Mô tả:
TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ THANH HÓA
BỘ MÔN DƯỢC - YHCT
Bài giảng: Dược lý đại cương
DƯỢC ĐỘNG HỌC
(thời lượng: 8 tiết)
Giảng viên: Cao Thùy Hân
MỤC TIÊU
• Trình bày được quá trình của thuốc trong cơ thể
- Hấp thu
- Phân bố
- Chuyển hóa
- Thải trừ
• Trình bày được các thông số dược động học cơ bản.
QUÁ TRÌNH VẬN CHUYỂN CỦA THUỐC TRONG CƠ THỂ
HẤP THU
• Là sự xâm nhập của thuốc vào vòng tuần hoàn chung
của cơ thể.
• ĐK xâm nhập: D phải vượt qua các hàng rào sinh học
của các tổ chức khác nhau theo các phương thức vận
chuyển khác nhau.
• Hình thức vận chuyển D qua MSH:
Khuếch tán thụ động
Khuếch tán thuận lợi
Vận chuyển tích cực
Lọc
1. MÀNG SINH HỌC
• Mỏng, 7,5 – 10 nm.
• Có tính đàn hồi
• Tính thấm chọn lọc
• Thành phần:
- Hai lớp ngoài: protein + enzym (phosphatase)
- Phospholipid
- Protein: kênh chứa đầy nước xuyên màng, D tan/ nước
khuếch tán qua.
- Lipid: cản trở sự khuếch tán của D tan/ nước
1. Khuếch tán thụ động
- Khuếch tán đơn thuần hay sự thấm
- Qúa trình D khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi
có nồng độ thấp.
- Mức độ & Ʋ khuếch tán phụ thuộc:
• Độ chênh lệch nồng độ D (C1-C2)
• S bề mặt màng
• Hệ số khuếch tán D
• Bề dày của màng (e)
- ĐL Fick: dQ/dt = K.D.S. (C1-C2)/e
• Hệ số phân bố K: (L/nước)
- Giảm dần theo các nhóm hóa học:
Naphtyl > phenyl > propyl > ethyl > methyl
• Mức độ khuếch tán: pKa & pH
- Thuốc bản chất acid yếu: pHmt càng < pKa
D càng ít phân ly càng dễ khuếch tán quá màng.
- Thuốc bản chất base yếu: pHmt càng > pKa
D càng dễ qua màng & ngược lại.
- Tuân theo PT: Henderson - Hassenbach
2. Khuếch tán thuận lợi
• Là quá trình khuếch tán có sự tham gia của chất vận
chuyển hay chất mang (carrier)
• Nơi D có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp
• Cơ chế: D + carrier (pro) ống chứa nước của màng
• Có tính đặc hiệu (chỉ gắn được với một số D)
• Có tính bão hòa (không còn vị trí gắn tự do)
3. VẬN CHUYỂN TÍCH CỰC
Đặc điểm:
• Cần chất mang (carrier)
• Vận chuyển ngược bậc thang nồng độ & không tuân
theo ĐL Fick
• Đòi hỏi năng lượng: ATP => ADP
• Có tính cạnh tranh (CTHH)
• Bị ức chế không cạnh tranh bởi những chất độc chuyển
hóa làm hao kiệt năng lượng.
• VD: probenecid & penicilin
4. Lọc
- Điều kiện:
• D tan/nước
• Phân tử lượng thấp (100 – 200 dalton)
• Chênh lệch áp lực thủy tĩnh hoặc áp suất thẩm thấu
- Mức độ & Ʋ lọc phụ thuộc: Đường kính, số lượng ống lọc
Các đường đưa thuốc vào cơ thể & sự hấp thu thuốc
Phân loại:
- Đường tiêu hóa
- Ngoài đường tiêu hóa: khí dung, tiêm, bôi….
1. Hấp thu qua niêm mạc miệng
Đặc điểm:
- Thời gian lưu ngắn (2-10s) hấp thu gần như không
- Viên ngậm & viên đặt dưới lưỡi cho hấp thu
- Dạng D ưa lipid: khuếch tán đơn thuần
- Hệ mao mạch dưới lưỡi phong phú:
• D hấp thu nhanh
• Vào thẳng vòng tuần hoàn chung, không bị chuyển hóa
lần đầu qua gan.
• Điều trị đau thắt ngực (nitroglycerin, nifedipin – Adalat)…
• Yêu cầu D:
Tan/nước
Không gây kích ứng niêm mạc
Không có mùi khó chịu
2. Hấp thu qua niêm mạc dạ dày
- Thực quản: thuốc qua nhanh (k có ý nghĩa)
- Đặc điểm:
• Không có hệ nhung mao, khe hở giữa các TB biểu mô
rất hẹp
• Chủ yếu niêm mạc tiết
• Hệ thống mao mạch hạn chế
• pH dịch vị thấp (1-3) phù hợp thuốc bản chất acid yếu
• D bản chất tan trong L (hệ số phân bố L/nước cao) được
hấp thu qua niêm mạc dạ dày
3. Hấp thu qua niêm mạc ruột non
- Là nơi hấp thu D tốt nhất trong cơ thể (theo đường tiêu
hóa)
- Đặc điểm:
• S tiếp xúc lớn
• Hệ thống mao mạch phong phú (0,9l/ phút)
• Giải pH chia nhiều khoảng, thích hợp hấp thu cho nhiều
loại D
• Tá tràng (5-6):
+ Thuốc acid yếu: penicilin, griseofulvin ...
+ Ngắn thời gian lưu D ít, hấp thu ít
+ Hấp thu: aa, chất điện giải, muối, sắt…
• Hỗng tràng (6-7):
+ Thời gian lưu lâu: 2-2,5h, dài (S tiếp xúc lớn)
+ Cả thuốc có bản chất acid yếu & base yếu đều được hấp
thu
• Hồi tràng (7-8)
+ Thời gian lưu lâu (3-6h)
+ Hầu hết các thuốc được hấp thu tại đây: amphetamin,
ephedrin, atropin, sulfonamid …
+ Cơ chế: vận chuyển tích cực & ẩm bào.
• Dịch tiêu hóa: dịch tụy (chứa các enzym amylase, lipase,
esterase…) dịch ruột, dịch mật (acid mật, muối mật) nhũ
hóa vit tan trong dầu A, D, E, K.
• Có nhiều cơ chế khác
4. Hấp thu qua niêm mạc ruột già
Đặc điểm: kém ruột non
• S tiếp xúc nhỏ hơn
• Niêm mạc ít nhung mao và vi nhung mao
• E tiêu hóa ít
• Chủ yếu hấp thu nước, ion Na+, Cl-, K+, chất khoáng.
• Thuốc tan trong L: được hấp thu thẳng
Trực tràng: hấp thu tốt vì có hệ TM phong phú
• TM trực tràng dưới & giữa: đổ máu về TMC dưới về tim
• TM trực tràng trên: đổ máu về TM cửa, qua gan
• Dùng thuốc đặt trực tràng (viên đạn hoặc thuốc thụt)
- Điều trị tại chỗ (táo bón, trĩ, viêm trực tràng kết…)
- Tác dụng toàn thân: thuốc ngủ, thuốc AT, hạ sốt, giảm
đau
- Dịch trực tràng ít: nồng độ thuốc cao có thể cho tác dụng
mạnh hơn đường uống.
- Đối tượng BN:
• BN không uống được (hôn mê, tắc ruột, co thắt thực
quản)
• Thuốc kích ứng niêm mạc miệng, có mùi khó chịu
ĐƯỜNG TIÊM
Gồm: tiêm dưới da, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch
- Tiêm DD & tiêm bắp:
Hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn so với đường uống.
Ít rủi ro so với tiêm TM
- Ʋ hấp thu phụ thuộc:
• Độ tan của thuốc
• Nồng độ dung dịch tiêm
• Vị trí tiêm (hệ thống mạch & lưu lượng máu tại nơi tiêm)
- TDD: hấp thu chậm và đau hơn tiêm bắp
Hệ thống mao mạch ít hơn
Nhiều ngọn dây TK cảm giác hơn
Bắp thịt có khả năng cân bằng áp suất thẩm thấu nhanh
hơn dưới da
- Tăng hoặc giảm hấp thu thuốc qua TDD và TB.
- TTM:
• Hấp thu hoàn toàn
• Cấp cứu or V dung dịch lớn đưa vào máu (truyền TM)
• Chất k dùng được đường TB: uabain, dd CaCl2…
- Xem thêm -