 41 T 1 T 1 2.1.2. Mục tiêu cơ bản ............................................................................................ 41 T 1 T 1 2.1.3. Cấu trúc và nội dung ..................................................................................... 43 T 1 T 1 2.2. Các biện pháp nâng cao chất lượng việc ôn tập tổng kết ....................................... 44 T 1 T 1 2.2.1. Biện pháp 1: Sử dụng graph để hệ thống hoá kiến thức chươn ...................... 44 T 1 T 1 2.1.2. Biện pháp 2: Sử dụng thí nghiệm hóa học ..................................................... 47 T 1 T 1 2.1.3. Biện pháp 3: Sử dụng các đồ dùng dạy học trực quan, các phương tiện kỹ thuật T 1 ............................................................................................................................... 49 2.1.4. Biện pháp 4: Sử dụng bài tập hóa học ........................................................... 51 T 1 T 1 2.1.5. Biện pháp 5: Sử dụng phương pháp algorit dạy học ...................................... 53 T 1 T 1 2.1.6. Biện pháp 6: Sử dụng phương pháp dạy học cộng tác trong nhóm nhỏ .......... 57 T 1 T 1 2.1.7. Biện pháp 7: Tổ chức trò chơi “Đố vui hóa học” ........................................... 58 T 1 T 1 2.3. Các nguyên tắc và qui trình thiết kế bài lên lớp hoàn thiện kiến thức và kỹ năng .. 59 T 1 T 1 2.3.1. Các nguyên tắc thiết kế bài lên lớp hoàn thiện kiến thức và kỹ năng ............. 59 T 1 T 1 2.3.2. Qui trình thiết kế bài lên lớp hoàn thiện kiến thức và kỹ năng ....................... 60 T 1 T 1 2.4. Thiết kế các bài lên lớp hoàn thiện kiến thức và kỹ năng có sử dụng các biện pháp T 1 đã đề xuất ................................................................................................................... 60 T 1 2.4.1. Bài lên lớp tiết 52 (Bài 33) – Luyện tập về clo và các hợp chất của clo ......... 60 T 1 T 1 2.4.2. Bài lên lớp tiết 59, 60 (Bài 37) – Luyện tập chương 5 .................................. 69 T 1 T 1 2.4.3. Bài lên lớp tiết 65 – Luyện tập oxi – ozôn – hidro peoxit ............................. 79 T 1 T 1 2.4.4. Bài lên lớp tiết 74, 75 (Bài 46) – Luyện tập chương 6 ................................... 85 T 1 T 1 T 1 4 2.4.5. Bài lên lớp tiết 83, 84 (Bài 51) - Luyện tập tốc độ phản ứng và cân bằng hóa T 1 học ......................................................................................................................... 96 T 1 CHƯƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ............................................ 106 T 1 T 1 3.1. Mục đích thực nghiệm........................................................................................ 106 T 1 T 1 3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm ....................................................................................... 106 T 1 T 1 3.3. Đối tượng và cơ sở thực nghiệm......................................................................... 106 T 1 T 1 3.4. Tiến hành thực nghiệm ....................................................................................... 107 T 1 T 1 3.4.1. Chuẩn bị cho tiết lên lớp ............................................................................. 107 T 1 T 1 3.4.2. Tiến hành giảng dạy ................................................................................... 108 T 1 T 1 3.4.3. Tổ chức kiểm tra ......................................................................................... 108 T 1 T 1 3.4.4. Chấm bài và xử lý kết quả thực nghiệm [5], [9] .......................................... 108 T 1 T 1 3.5. Kết quả thực nghiệm .......................................................................................... 110 T 1 T 1 3.5.1. Kết quả thực nghiệm về mặt định lượng ...................................................... 110 T 1 T 1 3.5.1.1. Bài kiểm tra 15 phút sau tiết 52 - Bài 33 - Luyện tập về clo và các hợp T 1 chất của clo ...................................................................................................... 110 T 1 3.5.2.4. Bài kiểm tra 1 tiết sau tiết 74, 75 - Bài 46 - Luyện tập chương 6 .......... 120 T 1 T 1 3.5.1.5. Bài kiểm tra 1 tiết sau tiết 83, 84 - Bài 51 - Luyện tập tốc độ phản ứng và T 1 cân bằng hóa học ............................................................................................. 123 T 1 3.5.2. Kết quả thực nghiệm về mặt định tính......................................................... 128 T 1 T 1 KẾT LUẬN ............................................................................................... 131 T 1 T 1 TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................ 134 T 1 T 1 PHỤ LỤC.................................................................................................. 139 T 1 T 1 5 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BTHH : bài tập hóa học Dd : dung dịch ĐC : đối chứng ĐH GD : Đại học giáo dục : GS : giáo sư GV : giáo viên HS : học sinh NXB : nhà xuất bản PP : phương pháp PPDH : phương pháp dạy học PPDHHH : phương pháp dạy học hóa học PT : phương tiện PTHH : phương trình hóa học SGK : sách giáo khoa THPT : trung học phổ thông TN : thực nghiệm Tp.HCM : Thành phố Hồ Chí Minh 6 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Cùng với việc đổi mới giáo dục, phương pháp dạy học (PPDH) cũng đã và đang được đổi mới: từ lối dạy học truyền thụ một chiều sang dạy học theo PPDH tích cực nhằm phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo và phát triển tư duy HS, từ đó nâng cao chất lượng dạy và học. Khác với quá trình tiếp thu kiến thức mới, giờ ôn tập tổng kết có vai trò quan trọng trong việc hoàn thiện kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo của HS. Khi tiến hành ôn tập cho HS, người GV thực hiện việc chính xác hóa khái niệm và củng cố kiến thức, giúp HS có khả năng vận dụng được kiến thức. Khi làm bài tập hóa học, chính HS sẽ được rèn luyện thói quen vận dụng kiến thức. Hoặc khi làm chính xác hóa các khái niệm đã học, HS sẽ vận dụng kiến thức có kết quả hơn. Điều này có tác dụng củng cố khắc sâu kiến thức cho HS, giúp các em đạt kết quả tốt trong quá trình học tập. Trên thực tế, GV thường tập trung đầu tư nhiều vào kiểu bài truyền thụ kiến thức mới mà chưa chú ý đầu tư vào tiết ôn tập, tổng kết. Điều này gây ảnh hưởng không nhỏ đến chất lượng học tập của HS. Ở nhiều HS kĩ năng giải bài tập còn yếu, thậm chí khi đọc một bài tập các em không định được hướng giải. Mặt khác, việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, kiểm tra, thi cử của HS hiện nay đang được thực hiện bằng trắc nghiệm khách