Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn thạc sĩ giáo dục học thiết kế ebook hỗ trợ việc dạy và học hóa hữu cơ l...

Tài liệu Luận văn thạc sĩ giáo dục học thiết kế ebook hỗ trợ việc dạy và học hóa hữu cơ lớp 11 chương trình cơ bản.

.PDF
120
761
100

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH Huỳnh Lâm Thị Ngọc Thảo THIẾT KẾ EBOOK HỖ TRỢ VIỆC DẠY VÀ HỌC HÓA HỮU CƠ LỚP 11 CHƯƠNG TRÌNH CƠ BẢN LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC Thành phố Hồ Chí Minh - 2011 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH Huỳnh Lâm Thị Ngọc Thảo THIẾT KẾ EBOOK HỖ TRỢ VIỆC DẠY VÀ HỌC HÓA HỮU CƠ LỚP 11 CHƯƠNG TRÌNH CƠ BẢN Chuyên ngành : Lí luận và phương pháp dạy học môn hóa học Mã số : 60 14 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. TRẦN THỊ TỬU Thành phố Hồ Chí Minh - 2011 LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, ngoài nỗ lực của bản thân, tác giả đã nhận được sự giúp đỡ to lớn của các thầy cô giáo, bạn bè, đồng nghiệp và các em học sinh. Bằng tất cả lòng kính trọng và và biết ơn sâu sắc, tác giả xin gởi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám hiệu trường ĐHSP TP. Hồ Chí Minh, phòng Sau đại học, quý thầy cô đã tận tình giảng dạy và tạo mọi điều kiện thuận lợi để các học viên hoàn thành khóa học. Tác giả cũng xin gởi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến: PGS. TS. Trần Thị Tửu, cô đã hướng dẫn tận tình, động viên và theo dõi sát sao với tinh thần trách nhiệm cùng lòng thương mến trong suốt quá trình tôi thực hiện luận văn này. PGS.TS. Trịnh Văn Biều, Trưởng Khoa Hóa, ĐHSP TP. Hồ Chí Minh. Cảm ơn thầy đã dành rất nhiều thời gian, công sức và những lời chỉ bảo tận tình trong suốt quá trình làm luận văn. Quý thầy cô, các bạn đồng nghiệp và các em học sinh tại các trường phổ thông đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình thực nghiệm sư phạm. Cuối cùng xin cảm ơn sự quan tâm và ủng hộ của gia đình, bạn bè, đó là nguồn động viên tinh thần rất lớn để tôi theo đuổi và hoàn thành tốt luận văn. Thành phố Hồ Chí Minh, 2011 MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN.................................................................................................... 1 MỤC LỤC ......................................................................................................... 1 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................... 1 DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................ 1 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ........................................................... 1 MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................. 2 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .......................................................... 2 4. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................ 2 5. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 3 6. Gỉa thuyết khoa học ................................................................................... 3 7. Phương pháp và phương tiện nghiên cứu.................................................. 3 8. Những đóng góp mới của đề tài ................................................................ 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI.................. 5 1.1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................. 5 1.2. ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC ................................................ 7 1.2.1. Những định hướng đổi mới phương pháp dạy học ......................... 7 1.2.2. Một số phương pháp dạy học hiện đại ............................................ 9 1.3. TỰ HỌC ............................................................................................... 21 1.3.1. Khái niệm tự học ........................................................................... 21 1.3.2. Vai trò của tự học .......................................................................... 22 1.3.3. Biện pháp phát huy tự học cho học sinh THPT ............................ 23 1.4. CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG QUÁ TRÌNH DẠY HỌC ....... 26 1.4.1. Vai trò của CNTT và truyền thông trong dạy học ........................ 26 1.4.2. Xu hướng ứng dụng CNTT và truyền thông trong dạy học .......... 29 1.5. EBOOK ................................................................................................ 33 1.5.1. Khái niệm Ebook ........................................................................... 33 1.5.2. Tiện ích và nhược điểm của ebook ............................................... 34 1.5.3. Các phần mềm hỗ trợ thiết kế ebook............................................. 35 1.5.4. Các yêu cầu đối với ebook ............................................................ 39 CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ EBOOK PHẦN HÓA HỮU CƠ LỚP 11 CHƯƠNG TRÌNH CƠ BẢN ............................................................................................. 41 2.1. TỔNG QUAN VỀ PHẦN hóa HỮU CƠ LỚP 11 ............................... 41 2.1.1. Đặc điểm phần hóa hữu cơ trong chương trình hóa học phổ thông41 2.1.2. Nội dung chương 8, 9 lớp 11 sách giáo khoa cơ bản .................... 42 2.1.3. Các nguyên tắc sư phạm khi giảng dạy phần hữu cơ .................... 46 2.1.4. Phương pháp dạy học phần hữu cơ ............................................... 47 2.2. NGUYÊN TẮC VÀ QUY TRÌNH THIẾT KẾ EBOOK .................... 49 2.2.1. Nguyên tắc thiết kế ebook ............................................................. 49 2.2.2. Quy trình thiết kế ebook ................................................................ 51 2.3. CẤU TRÚC EBOOK ........................................................................... 52 2.3.1. Trang giới thiệu ............................................................................. 52 2.3.2. Trang chủ ....................................................................................... 53 2.3.3. Trang giáo viên .............................................................................. 54 2.3.4. Trang học sinh ............................................................................... 56 2.4. NỘI DUNG EBOOK............................................................................ 57 2.4.1. Hệ thống kiến thức trọng tâm ........................................................ 57 2.4.2. Hệ thống bài tập ............................................................................ 60 2.5. MỘT SỐ BÀI LÊN LỚP CÓ SỬ DỤNG EBOOK ............................. 60 2.5.1. Giáo án bài 40................................................................................ 60 2.5.2. Giáo án bài 42................................................................................ 65 2.5.3. Giáo án bài 43................................................................................ 68 CHƯƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ................................................... 72 3.1. MỤC ĐÍCH THỰC NGHIỆM ............................................................. 72 3.2. NỘI DUNG THỰC NGHIỆM ............................................................. 72 3.3. ĐỐI TƯỢNG THỰC NGHIỆM .......................................................... 73 3.4. TIẾN HÀNH THỰC NGHIỆM ........................................................... 73 3.4.1. Chuẩn bị......................................................................................... 73 3.4.2. Tiến hành hoạt động thực nghiệm trên lớp ................................... 74 3.4.3. Xử lý kết quả thực nghiệm ............................................................ 75 3.5. KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM ............................................................... 76 3.5.1. Kết quả đánh giá về mặt định tính................................................. 76 3.5.2. Kết quả đánh giá về mặt định lượng ............................................. 77 3.5.2.1. Kết quả bài kiểm tra 15p ............................................................ 77 3.5.2.2. Kết quả bài kiểm tra 45p ............................................................ 80 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 87 1. KẾT LUẬN ............................................................................................. 87 2. KIẾN NGHỊ............................................................................................. 89 3. HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA ĐỀ TÀI .................................................. 90 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 91 PHỤ LỤC ........................................................................................................ 96 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CĐ cao đẳng CNTT công nghệ thông tin CSS cascading Style Sheets – Bảng kiểu xếp chồng DHDA dạy học dự án ĐC đối chứng ĐH đại học GV giáo viên HS học sinh HTML hypertext Markup Language – Ngôn ngữ liên kết siêu văn bản ICT information and communication technology – Công nghệ thông tin và truyền thông p phút PPDH phương pháp dạy học PTHH phương trình hóa học THCS Trung học cơ sở THCVĐ tình huống có vấn đề THPT Trung học phổ thông TN lớp thực nghiệm TNKQ trắc nghiệm khách quan DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Thống kê số liệu đề tài liên quan đến CNTT ............................................. 5 Bảng 2.1. Phân phối chương trình các chương 8, 9 lớp 11 ...................................... 42 Bảng 2.2. Hướng dẫn giảm tải sách giáo khoa ......................................................... 44 Bảng 2.3. Nhóm chức và tính chất hóa học dặc trưng ............................................. 58 Bảng 3.1. Các lớp thực nghiệm và đối chứng .......................................................... 73 Bảng 3.2. Kết quả nhận xét của học sinh về ebook.................................................. 76 Bảng 3.3. Điểm bài kiểm tra 15p lần 1..................................................................... 77 Bảng 3.4. Điểm bài kiểm tra 15p lần 2..................................................................... 77 Bảng 3.5. Điểm tổng hợp kết quả của 2 bài kiểm tra 15p ........................................ 78 Bảng 3.6. Phân phối tần suất của 2 bài kiểm tra 15p ............................................... 78 Bảng 3.7. Tổng hợp kết quả của 2 bài kiểm tra 15p ................................................ 79 Bảng 3.8. Điểm bài kiểm tra 45p lần 1..................................................................... 80 Bảng 3.9. Điểm bài kiểm tra 45p lần 2..................................................................... 80 Bảng 3.10. Điểm tổng hợp kết quả của 2 bài kiểm tra 45p ...................................... 80 Bảng 3.11. Phân phối tần suất của 2 bài kiểm tra 45p ............................................. 81 Bảng 3.12. Phân phối tần suất lũy tích của 2 bài kiểm tra 45p ................................ 81 Bảng 3.13. Tổng hợp kết quả học tập của 2 bài kiểm tra 45p .................................. 83 Bảng 3.14. Tổng hợp các tham số đặc trưng của 2 bài kiểm tra ............................. 85 Bảng 3.15. Thống kê t kđ của 4 cặp ĐC-TN .............................................................. 85 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 1.1. Bốn mục tiêu của giáo dục ......................................................................... 8 Hình 1.2. Sơ đồ mối quan hệ giữa các nhân tố ........................................................ 14 Hình 1.3. Chu trình học ba thời ................................................................................ 23 Hình 1.4. Các phần mềm hỗ trợ thiết kế ebook ........................................................ 35 Hình 1.5. Minh họa cho việc dùng photoshop khi thiết kế ...................................... 36 Hình 1.6. Minh họa cho việc dùng flash trong thiết kế ............................................ 37 Hình 1.7. Minh họa cho việc dùng Dreamweaver trong thiết kế ............................. 38 Hình 2.1. Sơ đồ cấu trúc ebook ................................................................................ 52 Hình 2.2. Trang giới thiệu ebook ............................................................................. 53 Hình 2.3. Trang chủ ebook ....................................................................................... 53 Hình 2.4. Trang giáo viên trong ebook .................................................................... 54 Hình 2.5. Trang con – Phương pháp dạy học hiện đại ............................................. 55 Hình 2.6. Trang học sinh .......................................................................................... 56 Hình 2.7. Trang con – Bài học ................................................................................. 56 Hình 2.8. Trang con – Bài 41 ................................................................................... 57 Hình 2.9. Hệ thống bài tập ....................................................................................... 60 Hình 3.1. Biểu đồ tổng hợp kết quả bài kiểm tra 15p của các lớp TN – ĐC ........... 79 Hình 3.2. Đồ thị đường lũy tích của lớp TN1 và ĐC1 ............................................. 82 Hình 3.3. Đồ thị đường lũy tích của lớp TN2 và ĐC2 ............................................. 82 Hình 3.4. Đồ thị đường lũy tích của lớp TN3 và ĐC3 ............................................. 82 Hình 3.5. Đồ thị đường lũy tích của lớp TN4 và ĐC4 ............................................. 83 Hình 3.6. Biểu đồ tổng hợp kết quả bài kiểm tra 45p của lớp TN1 và ĐC1 ........... 84 Hình 3.7. Biểu đồ tổng hợp kết quả bài kiểm tra 45p của lớp TN2 và ĐC2 ............ 84 Hình 3.8. Biểu đồ tổng hợp kết quả bài kiểm tra 45p của lớp TN3 và ĐC3 ............ 84 Hình 3.9. Biểu đồ tổng hợp kết quả bài kiểm tra 45p của lớp TN4 và ĐC4 ............ 85 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Với sự mở rộng không ngừng của mạng viễn thông, con người ngày càng cải tiến cách truyền đạt thông tin bằng nhiều phương tiện khác nhau. Trước xu thế đó, nền giáo dục cũng đã đổi mới toàn diện từ chương trình cho đến phương pháp giảng dạy, trong đó không thể thiếu sự ứng dụng những thành tựu của công nghệ thông tin vào quá trình dạy và học. Thật vậy, nhờ vào các phần mềm chuyên dụng thì việc trình bày kiến thức không chỉ thể hiện bằng những sách vở khô khan mà còn được thiết kế trên những chiếc máy tính tạo nên những quyển sách điện tử (ebook) để người đọc có thể dễ dàng tìm kiếm được bằng Internet và lĩnh hội kiến thức một cách trực quan sinh động. Hiện nay, việc học đã trở nên rất linh hoạt, và thông qua hệ thống E-learning thì các ebook đang được phổ biến rộng rãi. Người học có thể học bất cứ lúc nào, bất kì ở đâu, với bất kì ai, học những vấn đề mà bản thân quan tâm, phù hợp với năng lực và sở thích, phù hợp với yêu cầu công việc…mà chỉ cần có máy tính và mạng Internet. Bộ Giáo dục và Đào tạo đã cụ thể hóa tinh thần này bằng chỉ thị số 29/2001/CT−BGD&ĐT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc tăng cường giảng dạy, đào tạo và ứng dụng công nghệ thông tin. Một trong 4 mục tiêu đặt ra là “Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác giáo dục và đào tạo ở các cấp học, bậc học, ngành học theo hướng sử dụng công nghệ thông tin như là một công cụ hỗ trợ đắc lực nhất cho đổi mới phương pháp giảng dạy, học tập ở tất cả các môn học”. Mặt khác, trong quá trình dạy học môn hóa thì những nội dung kiến thức thực tiễn không phải lúc nào cũng có thể diễn đạt bằng lời cho học sinh hiểu. Là giáo viên chúng ta sẽ phải luôn đối mặt và giải quyết cho những vấn đề bắt đầu là câu hỏi “Tại sao…” . Đây là những vấn đề mang tính thời sự, luôn gây nên những tò mò cho người học nó và chính những người làm công tác giảng dạy. Do đó, việc truyền đạt kiến thức thực tiễn đi kèm với việc rèn luyện cho học sinh vận dụng lý thuyết đã học để giải quyết vấn đề trong cuộc sống sẽ giúp cho các em càng yêu thích môn Hóa học và tất yếu kết quả dạy học được nâng cao. Và ông bà ta cũng đã có câu “trăm nghe không bằng một thấy”. Do đó, ứng dụng công nghệ thông tin để cụ thể hóa những kiến thức trừu tượng đó thành những nội dung mang tính trực quan, sinh động gắn liền với thực tế là điều vô cùng quan trọng. Ngay cả chính bản thân tôi, khi giảng dạy cũng đã gặp nhiều khó khăn khi phải truyền đạt những kiến thức đó bằng lời nói khô khan, còn học sinh phải tiếp thu một cách nặng nề vì các em chỉ mường tượng kiến thức qua lời giảng của giáo viên. Vì thế, với mong muốn xây dựng một nguồn tư liệu phục vụ cho việc giảng dạy được thuận lợi và nâng cao hiệu quả trong công tác truyền thụ kiến thức hóa học đặc biệt là phần hữu cơ của bản thân tôi nói riêng và giáo viên nói chung, thì việc thực hiện đề tài là điều hết sức cần thiết. Xuất phát từ những lý do khách quan và chủ quan đó, tôi đã chọn đề tài: “Thiết kế ebook hỗ trợ việc dạy và học hóa hữu cơ lớp 11 chương trình cơ bản” 2. Mục đích nghiên cứu Sử dụng các phần mềm tin học để thiết kế ebook hỗ trợ cho việc dạy và học phần hóa hữu cơ lớp 11 chương trình cơ bản. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu - Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy học phần hóa hữu cơ ở trường trung học phổ thông. - Đối tượng nghiên cứu: Việc thiết kế ebook với sự trợ giúp của công nghệ thông tin. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài + Tìm hiểu sách giáo khoa và chuẩn kiến thức lớp 11; + Quá trình dạy học; + Xu hướng đổi mới phương pháp dạy học; + Tìm hiểu các phương pháp dạy học hiện đại; + Sưu tầm những thông tin mang tính thực tiễn liên quan đến hóa học diễn ra trong đời sống; + Tìm hiểu thực trạng của việc thiết kế ebook; - Tìm hiểu những phần mềm tin học phục vụ cho việc thiết kế ebook. - Vận dụng cơ sở lý luận và sử dụng các phần mềm để thiết kế ebook hóa hữu cơ lớp 11 (chương 8, 9) trung học phổ thông chương trình cơ bản. - Thực nghiệm sư phạm và phân tích kết quả thu được để kiểm nghiệm chất lượng của ebook đã thiết kế. 5. Phạm vi nghiên cứu Về nội dung: phần hoá hữu cơ lớp 11 THPT chương trình cơ bản (chương 8,9). Về địa bàn: Trường THPT tư thục Vạn Hạnh, Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh. Trường THPT Hòa Tú, Tỉnh Sóc trăng. Về thời gian: từ tháng 10 năm 2010 đến tháng 10 năm 2011. 6. Gỉa thuyết khoa học Nếu thiết kế được một ebook hỗ trợ cho hoạt động dạy học phần hóa hữu cơ sẽ giúp cho giáo viên có thêm một công cụ giảng dạy, một phương thức truyền thụ kiến thức mới, đáng tin cậy và học sinh cũng có thêm nguồn tham khảo cũng như phương tiện học tập trực quan tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình nhận thức. 7. Phương pháp và phương tiện nghiên cứu  Các phương pháp nghiên cứu lý luận - Nghiên cứu cơ sở lý luận về xu hướng đổi mới phương pháp dạy học Hóa học, các phương pháp dạy học hiện đại và quá trình tự học. - Nghiên cứu chương trình hóa hữu cơ lớp 11 cơ bản. - Nghiên cứu tài liệu hướng dẫn sử dụng các phần mềm dùng cho việc thiết kế ebook: Dreamweaver, Flash, Photoshop; - Truy cập và chọn lọc thông tin trên Internet; - Phân tích, tổng hợp, phân loại, hệ thống hóa;  Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Phương pháp quan sát. - Phương pháp điều tra việc ứng dụng công nghệ thông tin của sinh viên và học viên cao học tại trường ĐHSP thành phố Hồ Chí Minh. - Phương pháp chuyên gia. - Phương pháp thực nghiệm sư phạm.  Các phương pháp toán học thống kê: xử lý kết quả thực nghiệm và vẽ biểu đồ, đồ thị thể hiện mối tương quan, độ tin cậy của kết quả thu được khi tiến hành thực nghiệm bằng phần mềm excel.  Phương tiện nghiên cứu: sách giáo khoa, sách bài tập và tài liệu liên quan đến đề tài, máy vi tính và các phần mềm hỗ trợ thiết kế ebook. 8. Những đóng góp mới của đề tài So với sách giáo khoa, đề tài đã ứng dụng công nghệ thông tin để trình bày kiến thức một cách trực quan. Không dừng lại ở kiến thức sách giáo khoa, đề tài còn cập nhật những nội dung kiến thức hóa học có tính thực tiễn đang diễn ra trong cuộc sống hàng ngày và trên cơ sở kiến thức đó giải quyết những bài tập hóa học. Như vậy, ebook là một nguồn tư liệu phong phú để giảng dạy phần hóa học hữu cơ cho giáo viên và giúp học sinh có thêm niềm say mê tìm tòi, hứng thú học tập môn hóa. So với những ebook trước đây: - Đề tài còn thiết kế thêm trang dành cho giáo viên, ở trang này cập nhật phương pháp dạy học hiện đại, những lưu ý khi dạy bài cụ thể về kiến thức chuyên môn lẫn phương pháp tổ chức giúp giáo viên thuận lợi hơn trong việc sử dụng ebook. Còn về phía học sinh, các bài học đa phần được thiết kế theo kiểu đặt ra câu hỏi, học sinh sẽ tự trả lời trước và sau đó so với đáp án trong ebook, với cách học như vậy học sinh sẽ giảm được sự nhàm chán. Góp phần nâng cao năng lực tự học, tự nghiên cứu cho học sinh. - Đi kèm theo sản phẩm ebook (được đóng gói trong CD) tác giả còn thiết kế quyển vở tập hợp các phiếu học tập cho từng bài để khi sử dụng ebook, học sinh có thể hệ thống kiến thức và vừa học vừa thực hành, các phiếu này được thiết kế theo dạng điền khuyết. Sau khi học với ebook và hoàn thành các phiếu học tập, quyển này sẽ được dùng để học và ôn tập. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI 1.1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Trước sự phát triển mạnh mẽ, công nghệ thông tin đã xâm nhập vào tất cả các lĩnh vực trong cuộc sống con người kể cả giáo dục. Thống kê tại trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh từ sinh viên cho đến các học viên cao học, nhận thấy đề tài ngày càng phong phú, nhưng luôn có sự chuyển hướng nghiên cứu vào các đề tài có liên quan hoặc vận dụng công nghệ thông tin vào quá trình dạy học để nâng cao hiệu quả giảng dạy. Thống kê từ danh sách các khóa luận tốt nghiệp và luận văn thạc sĩ giáo dục học từ năm 2004 đến 2009, tác giả đã tổng kết lại như sau: Bảng 1.1. Thống kê số liệu đề tài liên quan đến CNTT Thời gian Khóa luận tốt nghiệp Luận văn tốt nghiệp 2004 2005 2006 2007 2008 2009 Cao học K16 Cao học K17 Cao học K18 Số đề tài có liên quan đến CNTT 9 5 14 9 12 8 Tổng số khóa luận % 51 19 29 31 25 21 17,65% 26,32% 48,28% 29,03% 48,00% 38,09% 10 26 38,46% 13 37 35,14% 5 32 15,63% Nhận xét: Nhìn chung, xu hướng chọn đề tài nghiên cứu có liên quan đến tin học ngày càng nhiều. Có năm vượt trội đến mức 48,28%, có năm tỉ lệ lắng xuống nhưng so với mốc ban đầu thì tin học vẫn chiếm ưu thế hơn các mảng khác và ngày càng được lựa chọn. Điều này đã khẳng định được vai trò của tin học trong sự phát triển của giáo dục nói chung môn hóa nói riêng. Đối với cao học khóa 18, tỉ lệ phần trăm thấp hơn nhưng đề tài liên quan đến công nghệ thông tin vẫn chiếm ưu thế hơn so với các mảng khác. Sau đây là một số khóa luận và luận văn tốt nghiệp của trường ĐHSP TP.Hồ Chí Minh: 1. Nguyễn Thị Thanh Hà (2006), Ứng dụng phần mềm Macromedia Flash và Macromedia Dreamver để thiết kế website về lịch sử hóa học 10 góp phần nâng cao chất lượng dạy học, Khóa luận tốt nghiệp, ĐHSP TP. Hồ Chí Minh. 2. Lê Thị Thu Hà, Thiết kế website hỗ trợ việc dạy và học môn Hóa học ở trường THPT, Luận văn thạc sĩ giáo dục học, ĐHSP TP. Hồ Chí Minh. 3. Nguyễn Thị Thu Hà (2008), Thiết kế sách giáo khoa điện tử lớp 10 – nâng cao chương “Nhóm Halogen”, Luận văn thạc sĩ giáo dục học, ĐHSP TP. Hồ Chí Minh. 4. Nguyễn Thị Thanh Hoa (2010), Thiết kế E-book hóa học hỗ trợ giáo dục môi trường ở trường THPT, Luận văn thạc sĩ giáo dục học, ĐHSP TP. Hồ Chí Minh. 5. Đàm Thị Thanh Hưng, Thiết kế E-book dạy học môn Hóa học lớp 12 chương 6 chương trình nâng cao, Luận văn thạc sĩ giáo dục học, ĐHSP TP. Hồ Chí Minh. 6. Lê Thị Xuân Hương (2007), Thiết kế website hỗ trợ việc dạy và tự học chương Halogen lớp 10 THPT, Khóa luận tốt nghiệp, ĐHSP TP. Hồ Chí Minh. 7. Vũ Thị Phương Linh, Thiết kế E-book hỗ trợ việc dạy và học phần Hóa hữu cơ lớp 11 THPT (chương trình nâng cao), Luận văn thạc sĩ giáo dục học, ĐHSP TP. Hồ Chí Minh. Phạm Thùy Linh, Thiết kế E-book hỗ trợ khả năng tự học của học sinh lớp 12 chương “Đại cương về kim loại” chương trình cơ bản, Luận văn thạc sĩ giáo dục học, ĐHSP TP. Hồ Chí Minh. 8. Phạm Duy Nghĩa (2006), Thiết kế Web site phục vụ việc học tập và ôn tập chương nguyên tử cho học sinh lớp 10 bằng phần mềm Macromedia Flash và Dreamweaver, Khóa luận tốt nghiệp, ĐHSP TP. Hồ Chí Minh. 9. Trần Tuyết Nhung (2009), Thiết kế sách giáo khoa điện tử chương “Dung dịch – sự điện li” lớp 10 chuyên hóa học, Luận văn thạc sĩ giáo dục học, ĐHSP TP. Hồ Chí Minh. 10. Đỗ Thị Việt Phương (2006), Ứng dụng Macromedia Flash MX 2004 và Dreamweaver MX 2004 để thiết kế website hỗ trợ cho hoạt động tự học hoá học của học sinh phổ thông trong chương halogen lớp 10, Khóa luận tốt nghiệp, ĐHSP TP. Hồ Chí Minh. 11. Trịnh Lê Hồng Phương (2008), Thiết kế học liệu điện tử chương oxi – lưu huỳnh lớp 10 hỗ trợ hoạt động tự học hóa học cho học sinh trung học phổ thông, Khóa luận tốt nghiệp, ĐHSP TP. Hồ Chí Minh. Nguyễn Thị Thanh Thắm, Thiết kế sách giáo khoa điện tử phần hóa học vô cơ lớp 11 nâng cao, Luận văn thạc sĩ giáo dục học, ĐHSP TP. Hồ Chí Minh. 12. Nguyễn Ngọc Anh Thư (2006), Phối hợp phần mềm Macromedia Dreamweaver MX và Macromedia Flash MX 2004 để tạo trang web hỗ trợ cho học sinh trong việc tự học môn hóa học lớp 11 nhóm Nitơ chương trình phân ban thí điểm, Khóa luận tốt nghiệp, ĐHSP TP. Hồ Chí Minh. 13. Nguyễn Ngọc Bảo Trân, Thiết kế E-book chương “ Lý thuyết về phản ứng hóa học” lớp 10 chuyên hóa học, Luận văn thạc sĩ giáo dục học, ĐHSP TP. Hồ Chí Minh. 14. Tống Thanh Tùng (2009), Thiết kế E-book hóa học lớp 12 phần Crôm, sắt, đồng nhằm hỗ trợ học sinh tự học, Luận văn thạc sĩ giáo dục học, ĐHSP TP. Hồ Chí Minh. 15. Hà Tú Vân (2003), Thiết kế giáo án điện tử môn hóa học lớp 10 chương trình nâng cao theo hướng dạy học tích cực, Luận văn thạc sĩ giáo dục học, ĐHSP TP. Hồ Chí Minh.  Các đề tài về thiết kế website hoặc ebook trước đây có ý nghĩa rất lớn trong việc tự học và minh họa kiến thức một cách trực quan cho học sinh, tuy nhiên cũng còn vài hạn chế bất cập: Trong các ebook đều có đặc điểm chung là nghiêng về khía cạnh tự học, tự nghiên cứu kiến thức của học sinh, chưa chú trọng cung cấp thêm tài liệu tham khảo cho giáo viên đứng lớp (sở lý luận về các phương pháp dạy học…để giáo viên có thể nghiên cứu trước khi sử dụng ebook). Về hình thức, trong các ebook đã thiết kế chủ yếu là trình bày kiến thức dưới dạng tài liệu đọc chứ không thiết kế theo hướng đặt vấn đề để học sinh suy nghĩ. Mặt khác, đa phần các ebook và website được thiết kế chủ yếu về hóa vô cơ và đại cương, hóa hữu cơ rất ích và chưa cập nhật được nhiều kiến thức liên quan đến thực tiễn đời sống. 1.2. ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC 1.2.1. Những định hướng đổi mới phương pháp dạy học  Quán triệt tinh thần thông điệp của UNESCO về giáo dục trong thế kỷ 21 gồm có bốn trụ cột: “Mục đích chính của giáo dục là tạo ra những con người có khả năng sáng tạo những điều mới mẻ, chứ không đơn giản là sao chép những gì thế hệ trước đã làm.” Jean Piaget (1896 – 1980), nhà tâm lý giáo dục người Thụy Sĩ (Nguồn: Quotes on Education, www.lhup.edu/dsimanek/eduquote.htm) Hình 1.1. Bốn mục tiêu của giáo dục  Trích từ Luật Giáo Dục 38/2005/QH11 việc hình thành kỹ năng là thành phần quan trọng trong mục tiêu giáo dục của nước ta qua các điều sau: Điều 3: Tính chất, nguyên lý giáo dục Hoạt động giáo dục phải được thực hiện theo nguyên lý học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao động sản xuất, lý luận gắn liền với thực tiễn, giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội. Điều 5: Yêu cầu về nội dung, phương pháp giáo dục Phương pháp giáo dục phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, tư duy sáng tạo của người học; bồi dưỡng cho người học năng lực tự học, khả năng thực hành, lòng say mê học tập và ý chí vươn lên. Điều 27: Mục tiêu của giáo dục phổ thông Mục tiêu của giáo dục phổ thông là giúp học sinh phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính năng động và sáng tạo, hình thành nhân cách con người Việt Nam xã hội chủ nghĩa, xây dựng tư cách và trách nhiệm công dân; chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học lên hoặc đi vào cuộc sống lao động, tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Điều 28: Yêu cầu về nội dung, phương pháp giáo dục phổ thông Phương pháp giáo dục phổ thông phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh; phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn học; bỗi dưỡng phương pháp tự học, khả năng làm việc theo nhóm; rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho học sinh.  Hội nghị lần thứ IV của Ban chấp hành trung ương Đảng khoá VII về việc tiếp tục đổi mới sự nghiệp giáo dục và đào tạo đã chỉ rõ: “Đổi mới phương pháp dạy và học ở tất cả các cấp học, bậc học. Kết hợp tốt học với hành học tập với lao động sản xuất, thực nghiệm và NCKH, gắn nhà trường và xã hội, áp dụng phương pháp giáo dục hiện đại để bồi dưỡng cho học sinh năng lực sáng tạo, năng lực giải quết vấn đề, do đó đặt ra nhiệm vụ cho ngành giáo dục phải đổi mới phương pháp dạy học để đào tạo con người có đủ khả năng sống và làm việc theo yêu cầu của cuộc cách mạng lớn của thời đại: Cách mạng truyền thông, công nghệ thông tin, cách mạng công nghệ. Một trong những sự đổi mới giáo dục là đổi mới phương pháp dạy học theo hướng hoạt động hoá người học, trong việc tổ chức quá trình lĩnh hội tri thức thì lấy học sinh làm trung tâm. Theo hướng này giáo viên đóng vai trò tổ chức và điều khiển học sinh chiếm lĩnh tri thức, tự lực hoạt động tìm tòi để dành kiến thức mới.  Cụ thể các quan điểm chỉ đạo trên là những xu hướng đổi mới phương pháp dạy học nói chung và phương pháp dạy học hóa học nói riêng, PGS.TS. Trịnh Văn Biều [2] cũng đã đưa ra 7 xu hướng đổi mới phương pháp dạy học là: Hướng 1: Phát huy tính tích cực, tự lực, chủ động, sáng tạo của người học. Chuyển trọng tâm hoạt động từ GV sang HS. Chuyển lối học từ thông báo − tái hiện sang sáng tạo − tìm tòi − khám phá. Hướng 2: Cá thể hóa việc dạy học. Hướng 3: Sử dụng tối ưu các phương tiện dạy học, đặc biệt là tin học và công nghệ thông tin vào dạy học. Hướng 4: Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức vào đời sống. Chuyển từ lối học nặng về tiêu hóa kiến thức sang lối học coi trọng việc vận dụng kiến thức. Hướng 5: Cải tiến việc kiểm tra và đánh giá kiến thức. Hướng 6: Phục vụ ngày càng tốt hơn hoạt động tự học và phương châm học suốt đời. Hướng 7: Gắn dạy học với nghiên cứu khoa học với mức độ ngày càng cao theo từng bậc học. 1.2.2. Một số phương pháp dạy học hiện đại “Giáo dục không phải là nhồi nhét kiến thức mà thắp lên ngọn lửa say mê học tập.” William Butler Yeats (1865-1939), nhà thơ Ai-len (Nguồn: Quotes on Education, www.lhup.edu/dsimanek/eduquote.htm) Trong tình hình đổi mới hiện nay chúng ta đang phải cố gắng xây dựng PPDH hiện đại dựa trên cơ sở kế thừa, phát triển những ưu điểm, mặt tích cực của các PPDH truyền thống, thay cho những PPDH truyền thống, đó là một hướng hay và cần làm. Sau đây là một số phương pháp dạy học hiện đại được trình bày chi tiết: 1.2.2.1. Dạy học nêu vấn đề a. Khái niệm Dạy học nêu vấn đề là một kiểu (hệ) PPDH trong đó giáo viên nêu ra vấn đề học tập, tạo ra tình huống có vấn đề, tổ chức, hướng dẫn học viên tự lực tìm tòi cách giải quyết tình huống có vấn đề, qua đó học sinh tự lực lĩnh hội tri thức mới và cách thức hành động mới, hình thành, phát triển năng lực sáng tạo. b. Bản chất Đặc trưng bản chất của dạy học nêu vấn đề gồm:  GV nêu vấn đề nhận thức: đó là những bài toán nhận thức có chứa đựng mâu thuẫn giữa cái đã biết và cái phải tìm, được cấu trúc một cách sư phạm – gọi là bài toán nêu vấn đề – ơrixtic. - Vấn đề nhận thức là gì? Vấn đề nhận thức là mâu thuẫn giữa cái đã biết và cái chưa biết của học sinh. Nhưng cái chưa biết đó chỉ trở thành vấn đề đối với nhận thức của học sinh khi họ có nhu cầu và khả năng tìm ra cái chưa biết đó. - Bài toán có vấn đề hay bài toán nhận thức là một vấn đề giải quyết được với những điều kiện hay thông số cho trước. Bài toán có vấn đề khác với vấn đề ở chỗ, trong bài toán có vấn đề phạm vi tìm kiếm lời giải được giới hạn rõ ràng. Mọi bài toán có vấn đề đều chứa đựng vấn đề, nhưng không phải bất kỳ vấn đề nào đều là bài toán cả. Các vấn đề phải được biến đổi đi và phát biểu như thế nào đấy mới có tính chất và hình thức của một bài toán. Vì vậy, trong dạy học nêu và giải quyết vấn đề, giáo viên phải nêu lên vấn đề nhận thức – đó chính là bài toán có vấn đề chứa đựng mâu thuẫn giữa cái đã biết và cái cần tìm nhưng có thể tìm ra với những điều kiện đã cho.  Học sinh được đặt vào tình huống có vấn đề - Tình huống có vấn đề là trạng thái tâm lý xuất hiện khi con người gặp phải mâu thuẫn giữa những điều đã biết và điều chưa biết nhưng muốn biết nên có nhu cầu bên trong bức thiết muốn giải quyết bằng được mâu thuẫn đó. Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang “Tình huống có vấn đề là trạng thái tâm lý độc đáo của người gặp chướng ngại nhận thức, xuất hiện mâu thuẫn nội tâm, có nhu cầu giải quyết mâu thuẫn đó không phải bằng tái hiện hay bắt chước mà bằng tìm tòi sáng tạo tích cực đầy hưng phấn và khi tới đích thì lĩnh hội được cả kiến thức, phương pháp giành kiến thức và cả niềm vui sướng của sự phát hiện”. - Cấu trúc tâm lí của THCVĐ gồm 3 yếu tố: + Cái chưa biết: đây là yếu tố trung tâm. Đây chính là những tri thức, những cách thức hành động trong nội dung dạy học mà chủ thể chưa biết, cần phải tìm tòi và đạt tới. + Cái đã biết: học viên có khả năng tri thức và cách thức hành động đã biết để tự tìm kiếm tri thức với sự nỗ lực lớn về trí tuệ và thể lực. (Vấn đề phải vừa sức) + Nhu cầu nhận thức: Trạng thái tâm lí của chủ thể có liên quan đến sự xuất hiện và định hướng để kích thích hoạt động nhận thức. - Các loại tình huống có vấn đề + Tình huống nghịch lý: tình huống có mâu thuẫn giữa lý thuyết với lý thuyết, giữa lý thuyết với thực tiễn hay giữa thực tiễn này với thực tiễn khác. Đây là tình huống mà mới thoạt nhìn dường như nó vô lý, ngược đời, không phù hợp với những nguyên lý đã được công nhận chung. + Tình huống lựa chọn: học sinh đứng trước nhiều phương án giải quyết, phương án nào cũng có sức hấp dẫn và có lý. Nhưng chủ thể chỉ có thể chọn một phương án duy nhất mà thôi. + Tình huống tại sao: là tình huống trong đó có những sự kiện, hiện tượng mà với kinh nghiệm cũ học sinh không giải quyết được, tức là học sinh phải tìm lời giải cho câu hỏi “tại sao”. + Tình huống bác bỏ: người học phải tìm lựa chúng để bác bỏ, phê phán một luận đề, một luận điểm nào đó.  Bằng cách tổ chức giải quyết tình huống có vấn đề mà người học lĩnh hội một cách tự giác và tích cực cả kiến thức và cách thức hoạt động. - Dạy học nêu vấn đề bao gồm nhiều giai đoạn, thao tác có tính mục đích chuyên biệt và nhiều hình thức tổ chức đa dạng lôi cuốn người học tham gia cùng tập thể, động não, tranh luận dưới sự dẫn dắt, gợi mở, cố vấn của giáo viên. - Sau khi rơi vào tình huống có vấn đề, học sinh tự nêu ra các phương án giải quyết vấn đề; lựa chọn một phương án giải quyết tối ưu, huy động kinh nghiệm đã có để giải quyết vấn đề; thảo luận kết quả tập thể. Cuối cùng giáo viên nhận xét, đánh giá, kết luận. c. Các mức độ của dạy học giải quyết vấn đề Mức độ dạy học giải quyết vấn đề được qui định bởi mức độ giáo viên điều khiển quá trình học sinh tiếp xúc và giải quyết vấn đề của học sinh. Theo đó có các mức sau:  Phương pháp trình bày nêu vấn đề (Thuyết trình nêu vấn đề) - Đây là phương pháp giáo viên tạo ra tình huống có vấn đề, đặt học sinh vào tình huống có vấn đề, làm xuất hiện nhu cầu giải quyết tình huống ở học sinh, nhưng giáo viên chủ động sử dụng các kỹ thuật dạy học khác nhau để tự mình giải quyết vấn đề cho học sinh. - Mức độ này đòi hỏi học sinh thực hiện toàn bộ qui trình của dạy học giải quyết vấn đề. Vì vậy, đây là mức thấp nhất của dạy học giải quyết vấn đề.  Phương pháp tìm tòi bộ phận (Đàm thoại nêu vấn đề) - Đây là phương pháp giáo viên tạo ra tình huống có vấn đề, đặt học sinh vào tình huống có vấn đề, làm xuất hiện nhu cầu giải quyết tình huống ở học sinh, đồng thời định hướng và tổ chức cho học sinh hành động giải quyết một phần tình huống có vấn đề. Có thể tiến hành phương pháp này bằng những biện pháp khác nhau: + Xây dựng 1 loạt những câu hỏi có liên hệ với nhau mà mỗi câu hỏi đó là 1 bước dẫn tới giải quyết vấn đề cơ bản… giáo viên và học sinh cùng nhau trao đổi, tìm cách giải quyết vấn đề. Đa số câu hỏi đó đòi hỏi học viên không chỉ tái hiện tri thức mà còn tìm tòi suy nghĩ… Cách thức này còn được gọi là đàm thoại nêu vấn đề – ơrixtic. + Chia nhỏ những nhiệm vụ học tập phức tạp thành những nhiệm vụ nhỏ vừa sức và giúp học viên tự lực tìm tòi cách thức giải quyết dần những nhiệm vụ nhỏ tiến đến giải quyết nhiệm vụ chính. Việc đánh giá kết quả và rút ra kết luận của học sinh có sự trợ giúp của giáo viên. - Mức độ này yêu cầu cả thầy và trò cùng nhau thực hiện toàn bộ qui trình của PPDH nêu vấn đề.  Dạy học nêu vấn đề có tính chất nghiên cứu - Giáo viên tạo ra tình huống có vấn đề hoặc học viên chủ động, tự lực tạo ra tình huống có vấn đề, nhưng học sinh độc lập giải quyết toàn bộ vấn đề. Mức độ này đòi hỏi học sinh trực tiếp tác động vào đối tượng nghiên cứu, nhờ đó mà lĩnh hội tri thức, còn giáo viên chỉ đạo, kích thích sự nhận thức của học sinh, hướng dẫn và giúp đỡ sự lĩnh hội. - Đây là mức độ cao nhất của dạy học nêu vấn đề. d. Đánh giá dạy học nêu vấn đề  Ưu điểm
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan