ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------
DƢƠNG THỊ QUỲNH NGÀ
ÁP DỤNG PHƢƠNG PHÁP 5S TẠI CÔNG TY TNHH
XÂY DỰNG VÀ THƢƠNG MẠI ĐÔNG HẢI
LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ CÔNG NGHỆ VÀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP
Hà Nội - Năm 2016
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------
DƢƠNG THỊ QUỲNH NGÀ
ÁP DỤNG PHƢƠNG PHÁP 5S TẠI CÔNG TY TNHH
XÂY DỰNG VÀ THƢƠNG MẠI ĐÔNG HẢI
Chuyên ngành: Quản trị công nghệ và phát triển doanh nghiệp
Mã số: Chuyên ngành thí điểm
LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ CÔNG NGHỆ VÀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS.NHÂM PHONG TUÂN
XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN
Hà Nội - Năm 2016
LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập theo chƣơng trình Thạc sỹ chuyên ngành Quản trị
công nghệ và Phát triển doanh nghiệp của Đại học Kinh tế, Đại Học Quốc Gia
Hà Nội, tôi đã đƣợc các Giáo sƣ, Tiến sỹ, các giảng viên thuộc Đại học Kinh
tế - Đại học Quốc gia Hà Nội và các trƣờng liên kết khác trong và ngoài nƣớc
giảng dạy.
Đến nay tôi đã hoàn thành chƣơng trình của khóa học và hoàn thiện
luận văn tốt nghiệp của mình với đề tài: “Áp dụng phƣơng pháp 5S tại công
ty TNHH xây dựng và thƣơng mại Đông Hải”.
Nhân dịp này tôi xin đƣợc gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới
PGS.TS.Nhâm Phong Tuân là giảng viên đã trực tiếp hƣớng dẫn tôi hoàn
thành luận văn này! Tôi cũng xin gửi lời cám ơn tới các Giáo sƣ, Tiến sỹ cùng
các giảng viên của Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội và các trƣờng
liên kết ngoài đã giảng dạy tôi trong suốt thời gian qua! Bên cạnh đó, tôi xin
trân trọng cảm ơn tới Tiến sỹ Nguyễn Đăng Minh, ngƣời đã giúp tôi có những
định hƣớng là tiền đề để tôi thực hiện luận văn này!
Ngoài ra, tôi xin cám ơn toàn thể lãnh đạo, cán bộ nhân viên công ty
TNHH xây dựng và thƣơng mại Đông Hải và các công ty liên quan đã giúp
tôi có những tài liệu, tƣ liệu thiết thực phục vụ cho nghiên cứu của luận văn!
Xin trân trọng cảm ơn!
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan toàn bộ luận văn này là do bản thân tự nghiên cứu từ
những tài liệu tham khảo, khảo sát thực tế tại công ty TNHH xây dựng và
thƣơng mại Đông Hải- Hải Dƣơng và tuân thủ theo sự hƣớng dẫn của
PGS.TS.Nhâm Phong Tuân.
Bản thân tự thu thập thông tin, dữ liệu của công ty TNHH xây dựng và
thƣơng mại Đông Hải - Hải Dƣơng và các đơn vị liên quan. Từ đó chọn lọc
những thông tin cần thiết nhất để phục vụ cho nghiên cứu của luận văn.
Tôi xin cam đoan với đề tài: “Áp dụng phƣơng pháp 5S tại công ty
TNHH xây dựng và thƣơng mại Đông Hải” là không sao chép từ luận văn, đồ
án của ai khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà nội, ngày 07 tháng11 năm 2016
Ngƣời cam đoan
Dƣơng Thị Quỳnh Ngà
MỤC LỤC:
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ........................................................ i
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ:......................................................................... iii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ: ........................................................................ iii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ: ............................................................................. iv
PHẦN MỞ ĐẦU: .............................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài:............................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu và nhiệmvụ nghiên cứu: ......................................... 3
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: ............................................................ 3
4. Những đóng góp của luận văn: ................................................................. 3
5. Kết cấu của luận văn: ................................................................................. 4
Chƣơng 1:TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN CHUNG VỀ PHƢƠNG PHÁP 5S........................................................ 5
1.1.
Tổng quan nghiên cứu về 5S ............................................................... 5
1.2. Cơ sở lý luận chung về phƣơng pháp 5S............................................. 7
1.2.1. Khái niệm về 5S ............................................................................... 7
1.2.2. Lịch sử phát triển của 5S ............................................................... 10
1.2.3. Nội dung về 5S............................................................................... 11
1.2.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến thực hiện thành công 5S tại công ty
Đông Hải: ................................................................................................. 25
1.2.5. Kinh nghiệm áp dụng 5S tại một số doanh nghiệp tại Việt Nam: . 28
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHÊN CỨU ........................ 36
2.1. Thiết kế nghiên cứu .............................................................................. 36
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 38
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập và xử lý thông tin sơ cấp:........................... 38
2.2.2. Phƣơng pháp thu thập và xử lý thông tin thứ cấp: ......................... 41
Chƣơng 3: PHÂN TÍCH CÁC CĂN CỨ THỰC TIỄN ÁP DỤNG PHƢƠNG
PHÁP 5S TẠI CÔNG TY TNHH XD&TM ĐÔNG HẢI ............................. 42
3.1. Tổng quan về công ty: .......................................................................... 42
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển:.................................................... 42
3.1.2. Đặc điểm hoạt động tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty: .... 43
3.1.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty: ................... 57
3.2. Phân tích thực trạng cần áp dụng 5S tại trụ sở văn phòng của công ty
Đông Hải: ..................................................................................................... 59
3.2.1. Phân tích thực trạng văn phòng dựa trên các thành tố của 5S: ...... 59
3.2.2. Phân tích thực trạng văn phòng theo quy trình thực hiện 5S: ....... 64
3.2.3. Phân tích thực trạng văn phòng dựa trên các nhân tố ảnh hƣởng đến
việc thực hiện 5S: ..................................................................................... 66
3.3. Đánh giá thực trạng: .......................................................................... 68
3.3.1. Những mặt tích cực: ....................................................................... 68
3.3.2. Những hạn chế: .............................................................................. 68
3.3.3. Nguyên nhân: ................................................................................. 69
Chƣơng 4: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ NHẰM ÁP DỤNG
PHƢƠNG PHÁP 5S ĐỐI VỚI CÔNG TY TNHH XD&TM ĐÔNG HẢI .. 71
4.1. Đề xuất giải pháp áp dụng phƣơng pháp 5S đối với công ty Đông Hải
71
4.1.1. Quy trình thực hiện phƣơng pháp 5S cho công ty Đông Hải: ....... 71
4.1.2. Giải pháp để thực hiện phƣơng pháp 5S cho công ty Đông Hải: .. 72
4.2. Một số kiến nghị ................................................................................... 76
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 79
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
STT
1
Ký hiệu viết tắt
Nguyên nghĩa
CNC/ CNC-VINA
Công ty cổ phần ứng dụng công nhệ và
CNC Việt Nam
2
Công ty Đông Hải
Công ty TNHH xây dựng và thƣơng
mại Đông Hải
3
DNSXVVN
Doanh nghiệp sản suất vừa và nhỏ
4
Fomeco
Công ty cổ phần cơ khí Phổ Yên
5
NN
Nhà nƣớc
6
QTTG
Quản trị tinh gọn
7
SXKD
Sản xuất kinh doanh
8
SXTG
Sản xuất tinh gọn
9
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
10
TPS
Toyota Product System- Phƣơng thức
sản xuất Toyota
11
XD&TM
Xây dựng và thƣơng mại
i
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT
Bảng
Nội dung
Trang
1
Bảng 1.1
Định nghĩa về 5S
10
2
Bảng 1.2
Cách lƣu giữ các vật dụng
21
3
Bảng 1.3
Nội dung thực hiện Shitsuke tại CNC-VINA
33
4
Bảng 3.1
Bảng cơ cấu lao động của công ty Đông Hải
48
5
Bảng 3.2
Bảng cơ cấu lao động theo giới tính và độ tuổi
49
tại trụ sở công ty Đông Hải
6
Bảng 3.3
Bảng cơ cấu trình độ văn hóa của nhân viên tại
50
trụ sở công ty Đông Hải
7
Bảng 3.4
Bảng năng lực máy móc trang thiết bị của công
53
ty Đông Hải
8
Bảng 3.5
Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công
ty Đông Hải trong những năm gần đây
ii
57
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ:
STT Biểu đồ
Nội dung
Trang
1 Biểu đồ3.1
Biểu đồ cơ cấu lao động của công ty Đông Hải
49
2 Biểu đồ 3.2
Biểu đồ cơ cấu lao động theo độ tuổi tại trụ sở
50
công ty Đông Hải
3 Biểu đồ3.3
Biểu đồ cơ cấu trình độ văn hóa của nhân viên
51
tại trụ sở công ty Đông Hải
4 Biểu đồ 3.4
Kết quả một số hoạt động kinh doanh của công
58
ty Đông Hải
5 Biểu đồ 3.5
Ý kiến nhận định về việc tìm sổ sách giấy tờ
61
của ngƣời thay thế khi tiếp quản, bàn giao
6 Biểu đồ3.6
Khảo sát về vệ sinh chỗ làm việc trong ngày
63
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ:
STT Hình/ Biểu
Nội dung
Trang
1
Hình 1.1
5 chữ “S” trong tiếng Anh
9
2
Hình 1.2
Mẫu hình dạng thẻ đỏ
20
3
Hình 1.3
Nội dung thẻ đỏ
20
4
Hình 1.4
Cách sắp xếp theo 5S
23
iii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ:
STT
Sơ đồ
Nội dung
Trang
1
Sơ đồ 1.1
Sơ đồ các bƣớc thực hiện 5S
15
2
Sơ đồ 1.2
Sơ đồ các bƣớc thực hiện S1- Seiri
18
3
Sơ đồ 1.3
Sơ đồ các bƣớc thực hiện S2- Seiton
22
4
Sơ đồ 1.4
Sơ đồ các bƣớc thực hiện S3- Seiso
24
5
Sơ đồ 1.5
Quy trình thực hiện 5S tại Fomeco
30
6
Sơ đồ 1.6
Sơ đồ các bƣớc thực hiện 5S tại CNC
32
7
Sơ đồ 2.1
Sơ đồ trình tự các bƣớc nghiên cứu thực
37
hiện luận văn
8
Sơ đồ 3.1
Mô hình tổ chức bộ máy quản lý tại công ty
47
Đông Hải
9
Sơ đồ 3.2
Sơ đồ quy trình hoạt động chung của công 55
ty Đông Hải.
10
Sơ đồ 4.1
Quy trình thực hiện 5S đề xuất tại công ty 71
Đông Hải
iv
PHẦN MỞ ĐẦU:
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Trƣớc tình hình kinh tế suy thoái toàn cầu nhƣ hiện nay, các doanh
nghiệp trên toàn thế giới đang đứng trƣớc những thách thức vô cùng to lớn.
Làm sao để tăng doanh thu, tăng lợi nhuận mà luôn đảm bảo chất lƣợng sản
phẩm cũng nhƣ dịch vụ trƣớc yêu cầu ngày càng cao của khách hàng? Đây
luôn là câu hỏi hóc búa đặt ra cho các doanh nghiệp. Có nhiều phƣơng pháp,
nhiều lý thuyết khác nhau đã đƣợc áp dụng nhằm cắt giảm chi phí, tăng doanh
thu; nhƣng khi quản trị tinh gọn (Lean Management) đƣợc các doanh nghiệp
Nhật Bản (khởi đầu là tập đoàn Toyota) áp dụng thành công, đã mở ra một
hƣớng đi mới cho các doanh nghiệp trên toàn thế giới. Thông qua cắt giảm
lãng phí và tận dụng tối đa hiệu quả các nguồn lực doanh nghiệp, mà vẫn gia
tăng đƣợc lợi nhuận, đồng thời thỏa mãn tối đa nhu cầu của khách hàng. Có
nhiều phƣơng pháp để thực hiện Quản trị tinh gọn, nhƣng 5S là một phƣơng
pháp cơ bản và là nền tảng vô cùng hữu hiệu của Quản trị tinh gọn để giúp
cho doanh nghiệp từng bƣớc cắt giảm lãng phí, cải thiện chất lƣợng và nâng
cao năng suất.
Ở Việt Nam, có một đặc điểm vô cùng phổ biến, có thể nói đó là căn
bệnh, đó là: Giữ lại tất cả mọi thứ cần thiết và không cần thiết. Kết quả là có
trong tay cả kho những thứ không sử dụng đƣợc. Không sử dụng đƣợc do
nhiều nguyên nhân: Thứ nhất là không ngăn nắp, quá nhiều vật dụng cất giữ
lộn xộn, không biết mình đang có cái gì, khi cần không biết ở đâu mà tìm;
Thứ hai là không chọn lọc, chuẩn bị, thứ sử dụng đƣợc thì không sẵn sàng,
mất thời gian tìm kiếm; Thứ ba là tốn diện tích và thời gian lƣu kho những
thứ không tác dụng, trong khi đó mặt bằng diện tích của công ty lại nhỏ hơn
nhiều so với yêu cầu sản lƣợng; …
1
Tại công ty TNHH XD & TM Đông Hải do tình trạng thiếu ngăn nắp,
bố trí kém hợp lý mà nhân viên công ty mất khá nhiều thời gian để tìm kiếm
giấy tờ, hồ sơ, vật dụng, ... Gần đây, chính vì tình trạng này mà bộ phận kế
toán đã mất một số giấy tờ, gây thiệt hại lớn cho công ty. Còn phòng kỹ thuật
thì do không kiểm soát đƣợc hồ sơ một cách chặt chẽ mà tình trạng in thiếu,
thừa tài liệu trong hồ sơ thanh toán diễn ra thƣờng xuyên; việc này không
những làm mất thời gian của nhân viên, làm chậm thời gian thanh quyết toán
các công trình đã hoàn thành, gây thiệt hại không chỉ về mặt tài chính mà còn
làm mất uy tín của công ty với với các đối tác,… Ngoài ra, tại công trình thi
công cũng gặp tình trạng tƣơng tự, việc làm đâu không gọn đấy, khi có đoàn
kiểm tra mới đốc rút thực hiện cũng là tình trạngchung của toàn ngành. Hiện
nay, tại công ty TNHH XD & TM Đông Hải chƣa áp dụng một hệ thống quản
lý chất lƣợng, cũng nhƣ công cụ quản lý chất lƣợng nào nên giới thiệu làm
quen với 5S sẽ là cơ sở lý luận để có thể trong tƣơng lai công ty tiến tới áp
dụng một hệ thống quản lý nhƣ ISO 9001, hay cao hơn nữa là áp dụng
phƣơng pháp quản trị tinh gọn. 5S với những nguyên lý không quá phức tạp,
phù hợp với mọi loại hình doanh nghiệp nên rất thuận tiện khi thực hiện áp
dụng. Với điều kiện của công ty Đông Hải nhƣ hiện nay thì hoàn toàn có thể
thực hiện chƣơng trình 5S một cách có hiệu quả. Xuất phát từ thực tế khách
quan nêu trên, nên tôi chọn đề tài: “Áp dụng phương pháp 5S tại công ty
TNHH xây dựng và thương mại Đông Hải” làm chủ đề nghiên cứu luận văn
thạc sỹ của mình nhằm nghiên cứu sâu về phƣơng pháp 5S của lý thuyết quản
trị tinh gọn, tìm ra những khó khăn và thuận lợi của doanh nghiệp, từ đó
mong muốn tìm ra giải pháp áp dụng phƣơng pháp 5S phù hợp với đặc điểm
của công tyTNHH xây dựng và thƣơng mại Đông Hải.
Luận văn sẽ tiến hành nghiên cứu thực chứng tập trung trả lời câu hỏi
nghiên cứu nhƣ sau:
2
“Từ thực trạng của của công ty TNHH XD & TM Đông Hải thì các giải
pháp để áp dụng phƣơng pháp 5S thành công tại công ty này là gì?”
2. Mục đích nghiên cứu và nhiệmvụ nghiên cứu:
a) Mục đích của luận văn là đƣa ra bộ giải pháp cụ thể để áp dụng
phƣơng pháp 5S tại công ty TNHH XD & TM Đông Hải.
b) Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Nghiên cứu lý thuyết về phƣơng pháp 5S;
- Điều tra khảo sát, tiến hành phân tích thực trạng hoạt động quản trị
sản xuất, kinh doanh; đƣa ra những căn cứ cần áp dụng 5S tại công ty TNHH
xây dựng và thƣơng mại Đông Hải.
- Đề xuất các giải pháp áp dụng phƣơng pháp 5S cho công ty TNHH
xây dựng và thƣơng mại Đông Hải.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
a) Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn: Áp dụng phƣơng pháp 5S tại
công ty TNHH xây dựng và thƣơng mại Đông Hải.
b) Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi về không gian: Đề tài nghiên cứu, phân tích, đánh giá thực
trạng hoạt động và đề xuất giải pháp áp dụng phƣơng pháp 5S tại bộ phận văn
phòng (cụ thể cho phòng Kế hoạch + phòng Kỹ thuật + phòng Vật tƣ - đặt
hàng) của công ty TNHH xây dựng và thƣơng mại Đông Hải - Thành phố Hải
Dƣơng, tỉnh Hải Dƣơng.
- Phạm vi về thời gian: Tác giả luận văn thu thập những tài liệu có liên
quan và các thông tin mới nhất liên qua đến điều kiện áp dụng 5S củadoanh
nghiệp trong 3 năm 2013, 2014, 2015.
4. Những đóng góp của luận văn:
Kết quả nghiên cứu của luận văn có những đóng góp sau đây:
3
(1) Luận văn hệ thống hóa cơ sở lý luận về công cụ 5S, đúc rút những
phƣơng pháp có thể áp dụng cho lĩnh vực xây dựng.
(2) Luận văn góp phần làm sáng tỏ hơn về thực trạng cần áp dụng phƣơng
pháp 5S tại công ty Đông Hải.
(3) Luận văn đƣa ra những giải pháp để áp dụng phƣơng pháp 5S tại công ty
Đông Hải.
5. Kết cấu của luận văn:
Kết cấu của luận văn bao gồm 2 phần và 4 chƣơng :
Phần mở đầu
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận chung về
phƣơng pháp 5S
Chƣơng 2: Phƣơng pháp và thiết kế nghiên cứu
Chƣơng 3: Phân tích các căn cứ thực tiễn áp dụng phƣơng pháp 5S tại
công ty TNHH XD & TM Đông Hải
Chƣơng 4: Đề xuất giải pháp, kiến nghị để áp dụng 5S đối với công ty
TNHH XD & TM Đông Hải.
Phần kết luận.
4
Chƣơng 1:TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHƢƠNG PHÁP 5S
1.1.
Tổng quan nghiên cứu về 5S
Tuy xuất hiện từ khá lâu (khoảng những năm 50 của thế kỷ XIX), nhƣng
đến khi tập đoàn Toyota áp dụng thành công (phƣơng thức sản xuất ToyotaTPS- Toyota Product System) thì Quản trị tinh gọn mới đƣợc đề cập rộng rãi
và trở thành biện pháp tối ƣu để gia tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Và
bƣớc đầu tiên để áp dụng phƣơng pháp quản trị tinh gọn là phải thực hiện
thành công công cụ 5S.
Có rất nhiều các nghiên cứu trong và ngoài nƣớc về phƣơng pháp 5S.
Nhƣng ở đây tác giả luận văn chỉ tập trung vào các nghiên cứu góp phần thúc
đẩy việc áp dụng phƣơng pháp 5S cho các doanh nghiệp tại Việt Nam nói
chung và các nghiên cứu hỗ trợ tích cực cho đề tài nghiên cứu của luận văn.
Năm 2004, Jeffrey K.Liker đã nghiên cứu một cách chi tiết về “Phƣơng
thức Toyota”. Tác giả đƣa ra 14 nguyên tắc tạo ra chất lƣợng và văn hóa
Toyota. Ở chƣơng 13, nguyên lý 7, tác giả đƣa ra tầm quan trọng của việc
quản lý trực quan và 5S. Tác giả nhấn mạnh 5S là hàng loạt các hoạt động
nhằm triệt tiêu sự lãng phí vốn góp phần vào các sai sót, khiếm khuyết và
tainạn lao động. 5S còn là một công cụ để phát hiện những vấn đề tiềm ẩn và
nếu đƣợc ứng dụng một cách tinh tế, nó có thể là một phần trong quá trình
kiểm soát trực quan trong một hệ thống tinh gọn.
Năm 2008, tác giả Phan Chí Anh và cộng sự đã đƣa ra phƣơng pháp, cách
thức để thực hành 5S, nhằm cải tiến năng suất cho doanh nghiệp. Qua đây, ta có
cái nhìn rõ ràng hơn về các thức áp dụng 5S vào doanh nghiệp sao cho hiệu quả.
Năm 2012- 2013, tác giả Nguyễn Đăng Minh và cộng sự đã nghiên cứu
chi tiết về tình hình áp dụng SXTG tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa, đi sâu
5
vào phƣơng pháp 5S. Qua quá trình điều tra và tổng hợp của nhóm tác giả, ta
có đƣợc một bức tranh khá đầy đủ về cách thức, phƣơng pháp của từng doanh
nghiệp cụ thể và những thành công của từng đơn vị cũng nhƣ những hạn chế
còn tồn tại cần đƣợc khắc phục của các doanh nghiệp này. Nhóm tác giả đã
chỉ ra số lƣợng doanh nghiệp nhỏ và vừa áp dụng SXTG còn rất ít và mức độ
triển khai ở các doanh nghiệp đã áp dụng cũng rất hạn chế.
Năm 2013, thông qua việc khảo sát 52 doanh nghiệp, tác giả Nguyễn
Đăng Minh và cộng sự đã chỉ ra thực trạng của việc áp dụng 5S tại các
DNSXVVN Việt Nam qua bài báo: “Áp dụng 5S tại các DNSXVVN ở Việt
Nam- Thực trạng và khuyến nghị”. Bằng phƣơng pháp phân tích nhân quả
5WHYS, nhóm tác giả đã tìm ra nguyên nhân gốc rễ của vấn đề tồn tại trong
hiện trạng áp dụng 5S tại 52 doanh nghiệp, đồng thời nhóm tác giả khuyến
nghị đƣa chữ S thứ 5 (Sẵn sàng) làm trung tâm tác động đến 4 chữ S còn lại.
Vào tháng 4/ 2014, tác giả Nguyễn Hồng Sơn và Nguyễn Đăng Minh đã
nêu rõ thực trạng áp dụng 5S tại một số doanh nghiệp cụ thể điển hình qua
cuốn kỷ yếu của hội thảo: “Quản trị tinh gọn tại các DNVVN Việt Nam- Thực
trạng và giải pháp”. Qua đây, nhóm tác giả đƣa ra bài học dẫn tới thành công
cũng nhƣ một số vấn đề cần lƣu ý khi thực hiện 5S và QTTG tại một số doanh
nghiệp cụ thể tại Việt Nam.
Năm 2015, tác giả Nguyễn Đăng Minh đã nghiên cứu và đề xuất một
cách có hệ thống tƣ duy, mô hình Quản trị tinh gọn “made in Vietnam” và đề
ra mô hình triển khai áp dụng QTTG, mô hình áp dụng 5S, Kaizen, quản lý
trực quan vào doanh nghiệp tại Việt Nam.
Ngoài ra, tại Việt Nam cũng có một số đề tài nghiên cứu về thực trạng áp
dụng 5S tại một số đơn vị, doanh nghiệp cụ thể nhƣ: Luận văn “Nghiên cứu
áp dụng 5S tạo môi trƣờng làm việc hiệu quả tại các phòng ban chức năng của
công ty cổ phần dịch vụ du lịch đƣờng sắt Hà Nội” của tác giả Trần Thúy
6
Giang; “Thực trạng áp dụng hệ thống 5S và giải pháp hoàn thiện tạo môi
trƣờng làm việc hiệu quả tại công ty TNHH thƣơng mại- dịch vụ cơ khí Tiến
Phát” của tác giả Trần VănTrƣờng; … Các công trình nghiên cứu về việc áp
dụng 5S vào các doanh nghiệp không nhiều và rải rác ở khá nhiều ngành, lĩnh
vực nhƣng nghiên cứu áp dụng cho một công ty chuyên về xây dựng giao
thông (chuyên rải thảm nhựa asphal và làm hạ tầng giao thông) nhƣ công ty
Đông Hải thì chƣa có nghiên cứu nào thực hiện.
Đối với Việt Nam việc nghiên cứu và áp dụng 5S vẫn chƣa đƣợc phổ cập
rộng rãi. Các nghiên cứu hiện nay chủ yếu là giới thiệu 5S cho các doanh
nghiệp VVN và mới chỉ dừng ở các nội dung giới thiệu về lý thuyết và phân
tích giới thiệu về thành công của phƣơng pháp 5S tại một số các tổ chức,
doanh nghiệp.
Do vậy, có thể kết luận rằng số lƣợng nghiên cứu về 5S tại Việt Nam còn
rất ít, các nghiên cứu và tài liệu mới chỉ để cập đến cơ sở lý thuyết về 5S và
sự cần thiết của việc áp dụng linh hoạt 5S theo văn hóa và tập quán sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Điều này lý giải cho việc QTTG vàp phƣơng
pháp 5S là một công cụ của nó đã du nhập vào Việt Nam hơn 10 năm nhƣng
số lƣợng doanh nghiệp áp dụng thành công chủ yếu vẫn là các doanh nghiệp
lớn có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài, còn lại phần lớn các doanh nghiệp nhỏ và vừa
có áp dụng thì hầu nhƣ cũng chỉ duy trì đƣợc trong thời gian ngắn rồi dần dần
bị mai một và đi vào quên lãng.
1.2.
Cơ sở lý luận chung về phƣơng pháp 5S
1.2.1. Khái niệm về 5S
Ngày nay, khái niệm Chất lƣợng và Quản lý Chất lƣợng không còn xa lạ với
các doanh nghiệp Việt Nam. Muốn nâng cao khả năng cạnh trên thị trƣờng, mỗi
doanh nghiệp phải chọn cho mình một hƣớng đi riêng trong kinh doanh cũng nhƣ
trong cách thức quản lý. Tuy nhiên dù doanh nghiệp có chọn cách thức kinh
7
doanh nào, đầu tƣ loại thiết bị máy móc hay công nghệ nào đi nữa, con ngƣời
cũng vẫn là yếu tố quyết định đem lại thành công cho doanh nghiệp.
Khái niệm 5S bắt nguồn từ Nhật Bản vào đầu những năm 1980. Xuất
phát từ triết lý con ngƣời là trung tâm của mọi sự phát triển, mô hình thực
hành 5S đã đƣợc áp dụng tại Nhật bản nhƣ một nền tảng để áp dụng thành
công hệ thống quản lý chất lƣợng. 5S là phƣơng pháp quản lý (sản xuất) theo
phƣơng pháp Nhật Bản. 5S là một công cụ cơ bản của phƣơng pháp Quản trị
tinh gọn và là nền tảng để thực hiện hệ thống quản trị chất lƣợng rất đƣợc các
doanh nghiệp Nhật Bản ƣa chuộng.
5S là một phƣơng pháp cải tiến đơn giản, dễ hiểu, thực hiện dễ dàng và
chi phí thực hiện ít tốn kém, nhƣng rất hiệu quả trong việc huy động nhân lực
và nâng cao năng suất, chất lƣợng, hiệu quả và làm giảm lãng phí.5S tạo ra
một môi trƣờng sạch sẽ, tiện lợi và giúp cho tổ chức/ doanh nghiệp có điều
kiện cho việc áp dụng hệ thống quản lý chất lƣợng, đem lại niềm tin cho
khách hàng.
Tại Nhật Bản, ở mọi nơi, mọi lúc, trong mọi công việc, ngƣời Nhật luôn
khơi gợi ý thức trách nhiệm, tự giác của ngƣời thực hiện; qua việc xem đó là
“công việc của tôi’, “chỗ làm việc của tôi”, “máy móc của tôi”. Từ đó ngƣời
thực hiện, ngƣời nhân viên sẽ tự dọn dẹp “chỗ làm việc của mình”, tự chăm
sóc “chiếc máy của mình” và cố gắng hoàn thành “công việc của mình” một
cách hiệu quả nhất. Các nhà quản trị Nhật đã tiếp thu truyền thống này một
cách tích cực, phát huy thành một phong trào, đẩy nó phát triển mạnh mẽ và
hiện nay trên toàn thế giới đã thực hiện cả trong lĩnh vực doanh nghiệp và
quản lý nhà nƣớc. (Nguồn: Tác giả luận tổng hợp từ nhiều tác giả).
5S là phong trào huy động các thành viên tham gia cải tiến môi trƣờng
làm việc. 5S là viết tắt của 5 từ theo tiếng Nhậtlà: “seiri”, “seiton”, “seiso”,
“seiketsu” và “shitsuke”. Khi dịch sang tiếng Anh thì 5S đƣợc gọi lần lƣợt là:
8
Sort, Straighten/ Systematize, Sweep/ Shine, Standardize/ Sanitize, Sustain/
Self-discipline. Vào Việt Nam, 5S đƣợc hiểu là: Sàng lọc, Sắp xếp, Sạch sẽ,
Săn sóc, Sẵn sàng.
Sort- Phân loại: Dẹp bớt
những vật dụng ít dùng
bằng cách ghi nhãn màu
đỏ
Sustain- Duy trì: Lãnh
đạo thƣờng xuyên kiểm
tra để duy trì kỷ luật
Straighten- Ngăn
nắp: Sắp xếp và dán
nhãn mọi thứ tại nơi
làm việc
Triệt tiêu
lãng phí
Standardize - Tiêu
chuẩn hóa: Đƣa ra các
quy tắc để thực hiện ba
chữ S
Shine - Thanh lọc:
Làm sạch nơi làm việc
Hình 1.1. 5 chữ “S” trong tiếng Anh
Nguồn: Liker, Phương thức Toyota, 2012 ( trang 292).
Từ 5S gốc theo tiếng Nhật: “seiri”, “seiton”, “seiso”, “seiketsu” và
“shitsuke” ta có nhiều cách hiểu theo các ngôn ngữ khác nhau nhƣ sau:
9
Bảng 1.1: Định nghĩa về 5S
Tiếng Nhật
Seiri
Tiếng Anh
Sort
Systematize/
Seiton
Straighten
Seiso
Sweep/ Shine
Seiketsu
Shitsuke
Sanitize/
Standardize
Self-discipline/
Sustain
Tiếng Việt
Sàng lọc
Sắp xếp
Ý nghĩa
Phân loại vật dụng và chỉ giữ lại
những gì cần thiết
Sắp xếp các đồ vật đúng trật tự
Khu vực làm việc luôn đƣợc giữ
Sạch sẽ
sạch sẽ
Săn sóc
Sẵn sàng
Duy trì và giám sát thực hiện 3 chữ
S trên
Thực hiện 4S trên một cách tự giác
và tập thể
(Nguồn: Tác giả luận tổng hợp từ tác giả Phan Chí Anh, 2008 và nhiều
tác giả khác).
(Để dễ dàng cho việc áp dụng 5S vào doanh nghiệp, từ chƣơng sau, luận
văn sẽ chỉ sử dụng định nghĩa về 5S theo tiếng Việt: Sàng lọc, Sắp xếp, Sạch sẽ,
Săn sóc, Sẵn sàng).
1.2.2. Lịch sử phát triển của 5S
Tại Nhật Bản
5S đƣợc thực hành trong nhiều năm với ý nghĩa phổ biến là Seiri Seiton
để hỗ trợ cho hoạt động An Toàn, Chất lƣợng, Hiệu suất và môi trƣờng.
Năm 1986, cuốn sách đầu tiên về 5S đƣợc xuất bản, từ đó 5S đƣợc phổ
biến nhanh chóng với ý nghĩa trọn vẹn hơn và đầy đủ hơn Bao gồm: SEIRI
(Sàng lọc), SEITON (Sắp xếp), SEISO (Sạch sẽ), SEIKETSU (Săn sóc),
SHITSUKE (Sẵn sàng).
10
- Xem thêm -