quan đòi hỏi HS không chỉ giải đúng mà còn phải giải bài tập một cách nhanh chóng. Muốn vậy HS cần phải vừa nắm vững kiến thức, vừa nhuần nhuyễn các dạng bài tập. Với những lý do trên, tôi đã chọn nghiên cứu đề tài “ Một số biện pháp nâng cao chất lượng việc ôn tập tổng kết môn Hóa học lớp 10 chương trình nâng cao ở trường Trung học phổ thông”. Đề tài nghiên cứu với mục đích giúp HS lĩnh hội tốt kiến thức, góp phần nâng cao chất lượng dạy và học môn hóa học ở trường THPT. 7 2. Mục đích nghiên cứu Đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao chất lượng giờ ôn tập, tổng kết môn hóa lớp 10 chương trình nâng cao, góp phần dạy tốt và học tốt môn hóa học ở trường THPT. 3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Việc đề xuất và sử dụng một số biện pháp nhằm nâng cao chất lượng ôn tập, tổng kết các chương, nhóm Halogen, nhóm Oxi – Lưu huỳnh và Tốc độ phản ứng - Cân bằng hóa học - môn hóa học - lớp 10 THPT (ban nâng cao). - Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy học hoá học lớp 10 ở trường THPT. 4. Nhiệm vụ của đề tài - Nghiên cứu tổng quan vấn đề. - Nghiên cứu cơ sở lý luận về PPDH: + Khái niệm về PPDH. + Sự cần thiết đổi mới PPDH. + Xu hướng đổi mới PPDH. + Khái niệm, đặc điểm của PPDH tích cực. + Một số PPDH tích cực phù hợp với việc ôn tập, hoàn thiện kiến thức và kỹ năng môn hóa học. - Nghiên cứu cơ sở lý thuyết về bài lên lớp: + Khái niệm về bài lên lớp. + Các kiểu bài lên lớp. + Khái niệm, đặc điểm, cấu trúc, phân loại bài lên lớp hoàn thiện kiến thức và kỹ năng. - Tìm hiểu thực trạng tiến hành bài lên lớp trong tiết ôn tập, luyện tập chương lớp 10 của GV trường THPT. 8 - Nghiên cứu chương trình, nội dung các bài luyện tập trong chương trình SGK Hóa học lớp 10 (nâng cao). - Đề xuất 7 biện pháp nhằm nâng cao chất lượng việc ôn tập tổng kết. - Xây dựng 8 nguyên tắc và quy trình 8 bước thiết kế bài lên lớp hoàn thiện kiến thức và kỹ năng. - Thiết kế hệ thống bài lên lớp tiết ôn tập, luyện tập các chương nhóm Halogen, nhóm Oxi – Lưu huỳnh và Tốc độ phản ứng - Cân bằng hóa học lớp 10 THPT (ban nâng cao) có sử dụng các biện pháp đã đề xuất. - Thực nghiệm sư phạm xác định hiệu quả của các biện pháp đã đề xuất và hệ thống bài lên lớp hoàn thiện kiến thức và kỹ năng trong các tiết ôn tập, tổng kết đã thiết kế. 5. Phạm vi đề tài nghiên cứu - Nội dung kiến thức giới hạn trong các bài ôn tập, luyện tập ở 3 chương: nhóm Halogen, nhóm Oxi – Lưu huỳnh và Tốc độ phản ứng - Cân bằng hóa học trong chương trình Hóa 10 (ban nâng cao). - Phạm vi thực nghiệm sư phạm: ở 4 trường THPT Võ Thị Sáu, THPT Gia Định (Q.Bình Thạnh), THPT Nguyễn Thượng Hiền (Q.Tân Bình), THPT Nguyễn Công Trứ (Q.Gò Vấp) – Tp.HCM. - Thời gian thực nghiệm sư phạm: kéo dài trong suốt năm học 2010 – 2011. 6. Giả thuyết khoa học Nếu xây dựng được hệ thống các biện pháp có tính khoa học và khả thi, đồng thời sử dụng các biện pháp nâng cao chất lượng việc ôn tập tổng kết thì sẽ giúp HS nắm vững được kiến thức, nâng cao kỹ năng giải bài tập, phát triển tư duy, giúp HS học tốt hơn môn hóa học. 9 7. Phương pháp nghiên cứu - Nhóm các PP nghiên cứu lý luận: đọc, phân tích, tổng hợp lý thuyết về cơ sở lý luận của đề tài. - Nhóm các PP nghiên cứu thực tiễn: phương pháp chuyên gia, thực nghiệm sư phạm . - Các PP thống kê toán học để xử lý kết quả. 8. Điểm mới của đề tài - Về lý luận: đóng góp được các nguyên tắc và qui trình thiết kế bài bài luyện tập: + 8 nguyên tắc thiết kế bài luyện tập. + Qui trình thiết kế bài luyện tập gồm 8 bước. + Nghiên cứu 7 biện pháp giúp nâng cao chất lượng việc ôn tập tổng kết. - Về thực tiễn: đóng góp 5 giáo án (8 tiết dạy) các tiết ôn tập luyện tập trong 3 chương Nhóm halogen, chương Nhóm oxi và chương Tốc độ phản ứng – Cân bằng hóa học với các biện pháp đề xuất giúp nâng cao chất lượng dạy và học. 10 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI 1.1.Tổng quan vấn đề nghiên cứu Nghị quyết số 40/2000/ QHX ngày 09 tháng 12 năm 2000 của Quốc hội khóa X về đổi mới chương trình giáo dục phổ thông đã khẳng định mục tiêu đổi mới của chương trình giáo dục phổ thông: “Xây dựng nội dung chương trình, PP giáo dục, SGK mới nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện thế hệ trẻ, đáp ứng yêu cầu phát triển nguồn nhân lực phục vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước phù hợp với thực tiễn và truyền thống Việt Nam, tiếp cận trình độ giáo dục phổ thông ở các nuớc phát triển trong khu vực và trên thế giới”. Theo đó, để nâng cao chất lương giáo dục và đào tạo, thì việc đổi mới PPDH đang là vấn đề thời sự đặt ra hàng đầu đối với hoạt động dạy và học trong giai đoạn hiện nay. Một trong các nội dung quan trọng của vấn đề này là cải tiến cấu trúc bài lên lớp. Trong các dạng bài lên lớp ở bộ môn hoá học thì bài luyện tập và ôn tập là một dạng bài khó, yêu cầu đạt được trong một tiết luyện tập là vừa phải củng cố, hệ thống kiến thức của chương vừa phải cho HS vận dụng kiến thức vào việc giải bài tập để rèn luyện kĩ năng. HS học tiết luyện tập đặc biệt là học phần hệ thống kiến thức cũ sẽ nhàm chán nếu GV chỉ áp dụng phương pháp dạy học thông thường như hỏi đáp để HS nhắc lại kiến thức. Vậy làm thế nào để vừa khắc sâu kiến thức vừa tạo được cho HS hứng thú khi học các tiết luyện tập, giúp nâng cao chất lượng của việc ôn tập tổng kết môn hóa học? Để giải quyết vấn đề này, đã có nhiều tác giả viết và nghiên cứu về các PPDH để giúp tạo cho HS hứng thú học tập, chủ động trong việc chiếm lĩnh, khắc sâu và vận dụng kiến thức: - Nghiên cứu các biện pháp nâng cao chất lượng bài lên lớp hoá học ở trường trung học phổ thông - Lê Trọng Tín – ĐHSP Hà Nội, 2002 - Luận án tiến sĩ. - Sử dụng phương pháp dạy học tích cực và phương tiện kỹ thuật dạy học để nâng cao chất lượng bài lên lớp hoá học ở trường trung học phổ thông Hà Nội Trần Thị Thu Huệ - ĐHSP Hà Nội, 2002 - Luận văn thạc sĩ. 11 - Nâng cao chất lượng bài luyện tập, ôn tập, kiểm tra phần hóa học hữu cơ lớp 11 nhằm bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học ở trường phổ thông - Lê Thị Kim Anh – ĐHSP Hà Nội, 2004 - Luận văn thạc sĩ. - Thiết kế các bài luyện tập thuộc chương trình hóa học lớp 11 trung học phổ thông (nâng cao) theo hướng hoạt động hóa người học - Đỗ Thanh Mai ĐHSP Tp.HCM, 2009 - Luận văn thạc sĩ. - Thiết kế bài luyện tập theo hướng dạy học tích cực phần hóa học lớp 10 trung học phổ thông – Võ Thị Thái Thủy – ĐHSP Tp.HCM, 2010 – Luận văn Thạc sĩ. Các đề tài nêu trên đã nghiên cứu một số biện pháp dạy học tích cực, theo hướng hoạt động hóa người học nhằm nâng cao chất lượng bài lên lớp hóa học nói chung, và các bài luyện tập, ôn tập lớp 11 và lớp 10 nói riêng. Với mục đích theo hướng phát triển của các đề tài trên, chúng tôi tiếp tục nghiên cứu đề xuất các biện pháp giúp nâng cao chất lượng việc ôn tập tổng kết môn hóa học lớp 10, đồng thời áp dụng các biện pháp đã nghiên cứu để thiết kế, bổ sung vào hệ thống các bài lên lớp trong các tiết ôn tập, luyện tập môn hóa học lớp 10 chương trình nâng cao ở trường THPT. 1.2.Cơ sở lý luận về phương pháp dạy học 1.2.1.Khái niệm phương pháp dạy học [4] − Phương pháp dạy học (PPDH) là cách thức hoạt động phối hợp thống nhất của GV và HS do GV tổ chức, điều khiển, HS tự tổ chức tự điều khiển nhằm thực hiện tốt các nhiệm vụ dạy học. 1.2.2.Sự cần thiết phải đổi mới phương pháp dạy học [31], [32] a) Nhu cầu đổi mới phương pháp dạy học trong nước − Chúng ta đang ở thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Nền kinh tế nước ta đang chuyển đổi từ cơ chế kế hoạch tập trung sang cơ chế thị trường có sự 12 quản lí nhà nước. Sự thay đổi này đòi hỏi ngành giáo dục cần có đổi mới nhất định để đáp ứng yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực cho một xã hội phát triển. − Ngày nay mục đích của việc học là để chuẩn bị cho cuộc sống đa dạng, đa phương, hòa nhập thế giới và học suốt đời để có việc làm tốt. Vì vậy, thanh niên ý thức được rằng phấn đấu học tập tự lực, có trình độ chuyên sâu là con dường tốt nhất để mỗi thanh niên đạt tới vị trí kinh tế, xã hội phù hợp với năng lực của mình. Khi đó họ sẽ chủ động lao vào học tập, làm việc sáng tạo không biết mệt mỏi. Với đối tượng học như vậy sẽ đòi hỏi nhà trường phải thay đổi nhiều về nội dung, PP, hình thức tổ chức dạy học các môn học để có những sản phẩm đào tạo với chất lượng ngày càng cao, cung cấp cho thị trường lao động luôn biến đổi trong xã hội phát triển. − Ở nước ta có một thuận lợi lớn mà không phải ở nước nào cũng có được, đó là truyền thống hiếu học, đó là sự gắn bó giữa GV, phụ huynh và HS, đó là dư luận xã hội rất quan tâm và nhạy cảm với các vấn đề của giáo dục. b) Nhu cầu đổi mới phương pháp dạy học trên thế giới Nhu cầu đổi mới PPDH không chỉ ở nước ta mà trên thế giới xu hướng đổi mới PPDH luôn luôn là nhu cầu được tiến hành nghiên cứu và đổi mới thường xuyên. PGS. Nguyễn Hữu Dũng trong tài liệu “Một số vấn đề cơ bản về giáo dục PTTH” đã dựa theo cuốn Giáo dục trung học cho tương lai (Secondary Education for the future của APEID - Chương trình canh tân giáo dục vì sự nghiệp phát triển ở Châu Á và Thái Bình Dương 1986) đưa ra bảng so sánh sau đây: Bảng 1.1. So sánh giữa giáo dục hiện nay và giáo dục cần xây dựng Vấn đề 1 GD trung học hiện nay GD trung học cần xây dựng Vai trò Chuẩn bị cho một Chuẩn bị cho mọi HS một cuộc sống của giáo nhóm HS được ưu sáng tạo, hứng thú, nhằm xây dựng một dục trung tiên vào học đại học xã hội nhân văn, bình đẳng, hạnh phúc. 13 học 2 Mục tiêu giáo dục Tổ chức 3 trường học Cung cấp kiến thức, Giá trị: tự trọng; chất lượng tốt; dân tộc; rèn trí nhớ, phát có tính cách; làm việc có hiệu quả. Kiến triển óc phục tùng thức đa dạng hóa, khoa học. Tập trung về hình thức: uy quyền rắn chắc; định hướng kinh viện Được qui định rõ 4 Kế hoạch đào tạo ràng; chuyên môn hóa theo các bộ môn truyền thống Phương 5 pháp dạy 7 8 mềm dẻo; tự trị cao; hướng về cộng đồng; có sự tham gia của cộng đồng. Cân đối giữa kiến thức truyền thống và hướng về cộng đồng; GD phổ thông có tăng cường các môn khoa học hay các môn nghề ở các lớp trên; kiểu tiếp cận liên môn. Định hướng qui nạp-tìm tòi một cách Thuyết trình mềm dẻo; HS tích cực tham gia; dạy học Điều 6 Phi tập trung hóa; không hình thức; hành và đánh giá Tài liệu học tập Sản phẩm học với phương tiện kỹ thuật Đánh giá bằng viết là chủ yếu; đánh giá từ bên ngoài; chỉ đánh giá HS Kết hợp giữa đánh giá nội bộ và từ bên ngoài; dựa vào tiêu chuẩn; trắc nghiệm một loạt kĩ năng và khả năng vận dụng kiến thức; đánh giá HS-chương trìnhnhà trường. Tài liệu do địa phương xây dựng; Sách giáo khoa phương tiện kỹ thuật (Tivi, video, máy vi tính..) Con người có học Con người có năng lực, sáng tạo, vị tha, vấn, biết phục tùng biết nhường nhịn, tự chủ. GS. Vũ Văn Tảo trong bài đăng trên tạp chí NCGD 4/1995 với tựa đề “Yêu cầu đổi mới với mục tiêu – nội dung – phương pháp giáo dục: Xu thế và hiện thực”, đã có ba bảng so sánh về sự thay đổi trong GD: 14 Bảng 1.2. Bảng so sánh sự đảo lộn thứ bậc của “bộ ba” Bộ ba truyền thống • Kiến thức. • Kỹ năng. • Thái độ, khả năng. Bộ ba mới • Thái độ, khả năng. • Kỹ năng. • Kiến thức Bảng 1.3. Bảng so sánh sự thay đổi danh mục những mục tiêu của giáo dục Những năm 60 • Học cách học. • Làm học trò suốt đời. • Học cách sống (tồn tại). • • • • Học vừa cho mình, vừa để đi • thi. Những năm 80 Học cách học và cách tự đánh giá. Hướng tới độc lập suy nghĩ. Học cách sống (tồn tại) và cách trưởng thành; cách tạo ra và làm chủ sự thay đổi. Học để phát huy bản thân và để tham gia vào sự phát triển của xã hội và vào công cuộc giáo dục liên tục của mọi người. Bảng 1.4. Bảng so sánh sự thay đổi về cách học Cách học truyền thống • Học trong tư thế chịu áp lực. • Học theo kiểu bị áp đặt. • Học trong quan niệm là sẽ có sự thất bại đối với phần đông HS trong lớp. • Học hướng về thi kiểm tra và thi tuyển. • Học lấy việc tiêu hóa kiến thức làm trung tâm • • • • • Cách học phát huy tính tích cực Học có phân hóa và với cường độ. Học theo kiểu thu hút sự tham gia, tương ứng với lợi ích. Học trong quan niệm có lợi cho tất cả mọi người. Học hướng về những mục tiêu và những yêu cầu có thể thực hiện được. Học lấy việc áp dụng kiến thức và bồi dưỡng thái độ làm trung tâm. c) Ảnh hưởng của công nghệ dạy học và công nghệ thông tin Sự phát triển của tư tưởng công nghệ dạy học hiện đại, được sự hỗ trợ của sự phát triển như vũ bão của tin học, của công nghệ thông tin đã nảy sinh những PPDH mới như: dạy học trên mạng máy tính cùng lúc cho nhiều người nhưng vẫn cá thể hóa. Trong môi trường siêu liên kết của mạng, người học có thể tự học theo ý thích. Các thiết bị dạy học hiện đại như chắp cánh thêm cánh cho việc thực thi các PPDH của mình hiệu quả hơn. Tóm lại, đổi mới PPDH đang là yêu cầu cấp bách của ngành giáo dục và đào tạo nước ta. Có đổi mới toàn diện, trong đó đổi mới PPDH là một khâu quan trọng thì ngành giáo dục và đào tạo mới có khả năng hoàn thành được nhiệm vụ lịch sử mà nhân dân giao phó trong sự nghiệp xây dựng đất nước. Muốn vậy, người GV 15 cần phải nắm vững được các PPDH hiện đại ở trong nước và trên thế giới, những phương hướng hoàn thiện PPDH ở nước ta để có thể định hướng đúng cách thức vận dụng các PPDH truyền thống làm cho chúng trở thành các PPDH tích cực đồng thời cũng có thể đề xuất cải tiến PPDH. 1.2.3. Xu hướng đổi mới phương pháp dạy học [31], [32] - Hướng 1: Tăng cường tính tích cực, tính tìm tòi sáng tạo ở người học, tiềm năng trí tuệ nói riêng và nhân cách nói chung thích ứng năng động với thực tiễn luôn đổi mới. - Hướng 2: Tăng cường năng lực vận dụng trí thức đã học vào cuộc sống, sản xuất luôn biến đổi. - Hướng 3: Chuyển dần trọng tâm của PPDH từ tính chất thông báo, tái hiện đại trà chung cho cả lớp sang tính chất phân hóa – cá thể hóa cao độ, tiến lên theo nhịp độ cá nhân. - Hướng 4: Liên kết nhiều PPDH riêng lẻ thành tổ hợp PPDH phức hợp. - Hướng 5: Liên kết PPDH với các phương tiện kỹ thuật dạy học hiện đại (phương tiện nghe nhìn, máy vi tính…) tạo ra các tổ hợp PPDH có dùng kỹ thuật. - Hướng 6: Chuyển hóa phương pháp khoa học thành PPDH đặc thù của môn học. - Hướng 7: Đa dạng hóa các PPDH phù hợp với các cấp học, bậc học, các loại hình trường và các môn học. * Chú ý: - Hướng 1, 2, 3 để hoàn thiện chất lượng các PPDH hiện có. Hướng 4, 5, 6, 7 để sáng tạo ra những PPDH mới. 1.2.4.Phương pháp dạy học tích cực [14], [40] 1.2.4.1. Khái niệm phương pháp dạy học tích cực Phương pháp dạy học tích cực là một thuật ngữ rút gọn, được dùng ở nhiều nước, để chỉ những PP giáo dục và dạy học theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của người học. 16 PPDH tích cực hướng tới việc hoạt động hóa, tích cực hóa hoạt động nhận thức của người học, nghĩa là tập trung vào việc phát huy tính tích cực của người học, chứ không phải tập trung vào việc phát huy tính tích cực của người dạy. PPDH tích cực hàm chứa cả PP dạy và PP học. Người GV phải kiên trì dùng cách dạy hoạt động để dần dần xây dựng cho HS phương pháp học tập chủ động một cách vừa sức, từ thấp đến cao. Ở đây phải có sự phối hợp tốt hoạt động dạy và hoạt động học. 1.2.4.2. Đặc điểm của phương pháp dạy học tích cực Có thể nêu ra 4 dấu hiệu đặc trưng cơ bản của các phương pháp tích cực: 1. Dạy học thông qua tổ chức các hoạt động học tập của HS. 2. Dạy học chú trọng rèn luyện PP tự học. 3. Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác. 4. Kết hợp đánh giá của thầy với tự đánh giá của trò. 1.2.5. Một số phương pháp dạy học tích cực phù hợp với việc ôn tập, hoàn thiện kiến thức và kỹ năng môn hóa học 1.2.5.1. Phương pháp graph dạy học a) Định nghĩa Phương pháp graph dạy học là PPDH phức hợp: PP đàm thoại PT Máy chiếu PP thuyết trình Xây dựng graph PP trực quan PP nghiên cứu PT Tranh ảnh, hình vẽ Trong PP graph yếu tố nồng cốt trung tâm chính là các bước xây dựng graph, bên cạnh đó cần phải có sự hỗ trợ của các PPDH cơ bản khác như thuyết trình, đàm thoại, nghiên cứu, trực quan và tất nhiên không thể không kể đến các phương tiện dạy học hỗ trợ như tranh ảnh, hình vẽ hay phương tiện hiện đại phổ biến hiện nay là máy chiếu. 17 b) Ý nghĩa của graph trong dạy học - Graph giúp HS thuận lợi hơn trong khâu khái quát hóa. Từ hình ảnh trực quan hay lời nói GV mô tả về đối tượng nghiên cứu, bằng thao tác tư duy HS sẽ chuyển các thông tin đó sang “ngôn ngữ graph” tức là HS tự thiết kế các graph trong não. HS sẽ dễ dàng hiểu sâu cái bản chất nhất, chủ yếu nhất, quan trọng nhất của các kiến thức khi GV ôn tập. - Hình ảnh trực quan là điểm tựa quan trọng cho sự ghi nhớ, tái hiện tri thức về nội dung bài học. “Ngôn ngữ graph” ngắn gọn, súc tích, chứa nhiều thông tin sẽ giúp HS xử lý thông tin nhanh chóng và chính xác. Đối với việc ghi nhớ, HS không phải học thuộc lòng mà chỉ cần ghi nhớ những dấu hiệu cơ bản của đối tượng nghiên cứu và các quy luật về mối quan hệ của các yếu tố trong một hệ thống nhất định. Đối với việc xử lý, vận dụng thông tin HS phải thực hiện một thao tác tư duy là chuyển “ngôn ngữ graph” sang ngôn ngữ “ngữ nghĩa”, có như thế thì việc vận dụng tri thức sẽ chính xác và hiệu quả hơn. - Sử dụng graph khi ôn tập, hoàn thiện kiến thức và kỹ năng sẽ giúp HS được rèn luyện năng lực tư duy khái quát (tư duy hệ thống). Đây là một hoạt động có hiệu quả lâu dài, ảnh hưởng đến khả năng tư duy hoạt động trong suốt cuộc đời của mỗi HS. c) Cách xây dựng graph nội dung dạy học Graph nội dung dạy học là sơ đồ phản ánh trực quan tập hợp những kiến thức chốt (cơ bản, cần và đủ) của một nội dung dạy học và cả logic phát triển bên trong nó. Trong các dạng graph nội dung dạy học, graph của bài lên lớp là dạng quan trọng nhất. Muốn sử dụng graph nội dung để dạy học ở trên lớp, GV phải dựa trên chính graph nội dung này mà soạn ra graph của các tình huống dạy học của bài lên lớp. Graph nội dung là điểm xuất phát, còn graph bài lên lớp là dẫn xuất. Graph nội dung dùng cho cả thầy để dạy và trò để học với tư cách vừa là phương tiện sư phạm vừa là mục đích lĩnh hội. Còn graph bài lên lớp chỉ dùng cho thầy với tư cách là mô hình của bài soạn. Các bước cần thực hiện: - Bước 1. Tổ chức các đỉnh. 18 + Chọn kiến thức chốt tối thiểu, cần và đủ. + Mã hóa chúng cho thật súc tích, có thể dung ký hiệu quy ước. Đặt chúng vào các đỉnh trên mặt phẳng. - Bước 2. Thiết lập các cung. Thực chất là nối các đỉnh với nhau bằng các mũi tên để diễn tả mối liên hệ phụ thuộc giữa nội dung các đỉnh với nhau, làm sao phản ánh được logic phát triển của nội dung. - Bước 3. Hoàn thiện graph. Làm cho graph trung thành với nội dung được mô hình hóa về cấu trúc logic, nhưng lại giúp cho HS lĩnh hội dễ dàng nội dung đó, và nó phải đảm bảo mỹ thuật về mặt trình bày. Tóm lại graph nội dung cần tuân thủ cả mặt khoa học, mặt sư phạm và cả mặt hình thức trình bày bố cục. d) Lập graph bài lên lớp Khi dạy các bài lên lớp hoàn thiện kiến thức và kỹ năng, GV lập graph bài lên lớp theo các bước sau: - Xác định mục tiêu của bài dạy. - Thiết kế hệ thống câu hỏi, bài tập theo các đỉnh của graph - Chọn PP, phương tiện dạy học phù hợp cho mỗi đỉnh và toàn bài. + Phương pháp: Sử dụng graph phối kết hợp nhiều PPDH như: thảo luận nhóm, thuyết trình nêu vấn đề, đàm thoại nêu vấn đề, trực quan... + Phương tiện: Dạy học bằng graph có thể sử dụng nhiều phương tiện như: máy chiếu qua đầu, máy vi tính hoặc bảng phụ… - Kiểm tra toàn bộ graph bài lên lớp vừa xây dựng để chỉnh lí cho hoàn thiện. e) Triển khai graph nội dung ở trên lớp Khi giảng bài theo PP graph, GV tổ chức nghiên cứu chi tiết từng đỉnh của graph nội dung. Trên bảng xuất hiện dần dần từng đỉnh một, rồi đến cuối bài xuất hiện graph nội dung trọn vẹn của toàn bài học theo đúng cách sắp xếp hình học của graph. Trong quá trình này, GV sử dụng phối hợp các PP và phương tiện dạy học thông thường khác.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan