Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu thành phần thiên địch của rầy xanh hai chấm amrasca devastans distant...

Tài liệu Nghiên cứu thành phần thiên địch của rầy xanh hai chấm amrasca devastans distant; đặc điểm sinh học, sinh thái của bọ xít bắt mồi mắt to geocoris sp. tại ninh thuận, năm 2011 2012

.PDF
133
526
55

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI NGUYỄN VĂN CHÍNH NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN THIÊN ðỊCH CỦA RẦY XANH HAI CHẤM Amrasca devastans Distant; ðẶC ðIỂM SINH HỌC, SINH THÁI CỦA BỌ XÍT BẮT MỒI MẮT TO Geocoris sp. TẠI NINH THUẬN, NĂM 2011 - 2012 LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NHGIỆP Chuyên ngành: Bảo vệ thực vật Mã số: 60.62.10 Người hướng dẫn khoa học : GS.TS. Hà Quang Hùng Hà Nội - 2012 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan tất cả các số liệu ñược sử dụng trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa ñược công bố ở bất kỳ một công trình nghiên cứu nào khác. Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trách nhiệm. Tôi xin cam ñoan tất cả các tài liệu trích dẫn trong luận văn này ñúng nguồn gốc và tập thể, cá nhân giúp ñỡ ñã ñược cảm ơn! Tác giả Nguyễn Văn Chính Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… i LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện ñề tài, tác giả luôn ñược sự quan tâm, giúp ñỡ tận tình của Ban lãnh ñạo Viện nghiên cứu bông và Phát triển Nông nghiệp Nha Hố, Phòng nghiên cứu Bảo vệ Thực vật và các phòng chức năng cùng toàn thể bạn bè ñồng nghiệp, với lòng chân thành tác giả bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất ñến tất cả các tập thể, cá nhân ñã giúp ñỡ tác giã hoàn thành ñề tài này. ðặc biệt tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới GS. TS. Hà Quang Hùng, bộ môn Bảo vệ Thực vật, khoa nông học, Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñã trực tiếp hướng dẫn và giúp ñỡ tác giả về mọi mặt trong quá trình thực hiện luận văn. Cuối cùng tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia ñình, bạn bè và ñồng nghiệp ñã tạo ñiều kiện về vật chất và tinh thần ñể tác giả hoàn thành tốt luận văn. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… ii MỤC LỤC Trang LỜI CAM ðOAN ........................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................ii MỤC LỤC ....................................................................................................iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG ...........................................................................vii DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................. x DANH MỤC CÁC ẢNH .............................................................................xii Phần thứ nhất. MỞ ðẦU ............................................................................... 1 1.1. ðặt vấn ñề ........................................................................................... 1 1.2. Mục ñích và yêu cầu............................................................................ 2 1.2.1. Mục ñích ...................................................................................... 2 1.2.2. Yêu cầu ........................................................................................ 2 1.3. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn................................................ 3 Phần thứ hai. TỔNG QUAN VỀ VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU........................... 4 2.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài........................................................ 4 2.1.1. Những nghiên cứu về ñặc ñiểm sinh học, tác hại của rầy xanh hai chấm hại bông (Amrasca devastans Distant) .................. 4 2.1.2. Những nghiên cứu về các loài thiên ñịch của rầy xanh hai chấm hại bông (Amrasca devastans Distant)............................... 5 2.1.3. Những thành tựu ñạt ñược trong công tác phòng trừ rầy xanh hai chấm hại bông (Amrasca devastans Distant)........................... 6 2.2. Những nghiên cứu trong nước .......................................................... 12 2.2.1. Những nghiên cứu về ñặc ñiểm sinh học, tác hại của rầy xanh hai chấm hại bông (Amrasca devastans Distant) ............... 12 2.2.2. Những nghiên cứu về các loài thiên ñịch của rầy xanh hai chấm hại bông ........................................................................... 13 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… iii 2.2.3. Những thành tựu ñạt ñược trong công tác phòng trừ rầy xanh hai chấm hại bông....................................................................... 15 Phần thứ ba. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................. 17 3.1. Vật liệu nghiên cứu .......................................................................... 17 3.1.1. Giống bông................................................................................. 17 3.1.2. Dụng cụ ...................................................................................... 17 3.1.3. Hóa chất ..................................................................................... 17 3.2. Nội dung nghiên cứu ........................................................................ 17 3.3. Thời gian, ñịa ñiểm và phương pháp nghiên cứu .............................. 18 3.3.1. Thời gian và ñịa ñiểm nghiên cứu............................................... 18 3.3.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................ 18 3.3.3. Các chỉ tiêu theo dõi ................................................................... 26 3.4. Phương pháp canh tác trong các thí nghiệm....................................... 29 3.5. Phương pháp xử lý số liệu ................................................................. 29 Phần thứ tư. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 30 4.1. Thành phần và mức ñộ phổ biến thiên ñịch và vi sinh vật gây bệnh của rầy xanh hai chấm hại bông ............................................... 30 4.2. Một số ñặc ñiểm hình thái, sinh học của bọ xít bắt mồi mắt to........... 33 4.2.1. Một số ñặc ñiểm hình thái của bọ xít bắt mồi mắt to (Geocoris sp.) ............................................................................. 33 4.2.2. Một số ñặc ñiểm sinh học của bọ xít bắt mồi mắt to (Geocoris sp.).... 36 4.3. Sự phân bố của rầy xanh hai chấm trên cây bông............................... 38 4.3.1. Sự phân bố của rầy xanh hai chấm trên các lá của thân chính cây bông ..................................................................................... 38 4.3.2. Sự phân bố của rầy xanh hai chấm trên các hướng ở các giai ñoạn phát triển của cây bông ...................................................... 44 4.4. Khảo nghiệm một số thuốc có nguồn gốc sinh học phòng trừ rầy xanh hai chấm hại bông trong phòng thí nghiệm .............................. 50 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… iv 4.5. Ảnh hưởng của một số thuốc có hiệu quả phòng trừ rầy xanh hai chấm cao ñến bọ xít bắt mồi mắt to trong phòng thí nghiệm............. 52 4.6. Diễn biến mật ñộ của một số thiên ñịch chính của rầy xanh hai chấm trên các công thức thí nghiệm ................................................. 53 4.7. Diễn biến mật ñộ một số thiên ñịch chính của rầy xanh hai chấm trên các công thức thí nghiệm........................................................... 55 4.8. Diễn biến mật ñộ và chỉ số hại của rầy xanh hai chấm hại bông trên các công thức thí nghiệm........................................................... 58 4.9. Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất .................................... 62 Phần thứ năm. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ .................................................. 63 5.1. Kết luận ............................................................................................. 63 5.2. ðề nghị.............................................................................................. 64 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 65 PHẦN PHỤ LỤC......................................................................................... 70 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ và cụm từ viết tắt Từ viết tắt Thứ tự TT Geocoris bullatus G.Bullatus Geocoris pallens G. Pallens Số cá thể thí nghiệm n Rầy trưởng thành Rầy T. thành Ngày sau gieo NSG ðơn vị tính ðVT Trọng lượng quả P quả Năng suất lý thuyết NSLT Năng suất thực thu NSTT Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… vi DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 1. Kích thước bọ xít mắt to ñược nuôi bằng rệp trên cây ñào, hạt hướng dương và lá củ cải ñường trong phòng thí nghiệm năm 1969, tại Mỹ............................................................ 8 Bảng 2. Kích thức của bọ xít bắt mồi mắt to ñược bắt ngoài ñồng ruộng cỏ ñinh lăng, năm 1969, tại Mỹ ......................................... 9 Bảng 3. Thời gian trung bình nở trứng của Geocoris pallens và Geocoris bullatus ở các nhiệt ñộ khác nhau............................... 10 Bảng 4. Bảng sống của Geocoris bullatus ñược nuôi bởi rệp vừng, hạt hướng dương, và ñậu ........................................................... 11 Bảng 5. Thành phần và mức ñộ phổ của các ñối tượng thiên ñịch rầy xanh hại bông tại Nam Trung bộ, năm 1999.............................. 14 Bảng 6. Thành phần mức ñộ phổ biến các loài thiên ñịch và vi sinh vật gây bệnh của rầy xanh hại bông tại Ninh Thuận, vụ mưa 2011 và vụ khô 2012 ................................................................. 30 Bảng 7 . Kích thức trưởng thành của bọ xít bắt mồi mắt to (Geocoris sp.) ñược nuôi bằng rầy xanh hai chấm tại Ninh Thuận, năm 2012................................................................................... 34 Bảng 8. Thời gian phát dục các pha của bọ xít bắt mồi mắt to trên cây bông tại Ninh Thuận, năm 2012 .......................................... 36 Bảng 9. Tuổi thọ, tỉ lệ ñực cái và khả năng sinh sản của bọ xít bắt mồi mắt to (Geocoris sp.) trên cây bông tại Ninh Thuận, năm 2012................................................................................... 37 Bảng 10. Khả năng ăn rầy xanh hai chấm hại bông của bọ xít bắt mồi mắt to (Geocoris sp.) tại Ninh Thuận, vụ khô năm 2012 ........... 38 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… vii Bảng 11. Sự phân bố của rầy xanh hai chấm trên các lá của thân chính của cây bông giai ñoạn 35 - 40 ngày sau gieo tại Ninh Thuận, vụ khô 2012................................................................... 39 Bảng 12. Sự phân bố của rầy xanh hai chấm trên các lá của thân chính của cây bông giai ñoạn 70 - 75 ngày sau gieo tại Ninh Thuận, vụ khô 2012................................................................... 41 Bảng 13. Sự phân bố của rầy xanh hai chấm trên các lá của thân chính của cây bông giai ñoạn 105 - 110 ngày sau gieo tại Ninh Thuận, vụ khô 2012 .......................................................... 43 Bảng 14. Sự phân bố của rầy xanh hai chấm trên các hướng của cây bông giai ñoạn 35 - 40 ngày sau gieo tại Ninh Thuận, vụ khô 2012 ................................................................................... 45 Bảng 15. Phân bố của rầy xanh hai chấm tổng số trên các hướng của cây bông giai ñoạn 70 - 75 ngày sau gieo tại Ninh Thuận, vụ khô 2012............................................................................... 47 Bảng 16. Sự phân bố của rầy xanh hai chấm trên các hướng của cây bông giai ñoạn 100 - 105 ngày sau gieo tại Ninh Thuận, vụ khô 2012 ................................................................................... 49 Bảng 17. Hiệu lực phòng trừ rầy xanh hai chấm của một số thuốc có nguồn gốc sinh học trong phòng thí nghiệm tại Ninh Thuận, vụ khô 2012............................................................................... 51 Bảng 18. Ảnh hưởng của một số thuốc trừ rầy xanh hai chấm tới bọ xít bắt mồi mắt to trong phòng thí nghiệm tại Ninh Thuận, vụ khô 2012............................................................................... 52 Bảng 19. Diễn biến mật ñộ nhện lớn bắt mồi trên các mô hình trồng xen tại Ninh Thuận, vụ khô 2012............................................... 54 Bảng 20. Diễn biến mật ñộ nhện lớn bắt mồi trên các mô hình trồng xen tại Ninh Thuận, vụ khô 2012............................................... 55 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… viii Bảng 21. Diễn biến mật ñộ bọ xít nâu mờ trên các công thức thị nghiệm tại Ninh Thuận, vụ khô 2012 ........................................ 56 Bảng 23. Diễn biến rầy xanh hai chấm trên các công thức thí nghiệm trồng xen tại Ninh Thuận, vụ khô 2012 .................................... 59 Bảng 24. Diễn biến chỉ số hại của rầy xanh hai chấm trên các công thức thí nghiệm trồng xen tại Ninh Thuận, vụ khô 2012............ 61 Bảng 25. Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của các thí nghiệm trồng xen tại Ninh Thuận, vụ khô 2012......................... 62 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… ix DANH MỤC CÁC HÌNH Trang Hình 1. Sự phân bố của rầy xanh hai chấm trên các lá của thân chính của cây bông giai ñoạn 35 - 40 ngày sau gieo tại Ninh Thuận, vụ khô 2012................................................................... 40 Hình 2. Sự phân bố của rầy xanh hai chấm trên các lá của thân chính của cây bông giai ñoạn 70 - 75 ngày sau gieo tại Ninh Thuận, vụ khô 2012................................................................... 42 Hình 3. Sự phân bố của rầy xanh hai chấm trên các lá của thân chính của cây bông giai ñoạn 105 - 110 ngày sau gieo tại Ninh Thuận, vụ khô 2012 .......................................................... 44 Hình 4. Sự phân bố của rầy xanh hai chấm trên các hướng của cây bông giai ñoạn 35 - 40 ngày sau gieo tại Ninh Thuận, vụ khô 2012 ................................................................................... 45 Hình 5. Sự phân bố của rầy xanh hai chấm tổng số trên các hướng của cây bông giai ñoạn 35 - 40 ngày sau gieo tại Ninh Thuận, vụ khô 2012................................................................... 46 Hình 6. Sự phân bố của rầy xanh hai chấm các pha trên các hướng của cây bông giai ñoạn 70 - 75 ngày sau gieo tại Ninh Thuận, vụ khô 2012................................................................... 47 Hình 7. Sự phân bố của rầy xanh hai chấm tổng số trên các hướng của cây bông giai ñoạn 70 - 75 ngày sau gieo tại Ninh Thuận, vụ khô 2012................................................................... 48 Hình 8. Sự phân bố của rầy xanh các pha trên các hướng của cây bông giai ñoạn 105- 110 ngày sau gieo tại Ninh Thuận, vụ khô 2012 ................................................................................... 49 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… x Hình 9. Sự phân bố của rầy xanh hai chấm tổng số trên các hướng của cây bông giai ñoạn 100 - 105 ngày sau gieo tại Ninh Thuận, vụ khô 2012................................................................... 50 Hình 10. Hiệu lực phòng trừ rầy xanh hai chấm của một số thuốc có nguồn gốc sinh học trong phòng thí nghiệm tại Ninh Thuận, vụ khô 2012............................................................................... 51 Hình 11. Ảnh hưởng của một số thuốc trừ rầy xanh hai chấm tới bọ xít bắt mồi mắt to trong phòng thí nghiệm tại Ninh Thuận, vụ khô 2012............................................................................... 52 Hình 12. Diễn biến mật ñộ nhện lớn bắt mồi trên các công thức thí nghiệm trồng xen tại Ninh Thuận, vụ khô 2012......................... 54 Hình 13. Diễn biến mật ñộ nhện lớn bắt mồi trên các mô hình trồng xen tại Ninh Thuận, vụ khô 2012............................................... 55 Hình 14. Diễn biến mật ñộ bọ xít nâu mờ trên các công thức thị nghiệm tại Ninh Thuận, vụ khô 2012 ........................................ 57 Hình 15. Diễn biến mật ñộ bọ xít bắt mồi mắt to trên các mô hình trồng xen tại Ninh Thuận, vụ khô 2012 .................................... 58 Hình 16. Diễn biến mật ñộ của rầy xanh hai chấm trên các công thức thí nghiệm trồng xen tại Ninh Thận, vụ khô 2012..................... 60 Hình 17. Diễn biến chỉ số hại của rầy xanh hai chấm trên các công thức thí nghiệm trồng xen tại Ninh Thuận, vụ khô 2012............ 61 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… xi DANH MỤC CÁC ẢNH Trang Ảnh 1. Trứng Geocoris sp. mới ñẻ ............................................................. 34 Ảnh 2. Trứng Geocoris sp. gần nở ............................................................. 34 Ảnh 3. Ấu trùng Geocoris sp...................................................................... 35 Ảnh 4. Trưởng thành Geocoris sp. ............................................................. 35 Ảnh 5. Mặt dưới trưởng thành Geocoris sp. ............................................... 35 Ảnh 6. Mặt dưới mắt Geocoris sp. ............................................................. 35 Ảnh 7. Râu ñầu Geocoris sp....................................................................... 35 Ảnh 8. Vòi hút của Geocoris sp. ................................................................ 35 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… xii Phần thứ nhất MỞ ðẦU 1.1. ðặt vấn ñề Cây bông (Gossypium hirsutum L.) là cây trồng lấy sợi quan trọng nhất ñối với ngành dệt may. Các sản phẩm phụ khác như hạt bông dùng ñể sản xuất dầu ăn, khô dầu bông dùng ñể chế biến các loại thực phẩm, thức ăn gia súc, phân bón và thân cây bông làm chất ñốt. Cây Bông ñược trồng hầu khắp các nước trên thế giới: trồng trên 110 nước và vùng lãnh thổ. Những nước ñứng ñầu về sản xuất và sản lượng bông là Trung Quốc, Ấn ðộ, Mỹ, Pakistan, Uzbekistan, Braxin…Ở Việt Nam, cây bông là cây cung cấp nguyên liệu ñể dệt vải. Hiện nay, cây bông là cây có ý nghĩa quan trọng trong hệ thống cây trồng tại nhiều ñịa phương. Tiềm năng ñất ñai trồng bông của nước ta còn rất lớn. Ở nước ta, cây bông ñã có từ lâu ñời và mang tính chất truyền thống. Người nông dân từ những thế hệ trước ở nhiều ñịa phương ñã quen với nghề trồng bông dệt vải. Trước ñây khi cây bông chưa chuyển gen kháng sâu thì sâu xanh là ñối tượng gây hại nghiêm trọng nhất. Trong những năm gần nhờ có các giống bông kháng sâu Bt như VN15, VN04-3, VN04-4, VN01-2,... Những thành tựu này ñã góp phần làm cho ngành bông phát triển mạnh mẽ 35 nghìn ha với sản lượng bông hạt 36.960 tấn (Công ty bông Việt Nam, 2003), ñáp ứng trên 10% nhu cầu nguyên liệu cho ngành Dệt trong nước. Tuy nhiên, trong những năm gần ñây do sự cạnh tranh gay gắt về hiệu quả kinh tế của một số loại cây ngắn ngày khác như ngô, ñậu tương, cùng với sự bùng phát của nhóm côn trùng chích hút nên cây bông dần mất ñi lợi thế cạnh tranh nên diện tích sản xuất giảm sút nghiêm trọng. ðến niên vụ 2008/2009, diện tích bông còn trên 3.200 ha, chủ yếu ở vùng núi trồng bông nhờ nước trời (Công ty bông Việt Nam, 2009). Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 1 Ở Việt Nam, kết quả nghiên cứu của Nguyễn Thị Hai (1996) cho biết có 151 loài côn trùng sống trên cây bông, trong ñó có 49 loài gây hại nhưng chỉ có một số loài là sâu hại nghiêm trọng như: rệp bông (Aphis gossypii), rầy xanh hai chấm (Amrasca devastans), bọ trĩ (Thrips tabaci) ... Mặc dù, chỉ chiếm một tỷ lệ nhỏ trong tổng số côn trùng có mặt trên bông, nhưng tổn thất do sâu hại gây ra là rất lớn. Ở nước ta, rầy xanh hai chấm hại bông ñược nhắc ñến như là một nhân tố quan trọng làm giảm năng suất bông. Trong khi ñó biện pháp phòng trừ rầy xanh hai chấm ở Việt Nam chủ yếu bằng biện pháp hóa học, nên hiệu quả phòng trừ không cao (do rầy xanh hai chấm có tính kháng thuốc rất nhanh), lại gây ô nhiễm môi trường và ñộc hại ñối với người sản xuất. Trong khi ñó biện pháp hóa học lại khắc phục ñược những nhược ñiểm trên, nhưng ở Việt Nam hiện nay biện pháp phòng trừ rầy xanh hai chấm còn chưa ñược nghiên cứu sâu rộng. Trước tình hình trên, ñược sự ñồng ý của Viện nghiên cứu bông và Phát triển Nông nghiệp Nha Hố, Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội, tôi tiến hành ñề tài “Nghiên cứu thành phần thiên ñịch của rầy xanh hai chấm Amrasca devastans Distant; ñặc ñiểm sinh học, sinh thái của bọ xít bắt mồi mắt to Geocoris sp. tại Ninh Thuận, năm 2011 - 2012 ”. 1.2. Mục ñích và yêu cầu 1.2.1. Mục ñích Trên cơ sở xác ñịnh diễn biến mật ñộ, tỷ lệ hại của rầy xanh hai chấm (Amrasca devastans Distant) ñề xuất giải pháp sử dụng thiên ñịch phòng chống râỳ xanh góp phần quản lý dịch hại tổng hợp trên giống bông mang gen kháng sâu một cách hợp lý. 1.2.2. Yêu cầu - Xác ñịnh thành phần và mức ñộ phổ biến thiên ñịch của rầy xanh hai chấm hại bông Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 2 - Xác ñịnh một số ñặc ñiểm hình thái, sinh học, của một số loài thiên ñịch chính của rầy xanh hai chấm hại bông. - Xác ñịnh sự phân bố của rầy xanh hai chấm trên cây bông ở một số giai ñoạn sinh trưởng - Xác ñịnh ñược diễn biến của rầy xanh hai chấm và thiên ñịch của chúng trên các mô hình thí nghiệm 1.3. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn - Ý nghĩa khoa học: + ðề tài bổ sung thành phần các loài thiên ñịch của rầy xanh hai chấm + Bổ sung dẫn liệu về một số ñặc ñiểm sinh học, sinh thái học của loài thiên ñịch chính ở vùng nghiên cứu + Xác ñịnh ñược sự tác ñộng của các mô hình trồng xen ñến diễn biến mật ñộ, tỷ lệ hại rầy xanh hai chấm - Ý nghĩa thực tiễn: - Phát hiện kịp thời các loài thiên ñịch của của rầy xanh hai chấm ñể có biện pháp bảo vệ, duy trì và khích lệ chúng nhằm hạn chế sự gây hại của rầy xanh hai chấm. - Trên cơ sở xác ñịnh ñược sự tác ñộng của các mô hình trồng xen ñến ñến diễn biến mật ñộ rầy xanh hai chấm từ ñó ñề xuất các biện pháp phòng trừ chúng hợp lý. - Xác ñịnh ñược hiệu lực một số thuốc có hiệu lực cao trong phòng trừ rầy xanh hai chấm nhưng ít tác ñộng ñến thiên ñịch ñể khuyến cáo cho sản xuât. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 3 Phần thứ hai TỔNG QUAN VỀ VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU 2.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài 2.1.1. Những nghiên cứu về ñặc ñiểm sinh học, tác hại của rầy xanh hai chấm hại bông (Amrasca devastans Distant) Rầy xanh hai chấm (Amrasca devastans Distant) ñẻ trứng bên trong gân ở mặt dưới của lá, trứng có màu hơi vàng. Hầu hết trứng rầy xanh hai chấm (Amrasca devastans Distant) ñược tìm thấy trên lá ở giai ñoạn 15 – 20 ngày tuổi, tùy từng loài, từng vùng sinh thái khác nhau mà sức ñẻ, tuổi thọ của rầy xanh hai chấm cũng khác nhau (Evans,1966; Joyce, 1961) . Trong ñiều kiện của Ấn ðộ, theo Husain và Lal (19140) , một rầy trưởng thành cái của loài Amrasca devastans Distant có thể ñẻ trung bình khoảng 15 trứng và nhiều nhất là 29 trứng. Thời gian phát dục của trứng, khoảng 4 – 11 ngày. Ấu trùng phát dục qua 5 lần lột xác với thời gian từ 7 ngay (trong mùa hè) ñến 21 ngày (trong mùa ñông). Trưởng thành không giao phối mà ñược nuôi bằng thức ăn tươi có tuổi thọ kéo dài ñến 3 tháng. Nhưng tuổi thọ của trưởng thành ñã giao phối chỉ khoảng dưới 5 tuần trong mùa hè ñến 7 tuần trong mùa ñông. Tập tính hoạt ñộng của rầy xanh hai chấm (Amrasca devastans Distant) ñã ñược Husain và Lal (1940) nghiên cứu. Theo các tác giả này, ấu trùng tuổi 1 thích dinh dưỡng ở phần gần cuối của gân lá. Trong khi ñó ấu trùng tuổi 2 hoạt ñộng hầu khắp trên cả lá nhưng chủ yếu là ở mặt dưới lá. Ấu trùng tuổi 4-5 có thể nhảy với khaongr cách 20 cm. theo Nangpal (1948), sau khi vũ hóa 2 ngày, rầy trưởng thành bắt ñầu giao phối và sự giao phối có thể xảy ra ñến ngày thứ 16. Sau khi giao phối 2 – 7 ngày trưởng thành bắt ñầu ñẻ trứng. Nhiệt ñộ ảnh hưởng rất lớn ñến khả năng sinh sản, phát dục và tuổi thọ của rầy trưởng thành, theo Klain (1947), rầy trưởng thành có thể sống trung bình ñược 2 tuần vào mùa hè có nhiệt ñộ cao và hơn 7 tuần trong mùa ñông lạnh ở Palestine. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 4 Nhiều kết quả nghiên cứu cho thấy nhiệt ñộ và ẩm ñộ có ảnh hưởng lớn ñến số lượng rầy xanh hai chấm vào ñèn. Theo Khaliq và Yousaf (1986) khi quan sát số lượng rầy xanh hai chấm vào bẩy ở Pakistan từ tháng 6 ñến tháng 11 năm 1980, số lượng rầy xanh hai chấm vào bẩy tăng lên khi nhiệt ñộ và ẩm ñộ tăng. 2.1.2. Những nghiên cứu về các loài thiên ñịch của rầy xanh hai chấm hại bông (Amrasca devastans Distant) Trong tự nhiên, rầy xanh hai chấm chủ yếu do các loài bắt mồi ăn thịt tấn công. Hầu hết các ý kiến cho rằng, rầy xanh hai chấm hầu như không bị hoặc bị rất ít các loài ký sinh tự nhiên tấn công. Nghiên cứu về thiên ñịch của rầy xanh hai chấm (Amrasca devastans Distant), Matthews (1960) nhận xét rằng, ký sinh tự nhiên không có hiệu quả cao ñối với rầy xanh hai chấm (trích theo Trần Thế Lâm (2001). Theo kết quả diều tra thu thập từ 26 tỉnh thành của Trung Quốc, trên cây bông có khoảng 659 loài côn trùng có ích, 256 loài ăn thịt, 18 loài nhện lớn ăn thịt, 18 loài nhện nhỏ ăn thịt. Trong ñó, có 81 loài là thiên ñịch của rầy xanh hai chấm (1 loài là côn trùng ký sinh, 27 loài côn trùng bắt mồi, 52 loài nhện lớn bắt mồi) (Cao-Chi-Yang (1996)). A.S Atwal (1960) khẳng ñịnh, cả rầy non và rầy trưởng thành ñều bị các loài thiên ñịch tấn công, trông ñó có loài nhện lớn bắt mồi Lycosidae (Aranecae). Barrion và Litsinger (1981) cho biết, ở Pakistan loài bọ xít Orius Albidipennis (Anthocoridae: Himiptera) là loài bắt mồi của rầy xanh hai chấm hại bông. Ở Ấn ðộ, 6 loài bắt mồi ăn thịt rầy xanh hai chấm ñược phát hiện là Geocoris orchopterus Slater, Coranus aegypricus Fabrricius, Zelus sp. Coranus sp. Paederus fuscipes Curtis, Cerceris sp. (Salim, Masud và Khan (1987): Singb, Arsa và Sidhu (1987)). ðã quan sát ñược 3 loài bọ mắt vàng ăn rầy xanh hai chấm là Chrysopa cymbele, C. fasciata và C. afasciata. Trong ñó loài Chrysopa cymbele có khả năng săn mồi rất lớn. Một vài loài nhện lớn như Distina albida và kiến cũng Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 5 có khả năng ăn rầy xanh hai chấm nhưng vai trò khống chế của chúng không lớn (Nangpal, 1948). Có 5 loài ký sinh rầy xanh hai chấm thuộc họ Mymaridae cũng ñược tìm thấy ở Ấn ðộ là: Arescon eaocki, Anagrus empoasae Dozier, Stethynium empoascae, Erythmelus empoascae và Gonatocerus (lymaenon) empoascae (Subba rao, 1996). Theo Ghai và Ahmed (1975), khi thu thập rầy xanh hai chấm non và rầy xanh hai chấm trưởng thành từ cây cỏ Solonum melongena không phun thuốc ở Ấn ðộ cho thấy, rầy xanh hai chấm bị ký sinh bởi Bochartia sp. thuộc họ Erythralidae. 