BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ VN
VIỆN HÓA SINH BIỂN
NGUYỄN THỊ DIỆU THUẦN
NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ KHẢO SÁT
HOẠT TÍNH SINH HỌC CỦA LOÀI XÁO LEO
(PARAMIGNYA SCANDENS (GRIFF.) CRAIB) Ở LÂM ĐỒNG
LUẬN ÁN TIẾN SỸ HÓA HỌC
HÀ NỘI - 2015
BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ VN
VIỆN HÓA SINH BIỂN
NGUYỄN THỊ DIỆU THUẦN
NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ KHẢO SÁT
HOẠT TÍNH SINH HỌC CỦA LOÀI XÁO LEO
(PARAMIGNYA SCANDENS (GRIFF.) CRAIB) Ở LÂM ĐỒNG
CHUYÊN NGÀNH: HÓA HỌC HỮU CƠ
MÃ SỐ: 62.44.01.14
LUẬN ÁN TIẾN SỸ HÓA HỌC
Người hướng dẫn khoa học 1: GS.VS. Châu Văn Minh
Người hướng dẫn khoa học 2: TS. Nguyễn Hữu Toàn Phan
HÀ NỘI - 2015
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến GS.VS. Châu Văn Minh và TS.
Nguyễn Hữu Toàn Phan - những người Thầy đã dành cho tôi sự hướng dẫn,
chỉ bảo tận tình trong suốt quá trình thực hiện luận án.
Để hoàn thành luận án này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ hết sức nhiệt
tình của:
- Các Thầy Cô giáo, các anh chị và các bạn đồng nghiệp tại Viện Hóa
sinh biển - Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam.
- Các anh chị và các bạn đồng nghiệp tại Viện Nghiên cứu Khoa học
Tây Nguyên - Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam.
- Ban Chủ nhiệm Chương trình Khoa học và Công nghệ phục vụ phát
triển Kinh tế - Xã hội vùng Tây Nguyên và Chủ nhiệm đề tài TN3/T14.
Tôi xin chân thành cám ơn những sự giúp đỡ quý báu đó!
Nguyễn Thị Diệu Thuần
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố
trong bất kỳ công trình nào khác.
Nguyễn Thị Diệu Thuần
MỤC LỤC
Trang
Lời cám ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình ảnh, đồ thị
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...................................................................... 3
1.1. Nguồn tài nguyên dược liệu tại Lâm Đồng .............................................................. 3
1.1.1. Khái quát về tiềm năng cây thuốc của Lâm Đồng ......................................... 3
1.1.2. Tình hình nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính sinh học ở
Việt Nam của một số loài thực vật tương tự tại Lâm Đồng ..................................... 5
1.1.3. Một số kết quả nghiên cứu trên thế giới về thành phần hóa học của một số
loài thực vật (tương tự loài ở Lâm Đồng) ................................................................ 7
1.2. Giới thiệu chung về chi Paramignya (Rutaceae): .................................................... 8
1.2.1 Đặc điểm sinh học của chi Paramignya (Rutaceae): ...................................... 8
1.2.2 Hoạt tính sinh học của chi Paramignya (Rutaceae): .................................... 11
1.2.2.1 Hoạt tính sinh học của các hợp chất flavonoit ....................................... 11
1.2.2.2. Hoạt tính sinh học của các hợp chất coumarin ...................................... 14
1.2.2.3. Hoạt tính sinh học của các hợp chất triterpen dạng khung tirucallan ... 15
1.2.2.4. Hoạt tính sinh học của chi Paramignya ................................................ 16
1.3. Thành phần hóa học của các loài thuộc chi Paramignya (Rutaceae)..................... 18
1.3.1. Tổng quan các kết quả trong và ngoài nước ................................................ 18
1.3.1.1. Các công trình đã công bố trên thế giới ................................................ 18
1.3.1.2. Các công trình đã công bố trong nước: ................................................. 21
1.4. Các hợp chất Tirucallan .......................................................................................... 23
1.4.1. Phổ 1H-NMR của các hợp chất tirucallan .................................................... 24
1.4.2. Phổ 13C-NMR của các hợp chất tirucallan ................................................... 27
CHƯƠNG 2 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................ 28
2.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................. 28
2.2. Phương pháp phân lập các hợp chất ....................................................................... 28
2.2.1. Sắc ký lớp mỏng (TLC) ............................................................................... 28
2.2.2. Sắc ký lớp mỏng điều chế ............................................................................ 29
2.2.3. Sắc ký cột (CC) ............................................................................................ 29
2.3. Phương pháp xác định cấu trúc các hợp chất ......................................................... 29
2.3.1. Phương pháp quang phổ tử ngoại (UV) ....................................................... 29
2.3.2. Phương pháp quang phổ hồng ngoại (IR) .................................................... 29
2.3.3. Phương pháp cộng hưởng từ hạt nhân (NMR) ............................................ 30
2.3.4. Phương pháp khối phổ (MS) ........................................................................ 30
2.3.5. Thiết bị phân tích ......................................................................................... 31
2.4. Phương pháp nghiên cứu hoạt tính gây độc tế bào................................................. 31
2.4.1. Mục tiêu và cơ sở lý thuyết .......................................................................... 31
2.4.2. Vật liệu ......................................................................................................... 32
2.4.3. Phương pháp tiến hành ................................................................................. 32
2.5. Phương pháp đánh giá khả năng kích hoạt enzym caspase 3/7 .............................. 34
2.6. Phương pháp thử hoạt tính kháng viêm: ................................................................ 35
2.6.1. Nuôi cấy tế bào ............................................................................................ 35
2.6.2. Đo Cytokine ................................................................................................. 35
CHƯƠNG 3. THỰC NGHIỆM .................................................................................. 36
3.1. Điều chế các dịch chiết từ Paramignya scandens: ................................................. 36
3.2. Nghiên cứu hoạt tính sinh học dịch chiết ............................................................... 37
3.3. Nghiên cứu hóa học cây P. scandens ..................................................................... 37
3.3.1. Quy trình phân lập........................................................................................ 37
3.3.2. Hằng số vật lý và dữ kiện phổ của các hợp chất phân lập được: ................. 40
3.3.2.1. Hợp chất 01 (PS16): Paramignyol A (Chất mới) .................................. 40
3.3.2.2. Hợp chất 02 (PS15): Paramignyol B (Chất mới) .................................. 40
3.3.2.3. Hợp chất 03 (PS31): Paramignyoside A (Chất mới) ............................. 41
3.3.2.4. Hợp chất 04 (PS32): Paramignyoside B (Chất mới) ............................. 42
3.3.2.5. Hợp chất 05 (PS28): Paramignyoside C (Chất mới) ............................. 43
3.3.2.6. Hợp chất 06 (PS30): Paramignyoside D (Chất mới) ............................. 44
3.3.2.7. Hợp chất 07 (PS29): Paramignyoside E (Chất mới) ............................. 45
3.3.2.8. Hợp chất 08 (PS01): Methyl isolimonate .............................................. 46
3.3.2.9. Hợp chất 09 (PS02): (6R,9S)-roseoside ................................................ 46
3.3.2.10. Hợp chất 10 (PS03): -D-glucopyranoside methyl salicylate............. 47
3.3.2.11. Hợp chất 11 (PS05): Adenosine .......................................................... 47
3.3.2.12. Hợp chất 12 (PS09): 1,1-Dimethylprop-2-enyl 1-O-β-Dglucopyranoside .................................................................................................. 47
3.3.2.13. Hợp chất 13 (PS10): Syrigin ............................................................... 48
3.3.2.14. Hợp chất 14 (PS13): Atripliside B ...................................................... 48
3.3.2.15. Hợp chất 15 (PS18): trans-N-p-coumaroyl tyramine.......................... 49
3.3.2.16. Hợp chất 16 (PS20): 2,6-dimethoxy-4[(1E)-prop-1-enyl]phenyl O-L-rhamno- pyranosyl-(16)--D-glucopyranoside .......................................... 49
3.3.2.17. Hợp chất 17 (PS21): Gusanlungionoside C ........................................ 50
3.3.2.18. Hợp chất 18 (PS23): Betulalbuside B ................................................. 50
3.3.2.19. Hợp chất 19 (PS25): Syringaresinol di-O--D-glucopyranoside ........ 51
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN.............................................................. 52
4.1. Quy trình phân lập .................................................................................................. 52
4.2. Xác định cấu trúc của các hợp chất ........................................................................ 54
4.2.1. Hợp chất 01: Paramignyol A (Chất mới) ..................................................... 54
4.2.2. Hợp chất 02: Paramignyol B (Chất mới) ..................................................... 59
4.2.3. Hợp chất 03: Paramignyoside A (Chất mới)................................................ 63
4.2.4. Hợp chất 04: Paramignyoside B (Chất mới) ................................................ 69
4.2.5. Hợp chất 05: Paramignyoside C (Chất mới) ................................................ 72
4.2.6. Hợp chất 06: Paramignyoside D (Chất mới)................................................ 75
4.2.7. Hợp chất 07: Paramignyoside E (Chất mới) ................................................ 79
4.2.8. Hợp chất 08: Methyl isolimonate ................................................................. 82
4.2.9. Hợp chất 09: (6R,9S)-roseoside ................................................................... 86
4.2.10. Hợp chất 10: -D-glucopyranoside methyl salicylate ............................... 89
4.2.11. Hợp chất 11: Adenosine ............................................................................. 91
4.2.12. Hợp chất 12: 1,1-Dimethylprop-2-enyl 1-O-β-D-glucopyranoside ........... 93
4.2.13. Hợp chất 13: Syrigin .................................................................................. 95
4.2.14. Hợp chất 14: Atripliside B ......................................................................... 97
4.2.15. Hợp chất 15: trans-N-p-coumaroyl tyramine .......................................... 100
4.2.16. Hợp chất 16: 2,6-dimethoxy-4[(1E)-prop-1-enyl]phenyl O--Lrhamnopyranosyl-(16)--D-glucopyranoside .................................................. 102
4.2.17. Hợp chất 17: Gusanlungionoside C ......................................................... 105
4.2.18. Hợp chất 18: Betulalbuside B .................................................................. 108
4.2.19. Hợp chất 19: syringaresinol di-O--D-glucopyranoside ......................... 111
4.3. Kết quả thử hoạt tính ............................................................................................ 114
4.3.1. Hoạt tính gây độc tế bào ............................................................................ 114
4.3.2. Hoạt tính kháng viêm ................................................................................. 117
4.4. Tổng hợp các hợp chất phân lập từ cây xáo leo – P. scandens ............................ 117
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................... 120
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ........................................................ 121
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 122
PHỤ LỤC ................................................................................................................... 128
DANH MỤC KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu
13
1
C-NMR
H-NMR
BMDC
Tiếng Anh
Diễn giải
Carbon-13 nuclear magnetic
Phổ cộng hưởng từ hạt nhân
resonance spectroscopy
cacbon 13
Proton nuclear magnetic
Phổ cộng hưởng từ hạt nhân
resonance spectroscopy
proton
Bone marrow-derived dendritic
Tế bào đuôi gai từ tủy xương
cells
CC
Column chromatography
Sắc kí cột
COSY
Correlation spectroscopy
Phổ tương tác 2 chiều đồng hạt
nhân 1H-1H
Công thức phân tử
CTPT
DEPT
Distortionless enhancement by
Phổ DEPT
polarisation transfer
DMSO
Dimethyl sulfoxide
ESI-MS
Electron spray ionization mass
Phổ khối lượng ion hóa phun mù
spectra
điện tử
Fl
Fibril sarcoma of Uteus
Ung thư màng tử cung
Glc
Glucopyranoside
HeLa
Henrietta lacks
Hep-G2
Human hepatocellular carcinoma Ung thư gan người
HL-60
Human leukemia 60
Ung thư bạch cầu
HMBC
Heteronuclear mutiple bond
Phổ tương tác dị hạt nhân qua
connectivity
nhiều liên kết
High resolution electronspray
Phổ khối lượng phân giải cao
ionization mass spectrum
phun mù điện tử
Heteronuclear single-quantum
Phổ tương tác dị hạt nhân qua 1
coherence
liên kết
HR-ESI-MS
HSQC
Ung thư cổ tử cung
IC50
Inhibitory concentration at 50%
Nồng độ ức chế 50% đối tượng
thử nghiệm
IR
Infrared spectroscopy
Phổ hồng ngoại
KB
Human epidemoid carcinoma
Ung thư biểu mô người
LNCaP
Human prostatic carcinoma
Ung thư tiền liệt tuyến người
LU
Human lung carcinoma
Ung thư phổi người
MCF7
Michigan cancer foundation-7
Ung thư vú người
NF-B
Nuclear factor kappa-light-
Yếu tố nhân kappa B
chain-enhancer of activated B
cells
NOESY
Nuclear overhauser effect
Phổ NOESY
Spectroscopy
Mật độ quang học
OD
Optical density
Rha
Rhamnopyranoside
RD
Rhabdo sarcoma
Ung thư màng tim
ROESY
Rotating frame nuclear
Phổ ROESY
overhauser effect spectroscopy
Silica gel pha đảo RP-18
RP18
Reserve phase C-18
SRB
Sulphorhodamine B
TCA
Trichloracetic acid
Trichloracetic acid
TLC
Thin layer chromatography
Sắc ký lớp mỏng
TMS
Tetramethylsilane
Tetramethyl silan
TNF-α
Tumor necrosis factor α
Yếu tố hoại tử khối u α
Xyl
Xylopyranoside
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1. Một số dữ liệu phổ 1H-NMR (CDCl3, 400 MHz) của hợp chất 1-3 .............25
Bảng 1.2. Một số dữ liệu phổ 1H-NMR của hợp chất 4-6 .............................................26
Bảng 3.1. Kết quả thử hoạt tính gây độc tế bào trên cao toàn phần của cây Xáo leo ...37
Bảng 4.1. Số liệu phổ 1H- và 13C-NMR của hợp chất 01 ..............................................58
Bảng 4.2. Số liệu phổ 1H- và 13C-NMR của hợp chất 02 ..............................................62
Bảng 4.3. Số liệu phổ 1H- và 13C-NMR của hợp chất 03 ..............................................67
Bảng 4.4. Số liệu phổ 1H- và 13C-NMR của hợp chất PS32 .........................................71
Bảng 4.5. Số liệu phổ 1H- và 13C-NMR của hợp chất 05 ..............................................74
Bảng 4.6. Số liệu phổ 1H- và 13C-NMR của hợp chất PS30 .........................................77
Bảng 4.7. Số liệu phổ 1H- và 13C-NMR của hợp chất 07 ..............................................81
Bảng 4.8. Số liệu phổ 1H- và 13C-NMR của hợp chất 08 ..............................................85
Bảng 4.9. Số liệu phổ 1H- và 13C-NMR của hợp chất 09 ..............................................88
Bảng 4.10. Số liệu phổ 1H- và 13C-NMR của hợp chất 10 ............................................90
Bảng 4.11. Số liệu phổ 1H- và 13C-NMR của hợp chất 11 ............................................93
Bảng 4.12. Số liệu phổ 1H- và 13C-NMR của hợp chất 12 ............................................95
Bảng 4.13. Số liệu phổ 1H- và 13C-NMR của hợp chất 13 ............................................97
Bảng 4.14. Số liệu phổ 1H- và 13C-NMR của hợp chất 14 ............................................99
Bảng 4.15. Số liệu phổ 1H- và 13C-NMR của hợp chất 15 ..........................................102
Bảng 4.16. Số liệu phổ 1H- và 13C-NMR của hợp chất 16 ..........................................105
Bảng 4.17. Số liệu phổ 1H- và 13C-NMR của hợp chất 17 ..........................................108
Bảng 4.18. Số liệu phổ 1H- và 13C-NMR của hợp chất 18 ..........................................111
Bảng 4.19. Số liệu phổ 1H- và 13C-NMR của hợp chất 19 ..........................................114
Bảng 4.20. Kết quả hoạt tính diệt tế bào ung thư in vitro của Paramignyol A và
Paramignyol B .............................................................................................................115
Bảng 4.21. Hoạt tính kháng viêm của các hợp chất Paramignyoside A-E..................117
Bảng 4.22. Tổng hợp các hợp chất phân lập từ cây xáo leo – P. scandens.................117
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, ĐỒ THỊ
Hình 2.1. Cây xáo leo - Paramignya scandens (Griff.) Craib.......................................28
Hình 3.1. Sơ đồ tạo các dịch chiết từ cây P. scandens ..................................................36
Hình 4.1. Sơ đồ phân lập các chất từ dịch chiết CHCl3 của cây P. scandens ...............52
Hình 4.2. Sơ đồ phân lập các chất từ phân đoạn nước W1 của cây P. scandens ..........53
Hình 4.3. Sơ đồ phân lập các chất từ phân đoạn nước W2 của cây P. scandens ..........53
Hình 4.4. Phổ 1H-NMR (CD3OD, 500 MHz) của hợp chất 01 .....................................54
Hình 4.5. Phổ 13C-NMR (CD3OD, 125 MHz) của hợp chất 01 ....................................55
Hình 4.6. Phổ NOESY của hợp chất 01 ........................................................................57
Hình 4.7. Các tương tác COSY và HMBC chính của hợp chất 01 ...............................57
Hình 4.8. Tương tác NOESY chính của hợp chất 01 ....................................................57
Hình 4.9. Cấu trúc hóa học của hợp chất 01 .................................................................59
Hình 4.10. Phổ 1H-NMR (CD3OD, 500 MHz) của hợp chất 02 ...................................59
Hình 4.11. Phổ 13C-NMR (CD3OD, 125 MHz) của hợp chất 02 ..................................60
Hình 4.12. Phổ NOESY của hợp chất 02 ......................................................................61
Hình 4.13. Các tương tác COSY và HMBC chính của hợp chất 02 .............................61
Hình 4.14. Tương tác NOESY chính của hợp chất 02 ..................................................61
Hình 4.15. Cấu trúc hóa học của hợp chất PS15 ...........................................................63
Hình 4.16. Phổ 1H-NMR (CD3OD, 500 MHz) của hợp chất 03 ...................................63
Hình 4.17. Phổ 13C-NMR (CD3OD, 125 MHz) của hợp chất 03 ..................................64
Hình 4.18. Phổ COSY của hợp chất 03 .........................................................................65
Hình 4.19. Phổ ROESY của hợp chất 03 ......................................................................66
Hình 4.20. Cấu trúc hóa học và tương tác COSY, HMBC và ROESY chính
của hợp chất 03 ..............................................................................................................67
Hình 4.21. Phổ 1H-NMR (CD3OD, 500 MHz) của hợp chất 04 ...................................69
Hình 4.22. Phổ 13C-NMR (CD3OD, 125 MHz) của hợp chất 04 ..................................70
Hình 4.23. Cấu trúc hóa học và tương tác COSY (
) và HMBC () chính
của hợp chất 04 ..............................................................................................................70
Hình 4.24. Phổ 1H-NMR (CD3OD, 500 MHz) của hợp chất 05 ...................................72
Hình 4.25. Phổ 13C-NMR (CD3OD, 125 MHz) của hợp chất 05 ..................................73
Hình 4.26. Cấu trúc hóa học và tương tác COSY (
) và HMBC () chính
của hợp chất 05 ..............................................................................................................74
Hình 4.27. Phổ 1H-NMR (CD3OD, 500 MHz) của hợp chất 06 ...................................76
Hình 4.28. Phổ 13C-NMR (CD3OD, 125 MHz) của hợp chất PS30 ..............................76
Hình 4.29. Cấu trúc hóa học và tương tác COSY (
) và HMBC () chính
của hợp chất 06 ..............................................................................................................77
Hình 4.30. Phổ 1H-NMR (CD3OD, 500 MHz) của hợp chất 07 ...................................79
Hình 4.31. Phổ 13C-NMR (CD3OD, 125 MHz) của hợp chất 07 ..................................80
Hình 4.32. Cấu trúc hóa học và tương tác COSY (
) và HMBC () chính
của hợp chất 07 ..............................................................................................................80
Hình 4.33. Phổ 1H-NMR (CDCl3, 500 MHz) của hợp chất 08 .....................................83
Hình 4.34. Phổ 13C-NMR (CDCl3, 125 MHz) của hợp chất 08 ....................................84
Hình 4.35. Cấu trúc hóa học và tương tác HMBC chính của hợp chất 08 ....................85
Hình 4.36. Phổ 1H-NMR (CD3OD, 500 MHz) của hợp chất 09 ...................................86
Hình 4.37. Phổ 13C-NMR (CD3OD, 125 MHz) của hợp chất 09 ..................................87
Hình 4.38. Cấu trúc hoá học và tương tác HMBC chính của hợp chất 09 ....................88
Hình 4.39. Phổ 1H-NMR (CDCl3, 500 MHz) của hợp chất 10 .....................................89
Hình 4.40. Phổ 13C-NMR (CDCl3, 125 MHz) của hợp chất 10 ....................................90
Hình 4.41. Cấu trúc hoá học và tương tác HMBC chính của hợp chất 10 ....................91
Hình 4.42. Phổ 1H-NMR (DMSO-d6, 500 MHz) của hợp chất 11 ................................91
Hình 4.43. Phổ 13C-NMR (DMSO-d6, 125 MHz) của hợp chất 11...............................92
Hình 4.44. Cấu trúc hoá học của hợp chất 11 ...............................................................92
Hình 4.45. Phổ 1H-NMR (CD3OD, 500 MHz) của hợp chất 12 ...................................94
Hình 4.46. Phổ 13C-NMR (CD3OD, 125 MHz) của hợp chất 12 ..................................94
Hình 4.47. Cấu trúc hoá học và tương tác HMBC chính của hợp chất 12 ....................94
Hình 4.48. Phổ 1H-NMR (CD3OD, 500 MHz) của hợp chất 13 ...................................96
Hình 4.49. Phổ 13C-NMR (CD3OD, 125 MHz) của hợp chất 13 ..................................96
Hình 4.50. Cấu trúc hoá học và tương tác HMBC chính của hợp chất 13 ....................97
Hình 4.51. Phổ 1H-NMR (DMSO-d6, 500 MHz) của hợp chất 14 ................................98
Hình 4.52. Phổ 13C-NMR (DMSO-d6, 125 MHz) của hợp chất 14...............................99
Hình 4.53. Cấu trúc hoá học và tương tác HMBC chính của hợp chất 14 ....................99
Hình 4.54. Phổ 1H-NMR (CD3OD, 500 MHz) của hợp chất 15 .................................101
Hình 4.55. Phổ 13C-NMR (CD3OD, 125 MHz) của hợp chất 15 ................................101
Hình 4.56. Cấu trúc hoá học và tương tác HMBC chính của hợp chất 15 ..................102
Hình 4.57. Phổ 1H-NMR (CD3OD, 500 MHz) của hợp chất 16 .................................103
Hình 4.58. Phổ 13C-NMR (CD3OD, 125 MHz) của hợp chất 16 ................................103
Hình 4.59. Cấu trúc hoá học và tương tác HMBC chính của hợp chất 16 ..................104
Hình 4.60. Phổ 1H-NMR (CD3OD, 500 MHz) của hợp chất 17 .................................106
Hình 4.61. Phổ 13C-NMR (CD3OD, 125 MHz) của hợp chất 17 ................................106
Hình 4.62. Cấu trúc hoá học và tương tác HMBC chính của hợp chất PS21 .............107
Hình 4.63. Phổ 1H-NMR (CD3OD, 500 MHz) của hợp chất 18 .................................109
Hình 4.64. Phổ 13C-NMR (CD3OD, 125 MHz) của hợp chất 18 ................................109
Hình 4.65. Cấu trúc hoá học và tương tác HMBC chính của hợp chất PS23 .............111
Hình 4.66. Phổ 1H-NMR (DMSO-d6, 500 MHz) của hợp chất 19 ..............................112
Hình 4.67. Phổ 13C-NMR (DMSO-d6, 125 MHz) của hợp chất 19.............................113
Hình 4.68. Cấu trúc hoá học của hợp chất 19 .............................................................113
Hình 4.69. Khả năng kích hoạt enzyme caspase 3/7 của Paramignyol A và B ...........115
1
MỞ ĐẦU
Từ ngàn xưa, cây thuốc được xem là nguồn gốc dược liệu quan trọng giúp
chữa bệnh cho con người. Những tác dụng chữa bệnh, tăng cường và bảo vệ sức
khoẻ của cây cỏ đối với con người chủ yếu là do các hợp chất tự nhiên mà chúng đã
sinh tổng hợp, tích luỹ trong quá trình sinh trưởng và phát triển. Đến nay, mặc dù đã
có rất nhiều các dược phẩm được sản xuất bằng con đường tổng hợp hoá học; tuy
nhiên theo nhiều tài liệu thì có tới hơn 50% các loại thuốc đang được sử dụng trên
thế giới có nguồn gốc thực vật. Đó là do mức độ nguy hiểm của sự kháng thuốc và
các tác dụng phụ kéo theo khi sử dụng các dược phẩm hoá học và các loại thuốc có
nguồn gốc thực vật đã thực sự hồi sinh.
Lâm Đồng là tỉnh miền núi phía Nam Tây Nguyên có độ cao trung bình từ
800 - 1.000m so với mặt nước biển với diện tích tự nhiên 9.772 km2; địa hình tương
đối phức tạp chủ yếu là bình sơn nguyên, núi cao đồng thời cũng có những thung
lũng nhỏ bằng phẳng đã tạo nên những yếu tố tự nhiên khác nhau về khí hậu, thổ
nhưỡng, động thực vật... Riêng về cây thuốc, kết quả điều tra dược liệu đến nay đã
ghi nhận được trên 1000 loài thực vật làm thuốc, trong đó có nhiều loài cây thuốc
quý. Nhiều nghiên cứu trước đây ở Việt Nam về các loài thực vật có hoạt tính diệt
tế bào ung thư cho thấy tại Lâm Đồng có nhiều loài thực vật có hoạt tính như Taxus
wallichiana Zucc., dừa cạn Catharanthus roseus, Coptis japonica, Coscinium
usitatum, Crinum latifolium… Ngoài ra, còn có nhiều loài thực vật có hoạt tính gây
độc tế bào nhưng chưa hoặc ít được nghiên cứu về hóa học ở Việt Nam và trên thế
giới, đây là cơ sở quan trọng cho việc định hướng chọn lọc đối tượng nghiên cứu
của luận án.
Trên cơ sở sàng lọc một số loài thực vật ở Lâm Đồng theo định hướng hoạt
tính gây độc tế bào, chúng tôi đã phát hiện dịch chiết methanol của loài Xáo leo
(Paramignya scandens Craib) có hoạt tính mạnh, trong khi loài này chưa được
nghiên cứu hóa học ở Việt Nam và trên thế giới. Vì vậy, chúng tôi tiến hành thực
hiện đề tài “Nghiên cứu thành phần hóa học và khảo sát hoạt tính sinh học của
2
loài Xáo leo (Paramignya scandens (Griff.) Craib) ở Lâm Đồng” nhằm nâng cao
giá trị sử dụng và góp phần vào kho tàng cây thuốc đặc hữu của Lâm Đồng nói
riêng và Việt Nam nói chung.
Theo hướng nghiên cứu này, luận án có các nhiệm vụ sau:
- Nghiên cứu được thành phần hóa học của loài Xáo leo (Paramignya
scandens (Griff.) Craib) ở Lâm Đồng.
- Xác định cấu trúc các hợp chất đã phân lập
- Đánh giá hoạt tính sinh học các hợp chất phân lập được nhằm định hướng
cho các nghiên cứu ứng dụng tiếp theo.
3
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Nguồn tài nguyên dược liệu tại Lâm Đồng:
1.1.1. Khái quát về tiềm năng cây thuốc của Lâm Đồng:
Lâm Đồng là tỉnh miền núi phía Nam Tây Nguyên có độ cao trung bình từ 800
- 1.000m so với mặt nước biển với diện tích tự nhiên 9.772 km2; địa hình tương đối
phức tạp chủ yếu, là bình sơn nguyên, núi cao đồng thời cũng có những thung lũng
nhỏ bằng phẳng đã tạo nên những yếu tố tự nhiên khác nhau về khí hậu, thổ
nhưỡng, thực động vật... Nhiều loài cây thuốc của Lâm Đồng được sử dụng làm
thuốc chữa cảm sốt, chữa lỵ, chữa trị giun sán, chữa ho hen, chưa đau dạ dày, chữa
huyết áp, tim, chữa tai mũi họng, chữa về bộ máy tiêu hóa, chữa mụn nhọt, chữa
phong thấp, thuốc nhuận tràng, tẩy, thuốc thông tiểu, thông mật, an thần, bổ dưỡng.
Riêng về cây thuốc, kết quả điều tra dược liệu đến nay đã ghi nhận được trên 1000
loài thực vật làm thuốc. Trong đó có nhiều loài cây thuốc quý, hiếm như: thiên niên
kiện (Homalomena occulta), thảo nam sơn (Xantolis cambodiana), vấn vương
(Galium aparine), nữ lang (Valeriana hardwickii), thiên môn ráng (Asparagus
finicinus), hoàng tinh (Polygonatum punctatum), sa nhân tím (Amomum
longiligulare), mã hồ (Mahonia nepalensis), thiên niên kiện lá to (Homalonema
gigantea), sơn tra (Malus doumeri), một lá tím (Nervilia crispata), một số loài
thuộc họ nhân sâm (Araliaceae): Schefflera kontumensis, Schefflera sp3., Aralia
hiepiana, Macropanax schmidii, chè dây (Ampelopsis cantoniensis), thông đỏ
(Taxus wallichiana), bình vôi (Stephania rorunda), ba gạc lá to (Rauwolfia
cambodiana)…[1].
Trong đó, có nhiều loài thực vật chưa hoặc ít được nghiên cứu về hóa học ở
Việt Nam và trên thế giới nên là cơ sở quan trọng cho việc định hướng chọn lọc đối
tượng nghiên cứu.
Theo điều tra, đánh giá nguồn tài nguyên dược liệu tỉnh Lâm Đồng, có các loài
quý hiếm ghi trong Sách đỏ Việt Nam (2007) (40 loài), phần lớn các cây thuộc diện
nguy cấp và sẽ nguy cấp như: thông đỏ lá dài (Taxus wallichiana Zucc.), đỉnh tùng
(Cephalotaxus mannii Hook. F.), bách xanh (Calocedrus marolepis Hurz), du sam
4
(Keteleeria evelyniana Mast.), thông 2 lá dẹt (Pinus krempfii Lecomte), thông 5 lá
(Pinus dalatensis Ferre,), pơmu (Fokenia hodgnsii (Dunn) A. Henry & Thomas), lan
1 lá (Nervilia crispata (Blume) Schltr. ex Kraenzl.), lệ dương (Aeginetia indica (L.)
Roxb.), ba gạc lá to (Rauwolfia cambodiana Pierre ex Pitard), đảng sâm
(Codonopsis javanica (Blume) Hook. f.), nữ lang (Valeriana hardwickii Wall.), lan
kim tuyến (Anoetochilus setaceus Blume), thiên môn ráng (Asparagus filicinus
Buch.- Ham ex D. Don), hoàng liên ô rô (Mahonia nepalensis DC.), sơn dương
(Rhopalocnemis phalloides Jungh.), lá khôi nhung (Ardisia silvestris Pitard), hoàng
tinh vòng (Polygonatum kinggianum Coll. ex Hemsl), nắp ấm trung bộ (Nepenthes
annamensis Macfll), nắp ấm (Nepenthes mirapilis (Lour.) Druce.)…
Những loài đặc hữu của Lâm Đồng: gò đồng Bi đúp (Gordonia bidoupensis
Ganep.), đại đinh Schmidii (Macropanax schmidii C.B. Shang), hà biện lá thài lài
(Habenaria commelinifolia (Roxb.) Wall. Ex Lindl.), bóng nước lanbiang
(Impatiens langbianensis Tardieu), hải đường langbiang (Begonia langbianensis
Baker f.), côm bi dúp (Elaeocarpus bidupensis Ganep.), cuồng Hiệp (Aralia
hiepiana J. Wen & Lowry)… Những loài có trữ lượng khá gặp nhiều trên các tuyến,
có thể khai thác phục vụ cho y học cổ truyền như: thạch xương bồ (Acorus
gramineus Soland.), kinh giới đất (Elsholtizia winitiana Craib), rau bánh lái
(Pentaphragma sinense Hemsl.), ban nhật (Hypericum japonicum Thunb. Ex
Murray), muối/ ngũ bội tử (Rhus chinensis Mill.), thiên niên kiện (Homalomena
occulta (Lour.) Schott), chè dây (Ampelopsis cantoniensis (Hook. Et Arn.) Planch),
màng tang (Litsea cubeba (Lour.) Pers), đu đủ rừng (Trevesia palmata (Roxb. Ex
Lindl.) Vis.), đơn châu chấu (Aralia armata (Wall) Seem.), hà thủ ô trắng
(Streptocaulon juventas (Lour.) Pers.), mũi mác (Desmodium trifolum (L.) DC.), kê
huyết đằng (Sphatholobus parviflorus (Roxb.) Kuntze), lạc tiên (Passiflora foetida
L.), hồng tùng (hoàng đàn giả) (Dacrydium elatum (Roxb.), ráng đuôi phụng cứng
(Drynaria rigidula (Sw) Bedd.), đa đa (Harrisonia perforata (Blanco). Merr.), bách
bệnh (Eurycoma longifolia Jack.), gừng gió (Zingiber zerumbet Sm.), trà tiên
5
(Ocimum basilicum var. pilosum (Willd.) Benth.), sa nhân tím (Amomum
longiligulare T.L. Wu), dạ cẩm (Hedyotis capitellata Wall. ex G. Dob)…[1].
1.1.2. Tình hình nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính sinh học ở Việt
Nam của một số loài thực vật tương tự tại Lâm Đồng:
Trong giai đoạn 1996-2005, Viện Hóa học các Hợp chất thiên nhiên đã tiến
hành chương trình sàng lọc trên một nghìn mẫu dịch chiết thô của các thực vật thu
hái ở một số khu vực của Việt Nam, cơ sở lựa chọn dựa vào các kinh nghiệm dân
gian trong điều trị kháng u và kháng viêm, các dịch chiết này đã được sàng lọc in
vitro hoạt tính kháng u trên các dòng tế bào ung thư người Hep-G2, KB, Fl, Lu và
RD nuôi cấy. Kết quả đã phát hiện ra một số loài thực vật triển vọng như lá bạch
đồng nữ Cleodendrum philippinum, diếp cá Houttuynia cordata, gừng gió Zingber
zerumbe, thành ngạnh Cratoxylum pruniflorum...
Hợp chất 8,13-epoxy-3-en-7-hydroxy-6,11-O-dibenzoyl-15,16-derodanolid
thể hiện hoạt tính kháng ung thư khá cao trên nhiều dòng tế bào ung thư người như:
MCF7 (ung thư vú), LU (ung thư phổi), LNCaP (ung thư tuyến tiền liệt) và KB
(ung thư biểu mô), hợp chất này được chiết xuất từ cây bán chi liên Scutellaria
barbata D. Don [2].
Sàng lọc một số hoạt tính gây độc tế bào trên dòng tế bào ung thư B16 của 50
thực vật trong các bài thuốc chống u và viêm khớp đã tìm ra các loài Siegesbeckia
orientalis, Notopterygium incisium và Mimosa pudica thể hiện hoạt tính mạnh [3].
Ba hợp chất là ent-(16S)-18-acetoxy-7β-hydroxykauran-15-one, ent-1α,14αdiacetoxy-7β-hydroxykauran-16-en-15-one và ent-1α-acetoxy-7β,14α-dihydroxy
kauran-16-en-15-one từ cây Khổ sâm Croton tonkinensis Gagnep, kết quả đánh giá
hoạt tính cho thấy cả ba chất thể hiện hoạt tính ức chế NF-B [4] và gây độc tế bào
mạnh trên các dòng tế bào ung thư KB, Hep-G2, LU và Fl.
Hai hợp chất 10-methoxy-normacusin-B và 10-methoxy-affinisin-N(4)-oxid từ
cây dừa cạn Catharanthus roseus thể hiện hoạt tính gây độc tế bào mạnh đối với
dòng tế bào ung thư gan Hep-G2. Cũng từ đối tượng cây Dừa cạn, hai hợp chất
vindolin và catharanthin được phân lập và các nhà khoa học ở Viện Hoá học Công
6
nghiệp đã tiến hành tổng hợp vinblastin sunfat và vincristin sunfat làm thuốc chữa
ung thư máu. Nghiên cứu công nghệ chiết tách zerumbon từ cây Gừng gió làm
thuốc chống ung thư cũng đã được đưa vào thực hiện tại chương trình hóa dược
quốc gia.
Andrographolide ức chế sự phát triển của tế bào ung thư gan (Hep-G2), được
chiết xuất từ cây Xuyên tâm liên Andrographis paniculata Needs, hiện nay quy
trình chiết xuất hợp chất này ở quy mô pilot đang được Nguyễn Thượng Dong và cs
(Viện Dược liệu) thực hiện.
Từ lá cây Taxus wallichiana Zucc đã phân lập được 7 taxoit và 1 biflavonoit
trong đó có 5 chất thể hiện hoạt tính gây độc tế bào mạnh trên dòng tế bào ung thư
gan người Hep-G2 là taxol, 7-xyloside-10-deacetyl taxol, 7-xyloside-10-deacetyl
taxol C, cephalomanine và sciadopitysin [5]. Trong khuôn khổ các đề tài cấp Viện
Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, GS.TSKH Trần Văn Sung và cs đã
nghiên cứu thành công quy trình công nghệ bán tổng hợp Taxol và Taxotere từ 10DAB III [6].
Hướng sàng lọc nhắm đích với các phép thử trên các enzym, protein hoặc yếu
tố nhân đã được các nhà khoa học tại Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt
Nam thực hiện trong khuôn khổ các đề tài hợp tác theo Nghị định thư giữa Chính
phủ Việt Nam và Hàn Quốc. Từ chương trình sàng lọc này đã phát hiện ra nhiều
chất có hoạt tính diệt tế bào ung thư như Atractylodin, Atractylodinol từ cây
Atractyloides lancea; Benzoic acid-2-methyl-benzylester từ Demos chinensis;
Malloapelta B-G từ cây Mallotus apelta; axit ursolic và axit betulic từ Liquidambar
formosana.
Điểm lại những nghiên cứu ở Việt Nam cho thấy hầu hết các đối tượng nghiên
cứu theo hướng diệt tế bào ung thư đều có mặt tại vùng Lâm Đồng. Trong khu vực
này, theo các kết quả nghiên cứu của một số đề tài trước đây cho thấy sự có mặt của
các dược liệu như thông đỏ Taxus wallichiana Zucc, nhân sâm Panax vietnamensis,
dừa cạn Catharanthus roseus, Coptis japonica, Coscinium usitatum, Crinum
latifolium...
- Xem thêm -