TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG
HỒ THANH SANG
MSSV: 2060349
NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH SẢN XUẤT RƯỢU
KHÔNG CHƯNG CẤT
TỪ KHOAI LANG TÍM NHẬT
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Chuyên ngành: CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
CẦN THƠ, 2010
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Chuyên ngành: CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
Đề tài:
NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH SẢN XUẤT RƯỢU
KHÔNG CHƯNG CẤT
TỪ KHOAI LANG TÍM NHẬT
Giáo viên hướng dẫn:
TS. Vũ Trường Sơn
Sinh viên thực hiện:
Hồ Thanh Sang
MSSV: 2060349
Lớp: CNTP 32
CẦN THƠ, 2010
Trường Đại học Cần Thơ
Luận văn Tốt nghiệp khóa 32 -2010
Luận văn này đính kèm theo đây, với tựa đề tài: “Nghiên cứu quy trình sản
xuất rượu không chưng cất từ khoai lang tím nhật” do Hồ Thanh Sang thực
hiện và báo cáo, đã được hội đồng chấm luận văn thông qua.
Giáo viên hướng dẫn
Giáo viên phản biện
Vũ Trường Sơn
Cần Thơ, ngày….tháng….năm 2010
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
Ngành Công nghệ Thực Phẩm – Khoa Nông Nghiệp và Sinh học Ứng Dụng
Luận văn Tốt nghiệp khóa 32- 2010
Trường Đại học Cần Thơ
Chào quý thầy cô và các bạn
Tôi tên: Hồ Thanh Sang
Học lớp :Cntp khóa 32
Hôm nay: Tôi sẽ báo cáo đề tài luận văn tốt nghiệp.
Đó là “nghiên cứu quy trình sản xuất rượu không chưng cất từ khoai lang
tím nhật”
NỘI DỤNG BÁO CÁO
Mở đầu
Phương tiện và phương pháp thí nghiệm
Kết quả tn và thảo luận
Kết luận và đề nghị
Để vào phần nội dung báo cáo
Trước tiên là phần mở đầu
Rượu được chiết xuất từ gạo hoặc tinh bột, điều đó sẽ giúp ích cho
cuộc sống của chúng ta và đồng thời cũng giúp ích rất nhiều cho
những ứng dụng trong công nghệ chế biến thức ăn và dược phẩm.
Do nhu cầu lương thực nên người ta hạn chế sản xuất rượu từ nguyên liệu
là gạo, mà là từ những nguồn tinh bột khác
Trong các loại nông sản thì Khoai lang là cây lương thực quan
trọng được trồng rộng rãi ở nhiều vùng khác nhau trên thế giới.
Ở Việt Nam, khoai lang là cây lương thực truyền thống đứng thứ
ba sau lúa, ngô .
Tuy nhiên, việc sử dụng khoai lang mới dừng lại ở việc ăn luộc,
làm bánh và làm thức ăn cho gia súc do vậy giá trị hàng hoá rất
thấp và giá trị lợi nhuận trên một đơn vị diện tích trồng khoai lang
cũng không cao so với cây trồng khác. Để nâng cao giá trị kinh tế
của cây khoai lang cần có những biện pháp nghiên cứu chế biến
thích hợp tạo ra được những sản phẩm có giá trị trong thị trường
tiêu thụ.
Ngành Công nghệ Thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng Dụng
Trang 1
Luận văn Tốt nghiệp khóa 32- 2010
Trường Đại học Cần Thơ
Khoai lang tím nhật chỉ mới xuất hiện vài năm gần do một nông
dân ở hòn đất kiên giang nghiên cứu và sản xuất, .khoai có màu tím
rất đẹp,Và được trồng nhiều ở Đồng bằng sông cửu long đem lại
lợi nhuận cho nông dân rất nhiều nhưng giống như các mặt hàng
nông sản khác .khi vào vụ giá cả lại bấp bênh, khiến cho nông dân
không yên tâm sản xuất vì khoai lang tím nhật chỉ sử dụng ở dạng
củ và chưa có nhà máy nào chế biến thành một sản phẩm cụ thể
nào khác.Chính điều đó:
. Đề tài “Nghiên cứu quy trình sản xuất rượu không chưng cất
từ khoai lang tím nhật” được tiến hành
Phương pháp sản xuất truyền thống là dựa vào kinh nghiệm và
kỹ thuật thủ công
Tiếp theo là phần phương tiện và phương pháp
Về phương tiện
Địa điểm
-Thí nghiệm được tiến hành tại Bộ môn Công nghệ Thực phẩm – Khoa
Nông Nghiệp & SHUD – Trường Đại học Cần Thơ.
1.1.1
Thời gian
Thời gian thực hiện đề tài được tiến hành từ ngày 04/12/2009 đến ngày
17/04/2010.
1.1.2
Nguyên liệu
Khoai lang mua từ Vĩnh Long, chọn nguyên liệu đạt độ chín khoảng 4 ÷ 5
tháng tuổi, có độ ẩm khoảng 66,99 ÷72%.
Nấm men thuốc Nguyễn Quang Huy ở TP Cần Thơ.
1.1.3
-
Thiết bị - dụng cụ
Cân phân tích
pH kế, cồn kế
Bình tam giác
Bếp gas
Buret, pipet
Ngành Công nghệ Thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng Dụng
Trang 2
Luận văn Tốt nghiệp khóa 32- 2010
-
Trường Đại học Cần Thơ
Các dụng cụ thông thường trong phòng thí nghiệm
Hóa chất
-Methyl xanh
- NaOH
- Dung dịch fehling A, B.
- Pb(CH3COO)2
- Na2SO4…
Về phương pháp thí nghiệm
Thí nghiệm 1: Khảo sát ảnh hưởng tỉ lệ nấm men với nguyên liệu đem ủ
và thời gian ủ mốc trong quá trình thủy phân tinh bột trong khoai lang
Với mục tiêu: Nhằm xác định được lượng nấm men thuốc Bắc cho vào và
thời gian ủ mốc là tối ưu nhất.
Vì lượng đường sinh ra trong quá trình ủ mốc là rất lớn làm ức chế hoạt
động của nấm men, Vì thế cần bổ sung nước vào để hạ độ đường xuống
giúp nấm men thực hiện tốt quá trình lên men.
Vì thế:Tn2: Khảo sát ảnh hưởng tỉ lệ nước chan với nguyên liệu ban
đầu và thời gian lên men rượu
Nhằm xác định lượng nước bổ sung vào sau quá trình ủ mốc và thời gian
tối ưu cho quá trình lên men rượu
Trong quá trình lên men khoai lang, lượng cồn tạo thành chỉ khoảng 6 –
12%.V Nồng độ rượu này thấp rất dễ bị oxy hóa tiếp (oxy hóa sinh học và
hóa học) để tạo CO2 và nước. Do đó, sau khi lên men xong phải cho một
lượng cồn tinh khiết nhất định vừa để nâng cao hàm lượng cồn trong rượu
vừa tránh khả năng oxy hóa rượu vừa tránh khả năng oxy hóa rượu bởi vi
khuẩn acetic.đó là mục đích thí nghiệm 3.
Thí nghiệm 3: Khảo sát lượng cồn cho vào dịch lên men đến chất
lượng cảm quan sản phẩm
Mục tiêu Chọn sản phẩm có điểm cảm tốt nhất và lượng cồn cho vào.
Ngành Công nghệ Thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng Dụng
Trang 3
Luận văn Tốt nghiệp khóa 32- 2010
Trường Đại học Cần Thơ
Sau đây là Sơ đồ thí nghiệm 1:
Mẫu khoai nghiền nhỏ
0,2% nấm men
0,4% nấm men
Bổ sung nấm men theo tỉ lệ khác nhau
24 giờ
0,6% nấm men
0,8% nấm men
48 giờ
Ủ trong thời gian khác nhau
72 giờ
96 giờ
Xác định lượng
đường khử tạo thành
Chuẩn bị mẫu
Nguyên liệu khoai lang đã hấp chín và nghiền nhỏ độ ẩm
76,6%.để nguội tiến hành trộn nấm men với tỉ khác nhau là 0.2 0.4 0.6
0.8% trên kg nguyên liệu và ủ trong thời gian là 24,48,72,96 giờ. Thí
nghiệm có sự tương tác giữa 2 nhân tố là tỉ lệ nấm men thuốc bắc cho vào
và thời gian ủ mốc
-
Chỉ tiêu đánh giá: xđ lượng đường khử sinh ra
-
Số liệu được xử lý bằng chương trình sarophics 4.0
Ngành Công nghệ Thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng Dụng
Trang 4
Luận văn Tốt nghiệp khóa 32- 2010
-
Trường Đại học Cần Thơ
Tiếp theo phần thí nghiệm 2:
Mẫu dịch đã được đường hóa
400 ml
600 ml
800 ml
Bổ sung nước theo mức độ khác nhau
48 giờ
1000 ml
72 giờ
Lên men
96 giờ
Chưng cất
120 giờ
Xác định lượng rượu sinh ra
Nguyên liệu đã được ủ mốc trong 48 giờ với tỉ lệ nấm men là 0.4%/kg
nguyên liệu.Tiếp tục bổ sung thêm lượng nước ở mức độ
400,600,800,1000ml trên kg nguyên liệu ban đầu, sau đó đậy kín và tiến
hành lên men yếm khí ở những thời gian khác nhau là 48, 72,96,120 giờ
sau đó đem lọc và chưng cất để xác định lượng cồn sinh ra trong dich lên
men.Thí nghiệm này cũng có sự tương tác giữa 2 nhân tốt là lượng nước
chan và thời gian lên men. Số liệu được xử lý bằng chương trình
sarophics 4.0
Nấm men sử dụng dựa theo kết quả thí nghiệm 1
SƠ ĐỒ THÍ NGHIỆM 3:
Mẫu dịch đã được đường hóa
150 ml
Bổ sung 1500ml nước và cồn
960 theo mức độ khác nhau
250 ml
350 ml
Chưng
cất và Sinh học Ứng Dụng
Ngành Công nghệ Thực phẩm – Khoa Nông
nghiệp
Trang 5
Luận văn Tốt nghiệp khóa 32- 2010
Trường Đại học Cần Thơ
Mẫu dịch đã được đường hóa và lên men ta cho vào 1500ml nứoc với
lượng cồn cho vào là 150,250,350ml nồng độ 96%.V ổn định 2- 3ngày
đem lọc. Sau 20 ngày . ta tiến hành đánh giá cảm quan và chưng cất rượu
để xác định hàm lượng cồn trong sản phẩm.
Chỉ tiêu đánh giá:đánh giá cảm quan và xác định hàm lượng rượu trong
sản phẩm.
PHẦN KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Khảo sát ảnh hưởng tỉ lệ nấm men thuốc bắc và thời gian đường hóa
trong thời gian ủ mốc:
Bảng 4.1: Khảo sát lượng đường thay theo tỉ lệ nấm men theo thời
gian ủ mốc.
Thời gian ủ mốc (giờ)
Nồng độ
nấm
men (%)
24
48
72
96
Trung
bình
0,02
14.,025
26,05
19,705
11,265
17,7613a
0,04
20,185
29,47
17,07
10,155
19,22a
0,06
18,455
25,155
16,115
12,925
18,1625a
0,08
13,17
25,985
16,115
10,26
16,3825a
Ngành Công nghệ Thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng Dụng
Trang 6
Luận văn Tốt nghiệp khóa 32- 2010
Trung
bình
16,4588b
Trường Đại học Cần Thơ
17,2513b 11,1513a
26,665c
Nhìn vào bảng 4.1 Kết quả thí nghiệm 1. Ta Thấy ở tỉ lệ nấm men cố định
thì lượng đường khử sinh ra tăng theo thời gian từ 0 đến 48 giờ. Và đạt
giá trị lớn nhất sau đó giảm đi ở 72,96 giờ. Ở thời gian nhất định hầu hết
các tỉ lệ nấm men đều không khác biệt ý nghĩa về mặt thống kê.Ta xét tỉ
lệ nấm men ở 48giờ qua đồ thị sau:
Đồ thì biểu diễn trục tung là hàm đường khử sinh ra ở 48 giờ và trục
hoành biểu diễn tỉ lệ nấm men thuốc bắc cho vào. Ta thấy ở cột tỉ
nấm men 0.4% cho lượng đường khử cao nhất.Điều đó giúp chúng
ta chọn được tỷ lệ nấm men thích hợp cho qui trình sản xuất rượu.
35
30
25
20
0
0.02
ử
(%)
5
ờ
ng kh
10
ợ
ng đư
Hàm lư
15
0.04
0.06
0.08
Nồng độ nấm men (% )
Khảo sát ảnh hưởng tỉ lệ nước chan với nguyên liệu ban đầu và thời
gian lên men rượu.
Bảng 4.2. Kết quả khảo sát lượng nước chan và thời gian lên men.
Lượng
Tỉ lệ nấm
Nồng độ cồn sinh ra (%V)
Ngành Công nghệ Thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng Dụng
Trang 7
Luận văn Tốt nghiệp khóa 32- 2010
nước chan
(ml)
men (%)
400
Trường Đại học Cần Thơ
48h
72h
96h
120h
0,04
3,8
8,5
10,5
10,5
Trung
bình
8,325ac
600
0,04
5,5
9,05
10,5
11
9,0125c
800
0,04
3,5
5,5
11,5
10
7,625b
1000
0,04
3,1
5,25
8
9
6,3375a
Trung bình
0,4
3,975a
7,075b
10,125c
10,125c
Kết quả thí nghiệm 2 được thể hiện ở bảng 4.2. Sau quá trình khảo sát ta
thấy ở lượng nước thêm vào cố định thì hàm lượng cồn sinh ra tăng theo
thời gian lên men từ 0 đến 96 giờ và sau đó tăng chậm và có hiện tượng
giảm đi do bị bay hơi.Vì vậy mà thời điểm 96 và 120 giờ không khác biệt
về mặt ý nghĩa thống kê, nhằm tiết kiệm thời gian trong quá trình sản
xuất nên ta chọn 96 giờ lên men là phù hợp nhất.
Khi thay đổi lượng nước thêm vào thì ở 800 và 1000ml không khác biệt
về mặt thống kê nhưng lại khác biệt với 400 và 600 ml
Chúng ta nhìn lại ở 96 giờ cho lượng cồn sinh ra lớn nhất. Qua đồ thị
dưới đây:
Trục tung của đồ thị biểu diễn hàm lượng cồn sinh ra theo phần trăm thể
14
12
6
4
2
0
ồ
n sinh ra
8
ợ
ng c
Hàm lư
(%V)
10
400
600
800
1000
Lượng nước chan (ml)
tích. Trục hoành biểu cho lượng nước them vào.Nhìn vào cột 800ml thì
ta thấy hàm lượng cồn sinh ra nhiều hơn so với các cột
400,600,1000ml.Thèo đồ thị trên thì lượng nước thêm vào để sinh ra
Ngành Công nghệ Thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng Dụng
Trang 8
Luận văn Tốt nghiệp khóa 32- 2010
Trường Đại học Cần Thơ
etylic nhiều là 800ml so với mẫu khác. Nên ta chọn lượng nước bổ sung
cho qui trình sản xuất là 800ml.
Khảo sát lượng cồn cho vào dịch lên men đến chất lượng cảm quan sản
phẩm
Mẫu sản phẩm Điểm cảm quan sản phẩm
Mùi
Màu sắc, độ trong
Vị
Mẫu 1
3,04545a
4,13636a
2,5a
Mẫu 2
3,0a
3,81818a
2,90909a
Mẫu 3
3,54545a
3,90909a
3,7737b
Mẫu sản phẩm
Nồng độ cồn (%V)
pH
Độ Brix
Mẫu 1
11
3,93
6
Mẫu 2
13
3,85
8
Mẫu 3
15
4,08
12
Sau đây là bảng kết quả đánh giá cảm quan, theo bảng kết quả trên thìỞ
mẫu 1: Mùi màu sắc tương đối tốt nhưng vị thì chưa đạt,Mẫu 2 Mùi và
màu sắc tương đối thấp so với mẫu 1,nhưng vị được cải thiện hơn thể
hiện ở bảng điểm cảm quan,sản phẩm đạt 3 chỉ tiêu cảm quan tốt là mẫu
3. Sản phẩm đạt 15% độ cồn tương đưong với lượng cồn bổ sung vào là
350ml.
QUA NHỮNG NGHIÊN CỨU TRÊN TÔI ĐƯA RA KẾT LUẬN NHƯ
SAU:
1. Tỉ lệ nấm men tốt nhất cho quá trình lên men là 0,4% nấm men
thuốc bắc trên kg nguyên liệu ban đầu và thời gian ủ mốc để có lượng
đường khử sinh ra lớn nhất là 48 giờ.
Ngành Công nghệ Thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng Dụng
Trang 9
Luận văn Tốt nghiệp khóa 32- 2010
Trường Đại học Cần Thơ
2. Từ thí nghiệm khảo sát lượng nước cho vào 400, 600, 800, 1000 ml
và thời gian lên men, ở tỉ lệ nấm men thuốc bắc là 0,4%, ta thấy lượng
nước 800 ml cho hiệu quả lên men tốt nhất. Thời gian lên men phù hợp là
96 giờ kể từ lúc ủ mốc kết thúc.
3. Từ thí nghiệm khảo sát ảnh hưởng lượng cồn cho vào đến chất lượng
sản phẩm. Ở lượng cồn cho vào theo mức độ; 150, 250, 350 ml. Thì sản
phẩm đạt mùi, vị, màu sắc và độ trong tốt là mẩu có độ cồn 15% V.tương
đương với lượng cồn them vào là 350ml
Quy trình đề nghị:
Nguyên liệu
Rửa, cạo vỏ
Hấp, nghiền nhỏ
Trộn nấm men
Ủ mốc
Lên men
Hãm cồn
Tỉ lệ cho vào 0,04%
nấm men thuốc bắc/ kg
nguyên liệu
Thời gian ủ 48 giờ
Lượng nước cho vào
800 ml.
Thời gian lên men
96 giờ
Lượng cồn cho vào 350
ml với 1500ml nước. Ổn
định 2 – 3 ngày
Lọc
Rót chai,thành
Ngành Công nghệ Thực phẩm –phẩm
Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng Dụng
Trang 10
Luận văn Tốt nghiệp khóa 32- 2010
Trường Đại học Cần Thơ
Sau đây là quy trình đề nghị:
Nguyên liệu được mua về đem cho vào máy chà vỏ, sau đó sắt lát đem
hấp khoảng 20 phút, sau đó đổ ra thau hoặc mâm để nghiền, để nguội,
trộn nấm men thuốc bắc với tỉ lệ 0,4% ủ hở trong hủ 48 giờ sau đó cho
vào 800ml nước sôi để nguội,đậy nấm nắp kín lên men yếm khí.Sau 96
giờ cho thêm 700ml nước và 350ml cồn nồng độ 96% vào, ổn định trong
2-3 ngày đem lọc và cho vào chai đậy khoảng 20 ngày là có thể sử dụng
được.
Do thời gian thực hiện đề tài có hạn. Chúng tôi cũng đưa ra một số đề
nghị như sau:
1.
Tiếp tục nghiên cứu các nhân tố khác ảnh hưởng đến nồng độ rượu
trong quá trình lên men rượu khoai lang tím nhật bằng phương pháp cổ
truyền.
2.
Sử dụng phương pháp đường hóa bằng enzyme, sau đó trộn nấm
men Saccharomyces cerevisiae lên men trực tiếp.
3.
Sử dụng nhiều loại nấm men thuốc bắc khác để so sánh, nhằm tìm
ra loại nấm men tốt nhất cho quá trình lên men rượu từ nguyên liệu khoai
lang.
Phần báo cáo của tôi đến đây là kết thúc.
Chúc quý thầy cô và các bạn dồi dào sức khỏe
Mời quý thầy cô cho ý kiến về bài báo cáo .Xin mời
Ghi lại câu hỏi.
Ngành Công nghệ Thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng Dụng
Trang 11
Luận văn Tốt nghiệp khóa 32- 2010
Trường Đại học Cần Thơ
LỜI CẢM TẠ
Xin chân thành cảm tạ:
Quý Thầy Cô Trường Đại học Cần Thơ đã giảng dạy và truyền đạt những kiến
thức quý báu cho em trong những năm học qua.
Thầy Vũ Trường Sơn, giảng viên Bộ Môn Công Nghệ Thực Phẩm đã tận tình
hướng dẫn và truyền đạt những kinh nghiệm quý báu để giúp em hoàn thành tốt
luận văn tốt nghiệp chuyên Ngành Công Nghệ Thực Phẩm.
Tập thể cán bộ phòng thí nghiệm Bộ Môn Công Nghệ Thực Phẩm và các bạn đã
giúp đỡ và trao đổi kiến thức trong quá trình làm thí nghiệm vừa qua.
Cần Thơ, ngày 20 tháng 05 năm 2010
Sinh viên thực hiện
Hồ Thanh Sang
Ngành Công nghệ Thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng Dụng
Trang i
Luận văn Tốt nghiệp khóa 32- 2010
Trường Đại học Cần Thơ
TÓM TẮT
Đề tài nghiên cứu “ Nghiên cứu quy trình sản xuất rượu không chưng cất từ khoai
lang tím nhật” được thực hiện gồm ba thí nghiệm.
i. Khảo sát ảnh hưởng tỉ lệ nấm men với nguyên liệu đem ủ và thời gian ủ mốc
ii. Khảo sát ảnh hưởng tỉ lệ nước chan và thời gian lên men rượu.
iii. Khảo lượng cồn hãm vào ảnh hưởng đến giá trị cảm quan của sản phẩm.
Kết quả thu nhận được cho thấy các thông số thích hợp để cho ra sản phẩm có thể
chấp nhận được trong điều kiện phòng thí nghiệm là:
Lượng nấm men so với nguyên liệu là 0,04%, thời gian ủ mốc 48 giờ, lượng
nước thêm vào 800 ml, thời gian lên men là 96 giờ, nồng độ etylic sau khi bổ
sung là 15%V cho giá trị cảm quan tốt.
Ngành Công nghệ Thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng Dụng
Trang ii
Luận văn Tốt nghiệp khóa 32- 2010
Trường Đại học Cần Thơ
MỤC LỤC
Lời cảm tạ ...........................................................................................................i
Tóm tắt............................................................................................................... ii
Mục lục ............................................................................................................ iii
Danh sách bảng ..................................................................................................v
Danh sách hình ..................................................................................................vi
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU ....................................................................................1
CHƯƠNG 2: LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU .........................................................3
2.1
Nguyên liệu khoai lang............................................................................3
2.2
Giới thiệu chung về enzyme amylase.......................................................4
2.2.1 Nguồn enzyme amylase từ vi sinh vật.....................................................4
2.2.2 Thành phần cấu tạo.................................................................................4
2.2.3 Đặc tính và cơ chế tác dụng của amylase ................................................5
2.2.4 α-amylase (EC. 3.2.1.1) ..........................................................................6
2.2.5 Glucoamylase (EC 3.2.1.3).....................................................................9
2.3
Cơ chất của amylase là tinh bột và glycogen..........................................10
2.3.1 Tinh bột................................................................................................10
2.3.2 Glycogen ..............................................................................................10
2.4
Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng enzyme ..............................11
2.4.1 Ảnh hưởng của nồng cơ chất ................................................................11
2.4.2 Ảnh hưởng của nồng độ enzyme...........................................................11
2.4.3 Ảnh hưởng của các chất hoạt hóa .........................................................12
2.4.4 Ảnh hưởng của các chất kìm hãm .........................................................12
2.4.5 Ảnh hưởng của nhiệt độ........................................................................12
2.4.6 Ảnh hưởng của pH ...............................................................................13
2.5
Vi sinh vật trong sản rượu cổ truyền ......................................................13
2.5.1 Vi khuẩn...............................................................................................13
2.5.2 Nấm mốc ..............................................................................................13
2.5.3 Công nghệ sản xuất rượu nếp than ........................................................17
Ngành Công nghệ Thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng Dụng
Trang iii
Luận văn Tốt nghiệp khóa 32- 2010
Trường Đại học Cần Thơ
2.5.4 Công nghệ sản xuất rượu gạo................................................................19
2.5.5 Quy trình sản xuất rượu từ sắn..............................................................20
2.5.6 Quy trình sản xuất rượu Ngô: ...............................................................21
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM ........23
3.1
PHƯƠNG TIỆN THÍ NGHIỆM ............................................................23
3.1.1 Địa điểm...............................................................................................23
3.1.2 Thời gian ..............................................................................................23
3.1.3 Nguyên liệu ..........................................................................................23
3.1.4 Thiết bị - dụng cụ .................................................................................23
3.1.5 Hóa chất ...............................................................................................24