2.1.3. Những thành tựu ñạt ñược trong công tác phòng trừ rầy xanh hai chấm hại bông (Amrasca devastans Distant) * Biện pháp sử dụng giống kháng Sử dụng giống kháng là một trong những biện pháp phổ biến và ñược sử dụng rộng rãi trên thế giới ñể phòng trừ rầy xanh hai chấm . Ngoài lợi ích về kinh tế, sử dụng giống kháng ñược ñược ñặc biệt quan tâm vì nó phù hợp với những nguyên lý mục tiêu của chiến lược phòng trừ tổng hợp. Hussain và Lal (1940) cho rằng, ñặc tính cơ bản của giống kháng rầy xanh hai chấm là ngăn cản sự ñẻ trứng của trưởng thành, ngăn cản khả năng ăn và phát triển của ấu trùng. ðối với giống bông những ñặc ñiểm hình thái quan trọng như mật ñộ lông trên lá, mức ñộ dẻo của gân lá, ñộ dày của phiến lá, chổ ñính của lông…ñều liên quan ñến tính kháng. * Biện pháp canh tác Việc trồng xen bông với các cây trồng khác làm tăng tính ña dạng hệ sinh thái nông nghiệp, làm tăng tính ña dạng của khu hệ côn trùng và sẽ làm giảm áp lực của rầy xanh hai chấm trên cây bông, ñặc biệt là với cây họ ñậu. Theo Venkatesan và ctv (1987) mật ñộ rầy xanh hai chấm trên bông trồng xen với ñậu xanh, ñậu ñen hoa hướng dương thấp hơn so với bông trồng thuần. Nghiên cứu ảnh hưởng của việc xử lý các chất ñiều hòa sinh trưởng ñến mật ñộ rầy xanh hai chấm trên cây bông, Jean – Paul Genay và ctc (1993) cho Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 6 biết, mật ñộ rầy xanh hai chấm trên cây bông có xử lý chất ñiều hòa sinh trưởng như PIX (Mepiquat chloride) so với không xử lý PIX. Bón phân hợp lý cũng làm tăng khả năng chống chịu của cay bông với rầy xanh hai chấm . Theo nghiên cứu của M.S. Kairon (1998) thì, bón quá nhiều ñạm sẽ làm gia tăng sự gây hại của rầy xanh hai chấm, bông trồng ñược tưới nước thì chống chịu với rầy xanh hai chấm tốt hơn là bông trồng nhờ nước trời. * Biện pháp sinh học Các kết quả nghiên cứu về vai trò của thiên ñịch của rầy xanh hai chấm cho rằng: thiên ñịch không có hiệu quả cao trong việc kìm hãm quần thể rầy xanh hai chấm trên ruộng bông (Nangpal, 1948; Subba Rao, 1968). Theo các tác giả này, quần thể thiên ñịch thường bị giảm mạnh trong ñiều kiện vụ khô nhưng rầy xanh hai chấm có thể sống sót trên cỏ dại và sau ñó chuyển sang cây bông. Trong khi ñó, phản ứng của các thiên ñịch thường chậm hơn so với sự gia tăng mật ñọ của rầy xanh hai chấm . Do vậy, không thể kìm hãm ñược số lượng của rầy xanh hai chấm . Ở Nam Phi người ta ñã xác ñịnh ñược loài thiên ñịch quan trọng trên cây bông là nhóm nhện lớn bắt mồi, có khoảng 127 loài nhện lớn bắt mồi thuộc 31 họ ñược tìm thấy trên cây bông. Nhện lớn bắt mồi là loài anh tạp, chúng ăn hầu hết các loài côn trùng có trên cây bông, và là nhóm xuất hiện thường xuyên và hầu hết các giai ñoạn sinh trưởng của cây bông (Van den Berg, A.M. & DippenaarSchoeman, A.S. (1991)) * Biện pháp hóa học Biện pháp hóa học ñược xem là phổ biến nhất ñể phòng trừ rầy xanh hai chấm khi mật ñộ ñến ngưỡng gây hại (Anon, 1985). Các loại thuốc như: Aldicarb, Carbufuran, Dissufoton và Phorate ñược khuyến cáo xử lý ñất với liều lượng 1 kg a.i/ha có tác dụng kìm hãm mật ñộ rầy ñến ngày thứ 49 sau xử lý và tăng năng suất lên khoảng 30 – 61% (Kumar; Agawal, 1990). Elbert và Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………… 7
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan