BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI
TRẦN TRỊNH CÔNG
NGHIÊN CỨU BÀO CHẾ
VÀ ĐÁNH GIÁ SINH KHẢ DỤNG
VIÊN NANG ITRACONAZOL
LUẬN ÁN TIẾN SĨ DƯỢC HỌC
HÀ NỘI, NĂM 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI
TRẦN TRỊNH CÔNG
NGHIÊN CỨU BÀO CHẾ
VÀ ĐÁNH GIÁ SINH KHẢ DỤNG
VIÊN NANG ITRACONAZOL
LUẬN ÁN TIẾN SĨ DƯỢC HỌC
CHUYÊN NGÀNH: Công nghệ dược phẩm và Bào chế thuốc
MÃ SỐ: 62.72.04.02
Người hướng dẫn khoa học:
PGS. TS. Nguyễn Đăng Hòa
PGS. TS. Nguyễn Văn Long
HÀ NỘI, NĂM 2014
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng
được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Trần Trịnh Công
iii
Lời cảm ơn
Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc tới PGS. TS. Nguyễn Đăng Hòa và
PGS. TS. Nguyễn Văn Long là những người thầy đã nhiệt tình hướng dẫn và hết
lòng giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận án này.
Tôi xin cảm ơn sự quan tâm đặc biệt của GS. TS. Võ Xuân Minh, PGS. TS.
Phạm Thị Minh Huệ, PGS. TS. Nguyễn Ngọc Chiến, TS. Nguyễn Trần Linh, TS.
Vũ Thị Thu Giang, TS. Nguyễn Văn Hân, TS. Nguyễn Thị Thanh Duyên và những
gợi ý quý báu giành cho tôi trong quá trình nghiên cứu.
Tôi xin cảm ơn PGS. TS. Nguyễn Đình Luyện, TS. Đàm Thanh Xuân, ThS.
Lê Thị Thu Hòa, ThS. Nguyễn Hạnh Thủy, PGS. TS. Cao Văn Thu, ThS. Lê Thị Thu
Hương cùng toàn thể các thầy cô giáo, kỹ thuật viên Bộ môn Bào chế, Bộ môn Công
nghiệp Dược, Bộ môn Vi sinh-Sinh học, Bộ môn Dược lực đã giúp đỡ tôi trong quá
trình công tác, học tập và thực hiện đề tài.
Tôi cũng xin cảm ơn Ban Giám hiệu nhà trường, Phòng Tổ chức cán bộ,
Phòng Sau đại học đã quan tâm và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành luận
án.
Cảm ơn sự phối hợp và giúp đỡ của các cán bộ, kỹ thuật viên Trung tâm đánh
giá Tương đương sinh học, Phòng Vi sinh - Viện Kiểm nghiệm thuốc Trung Ương,
Phòng thí nghiệm Hoá Vật liệu - Khoa Hóa học - Trường Đại học Khoa học tự
nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội trong quá trình thực hiện đề tài.
Cuối cùng, xin cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã động viên, giúp đỡ
tôi trong suốt những năm qua.
Trần Trịnh Công
iv
MỤC LỤC
Lời cam đoan...................................................................................................................... ii
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ iii
Mục lục
………………………………………………………………………………… iv
Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt ................................................................................... vii
Danh mục các bảng ........................................................................................................... ix
Danh mục các hình vẽ, đồ thị........................................................................................... xiii
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................................... 1
Chương 1. TỔNG QUAN ................................................................................................... 3
1.1. ĐẠI CƯƠNG VỀ BỆNH NẤM VÀ THUỐC ĐIỀU TRỊ ............................................ 3
1.1.1. Bệnh nấm ................................................................................................................. 3
1.1.2. Thuốc điều trị ........................................................................................................... 3
1.2. ITRACONAZOL......................................................................................................... 4
1.2.1. Công thức hóa học .................................................................................................... 4
1.2.2. Tính chất lý hóa ........................................................................................................ 5
1.2.3. Phương pháp định lượng itraconazol trong chế phẩm................................................ 5
1.2.4. Phổ hoạt tính và cơ chế tác dụng ............................................................................... 7
1.2.5. Dược động học và chuyển hóa .................................................................................. 7
1.2.6. Tương tác thuốc ........................................................................................................ 9
1.2.7. Tác dụng không mong muốn ................................................................................... 11
1.2.8. Chỉ định điều trị ...................................................................................................... 11
1.2.9. Các dạng bào chế .................................................................................................... 12
1.3. HỆ PHÂN TÁN RẮN ............................................................................................... 13
1.3.1. Khái niệm ............................................................................................................... 13
1.3.2. Phân loại và cơ chế làm tăng độ tan của hệ phân tán rắn ......................................... 13
1.3.3. Ưu điểm của hệ phân tán rắn................................................................................... 14
1.3.4. Chất mang dùng trong hệ phân tán rắn .................................................................... 15
1.3.5. Phương pháp chế tạo ............................................................................................... 15
1.3.6. Phương pháp đánh giá đặc tính của hệ phân tán rắn ................................................ 26
1.4. PELLET .................................................................................................................... 28
v
1.4.1. Đại cương pellet ..................................................................................................... 28
1.4.2. Phương pháp bào chế pellet-hệ phân tán rắn ........................................................... 31
1.4.3. Đánh giá chất lượng pellet ...................................................................................... 32
1.5. SINH KHẢ DỤNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG SINH HỌC ............................................ 33
1.5.1. Khái niệm ............................................................................................................... 33
1.5.2. Đánh giá sinh khả dụng của thuốc ........................................................................... 34
1.5.3. Một số nghiên cứu đánh giá SKD và TĐSH đường uống của dạng bào chế ITZ ..... 35
Chương 2. NGUYÊN LIỆU, PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...... 41
2.1. NGUYÊN LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN NGHIÊN CỨU ............................................. 41
2.1.1. Nguyên liệu ............................................................................................................ 41
2.1.2. Thiết bị ................................................................................................................... 42
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................................. 43
2.2.1. Phương pháp bào chế .............................................................................................. 43
2.2.2. Phương pháp đánh giá chất lượng viên nang itraconazol ......................................... 47
2.2.3. Phương pháp nghiên cứu độ ổn định viên nang itraconazol ..................................... 48
2.2.4. Phương pháp đánh giá sinh khả dụng viên nang itraconazol .................................... 49
2.2.5. Xử lý và biểu thị các kết quả nghiên cứu................................................................. 53
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................................................. 54
3.1. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LÀM TĂNG ĐỘ TAN VÀ TỐC ĐỘ HÒA TAN
CỦA ITRACONAZOL BẰNG KỸ THUẬT ĐIỀU CHẾ HPTR ..................... 54
3.1.1. Kết quả thử độ hòa tan của ITZ từ viên nang cứng Sporal® và ITZ nguyên liệu ..... 54
3.1.2. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của chất mang và tỷ lệ phối hợp trong HPTR tới
khả năng hòa tan của itraconazol ..................................................................... 55
3.1.3. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của sự phối hợp chất mang tới khả năng hòa tan
của itraconazol………………………………………………………………… 62
3.1.4. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của phương pháp bào chế tới khả năng hòa tan
của itraconazol ................................................................................................ 63
3.2. NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO PELLET-HPTR ITRACONAZOL
BẰNG THIẾT BỊ BAO TẦNG SÔI…………………………………….…… 66
3.2.1. Nghiên cứu lựa chọn các thông số của thiết bị bao tầng sôi ..................................... 66
vi
3.2.2. Nghiên cứu lựa chọn công thức bào chế .................................................................. 69
3.2.3. Đánh giá một số đặc tính của hệ phân tán rắn trên pellet………………………… .. 74
3.2.4. Kết quả sơ bộ nghiên cứu độ ổn định của pellet-HPTR itraconazol…………. ........ 75
3.2.5. Đề xuất công thức, qui trình bào chế và chỉ tiêu chất lượng cho pellet-HPTR ITZ.. 77
3.3. BÀO CHẾ VIÊN NANG ITZ TỪ PELLET-HỆ PHÂN TÁN RẮN………………… 89
3.3.1. Bào chế pellet-HPTR itraconazol ở qui mô 600 g pellet trơ………... ...................... 89
3.3.2. Đề xuất qui trình bào chế viên nang itraconazol ...................................................... 91
3.3.3. Theo dõi độ ổn định viên nang itraconazol .............................................................. 93
3.4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU SINH KHẢ DỤNG………………………….. ................ 98
3.4.1. Xây dựng, thẩm định phương pháp và kết quả định lượng ITZ trong HT chó .......... 98
3.4.2. Kết quả đánh giá SKD viên nang itraconazol bào chế trên chó.............................. 121
Chương 4. BÀN LUẬN .................................................................................................. 125
4.1. VỀ BIỆN PHÁP TĂNG ĐỘ TAN CỦA ITRACONAZOL BẰNG HPTR ............... 125
4.2. VỀ BÀO CHẾ PELLET-HỆ PHÂN TÁN RẮN ITRACONAZOL .......................... 126
4.2.1. Phương pháp bồi dần dung dịch dược chất lên pellet trơ (nhân đường)
bằng thiết bị bao tầng sôi.................................................................................. 127
4.2.2. Công thức bào chế ................................................................................................ 130
4.3. VỀ PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG ITZ TRONG NGUYÊN LIỆU VÀ PELLET 132
4.4. VỀ BÀO CHẾ VIÊN NANG ITRACONAZOL ...................................................... 132
4.4.1. Giai đoạn bào chế pellet-HPTR itraconazol…………………………….……… …133
4.4.2. Tiêu chuẩn của viên nang itraconazol………………………………….…………. 134
4.5. VỀ THEO DÕI ĐỘ ỔN ĐỊNH CỦA VIÊN NANG ITRACONAZOL .................... 135
4.6. VỀ NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ SINH KHẢ DỤNG .............................................. 136
4.6.1. Sinh khả dụng in vitro ........................................................................................... 136
4.6.2. Sinh khả dụng in vivo............................................................................................ 136
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................................ 145
DANH MỤC CÁC BÀI BÁO ĐÃ CÔNG BỐ................................................................ 147
TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………………………………..… 148
PHỤ LỤC. ………………………………………………………………………………...PL
vii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
AFM
AIDS
ATCC
ATRA
ATP
AUC
CFU
CLSM
CM
CS
CV
DAD
DC
DC-CM
DC-TD
DĐH
DĐVN
DLS
DMSO
DSC
ĐK (Φ)
FTIS
HC
HHVL
HIV
1
H-NMR
HP-β-CD
: Kính hiển vi lực nguyên tử (Atomic force microscope)
: Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải
(Acquired immune deficiency syndrome)
: Ngân hàng chủng chuẩn Mỹ
(American type culture collection)
: All-trans-retinoic acid
: Adenosine 5’-triphosphate
: Diện tích dưới đường cong nồng độ-thời gian
(Area under the curve of concentration versus time)
: Khuẩn lạc
(Colony forming unit)
: Kính hiển vi lase đồng tiêu cự
(Confocal lazer scanning microscope)
: Chất mang
: Cộng sự
: Hệ số biến thiên (Coefficient of variation)
: Detector mảng diod (Diode array detector)
: Dược chất
: Dược chất-chất mang
: Dược chất-tá dược
: Dược động học
: Dược điển Việt Nam
: Tán xạ ánh sáng động (Dynamic light scattering)
: Dimethylsulfoxid
: Phân tích nhiệt vi sai (Differential scanning calorimetry)
: Đường kính
: Phổ hồng ngoại chuyển dạng Fourier
(Fourier transform infrared spectroscopy)
: Hoạt chất
: Hỗn hợp vật lý
: Virus gây suy giảm miễn dịch ở người
(Human immunodeficiency virus)
: Phổ cộng hưởng từ hạt nhân
(Proton nuclear magnetic resonance spectroscopy)
: Hydroxypropyl-beta-cyclodextrin
viii
HPLC
HPMC
HPMCAS
HPMCP
HPTR
HT
ITZ
IV
Kl/Kl
LC-MS
LC-MS/MS
LLOQ
MIC
MRT
ND
PEG
PHPMA
PLX
PTL
PTN
PVA
PVP
RH
SEM
SKD
SPE
TD
TĐSH
TGA
TLTK
UV
V/V
XRD
β-CD
: Sắc ký lỏng hiệu năng cao
(High performance liquid chromatography)
: Hydroxy propyl methyl cellulose
: Hydroxypropylmethylcellulose acetat succinat
: Hydroxypropylmethylcellulose phtalat
: Hệ phân tán rắn
: Huyết tương
: Itraconazol
: Trong tĩnh mạch (intravenous)
: Khối lượng/khối lượng
: Sắc ký lỏng-khối phổ
(Liquid chromatography-mass spectrum)
: Sắc ký lỏng-khối phổ 2 lần
: Giới hạn định lượng dưới (Lower limit of quantification)
: Nồng độ ức chế tối thiểu (Minimal inhibitory concentration)
: Thời gian lưu trú trung bình (Mean retention time)
: Nhân đường
: Polyethylen glycol
: Poly[N-(2-hydroxypropyl)methacrylat]
: Poloxame
: Phân tử lượng
: Phòng thí nghiệm
: Alcol polyvinic (Polyvinyl alcohol)
: Polyvinyl pyrrolidon
: Độ ẩm tương đối (Relative humidity)
: Kính hiển vi điện tử quét (Scanning electron microscope)
: Sinh khả dụng
: Chiết pha rắn (Solid phase extraction)
: Tá dược
: Tương đương sinh học
: Phân tích nhiệt trọng lượng (Thermogravimetric analysis)
: Tài liệu tham khảo
: Tia tử ngoại (Ultra violet)
: Thể tích/thể tích (Volume/volume)
: Nhiễu xạ tia X (X-ray diffraction)
: β-cyclodextrin
ix
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1:1 Các hoạt chất kháng nấm phân loại theo cấu trúc ...................................... 4
Bảng 1.2:2 Tóm tắt một số HPTR của itraconzaol .................................................... 24
Bảng 2.1:3 Các nguyên liệu, hóa chất, thuốc thử sử dụng trong nghiên cứu .............. 41
Bảng 2.2:4 Các thiết bị sử dụng trong nghiên cứu ..................................................... 42
Bảng 2.3:5 Các thông số của thiết bị phun sấy Büchi B191 ....................................... 44
Bảng 2.4:6 Các giai đoạn phun dịch bao dược chất và thông số
của thiết bị tầng sôi Diosna Minilab ..................................................... 45
Bảng 3.1:8 Độ hòa tan của ITZ từ viên nang cứng Sporal ® (n=12) ............................ 54
Bảng 3.2:
Độ hòa tan của ITZ từ nguyên liệu……………………………………… 55
Bảng 3.3:
Độ hòa tan của ITZ từ HPTR với PEG 4000 và PEG 6000
chế tạo bằng phương pháp dung môi………………………..……… …56
Bảng 3.4:
Độ hòa tan của ITZ từ HPTR với PVP K30
chế tạo bằng phương pháp dung môi……………………..………… …57
Bảng 3.5:
Độ hòa tan của ITZ từ HPTR với HP-β-CD
chế tạo bằng phương pháp dung môi……………………………..…… 58
Bảng 3.6:
Độ hòa tan của ITZ từ HPTR với Eudragit E100
chế tạo bằng phương pháp phun sấy………………………………… 59
Bảng 3.7:
Độ hòa tan của ITZ từ HPTR với HPMC E6
chế tạo bằng phương pháp phun sấy………………………...………… 61
Bảng 3.8:
Độ hòa tan của ITZ từ HPTR 3 thành phần
chế tạo bằng phương pháp dung môi…………………………..……… 62
Bảng 3.9:
Độ hòa tan của ITZ từ HPTR với HP-β-CD
chế tạo bằng phương pháp phun sấy……………………………...…… 64
Bảng 3.10: Hiệu suất và tính chất pellet với các thông số bồi khác nhau ................... 67
Bảng 3.11: Thông số thích hợp cho các giai đoạn của quá trình bồi
dung dịch ITZ và HPMC E6 lên pellet trơ…………………………..… 69
Bảng 3.12: Độ hòa tan của ITZ từ pellet chứa nhân đường có Φ khác nhau……… ...69
Bảng 3.13: Công thức bào chế pellet ITZ với tỉ lệ ITZ:HPMC khác nhau ................. 70
x
Bảng 3.14: Độ hòa tan của ITZ từ pellet có tỉ lệ ITZ:HPMC E6 khác nhau ............... 70
Bảng 3.15: Độ hòa tan của ITZ từ pellet CT4 trong môi trường thêm Tween 80 .................. 71
Bảng 3.16: Công thức bào chế pellet ITZ có tỉ lệ Tween 80 khác nhau ..................... 72
Bảng 3.17: Độ hòa tan của ITZ từ pellet có tỉ lệ Tween 80 khác nhau ....................... 73
Bảng 3.18: Độ hòa tan của ITZ từ các mẫu pellet CT7 và CT8 sau 1 tháng
bảo quản ở điều kiện thực PTN và lão hóa cấp tốc ……… .................. 76
Bảng 3.19: Thông số các giai đoạn phun dịch bao dược chất
chế tạo pellet-HPTR itraconazol bằng thiết bị bao tầng sôi………....… 78
Bảng 3.20: Kết quả khảo sát một số chỉ tiêu chất lượng của pellet ............................ 78
Bảng 3.21: Kết quả khảo sát tính thích hợp của hệ thống sắc ký ............................... 80
Bảng 3.22: Kết quả khảo sát khoảng nồng độ tuyến tính ........................................... 81
Bảng 3.23: Kết quả khảo sát độ đúng ........................................................................ 81
Bảng 3.24: Kết quả khảo sát độ lặp lại của phương pháp .......................................... 82
Bảng 3.25: Đường kính vòng ức chế (mm x 10) và tỉ lệ hoạt lực (%)
của mẫu R so với chuẩn S……………………………………...……… 84
Bảng 3.26: Đường kính vòng ức chế (mm x 10) và tỉ lệ hoạt lực (%)
của mẫu T so với chuẩn S………………………………………………84
Bảng 3.27: Kết quả xác định hàm lượng ITZ trong pellet Sporal ® (R)
bằng hai phương pháp HPLC và VS……………………………...…… 85
Bảng 3.28: Kết quả xác định hàm lượng ITZ trong các mẫu pellet bào chế
bằng hai phương pháp HPLC và VS………………………………...… 86
Bảng 3.29: Độ hòa tan của ITZ từ pellet của các mẻ khác nhau ................................ 87
Bảng 3.30: Chỉ tiêu chất lượng đề xuất cho pellet HPTR itraconazol ........................ 88
Bảng 3.31: Hiệu suất và đặc tính pellet-HPTR ở qui mô mẻ khác nhau ..................... 89
Bảng 3.32: Một số tính chất của pellet-HPTR ở qui mô mẻ 600g pellet trơ ............... 90
Bảng 3.33: Bảng phân bố kích thước pellet-HPTR ở qui mô mẻ 600g pellet trơ ....... 90
Bảng 3.34: Độ hòa tan của ITZ từ viên nang và pellet bào chế .................................. 92
Bảng 3.35: Hàm lượng (n=3) và độ hòa tan của ITZ (n=6) từ viên nang mẻ 4,
sau 12 tháng bảo quản ở điều kiện thực ............................................. 94
xi
Bảng 3.36: Hàm lượng (n=3) và độ hòa tan của ITZ (n=6) từ viên nang mẻ 5,
sau 12 tháng bảo quản ở điều kiện thực ............................................. 94
Bảng 3.37: Hàm lượng (n=3) và độ hòa tan của ITZ (n=6) từ viên nang mẻ 6,
sau 12 tháng bảo quản ở điều kiện thực ............................................. 95
Bảng 3.38: Hàm lượng (n=3) và độ hòa tan của ITZ (n=6) từ viên nang mẻ 4,
sau 6 tháng bảo quản ở điều kiện lão hóa cấp tốc ............................... 95
Bảng 3.39: Hàm lượng (n=3) và độ hòa tan của ITZ (n=6) từ viên nang mẻ 5,
sau 6 tháng bảo quản ở điều kiện lão hóa cấp tốc ............................... 96
Bảng 3.40: Hàm lượng (n=3) và độ hòa tan của ITZ (n=6) từ viên nang mẻ 6,
sau 6 tháng bảo quản ở điều kiện lão hóa cấp tốc ............................... 96
Bảng 3.41: Các thông số của detector khối phổ dùng để định tính, định lượng ITZ ........................ 98
Bảng 3.42: Các thông số của detector khối phổ dùng để định tính,
định lượng ITZ và chuẩn nội FELO ................................................. 100
Bảng 3.43: Ảnh hưởng của nền mẫu tại thời điểm trùng thời gian lưu (tR)
của ITZ và FELO............................................................................. 102
Bảng 3.44: Sự tương quan giữa tỷ lệ đáp ứng pic ITZ/FELO
và nồng độ ITZ trong huyết tương………………………………...… .104
Bảng 3.45: Kết quả xác định giới hạn định lượng dưới ........................................... 105
Bảng 3.46: Kết quả khảo sát độ đúng, độ lặp lại trong ngày .................................... 106
Bảng 3.47: Kết quả khảo sát độ đúng, độ lặp lại khác ngày ..................................... 107
Bảng 3.48: Kết quả khảo sát độ đúng, độ lặp lại của phương pháp khi pha loãng ......................... 108
Bảng 3.49: Kết quả khảo sát tỷ lệ thu hồi của chuẩn nội (FELO) ............................ 109
Bảng 3.50: Kết quả khảo sát tỷ lệ thu hồi của ITZ ................................................... 109
Bảng 3.51: Kết quả nghiên cứu độ ổn định của mẫu huyết tương
sau 3 chu kỳ đông – rã đông ........................................................... 110
Bảng 3.52: Độ ổn định ở nhiệt độ phòng trong thời gian ngắn .................................... 111
Bảng 3.53: Kết quả đánh giá độ ổn định dài ngày của mẫu huyết tương .................. 112
Bảng 3.54: Kết quả độ ổn định của mẫu sau xử lý trong auto-sampler .................... 112
Bảng 3.55: Nồng độ ITZ trung bình (TB) trong HT chó uống chế phẩm thử (T)
và chế phẩm đối chiếu (R) theo thời gian ......................................... 113
xii
Bảng 3.56: Tương quan giữa ĐK vòng ức chế và nồng độ của ITZ (n = 6) ............. 115
Bảng 3.57: Bảng phân tích phương sai của phương trình hồi qui............................. 116
Bảng 3.58: Kết quả khảo sát độ đúng, độ lặp lại trong ngày .................................... 117
Bảng 3.59: Kết quả khảo sát độ đúng, độ lặp lại khác ngày ..................................... 117
Bảng 3.60: Nồng độ ITZ trung bình (TB) trong HT chó uống chế phẩm thử (T)
và chế phẩm đối chiếu (R) theo thời gian…………………………... ..... 118
Bảng 3.61: Nồng độ ITZ trung bình trong HT chó xác định
bằng hai phương pháp HPLC – MS/MS và VS…………………..…..... 119
Bảng 3.62: Thông số DĐH của viên thử T .............................................................. 121
Bảng 3.63: Thông số DĐH của viên đối chiếu R ..................................................... 122
Bảng 3.64: Phân tích phương sai với biến phụ thuộc là ln(AUC0-∞) ........................ 123
Bảng 3.65: Phân tích phương sai với biến phụ thuộc là ln(Cmax) ............................. 123
Bảng 3.66: So sánh giá trị Tmax của 2 mẫu T và R bằng kiểm định phi tham số
Wilcoxon .............................................................................................. 124
xiii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1.1: Cơ chế hình thành pellet bằng phương pháp bồi dần
từ dung dịch hoặc hỗn dịch………………………………….…………30
Hình 3.1: Đồ thị hòa tan của ITZ từ viên đối chiếu Sporal ® ..................................... .54
Hình 3.2: Đồ thị hòa tan của ITZ từ HPTR với PVP K30
chế tạo bằng phương pháp dung môi .................................................... 57
Hình 3.3: Đồ thị hòa tan của ITZ từ HPTR với HP-β-CD
chế tạo bằng phương pháp dung môi .................................................... 59
Hình 3.4: Đồ thị hòa tan của ITZ từ HPTR với Eudragit E100
chế tạo bằng phương pháp phun sấy ..................................................... 60
Hình 3.5: Đồ thị hòa tan của ITZ từ HPTR với HPMC E6
chế tạo bằng phương pháp phun sấy ..................................................... 61
Hình 3.6: Đồ thị hòa tan của ITZ từ HPTR 3 thành phần
chế tạo bằng phương pháp dung môi .................................................... 63
Hình 3.7: Đồ thị hòa tan của ITZ từ HPTR với HP-β-CD
chế tạo bằng phương pháp phun sấy ..................................................... 64
Hình 3.8: Đồ thị hòa tan của ITZ từ HPTR với HP-β-CD
chế tạo bằng các phương pháp khác nhau ............................................. 65
Hình 3.9: Đồ thị hòa tan của ITZ từ pellet có tỷ lệ ITZ:HPMC khác nhau................. 71
Hình 3.10: Đồ thị hòa tan của ITZ từ pellet CT4 trong môi trường thêm Tween 80 .. 72
Hình 3.11: Đồ thị hòa tan của ITZ từ pellet có tỷ lệ Tween 80 khác nhau ................. 73
Hình 3.12: Phổ nhiệt vi sai của ND (1), HPMC (2), ITZ (3),
ND:HPMC:Tween 80 (4) và ND:HPMC:ITZ:Tween 80 (5) ................. 74
Hình 3.13: Phổ nhiễu xạ tia X của ND (1), HPMC (2), ITZ (3),
ND:HPMC:Tween 80 (4) và ND:HPMC:ITZ:Tween 80 (5) ................. 75
Hình 3.14: Sắc ký đồ của hỗn hợp tá dược (placebo) ................................................ 80
Hình 3.15: Sắc ký đồ dung dịch mẫu chuẩn .............................................................. 80
Hình 3.16: Sắc ký đồ dung dịch mẫu thử .................................................................. 80
Hình 3.17: Phổ hấp thụ tử ngoại ITZ ......................................................................... 80
xiv
Hình 3.18: Hình ảnh thử khuếch tán trên các giếng thạch,
chủng C. albicans ATCC 10231 ........................................................... 84
Hình 3.19: Đồ thị hòa tan của ITZ từ các mẻ pellet CT7 ........................................... 88
Hình 3.20: Đồ thị hòa tan của ITZ từ pellet, viên nang bào chế
và viên đối chiếu Sporal®…………………………………………..…..92
Hình 3.21: Đồ thị dự đoán tuổi thọ viên nang ITZ bào chế (mẻ 5)
dựa vào tiêu chuẩn độ hòa tan bằng phương pháp ngoại suy ................ 97
Hình 3.22: Sắc ký đồ mẫu huyết tương trắng .......................................................... 101
Hình 3.23: Sắc ký đồ mẫu huyết tương trắng có chuẩn nội FELO ........................... 101
Hình 3.24: Sắc ký đồ mẫu huyết tương có chuẩn ITZ và FELO ..................................... 102
Hình 3.25: Đồ thị biểu diễn mối tương quan tỷ lệ diện tích pic ITZ/FELO
và nồng độ ITZ trong huyết tương (ng/ml) ......................................... 103
Hình 3.26: Đồ thị nồng độ ITZ trong huyết tương chó uống liều đơn
chế chế phẩm thử (T) và chế phẩm đối chiếu (R) theo thời gian ......... 114
Hình 3.27: Đồ thị biểu diễn mối tương quan giữa ĐK vòng ức chế và logarit nồng độ ITZ ............. 115
Hình 3.28: Hình ảnh thử khuếch tán trên các giếng thạch
với chủng C. albicans ATCC 10231 và các nồng độ chuẩn ITZ ......... 116
Hình 3.29: Đồ thị biểu diễn nồng độ ITZ trong HT theo thời gian (0-48 giờ)
của hai chế phẩm T và R xác định bằng LC-MS/MS và VS ................ 120
Hình 3.30: Đồ thị biểu diễn mối tương quan giữa nồng độ ITZ
xác định bằng phương pháp VS và LC-MS/MS .................................. 120
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Ngày nay, do nhiều nguyên nhân khác nhau, các bệnh do nấm ngày một gia
tăng trên toàn thế giới, trong đó có Việt Nam. Bên cạnh sự phát triển của các bệnh
nấm toàn thân, ngoài da ở người bình thường [48], [99], các bệnh nấm cơ hội cũng
ngày càng xuất hiện nhiều cả về tỷ lệ nhiễm lẫn tỷ lệ tử vong [32]. Trong số đó, các
bệnh nhân cấy ghép cơ quan, tuỷ xương, bệnh nhân mắc hội chứng suy giảm miễn
dịch (AIDS), bệnh nhân có khối u ác tính, bệnh nhân đái tháo đường, trải qua phẫu
thuật, các trường hợp bỏng, chấn thương, bệnh nhân phải sử dụng ống thông động,
tĩnh mạch, sử dụng kháng sinh phổ rộng dài ngày là nhóm có nguy cơ nhiễm nấm cơ
hội cao nhất [39], [131].
Itraconazol là một hoạt chất kháng nấm tổng hợp, thuộc nhóm azol, có phổ hoạt
tính rộng và là dược chất duy nhất đạt hiệu quả điều trị bằng đường uống với cả
Candida và Aspergillus (là hai dạng bệnh phổ biến nhất hiện nay) [71], [91], [97],
[127]. Ngoài ra, dược chất này có độc tính thấp hơn so với nhiều dược chất kháng nấm
khác [29], [95]; Hiện thời, itraconazol được sử dụng phổ biến trên lâm sàng với cả hai
mục đích dự phòng và điều trị nhiều loại bệnh nấm khác nhau [84]. Tuy nhiên,
itraconazol thuộc nhóm II trong hệ thống phân loại sinh dược học (có độ tan trong
nước kém và tính thấm tốt qua màng sinh học), sinh khả dụng phụ thuộc chủ yếu vào
độ tan. Do vậy, các dạng bào chế dùng theo đường uống của dược chất này thường có
sinh khả dụng thấp.
Với mong muốn góp phần cải thiện sinh khả dụng của các chế phẩm kháng nấm
itraconazol ở Việt Nam, đề tài “Nghiên cứu bào chế và đánh giá sinh khả dụng viên
nang itraconazol ” được thực hiện với các mục tiêu sau:
1. Nghiên cứu tăng độ tan của itraconazol bằng hệ phân tán rắn và bào chế
được viên nang.
2. Đề xuất tiêu chuẩn và đánh giá độ ổn định của viên nang bào chế.
3. Bước đầu đánh giá sinh khả dụng viên nang bào chế trên chó thực nghiệm.
Để thực hiện các mục tiêu trên, luận án đã được tiến hành với các nội dung
nghiên cứu sau đây:
1. Bào chế hệ phân tán rắn để làm tăng độ tan của itraconazol.
2
2. Bào chế pellet itraconazol từ hệ phân tán rắn.
3. Bào chế viên nang itraconazol từ pellet-hệ phân tán rắn.
4. Xây dựng tiêu chuẩn và đánh giá độ ổn định của viên nang.
5. Đánh giá sinh khả dụng viên nang bào chế được so với viên đối chiếu trên
chó thực nghiệm.
3
Chương 1. TỔNG QUAN
1.1. ĐẠI CƯƠNG VỀ BỆNH NẤM VÀ THUỐC ĐIỀU TRỊ
1.1.1. Bệnh nấm
Nhiễm nấm bề mặt cơ thể (da, tóc, móng ...) đang là dạng bệnh phổ biến ở
người bình thường. Trong đó, theo số liệu dịch tễ học gần đây, bệnh nấm da chiếm tỷ
lệ cao nhất với tầm ảnh hưởng khoảng 1/5 đến 1/4 dân số thế giới [48].
Bên cạnh dạng bệnh nấm ở người bình thường, các bệnh nấm cơ hội cũng xuất
hiện nhiều cả về tỷ lệ nhiễm lẫn tỷ lệ tử vong [67], [91]. Những người phải sử dụng
ống thông, que thăm trong quá trình khám bệnh; những người phải trải qua giai đoạn
chăm sóc tích cực, phải sử dụng các liệu pháp miễn dịch khác nhau; liệu pháp
corticoid, kháng sinh phổ rộng dài ngày và những người được cấy ghép cơ quan hay tế
bào gốc; đặc biệt, đại dịch do virus gây suy giảm miễn dịch ở người (HIV) đã xuất
hiện nhiều bệnh nấm cơ hội mà trước đây chưa từng xảy ra [32], [35], [39], [71], [91],
[127]. Nguyên nhân chủ yếu do nấm Candida, Aspergillus, Zygomycetes,
Cryptococcus, Histoplasma, Penicillium …[67].
1.1.2. Thuốc điều trị
Mặc dù tỷ lệ bệnh nấm tăng cao trong những thập niên qua nhưng thực trạng
thuốc điều trị nấm còn hạn chế so với thuốc kháng khuẩn. Nguyên nhân chủ yếu là
do chi phí đầu tư nghiên cứu tìm thuốc kháng nấm chỉ mới được quan tâm trong vài
ba thập niên gần đây, khi các bệnh do nấm xuất hiện ngày một tăng. Hơn nữa, để tìm
được một hoạt chất có tác dụng chọn lọc với nấm, không hoặc có ít tác dụng bất lợi
là điều không dễ. Do là sinh vật nhân thật (Eucaryote), nên bộ máy tế bào của nấm có
nhiều đặc điểm tương tự động vật bậc cao và con người. Khi hoạt chất tác động vào
các con đường chuyển hoá của nấm cũng thường tác động vào các con đường chuyển
hóa tương ứng ở tế bào người [80].
Số lượng các hoạt chất kháng nấm toàn thân đang được sử dụng trong điều trị
hiện nay chỉ khoảng 20 chất, được chia thành các nhóm khác nhau theo cấu trúc hóa
học hoặc theo cơ chế tác dụng. Bảng 1.1 dưới đây trình bày tóm tắt một số dược chất
kháng nấm điển hình được phân loại dựa trên cấu trúc hoá học.
4
Bảng 1.1: Các hoạt chất kháng nấm phân loại theo cấu trúc [64], [88]
TT
1
Tên nhóm
Các dược chất điển hình
Nhóm polyen
Amphotericin B, nystatin
Ketoconazol, fluconazol,
2
Nhóm azol
itraconazol, voriconazol,
posaconazol, ravuconazol
3
Nhóm allylamin
Terbinafin, buternafin, naftifin
4
Nhóm morpholin
Amorolphin
5
Nhóm pyrimidin flo hoá
Flucytosin (5-FC)
6
Nhóm echinocandin
7
Nhóm peptid-nucleosid
8
9
Nhóm dẫn chất
tetrahydrofuran
Nhóm khác
Caspofungin, anidulafungin,
micafungin
Nikomycin Z
Sordarin, azasordarin
Griseofulvin
Trong số các dược chất kháng nấm trên đây, itraconazol (ITZ) là chất có phổ
hoạt tính rộng (với cả nấm men, nấm sợi và nấm lưỡng hình), độc tính thấp và được
dùng phổ biến trên lâm sàng với cả hai mục đích dự phòng và điều trị. Đây là dược
chất duy nhất có hiệu quả điều trị với cả nấm men (Candida) và nấm sợi (Aspergillus)
bằng đường uống. Ngoài ra, itraconazol là dược chất có giá trị trong điều trị các bệnh
nấm nông (các bệnh ở da, tóc và móng) bằng liệu pháp theo nhịp do duy trì được nồng
độ cao trong các mô mỡ, da và keratin. Tuy nhiên, các chế phẩm đường uống của ITZ
thường có SKD thấp do hạn chế bởi độ tan trong nước rất thấp của dược chất này. Do
vậy, itraconazol đã được lựa chọn làm đối tượng nghiên cứu trong luận án này.
1.2. ITRACONAZOL
1.2.1. Công thức hóa học
- Công thức cấu tạo:
5
- Công thức phân tử: C35H38Cl2N8O4
- Khối lượng phân tử: 705,64
- Tên khoa học: (±) -cis -4-[4-[4-[4-[[2-(2,4-diclorophenyl)-2-(1H-1,2,4-triazol-1ylmethyl)-1,3-dioxolan-4-yl] methoxy] phenyl] -1-piperazinyl] phenyl]-2,4-dihydro-2(1-methylpropyl)-3H-1,2,4-triazol-3-on) [54].
1.2.2. Tính chất lý hóa
Itraconazol là một dược chất kháng nấm tổng hợp, thuộc nhóm triazol, là hỗn
hợp racemic của 4 đồng phân đối quang (2 cặp đối quang) với tỷ lệ 1:1:1:1. Mỗi phân
tử có 3 carbon bất đối xứng. Hoạt chất có dạng bột trắng hơi vàng, vừa có dạng tinh
thể vừa có dạng vô định hình, nhiệt độ nóng chảy trung bình 166,8oC (trong khoảng
165-170oC). Itraconazol là hoạt chất rất thân lipid (logP = 5,66). Dược chất này rất ít
tan trong nước (khoảng 1-4 ng/ml ở pH trung tính, 4000-6000 ng/ml trong môi trường
acid HCl 0,1 N), tan ít trong alcol, tan tự do trong dicloromethan. Hoạt chất này có
tính base yếu (pKa = 3,7), chỉ hòa tan trong dung dịch có pH thấp như dịch vị [75],
[121]. Itraconazol không bền với ánh sáng, cần bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ phòng
(15-30oC) và tránh ánh sáng [3], [54]. Hoạt chất này được xếp vào nhóm 2 trong hệ
thống phân loại sinh dược học (có độ tan kém và tính thấm tốt) [97].
1.2.3. Phương pháp định lượng itraconazol trong chế phẩm
Để định lượng ITZ trong chế phẩm, trong hệ phân tán rắn (HPTR) và nguyên
liệu, một số phương pháp sau đây đã được áp dụng.
1.2.3.1. Phương pháp hóa lý
Các phương pháp hóa lý thường được ứng dụng để định lượng ITZ trong chế
phẩm, HPTR, nguyên liệu và xác định độ hòa tan của ITZ từ HPTR. Trong phương
pháp quang phổ tử ngoại, dược chất hoặc chế phẩm được hòa tan vào một lượng thích
hợp acetonitril và đo mật độ quang ở bước sóng 261 – 265nm [15], [43], [47], [108];
- Xem thêm -