ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
PHÙNG THỊ HIẾU
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH SAO ĐỎ
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
THÁI NGUYÊN, NĂM 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
PHÙNG THỊ HIẾU
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH SAO ĐỎ
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60 34 01 02
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN NGỌC SƠN
THÁI NGUYÊN, NĂM 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn là công trình nghiên cứu khoa học độc lập
của tôi, đƣợc thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn của PGS.TS. Nguyễn Ngọc Sơn.
Các số liệu, kết quả nêu trong bản luận văn là trung thực và có nguồn gốc
trích dẫn rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Phùng Thị Hiếu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
ii
LỜI CẢM ƠN
Luận văn là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu, kết hợp với kinh
nghiệm trong quá trình công tác và sự nỗ lực cố gắng của bản thân.
Đạt đƣợc kết quả này, em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến các
thày, cô giáo trong Hội đồng khoa học trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị
kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ em hoàn thành
Luận văn. Đặc biệt là PGS.TS. Nguyễn Ngọc Sơn ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn
khoa học và giúp đỡ em trong suốt quá trình nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng
năm 2015
Tác giả
Phùng Thị Hiếu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ...................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ .......................................................... viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3
4. Đóng góp của đề tài luận văn ........................................................................ 3
5. Kết cấu của đề tài .......................................................................................... 3
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ QUẢN
LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ......... 4
1.1. Cơ sở lý luận về tín dụng tại các ngân hàng thƣơng mại ........................... 4
1.1.1. Khái niệm tín dụng .............................................................................. 4
1.1.2. Các hình thức tín dụng ......................................................................... 4
1.1.3. Các nguyên tắc của tín dụng ................................................................ 7
1.2. Cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thƣơng mại ................. 8
1.2.1. Khái niệm............................................................................................. 8
1.2.2. Đặc điểm của rủi ro tín dụng ............................................................... 8
1.2.3. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng .................................................. 8
1.2.4. Phân loại rủi ro tín dụng .................................................................... 15
1.2.5. Các dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng............................................... 15
1.2.6. Các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng ................................................ 16
1.2.7. Ảnh hƣởng của rủi ro tín dụng .......................................................... 16
1.3. Quản lý rủi ro tín dụng của các ngân hàng thƣơng mại ........................... 18
1.3.1. Khái niệm........................................................................................... 18
1.3.2. Mục tiêu của quản lý rủi ro tín dụng ................................................. 18
1.3.3. Các nguyên tắc quản lý rủi ro tín dụng.............................................. 20
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
iv
1.3.4. Nội dung quản lý rủi ro tín dụng ....................................................... 21
1.4. Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng của các ngân hàng trên thế
giới và bài học đối với Việt Nam .................................................................... 39
1.4.1.Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng của các ngân hàng trên
thế giới ...................................................................................................... 39
1.4.2. Bài học đối với Việt Nam .............................................................. 43
Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 44
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 44
2.2. Mô hình nghiên cứu ................................................................................. 44
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 45
2.3.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin......................................................... 45
2.3.2. Phƣơng pháp phân tích ..................................................................... 46
2.4. Các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................ 46
Chƣơng 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
AGRIBANK CHI NHÁNH SAO ĐỎ .......................................................... 48
3.1. Tổng quan về Agribank chi nhánh Sao Đỏ .............................................. 48
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ..................................................... 48
3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ ......................................................................... 51
3.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Agribank chi nhánh Sao
Đỏ từ năm 2010-2014 .................................................................................. 54
3.1.4. Thực trạng hoạt động tín dụng tại Agribank Sao Đỏ ........................ 57
3.2. Thực trạng rủi ro tín dụng của Agribank chi nhánh Sao Đỏ .................... 61
3.3. Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank chi nhánh Sao Đỏ ........ 64
3.3.1. Chính sách quản lý rủi ro tín dụng .................................................... 64
3.3.2. Tình hình thực hiện các nội dung công tác quản lý rủi ro tín
dụng tại Agribank chi nhánh Sao Đỏ........................................................... 65
3.4. Đánh giá chung về quản lý rủi ro tại Agribank chi nhánh Sao Đỏ .......... 75
3.4.1. Kết quả đạt đƣợc trong công tác quản lý rủi ro tín dụng tại
Agribank chi nhánh Sao Đỏ......................................................................... 76
3.4.2. Những hạn chế ................................................................................... 78
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
v
3.4.3. Nguyên nhân những yếu điểm trong công tác quản lý rủi ro tín
dụng tại Agribank chi nhánh Sao Đỏ........................................................... 80
Chƣơng 4. CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN
LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH SAO ĐỎ ....... 84
4.1. Định hƣớng và mục tiêu của Agribank chi nhánh Sao Đỏ về công
tác tín dụng đến năm 2020 .............................................................................. 84
4.1.1. Định hƣớng phát triển kinh doanh Agribank Sao Đỏ........................ 84
4.1.2. Định hƣớng phát triển công tác tín dụng tại Agribank Sao Đỏ ......... 85
4.2. Định hƣớng của Agribank chi nhánh Sao Đỏ về hoàn thiện quản lý
rủi ro tín dụng đến năm 2020 .......................................................................... 86
4.3. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank
chi nhánh Sao Đỏ ............................................................................................ 87
4.3.1. Nâng cao chất lƣợng công tác thu thập, xử lý thông tin phục vụ
công tác dự báo và phòng ngừa rủi ro tín dụng ........................................... 87
4.3.2. Đa dạng hóa phƣơng thức cho vay nhằm san sẻ rủi ro...................... 89
4.3.3. Thực hiện các biện pháp phân tán rủi ro ........................................... 90
4.3.4. Thực hiện biện pháp đảm bảo tiền vay .............................................. 92
4.3.5. Thiết lập giải pháp quản lý nghiêm ngặt các khoản vay có vấn
đề và biện pháp xử lý nợ khó đòi................................................................. 94
4.3.6. Trích lập và sử dụng quỹ dự phòng rủi ro ......................................... 95
4.3.7. Hoàn thiện chức năng bộ phận quản lý rủi ro tại đơn vị ................... 96
4.3.8. Nâng cao chất lƣợng công tác thẩm định tín dụng ............................ 96
4.3.9. Nâng cao hiệu quả hoạt động kiểm tra, kiểm soát nội bộ và
giám sát khách hàng..................................................................................... 97
4.3.10. Nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ của Chi nhánh ....................... 99
4.4. Kiến nghị ................................................................................................ 101
4.4.1. Với Agribank ................................................................................... 101
4.4.2. Với Ngân hàng Nhà nƣớc ................................................................ 105
4.4.3. Với Chính phủ ................................................................................. 107
KẾT LUẬN .................................................................................................. 109
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 111
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
vi
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
NHTM
Ngân hàng thƣơng mại
NHNN
Ngân hàng Nhà nƣớc
RRTD
Rủi ro tín dụng
CBTD
Cán bộ tín dụng
PGD
Phòng giao dịch
Agribank
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1.
Bảng tính điểm đối với khách hàng cá nhân ............................ 30
Bảng 1.2.
Bảng tổng hợp điểm cho khách hàng ....................................... 32
Bảng 1.3.
Bảng tính điểm đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ ................... 32
Bảng 1.4.
Bảng xếp loại khách hàng. ....................................................... 34
Bảng 3.1.
Tình hình huy động vốn của Agribank chi nhánh Sao Đỏ ...... 54
Bảng 3.2.
Tình hình sử dụng vốn ............................................................. 56
Bảng 3.3.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ................................... 57
Bảng 3.4.
Dƣ nợ tín dụng theo kỳ hạn vay ............................................... 57
Bảng 3.5.
Dƣ nợ cho vay theo các ngành kinh tế ..................................... 59
Bảng 3.6.
Dƣ nợ cho vay theo loại hình khách hàng ............................... 60
Bảng 3.7.
Tình hình sử dụng vốn ............................................................. 61
Bảng 3.8.
Tình hình nợ quá hạn, nợ xấu tại chi nhánh ............................. 61
Bảng 3.9.
Hệ số sử dụng vốn tại Agribank chi nhánh Sao Đỏ ................. 62
Bảng 3.10.
Thực trạng nợ xấu phân theo thành phần kinh tế
ở
Agribank chi nhánh Sao Đỏ ..................................................... 63
Bảng 3.11.
Xếp hạng khách hàng theo hệ thống xếp hạng tín dụng
nội bộ Agribank ....................................................................... 67
Bảng 3.12.
Thang điểm chấm điểm khách hàng theo hệ thống xếp
hạng tín dụng nội bộ Agribank ................................................ 68
Bảng 3.13.
Tình hình trích lập dự phòng và xử lý RRTD ở Agribank
Sao Đỏ ...................................................................................... 73
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
viii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1.
Mô hình 6 C ............................................................................. 26
Sơ đồ 1.2.
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý RRTD của NHTM ................ 38
Sơ đồ 2.1.
Mô hình nghiên cứu quản lý RRTD ........................................ 45
Sơ đồ 3.1.
Bộ máy tổ chức của Agribank Sao Đỏ..................................... 50
Sơ đồ 3.2.
Chức năng của ngân hàng thƣơng mại ..................................... 51
Biểu đồ 3.1. So sánh tƣơng quan giữa nguồn huy động và cho vay
trung, dài hạn............................................................................ 62
Biểu đồ 3.2. Tình hình nợ xấu phân tích theo thành phần kinh tế ở
Agribank Sao Đỏ ...................................................................... 63
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trƣờng, rủi ro trong kinh doanh là không thể
tránh khỏi, mà đặc biệt là rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngân hàng có
phản ứng dây chuyền, lây lan và ngày càng có biểu hiện phức tạp.
Trên thế giới ngƣời ta thống kê đƣợc rất nhiều loại rủi ro cố hữu trong
hoạt động Ngân hàng. Song đƣợc quan tâm nhất là rủi ro tín dụng bởi vì trên
thực tế, phần lớn thu nhập của các NHTM là từ hoạt động kinh doanh tín
dụng, hơn nữa đây lại là lĩnh vực kinh doanh tiềm ẩn nhiều rủi ro. Thực tế,
hoạt động tín dụng là nghiệp vụ chủ yếu của hệ thống ngân hàng thƣơng mại
Việt Nam, mang lại 80-90% thu nhập của mỗi ngân hàng. Rủi ro tín dụng
luôn song song đồng hành với hoạt động tín dụng, không thể loại bỏ hoàn
toàn mà chỉ có thể áp dụng các biện pháp để phòng ngừa và giảm thiểu tổn
thất khi rủi ro tín dụng xảy ra. Rủi ro tín dụng cao quá mức sẽ ảnh hƣởng rất
lớn đến hoạt động kinh doanh ngân hàng.
Thực tế cho thấy, môi trƣờng kinh doanh ngân hàng trong thời gian
qua ngày càng trở nên khó khăn, lãi suất trên thị trƣờng thế giới liên tục
giảm gây áp lực lên hệ thống ngân hàng Việt Nam. Mặt khác,bản thân các
ngân hàng trong nƣớc cũng có sự cạnh tranh quyết liệtvới nhau nên càng
gây ra nhiều khó khăn, buộc các ngân hàng phải nới lỏng các yêu cầu khi
cho vay cũng nhƣ cắt giảm lãi suất sẽ tạo ra nhiều nguy cơ rủi ro trong hoạt
động tín dụng. Bên cạnh đó, sự cạnh tranh cũng ảnh hƣởng đến hiệu quả
kinh doanh của các doanh nghiệp và do đó gián tiếp ảnh hƣởng đến các
ngân hàng. Các doanh nghiệp vì mục tiêu lợi nhuận có thể sử dụng vốn vay
của ngân hàng không đúng mục đích hoặc đầu tƣ không hiệu quả, thu nhập
không đủ bù đắp chi phí... dẫn đến không thể trả đƣợc nợ ngân hàng khi
đến hạn, tất cả những điều đó đều có thể gián tiếp gây ra rủi ro cho ngân
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
2
hàng đặc biệt là rủi ro đối với hoạt động tín dụng. Vì vậy, trong thời gian
tới việc phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng là thực sự có ý nghĩa và
luôn là một đề tài bức xúc đối với các Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam.
Tìm đƣợc các biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng để tăng hiệu
quả trong kinh doanh ngân hàng là mong muốn của tất cả các nhà kinh
doanh tiền tệ khi phải đối đầu với sự cạnh tranh quyết liệt, giành giật thị
phần để mang lại lợi nhuận.
Rủi ro tín dụng bao gồm rủi ro xảy ra trong hoạt động cho vay, cho
thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các các nghiệp vụ cấp
tín dụng khác. Hoạt động tín dụng tại các NHTM Việt Nam hiện nay nói
chung và Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi
nhánh Sao Đỏ nói riêng phần lớn tập trung vào hoạt động cho vay, do đó rủi
ro tín dụng chủ yếu phát sinh từ hoạt động này.
Nhận thức đƣợc điều đó, cùng với mong muốn sử dụng những kiến
thức đã học cũng nhƣ các kết quả quan sát học hỏi từ thực tiễn hoạt động em
đã lựa chọn đề tài nghiên cứu là: "Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Sao Đỏ".
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung: Luận văn đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công
tác quản lý rủi ro tín dụng tại với Agribank chi nhánh Sao Đỏ.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hoá có bổ sung những vấn đề lý luận cơ bản về RRTD và
quản lý RRTD trong hoạt động kinh doanh của NHTM Việt Nam.
- Khái quát thực trạng RRTD, quản lý RRTD của Agribank chi nhánh
Sao Đỏ trong giai đoạn 2010- 2014.
- Đề xuất các giải pháp phù hợp với Agribank chi nhánh Sao Đỏ nhằm
hoàn thiện công tác quản lý RRTD trong thời gian tới.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
3
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý rủi ro tín dụng tại
các ngân hàng thƣơng mại và các vấn đề liên quan.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Quản lý rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay tại
các Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam
- Phạm vi thời gian: thời gian nghiên cứu năm 2010-2014 và định
hƣớng đến năm 2020.
- Phạm vi không gian: Nghiên cứu tại Agribank chi nhánh Sao Đỏ.
4. Đóng góp của đề tài luận văn
Luận văn hệ thống hoá những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý rủi ro tín
dụng tại Agribank chi nhánh Sao Đỏ. Đồng thời luận văn đánh giá thực trạng
của quản lý rủi ro tín dụng thời gian qua và đề xuất một số giải pháp thiết
thực tăng cƣờng công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank chi nhánh Sao
Đỏ trong điều kiện hiện nay.
Cơ sở lý luận về công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank chi nhánh
Sao Đỏ là nguồn tài liệu tham khảo hữu ích cho các nghiên cứu tiếp theo về
chủ đề có liên quan. Các giải pháp đề xuất có căn cứ và tính khả thi cũng là
cơ sở và thông tin có ích với các nhà quản lý và hoạch định kinh doanh trong
lĩnh vực ngân hàng.
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm có 4 chƣơng
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý rủi ro tín dụng tại các ngân hàng
thƣơng mại.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank chi
nhánh Sao Đỏ.
Chƣơng 4: Giải pháp nâng cao chất lƣợng quản lý rủi ro tín dụng tại
Agribank chi nhánh Sao Đỏ.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
4
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ RỦI
RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Cơ sở lý luận về tín dụng tại các ngân hàng thƣơng mại
1.1.1. Khái niệm tín dụng
Tín dụng đƣợc hiểu chung là mối quan hệ cho vay có hoàn trả giữa hai
đối tác là ngƣời cho vay và ngƣời đi vay. Đó là sự dịch chuyển quyền sử dụng
vốn tạm thời giữa ngƣời đi vay và ngƣời cho vay. Trong quan hệ tín dụng,
ngƣời vay phải trả cả gốc và lãi cho ngƣời sở hữu vốn sau một thời gian thoả
thuận. Quan hệ này đƣợc tạo lập dựa trên mức độ tín nhiệm của ngƣời đi vay
với ngƣời cho vay (hay với ngân hàng)
Theo luật các Tổ chức tín dụng năm 2010, "Cấp tín dụng là việc tổ
chức tín dụng thoả thuận để khách hàng sử dụng một khoản tiền với nguyên
tắc có hoàn trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính,
bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ khác". Tín dụng là hoạt động tài trợ của
ngân hàng cho khách hàng (hay còn gọi là tín dụng ngân hàng).
1.1.2. Các hình thức tín dụng
Trong nền kinh tế thị trƣờng thì hoạt động tín dụng rất đa dạng và
phong phú. Trong quản lý tín dụng thì các nhà kinh tế ở nƣớc ta dựa vào các
tiêu thức sau để phân loại.
Căn cứ vào thời hạn tín dụng: chia làm 03 loại
- Tín dụng ngắn hạn: những khoản cho vay có kỳ hạn tối đa đến 12
tháng, đƣợc xác định phù hợp với chu kỳ sản xuất, kinh doanh và khả năng trả
nợ của khách hàng.
- Tín dụng trung, dài hạn: những khoản cho vay đƣợc xác định chủ yếu
để đầu tƣ mua sắm tài sản cố định, đổi mới trang thiết bị, công nghệ, mở rộng
sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án có quy mô thu hồi vốn lớn. Loại cho
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
5
vay này đang ngày càng đƣợc các ngân hàng chú trọng phát triển, một mặt
chúng đáp ứng nhu cầu vay vốn của doanh nghiệp, mặt khác chúng cũng phù
hợp với khả năng vốn của các ngân hàng thƣơng mại. Thời hạn cho vay trung
hạn là từ 12 tháng đến 60 tháng, thời hạn cho vay dài hạn từ 60 tháng trở lên
nhƣng không quá thời hạn hoạt động còn lại theo quyết định thành lập hoặc
giấy phép thành lập đối với pháp nhân và không quá 15 năm đối với cho vay
các dự án đầu tƣ phục vụ đời sống.
Căn cứ vào mức độ tín nhiệm với khách hàng: chia làm 02 loại
- Tín dụng không bảo đảm: là loại tín dụng không có tài sản thế chấp,
cầm cố hay bảo lãnh của ngƣời thứ ba, việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của
bản thân khách hàng. Ngân hàng không nắm giữ một loại tài sản nào của
ngƣời vay để thanh lý nhằm thu hồi khoản vay khi có vi phạm hợp đồng mà
thay vào đó là những điều kiện: phƣơng án kinh doanh đƣợc ngân hàng đánh
giá có tính khả thi, có khả năng đem lại lợi nhuận cao; doanh nghiệp phải
kinh doanh có lãi trong hai năm liền kề thời điểm vay vốn. Khách hàng là
những khách hàng tốt, trung thực trong kinh doanh, khả năng tài chính lành
mạnh, quản trị có hiệu quả, khi đó ngân hàng dựa vào uy tín của khách hàng
mà không cần nguồn thu nợ bổ sung.
- Tín dụng có bảo đảm: là hình thức tín dụng dựa trên cơ sở ngân hàng
nắm giữ các tài sản thuộc sở hữu trực tiếp của ngƣời đi vay hoặc thuộc sở
hữu của ngƣời bảo lãnh. Các hình thức bảo đảm thƣờng gặp là: thế chấp,
cầm cố, hoặc bảo lãnh. Mục đích của việc này là khi có sự vi phạm hợp
đồng tín dụng ngân hàng có quyền xử lý các tài sản đó để thu hồi tiền cho
vay. Sự bảo đảm này là căn cứ pháp lý để ngân hàng có thêm một nguồn thứ
hai, bổ sung cho nguồn thu nợ thứ nhất thiếu chắc chắn. Các tài sản bảo đảm
ở đây thƣờng là các bất động sản, động sản thuộc quyền sở hữu của bên đi
vay, đƣợc phép giao dịch, không có tranh chấp, tài sản đƣợc bảo hiểm theo
quy định của pháp luật.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
6
Căn cứ vào phƣơng thức cho vay
Theo quy chế cho vay của các tổ chức tín dụng ban hành ngày
31/12/2001, ngân hàng tiến hành cho vay theo các phƣơng thức nhƣ sau:
- Cho vay từng lần: mỗi lần vay vốn khách hàng và ngân hàng tiến
hành thực hiện những thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.
Phƣơng thức này áp dụng với những khách hàng có nhu cầu vay vốn không
thƣờng xuyên, sản xuất không ổn định, kinh doanh theo thời vụ, thƣơng vụ.
- Cho vay theo hợp đồng tín dụng: ngân hàng và khách hàng xác định,
thoả thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một thời hạn nhất định hoặc
theo chu kỳ sản xuất, kinh doanh.
- Cho vay theo dự án đầu tƣ: ngân hàng cho khách hàng vay vốn để
thực hiện đầu tƣ phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tƣ
phục vụ đời sống.
- Cho vay hợp vốn: một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho vay đối với
một dự án vay vốn hoặc phƣơng án vay vốn của khách hàng. Trong đó có một
tổ chức tín dụng làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với các tổ chức tín dụng
khác. Ngoài ra cho vay hợp vốn còn phải thực hiện theo quy chế đồng tài trợ
của các tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc ban hành. Cho
vay hợp vốn có ƣu điểm là san sẻ đƣợc rủi ro song nhƣợc điểm là nới lỏng
việc kiểm soát tiền vay khách hàng.
- Cho vay trả góp: khi vay vốn, ngân hàng và khách hàng xác định và
thoả thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc chƣa đƣợc chia ra để trả
nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: khách hàng và ngân hàng xác định và
thoả thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất
định. Việc cho vay và thu nợ đan xen nhau, không phân định ranh giới, thời
điểm cụ thể lúc nào cho vay, lúc nào thu nợ. Phƣơng thức này áp dụng đối với
các khách hàng có nhu cầu vay trả thƣờng xuyên, tình hình kinh doanh ổn
định, vòng quay vốn nhanh và có tín nhiệm trong quan hệ tín dụng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
7
- Cho vay theo dự án đầu tƣ: Tổ chức tín dụng cho khách hàng vay vốn
để thực hiện các dự án đầu tƣ phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các
dự án đầu tƣ phục vụ đời sống.
- Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: Tổ
chức tín dụng chấp thuận cho khách hàng đƣợc sử dụng số vốn vay trong
phạm vi hạn mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ và rút
tiền mặt tại máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của tổ chức
tín dụng. Khi cho vay phát hành và sử dụng thẻ tín dụng, tổ chức tín dụng và
khách hàng phải tuân theo các quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà
nƣớc Việt Nam về phát hành và sử dụng thẻ tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: Tổ chức tín dụng cam kết
đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng
nhất định. Tổ chức tín dụng và khách hàng thoả thuận thời hạn hiệu lực của
hạn mức tín dụng dự phòng, mức phí trả cho hạn mức tín dụng dự phòng.
- Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà tổ chức tín dụng
thoả thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vƣợt số tiền có trên
tài khoản thanh toán của khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ
và Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam về hoạt động thanh toán qua các tổ chức
cung ứng dịch vụ thanh toán.
Các phƣơng thức cho vay khác mà pháp luật không cấm, phù hợp với
quy định tại Quy chế cho vay và điều kiện hoạt động kinh doanh của tổ chức
tín dụng và đặc điểm của khách hàng vay.
1.1.3. Các nguyên tắc của tín dụng
Hoạt động tín dụng muốn tồn tại và phát triển phải đảm bảo 02
nguyên tắc:
- Thứ nhất là vốn vay phải đƣợc hoàn trả đầy đủ cả vốn và lãi theo
đúng thời hạn đã cam kết.
- Thứ hai, chủ thể phải sử dụng vốn đúng mục đích và có hiệu quả.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
8
1.2. Cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thƣơng mại
1.2.1. Khái niệm
Đã có rất nhiều cách tiếp cận về rủi ro dƣới rất nhiều góc độ khác nhau
và thống nhất ở quan điểm “Rủi ro là khả năng có thể xảy ra các biến cố
không lường trước và thường gây ra các hậu quả xấu”. Rủi ro luôn xuất hiện
bất ngờ và đe dọa sự sống còn của doanh nghiệp. Thƣờng thì những hoạt
động kinh doanh mang lại lợi nhuận càng cao thì ẩn chứa rủi ro càng lớn, mâu
thuẫn này luôn tồn tại. Do vậy muốn có lợi nhuận càng cao thì cần phải chấp
nhận rủi ro có thể xảy ra để tìm biện pháp hạn chế, phòng ngừa nhằm giảm
thiểu thiệt hại do rủi ro gây ra.
Theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của Ngân hàng
Nhà nƣớc Việt Nam thì “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ
chức tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của các
tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực
hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”.
1.2.2. Đặc điểm của rủi ro tín dụng
- Rủi ro tín dụng mang tính chất gián tiếp: Trong quan hệ tín dụng thì
ngân hàng chuyển giao quyền sử dụng vốn tiền tệ cho khách hàng trong một
thời gian nhất định, vì thế những thiệt hại cũng nhƣ thất thoát về vốn xảy ra
trƣớc hết là từ việc sử dụng vốn của ngân hàng.
- Rủi ro tín dụng có tính chất đa dạng và phức tạp: đặc điểm này biểu hiện
ở sự đa dạng, phức tạp của nguyên nhân, hình thức, hậu quả của rủi ro tín dụng.
- Rủi ro tín dụng mang tính chất tất yếu, nó luôn gắn liền với hoạt động
tín dụng cảu ngân hàng thƣơng mại.
1.2.3. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng
Có rất nhiều nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng. Quản lí rủi ro tín dụng
cần xác định những nguyên nhân cụ thể, xác thực gây rủi ro tín dụng để có
biện pháp hạn chế.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
9
1.2.3.1. Những nguyên nhân thuộc về ngân hàng.
Có nhiều yếu tố gây ra rủi ro tín dụng mà nguyên nhân thuộc về ngân
hàng, có thể kể ở đây một số nguyên nhân nhƣ sau:
Chiến lƣợc kinh doanh của ngân hàng: Tùy theo chiến lƣợc kinh doanh
cụ thể mà mỗi ngân hàng đƣa ra các mức độ chấp nhận rủi ro khác nhau, ví dụ
ngân hàng A có thể chấp nhận một mức độ rủi ro cao hơn nhằm thu đƣợc một
mức lợi nhuận kỳ vọng cao hơn hoặc một thị phần lớn hơn, trong khi đó, một
Ngân hàng B chỉ chấp nhận một tỷ lệ rủi ro nhỏ mặc dù các khoản lợi nhuận kỳ
vọng chỉ ở mức trung bình, song có độ an toàn cao hơn so với ngân hàng A.
Bản chất và mức độ phức tạp của các hoạt động ngân hàng: Các
hoạt động ngân hàng ngày càng trở nên đa dạng và phức tạp hơn, mang lại
nhiều lợi nhuận hơn song mức độ rủi ro còn cao hơn. Tùy thuộc vào mức độ
phức tạp của các hoạt động ngân hàng mà xác định đƣợc khả năng chấp nhận
rủi ro của mình. Ngân hàng tiến hành mở rộng hay đƣa ra một sản phẩm tín
dụng mới phải phù hợp về mức độ tin cậy đối với khả năng trả nợ của ngƣời
vay. Các rủi ro trong từng sản phẩm mang tính chất dặc thù riêng biệt, do đó
ngân hàng cần xác định các rủi ro thông qua bản chất của từng sản phẩm và
thực hiện biện pháp hạn chế rủi ro tốt nhất theo các tiêu chuẩn cho từng loại.
Áp lực cạnh tranh trong hoạt động tín dụng: Hiện nay khi các ngân
hàng đang bƣớc vào cuộc cạnh tranh gay gắt và quyết liệt, các khoản tín dụng
đƣợc chấp nhận dễ dàng hơn nhằm tăng thêm thị phần cho ngân hàng song
cũng đem lại nhiều rủi ro hơn.
Mức độ tập trung của danh mục tín dụng: Mức độ tập trung trong
danh mục tín dụng theo các đặc thù riêng trực tiếp ảnh hƣởng đến rủi ro của
danh mục tín dụng. Một khoản vay mang một đặc điểm bất lợi nào đó sẽ có
khả năng gây ra thất thoát trầm trọng hơn nếu ngân hàng có mức độ tập trung
cao vào các khỏan cho vay có cùng các đặc điểm này. Ngân hàng có thể hạn
chế các rủi ro do tập trung trong danh mục tín dụng bằng cách thƣờng xuyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
10
đánh giá rủi ro trong từng thị trƣờng, trong từng ngành, từng vị trí địa lí, sản
phẩm và hình thức thế chấp, loại tiền tệ và hình thức đáo hạn, từ đó bảo đảm
duy trì một danh mục tín dụng đa dạng.
Các hệ thống đánh giá và quản lý rủi ro tín dụng chƣa đạt đƣợc yêu
cầu về sự tổng hợp, chặt chẽ, thống nhất và hợp lý.
Do bản thân các ngân hàng khi phát sinh các khoản nợ xấu thƣờng
không phản ánh vào tài khoản và chuyển thành nợ khó đòi vì nhƣ vậy sẽ ảnh
hƣởng tới thành tích của ngân hàng, khiến cho bảng cân đối “không đẹp”.
Điều này dẫn tới việc ngân hàng tiếp tục gia hạn cho khách hàng nhiều lần,
cho phép khách hàng đảo nợ và dẫn đến việc không thực hiện thu nơ đúng
theo hợp đồng tín dụng.
Hệ thống thông tin chƣa đầy đủ, cập nhật và chính xác khiến cho quá
trình đánh giá rủi ro gặp rất nhiều khó khăn.
Ngân hàng chƣa có đƣợc thông tin đầy đủ về toàn bộ thị trƣờng của
khách hàng.
Ngân hàng không có những kênh thông tin chính xác để kiểm tra về
khách hàng nhƣ thông qua các ngân hàng khác, thông qua các khách hàng
khác, thông qua báo chí và các cơ quan có liên quan… Ngân hàng không
đánh giá đƣợc chính xác mối quan hệ đã và đang có của doanh nghiệp đối với
các định chế tài chính khác, mà chủ yếu là các ngân hàng thƣơng mại khác do
các doanh nghiệp có thể vay cùng một lúc nhiều ngân hàng (doanh nghiệp
đang vay cụ thể bao nhiêu, của những tổ chức nào, đã trả nợ đƣợc bao nhiêu,
chƣa trả nợ hoặc quá hạn bao nhiêu…).
Xuất phát từ cán bộ tín dụng
Do sai sót khi thực hiện quy trình cho vay
Rủi ro tín dụng có thể phát sinh khi thực hiện qui trình cho vay. Những
thao tác nghiệp vụ cho vay không đầy đủ, sai sót với qui trình đã đề ra có thể
gây ra rủi ro cho ngân hàng nhƣ sau:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
- Xem thêm -