1. Tên hồ sơ dạy học
Dạy học theo chủ đề tích hợp
Chủ đề Địa lý dân cư – Lớp 9
Số tiết: 5 tiết
2. Mục tiêu dạy học và mô tả các mức độ nhận thức.
2.1. Mục tiêu học tập của chủ đề
Sau chủ đề Hs cần:
a. Kiến thức: Nêu được một số đặc điểm về dân tộc. Biết các dân tộc có trình
độ phát triển kinh tế khác nhau, chung sống đoàn kết, cùng xây dựng và bảo vệ
tổ quốc
-Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta.
- Trình bày được một số đặc điểm dân số nước ta: nguyên nhân và hậu quả
- Trình bày được sự phân bố dân cư ở nước ta.
- Phân biệt được các loại hình quần cư nông thôn và quần cư thành thị theo
chức năng và hình thái quần cư.
- Nhận biết quá trình đô thị hoá ở nước ta
- Hiểu và trình bày được đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng lao động
ở nước ta.
- Biết sức ép của dân số đối với việc giải quyết việc làm.
- Trình bày được hiện trạng chất lượng cuộc sống ở nước ta.
- Thấy được sự thay đổi và xu hướng thay đổi cơ cấu theo độ tuổi của dân số
nước ta ngày càng "già đi".
- Thiết lập được mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo độ
tuổi, giữa dân số và phát triển kinh tế xã hội.
b. Kỹ năng: Phân tích bảng số liệu, biểu đồ về số dân phân theo thành phần
dân tộc có số dân rất khác nhau, dân tộc Kinh chiếm khoảng 4/5 số dân cả nước.
- Thu thập thông tin về một dân tộc.
- Vẽ và phân tích biểu đồ dân số, bảng số liệu về cơ cấu dân số VN.
- Phân tích và so sánh tháp dân số nước ta các năm 1989 và 1999 để thấy rõ đặc
điểm cơ cấu, sự thay đổi của cơ cấu dân số theo tuổi và giới ở nước ta trong giai
đoạn 1989- 1999.
- Sử dụng bản đồ hoặc Át lát địa lý Việt Nam để nhận biết sự phân bố dân cư,
đô thị ở nước ta.
- Phân tích bảng số liệu về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị nước ta
- Phân tích biểu đồ, bảng số liệu về cơ cấu lao động phân theo thành thị, nông
thôn, theo đào tạo; cơ cấu sử dụng lao động theo ngành; cơ cấu sử dụng lao
động theo thành phần kinh tế ở nước ta.
1
c.Thái độ: Có trách nhiệm đối với cộng đồng về quy mô gia đình hợp lý. Có ý
thức chấp hành các chính sách của nhà nước về dân số và môi trường.
- Có nhận thức đúng đắn về lao động.Giữ gìn bảo vệ môi trường nơi mình sinh
sống.
- Giáo dục tinh thần tôn trọng, đoàn kết các dân tộc
d. Định hướng phát triển năng lực: Góp phần hình thành cho học sinh các
năng lực.
- Năng lực chung: tự học, sáng tạo, giải quyết vấn đề, tự quản lí, giao tiếp, sử
dụng ngôn ngữ, tính toán, sử dụng công nghệ thông tin.
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, số liệu thống kê, sử dụng tranh ảnh...
e. Cách tích hợp
- Tích hợp liên môn: Là hình thức tích hợp được chú trọng nhất, đây là hướng
tích hợp mở rộng ra tất cả các môn khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, nghệ
thuật. Đối với chủ đề Địa lý dân cư có thể tích hợp môn Ngữ Văn, Toán, Âm
Nhạc, Lịch Sử, Mĩ Thuật.
- Tích hợp xuyên môn: Là hình thức tích hợp mở rộng phạm vi tìm hiểu ngoài
trường học, đảm bảo tính cập nhật, tính thực tế vì gắn với các tư liệu thu thập
được trong cuộc sống cộng đồng và các phương tiện thông tin đại chúng với
chủ đề dân cư Việt Nam, qua các phương tiện thông tin đặc biệt mạng Internet
Hs cập nhật số liệu dân số mới của Việt Nam, hiểu biết thêm nét văn hóa đặc
sắc của các dân tộc...
- Tích hợp nội môn: Là hình thức tích hợp dọc chương trình lớp 9 khi học sinh
học tới chủ đề các vùng kinh tế, từng vùng có các dân tộc nào sinh sống, số dân,
tìh hình lao động của từng vùng, học sinh đã nắm được từ chủ đề dân cư
- Tích hợp giáo dục môi trường: Học sinh nắm được hậu quả của dân số đông
và tăng nhanh sẽ ảnh hưởng đến môi trường
- Tích hợp giữ gìn và phát huy di sản văn hóa của dân tộc...
2. 2. Bảng mô tả các mức độ nhận thức của chủ đề.
Nội dung
Bảng mô tả nhận thức
Các năng
Nhận biết Thông
Vận dụng Vận dụng lực hướng
hiểu
cấp
độ cấp độ cao tới trong
thấp
chủ đề
Cộng
- Biết được - Trình bày - Thu thập - Phân tích - Năng lực
đồng các các dân tộc được
sự thông tin bảng số
chung: tự
liệu,
biểu
dân tộc có trình độ phân bố các về một dân
học, sáng
đồ về số
Việt Nam phát triển dân tộc ở tộc và trình dân phân
tạo,
giải
kinhtế khác nước ta
bày về dân theo thành quyết vấn
nhau
tộc đó.
đề, tự quản
phần dân
2
- Nêu được
một số đặc
điểm
về
dân tộc.
tộc
Dân số và - Nêu được
gia tăng số dân và
dân số
gia
tăng
dân
số
nước ta.
- Trình bày
nguyên
nhân, hậu
quả của dân
số
- Phân tích
và so sánh
tháp dân số
nước ta các
năm 1989
và 1999
- Vẽ và
phân tích
biểu đồ dân
số, bảng số
liệu về cơ
cấu dân số
VN.
Phân bố
dân cư và
các loại
hình quần
cư
- Trình bày
được
sự
phân
bố
dân cư ở nước ta.
- Phân biệt
được các
loại hình
quần
cư
- Phân tích
bảng
số
liệu về mật
độ dân số
của
các
vùng,
số
dân thành
thị và tỉ lệ
dân thành
- Giải thích
được
sự
phân
bố
dân cư ở
nức ta
- Nêu được
quá trình
đô thị hóa
ở nước ta
- Sử dụng
bản
đồ
hoặc Át lát
địa lý Việt
Nam
để
3
lí, giao tiếp,
sử
dụng
ngôn ngữ
- Năng lực
chuyên
biệt:
sử
dụng bản
đồ, số liệu
thống kê,
sử
dụng
tranh ảnh
- Năng lực
chung: tự
học, sáng
tạo,
giải
quyết vấn
đề, tự quản
lí, giao tiếp,
sử
dụng
ngôn ngữ,
tính toán...
- Năng lực
chuyên
biệt: số liệu
thống kê,
sử
dụng
hình
vẽ
tranh ảnh...
- Năng lực
chung: tự
học, sáng
tạo,
giải
quyết vấn
đề, tự quản
lí,
giao
tiếp,
sử
dụng ngôn
Lao động
và
việc
làm. Chất
lượng
cuộc
sống.
nhận biết
sự phân bố
dân cư, đô
thị ở nước
ta.
nông thôn thị nước ta
và quần cư
thành thị
theo chức
năng
và
hình thái
quần cư
- Nêu được
sức ép của
dân số đối
với
việc
giải uyết
việc làm.
- Hiểu và
trình bày
được đặc
điểm của
nguồn lao
động và
việc sử
dụng lao
động .
- Trình
bày được
hiện trạng
chất lượng
cuộc sống
ở nước ta.
- Phân tích
biểu
đồ,
bảng
số
liệu về cơ
cấu
lao
động phân
theo thành
thị, nông
thôn, theo
đào
tạo;
theo ngành;
cơ cấu sử
dụng
lao
động theo
thành phần
kinh tế
- Đề xuất
được các
hướng
nâng cao
chất lượng
nguồn lao
động
và
giải quyết
việc làm
ngữ, tính
toán....
- Năng lực
chuyên
biệt: số liệu
thống kê,
sử
dụng
hình
vẽ
tranh ảnh,
sử
dụng
bản đồ
- Năng lực
chung: tự
học, sáng
tạo, giải
quyết vấn
đề, giao
tiếp, sử
dụng ngôn
ngữ, hợp
tác, tính
toán
- Năng lực
chuyên
biệt: sử
dụng số
liệu thống
kê
3. Đối tượng dạy học của chủ đề
Đối tượng dạy học của chủ đề là học sinh lớp 9A, 9B với tổng số học sinh là
70 học sinh
4. Ý nghĩa của chủ đề
a. Đối với thực tiễn giảng dạy
Dạy học theo chủ đề tích hợp giúp học sinh nhận được vấn đề một cách tổng
thể và toàn diện hơn để từ đó hình thành năng lực một cách hiệu quả.
Dễ hiểu , dễ nhớ, dễ phát huy sở trường tư duy cho từng học sinh do dạy học
theo chủ đề tích hợp đã phối kết hợp một cách lôgíc những bộ phận kiến thức
4
làm cho bài học sinh động, hấp dẫn hơn mà vẫn đảm bảo đặc tính bộ môn Địa lý
và trọng tâm bài học
Bên cạnh đó bản thân tôi thấy dạy học theo chủ đề tính hợp hoàn toàn khả thi
vì nó đảm bảo cho giáo viên thực hiện tốt các nguyên tắc cơ bản của giáo dục là
tính khoa học và tính vừa sức đối với học sinh; tính hệ thống và liên hệ thực
tiễn; tính giáo dục; tính tự lực và phát triển tư duy cho học sinh.
b. Đối với thực tiễn đời sống xã hội
Mọi tình huống xảy ra trong cuộc sống bao giờ cũng là tình huống tích hợp. Vì
vậy dạy học tích hợp sẽ định hướng cho học sinh thích nghi tốt trong đời sống
và sản xuất hiện đại.
5. Thiết bị dạy học, học liệu
a. Đối với giáo viên
- Bản đồ phân bố các dân tộc, phân bố dân cư Việt Nam.
- Tranh ảnh: Bộ ảnh về các dân tộc thuộc nhóm ngữ hệ khác nhau, tranh ảnh về
hậu quả gia tăng dân số
b. Đối với học sinh.
Tìm hiểu về các dân tộc ở Việt Nam, số liệu thống kê và dân số nước ta, các
bài viết về dân cư Việt Nam.
6. Hoạt động dạy học và các tiến trình dạy học
TIẾT1. CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
Giới thiệu bài: (5’) Giáo viên cùng học sinh nghe bài hát “ Yêu dân tôc Việt
Nam” Gv giới thiệu vào bài học. (Tích hợp với môn Âm nhạc)
Hoạt động của Gv và HS
Nội dung chính
Hình thức tích
hợp
HĐ 1. Tìm hiểu các dân I. Các dân tộc ở Việt Nam
tộc ở nước ta.(13- 15 phút)
- Phương pháp giảng dạy:
sử dụng bản đồ, số liệu
thống kê và biểu đồ, giải
quyết vấn đề, tự học..
- Kỹ thuật: đặt câu hỏi
- Hình thức tổ chức: bài lên
lớp, cá nhân..
- Gv yêu cầu hs quan sát bộ
tranh về các dân tộc ở Việt
Nam. Giới thiệu một số
5
dân tộc tiêu biểu trên mọi
miền đất nước.
+ Gv yêu cầu học sinh quan
sát H1.1.
- Bằng hiểu biết của bản
thân em cho biết: Nước ta
có bao nhiêu dân tộc. Kể
- Việt Nam có 54 dân tộc,
tên các dân tộc mà em biết.
dân tộc Việt (Kinh) có số
Các dân tộc sự khác nhau
dân đông nhất (chiếm 82,
như thế nào? Ví dụ?
2% dân số cả nước)
- Hs trả lời...
- Sự khác nhau trên đã tạo
cho nền văn hoá Việt Nam
chúng ta có đặc điểm gì?
- Cho biết dân tộc nào
chiếm số dân đông nhất?
Chiếm tỷ lệ bao nhiêu?
- Đặc điểm của dân tộc Việt
và các dân tộc ít người? - Người Việt là dân tộc có
nhiều kinh nghiệm trong
(kinh nghiệm sản xuất)
thâm canh lúa nước, có
nhiều nghề thủ công đạt
mức độ tinh xảo. Người
Việt là lực lượng lao động
đông đảo trong các ngành
kinh tế và khoa học kỹ
- Kể tên một số sản phẩm thuật.
thủ công tiêu biểu của các - Các dân tộc ít người có
dân tộc ít người mà em trình độ phát triển kinh tế
biết?
khác nhau, mỗi dân tộc có
+ Hs: Dệt thổ cẩm, thêu kinh nghiệm riêng trong sản
thùa (Tày,Thái), làm gốm, xuất và đời sống.
trồng bông dệt vải (Chăm),
làm đường thốt nốt, khảm
bạc (KhơMe), làm bàn ghế
bằng Trúc (Tày)....
6
Tích hợp liên
môn: Ngữ Văn,
Toán, Lịch Sử
- Hiện nay cộng đồng người
Việt có mối quan hệ với - Người Việt định cư ở nước
nhau như thế nào?
ngoài cũng là một bộ phận
- Hs liên hệ thực tế một số
của cộng đồng các dân tộc
Việt Nam của đồng bào ta ở Việt Nam.
nước ngoài có nhiều việc
làm tốt đối với dân tộc hiện
nay.
- Là một quốc gia đa dân
tộc Việt Nam có những khó
khăn gì?
- Hs trả lời
- Gv kết luận
HĐ2. Tìm hiểu sự phân bố II. Phân bố các dân tộc
các dân tộc. ( 18 -20 phút)
Tích hợp xuyên
môn, vận dụng
hiểu biết thực tế
để trình bày
- Phương pháp giảng dạy:
sử dụng bản đồ, số liệu
thống kê và biểu đồ, giải
quyết vấn đề, tự học..
- Hình thức tổ chức: bài lên
lớp, cá nhân..
+Bước 1. Gv cho học sinh
quan sát bản đồ phân bố
các dân tộc VN.
- Dựa vào bản đồ “Phân bố
các dân tộc Việt Nam và
hiểu biết của mình hãy xác
định: Dân tộc Việt (Kinh)
phân bố chủ yếu ở đâu?
1.Dân tộc Việt (Kinh)
- Phân bố rộng khắp trong
cả nước, chủ yếu ở đồng
bằng, trung du và ven biển
- Tích hợp liên
môn Ngữ Văn nói
lên sự phân bố và
đặc điểm của dân
tộc Kinh
+ Bước 2: Hs trả lời
+Bước 3: Gv kết luận
+ Gv mở rộng kiến thức
cho học sinh về sự phân bố
của dt Kinh.
7
- Dựa vào vốn hiểu biết, 2. Dân tộc ít người.
hãy cho biết nơi phân các
dân tộc ít người?
- Tích hợp nội
môn
- Những khu vực có đặc
điểm về địa lý, tự nhiên, kt
-xã hội như thế nào?
- Miền núi và cao nguyên là
+ Hs: Tiềm năng TN lớn, vị các địa bàn cư trú chính của
trí quan trọng, địa hình các dân tộc ít người.
hiểm trở, giao thông và
+ Trung du và miền núi
kinh tế chưa phát triển...
phía Bắc: Địa bàn cư trú
- Dựa vào SGK và bản đồ đan xen của 30 dân tộc:
hãy cho biết địa bàn cư trú
* Ở vùng thấp: người Tày,
cụ thể của các dân tộc ít
Nùng tập trung đông ở tả
người?
ngạn Sông Hồng; người
+ Hs: Trung du và miền núi Thái, Mường phân bố từ
phía Bắc có dân tộc Tày, hữu ngạn Sông Hồng đến
Nùng, Thái, Mường, Dao, sông Cả.
Mông…Khu Trường Sơn
* Ở các sườn núi từ 700mTây Nguyên: Có các dân
1000m vùng sinh sống chủ
tộc như Ê đê, Gia rai,
yếu của người Dao.
Bana, Cơho. Người Chăm,
* Trên các vùng núi cao:
Khơ me, Hoa sống ở cực
địa bàn cư trú của người
Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Mông.
- Hãy cho biết cùng với sự
+ Trường Sơn- Tây
phát triển kinh tế XH, sự
Nguyên. Có trên 20 dân tộc,
phát triển, sự phân bố và
cư trú thành vùng khá rõ
đời sống của đồng bào các
rệt. Người Gia –rai ở Kon
dân tộc ít người có những
Tum, Gia Lai; người Ê-đê ở
thay đổi lớn như thế nào?
Đắk Lăk; người Mnông ở
+ Hs: định canh, định cư,
Lâm Đồng
xoá đói giảm nghèo, nhà
+ Duyên hải cực Nam
nước đầu tư xây dựng cơ sở Trung Bộ và Nam Bộ. Dân
hạ tầng, đường, trường, tộc Chăm, Khơ-me cư trú
trạm, công trình thuỷ điện, thành từng dải hoặc xen kẽ
khai thác tiềm năng du với người Kinh; dân tộc
8
- Tích hợp xuyên
môn thông qua
việc hiểu biết
thực tế và mạng
Internet
lịch…
Hoa tập trung chủ yếu ở các
đô thị.
* Tổng kết và hướng dẫn học tập (5’)
+ Tổng kết
- Gv yêu cầu Hs khái quát nội dung bài học bằng sơ đồ
- Dựa vào bảng thống kê em hãy cho biết. Em thuộc dân tộc nào? Đứng thứ mấy
về dân số? Địa bàn cư trú của dân tộc em. Hãy kể 1 số nét văn hoá tiêu biểu?
+ Hướng dẫn học tập:
- Học bài và làm bài. Sưu tầm một số tranh ảnh về các dân tộc thiểu số.
- Thống kê các dân tộc ở địa phương. Làm bài tập thực hành.
- Tìm hiểu về dân số ở nước ta trong giai đoạn hiện nay và gia tăng dân số
ở địa phương.
7. Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh.
* Nội dung:
+ Về kiến thức: Đánh giá ở 3 cấp độ : Nhận biết; thông hiểu; Vận dụng (Cấp độ
thấp, cấp độ cao)
+ Về kĩ năng: Đánh giá việc rèn luyện kỹ năng quan sát, khai thác kiến thức từ
bản đồ, phân tích bảng số liệu, biểu đồ và kỹ năng vẽ biểu đồ.
- Kĩ năng vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết các tình huống trong học
tập
+ Đánh giá thái độ học sinh : Ý thức, tinh thần tham gia học tập
Tình cảm của học sinh đối với môn học và các môn học khác có liên quan.
* Đánh giá kết quả học tập của học sinh
- GV đánh giá kết quả ,sản phẩm của học sinh
- HS tự đánh giá kết quả, sản phẩm lẫn nhau (các nhóm, tổ)
- Phiếu trắc nghiệm về đánh giá kết quả, sản phẩm của HS
8. Các sản phẩm của học sinh
Khi thực hiện dạy học theo chủ đề tích hợp tôi thực hiện ở hai lớp 9A, 9B sau
khi dạy xong tôi tiến hành kiểm tra khảo sát học sinh kết quả cho thấy ở các lớp
dạy học theo chủ đề trên học sinh nhớ bài khá tốt, biết cách vận dụng kiến thức
vào thực tiễn, các kỹ năng địa lý của các em thuần thục hơn, bên cạnh dó ở hai
lớp 9C, 9D kết quả học tập của các em chưa cao. Kết quả cụ thể.
Lớp Sĩ số
9A
34
9B
36
9C
30
9D
30
Điểm 8 - 10
15
15
3
4
Điểm 5 - 7
17
18
17
18
9
Điểm dưới 5
2
3
10
8
- Xem thêm -