3.2
PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM ...........................................................24
3.2.1 Khảo sát ảnh hưởng tỉ lệ nấm men với nguyên đem ủ và thời gian ủ mốc
trong quá trình thủy phân tinh bột trong khoai lang. .......................................24
3.2.2 Khảo sát ảnh hưởng tỉ lệ nước chan với nguyên liệu ban đầu và thời gian
lên men rượu. .................................................................................................26
3.2.3 Khảo sát ảnh hưởng lượng cồn thêm vào đến chất lượng rượu..............27
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................29
4.1 Khảo sát ảnh hưởng tỉ lệ nấm men thuốc bắc và thời gian đường hóa
trong thời gian ủ mốc: ....................................................................................29
4.2 Khảo sát ảnh hưởng tỉ lệ nước chan với nguyên liệu ban đầu và thời gian
lên men rượu. .................................................................................................31
4.3 Khảo sát lượng cồn cho dịch lên men đến chất lượng cảm quan sản phẩm 32
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ......................................................34
5.1
KẾT LUẬN...........................................................................................34
5.2
ĐỀ NGHỊ ..............................................................................................36
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................................37
PHỤ LỤC A: PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH ........................................................... vii
PHỤ LỤC B: PHÂN TÍCH THỐNG KÊ ................................................................... X
Ngành Công nghệ Thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng Dụng
Trang iv
Luận văn Tốt nghiệp khóa 32- 2010
Trường Đại học Cần Thơ
DANH SÁCH BẢNG
Bảng 2.1 Thành phần hóa học của khoai lang .....................................................4
Bảng 2.2 Thành phần hóa học của tế bào nấm men ...........................................16
Bảng 4.1 Kết quả khảo sát lượng đường thay đổi theo tỉ lệ nấm men và thời gian
lên men..............................................................................................................29
Bảng 4.2 Kết quả khảo sát lượng nước chan và thời gian lên men .....................31
Bảng 4.3 Kết quả đánh giá cảm quan sản phẩm ................................................33
Bảng 4.4 Các chỉ tiêu đo được của sản phẩm ....................................................33
Ngành Công nghệ Thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng Dụng
Trang v
Luận văn Tốt nghiệp khóa 32- 2010
Trường Đại học Cần Thơ
DANH SÁCH HÌNH
Hình 2.1 Củ khoai lang tím nhật .........................................................................3
Hình 2.2 Cánh đồng khoai lang ..........................................................................3
Hình 2.3 Đóng gói để vận chuyển........................................................................3
Hình 2.4 Sơ đồ phân loại enzyme amylase...........................................................5
Hình 2.5 Cơ chế phân cắt liên kết α -1, 4 và -1, 6 –glycoside của amylase .6
Hình 2.6 Cơ chế tác động của α –amylase lên tinh bột ........................................8
Hình 2.7 Cơ chế tác động của β –amylase ...........................................................9
Hình 2.8 Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc tốc độ phản ứng vào nồng độ enzyme ..11
Hình 2.9 Hoàn thành bộ ba gen nấm mốc Aspergiluss ......................................14
Hình 2.10 Sự khác nhau giữa nấm men nổi và nấm men chìm là khả năng lên các
loại ....................................................................................................................14
Hình 2.11 Sơ đồ qui trình sản xuất rượu nếp than ..............................................17
Hình 2.12 Qui trình sản xuất rượu gạo ..............................................................19
Hình 2.13 Qui trình sản xuất rượu từ sắn ..........................................................20
Hình 2.14 Qui trình sản xuất rượu Ngô .............................................................21
Hình 3.1 Khoai lang tím nhật hấp chín .............................................................24
Hình 3.2 Khoai lang được nghiền nhỏ ..............................................................24
Hình 3.3 Mẫu khoai đã được ủ mốc xong ..........................................................26
Hình 3.4 Mẫuu khoai được chan nước ..............................................................26
Hình 3.5 Sản phẩm mẫu rượu khoai lang tím nhật ............................................27
Hình 3.6 Chai rượu khoai lang tím nhật ............................................................27
Hình 4.1 Kết quả nồng độ nấm men đến lượng đường khử sinh ra ở 48 giờ ......29
Hình 4.2 Sự thay đổi pH theo thời gian ủ mốc ..................................................30
Hình 4.3 Sự thay đổi cồn theo lượng nước chan ở 96 giờ ..................................32
Ngành Công nghệ Thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng Dụng
Trang vi
- Xem thêm -