Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ giáo trình thống kê trong hóa phân tích...

Tài liệu giáo trình thống kê trong hóa phân tích

.DOCX
114
89
114

Mô tả:

1.1. Sai số và cách biểu diễn sai số Sai số (error) là sự sai khác giữa các giá trị thực nghiệm thu ñược so với giá trị mong muốn. Tất cả các số liệu phân tích thu ñược từ thực nghiệm ñều mắc sai số. Sai số phép ño dẫn ñến ñộ không chắc chắn (ñộ không ñảm bảo ño) của số liệu phân tích. Có hai loại sai số ñược biểu diễn chủ yếu trong Hóa phân tích là sai số tuyệt ñối và sai số tương ñối. 1.1.1. Sai số tuyệt ñối (EA) (Absolute error) Là sự sai khác giữa giá trị ño ñược (xi) với giá trị thật hay giá trị qui chiếu ñược chấp nhận (kí hiệu là ). EA = xi -  Sai số tuyệt ñối có giá trị âm hoặc dương, cùng thứ nguyên với ñại lượng ño và không cho biết ñộ chính xác của phương pháp. * Giá trị qui chiếu ñược chấp nhận: (accepted refrence value): là giá trị ñược chấp nhận làm mốc ñể so sánh, nhận ñược từ: a) giá trị lý thuyết hoặc giá trị ñược thiết lập trên cơ sở các nguyên lý khoa học; b) giá trị ñược ấn ñịnh hoặc chứng nhận trên cơ sở thí nghiệm của một số tổ chức quốc gia hoặc quốc tế; c) giá trị thoả thuận hoặc ñược chứng nhận trên cơ sở thí nghiệm phối hợp dưới sự bảo trợ của một nhóm các nhà khoa học hoặc kỹ thuật; d) kỳ vọng của ñại lượng (ño ñược), nghĩa là trung bình của một tập hợp nhất ñịnh các phép ño khi chưa có a), b) và c). 1.1.2. Sai số tương ñối (ER) (Relative error) Là tỷ số giữa sai số tuyệt ñối và giá trị thật hay giá trị ñã biết trước, ñược chấp

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất