Giám sát hiện trạng môi trường tại KCN Nhơn Trạch 5, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ………………………………………………………………… 1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIÊÊU CHUNG ……………………………………… 2
1.1. Thông tin chung về khu công nghiệp Nhơn Trạch 5 ………………… 2
1.1.1. Cơ sở pháp lý của khu công nghiệp Nhơn Trạch 5 ………………
..
3
1.1.2.Thông tin về khu công nghiệp Nhơn Trạch 5 ……………………
3
1.1.3. Thông tin về hoạt động sản xuất của KCN Nhơn Trạch 5 …….... 5
1.2 . Cơ sở pháp lý lập hiện trạng môi trường tại KCN Nhơn Trạch 5 ……7
1.3 . Mục tiêu …………………………………………………………………. 8
1.4 . Tổ chức thực hiện ……………………………………………………..
9
1.5 . Quy trình tổ chức thực hiện …………………………………………..
9
CHƯƠNG 2: CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐÃ THỰC HIỆN …. 10
2.1. Không khí ……………………………………………………………….. 11
2.1.1. Nguồn gốc phát sinh ……………………………………………….. 10
2.1.2. Các biện pháp khống chế ………………………………………….. . 12
2.2. Nước thải ………………………………………………………………... 14
2.2.1. Nguồn gốc phát sinh ……………………………………………….... 14
2.2.2. Các biện pháp khống chế …………………………..……………….. 16
2.3. Chất thải rắn và chất thải nguy hại …………………………………… 20
2.3.1. Nguồn gốc phát sinh …………………………………………….…. 20
2.3.2. Các biện pháp khống chế …………………………………………... 21
2.4. Phòng chống sự cố ……………………………………………………… 24
2.4.1. Sự cố cháy nổ ……………...………………………………………... 24
2.4.2. Sự cố rơi vãi chất thải nguy hại …………………………..………… 25
2.5. Diện tích cây xanh ……………………………………………………… 25
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG ….. 26
3.1. Chất lượng môi trường không khí …………………...……………… .. 26
3.1.1. Kết quả đo vi khí hậu và độ ồn …………………………….……….. 27
3.1.1.2. Nhiê êt đô ê
……………………………………………………… 28
3.1.1.2. Đô ê ẩm …………………………………………………………… 29
3.1.1.3. Tốc độ gió ……………………………………………………….. 29
1
Giám sát hiện trạng môi trường tại KCN Nhơn Trạch 5, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai
3.1.1.4. Độ ồn …………………………………………………………….. 30
3.1.2. Kết quả chất lượng môi trường không khí xung quanh …..………… 30
3.1.2.1. Bụi …………………..……………………………………………… 32
3.1.2.2. SO2 ….……………………………………………………………. 33
3.1.2.3. CO ……………………………………………………………….. 34
3.1.2.4. NO2 ………………………………………………………………. 33
3.1.2.5. Pb …………………………………………………………………… 34
3.1.3. Nhânâ xét chung …………………..…………………………………..
34
3.2. Chất lượng nước thải …………………………………………………….. 34
3.2.1. Chất lượng nước thải tại nhà máy XLNT KCN Nhơn Trạch 5 .. 34
3.2.2. Chất lượng nước thải tại các nhà máy thành viên trong
KCN Nhơn Trạch 5 …………………………………………………….. 40
3.2.2.1. Chất lượng nước thải Công ty TNHH Sun Yad
Việt Nam Technology ……………………………………………...…. 41
3.2.2.2. Chất lượng nước thải Công ty TNHH Ubest VN
Polymer Industry ………………………………………………....…... 41
3.2.2.3. Chất lượng nước thải Công ty Cổ phần Cơ khí Điện Lữ Gia .... 42
3.2.2.4. Chất lượng nước thải Công ty TNHH Trung tâm gia
công Posco VN ………………………………………..………………. 43
3.2.2.5. Chất lượng nước thải Công ty TNHH Dệt Texhong Việt Nam ... 44
3.2.2.6. Chất lượng nước thải Công ty TNHH Sam Hwan Vina …….... 45
3.2.2.7. Chất lượng nước thải Công ty TNHH Young Wire Vina ………..…. 46
3.2.2.8. Chất lượng nước thải Công ty TNHH Hyosung Việt Nam ..… 47
3.2.2.9. Chất lượng nước thải Công ty TNHH Vật liệu Triển Vũ VN ... 48
3.2.2.10. Chất lượng nước thải Công ty TNHH Jang In Furniture VN .48
3.2.2.11. Chất lượng nước thải Công ty TNHH Oto Vina ………….... 49
3.2.3. Nhận xét chung về chất lượng nước thải …………………….. 49
3.3. Chất lượng nước mặt …………………………………………..… 50
3.4. Chất lượng nước ngầm …………………………………………... 53
3.5. Chất lượng môi trường đất …………………………………..….. 56
2
Giám sát hiện trạng môi trường tại KCN Nhơn Trạch 5, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ……………………………………….… 58
Kết luận ………………………………………………………….…..... 58
Kiến nghị …………………………………………………………..….. 59
Cam kết …………………………………………………………..……. 60
3
Giám sát hiện trạng môi trường tại KCN Nhơn Trạch 5, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BOD5
: Nhu cầu oxy sinh hóa, đo trong 5 ngày
BXD
: Bộ Xây dựng
BTNMT : Bộ Tài nguyên và Môi trường
COD
: Nhu cầu oxy hóa học
CTNH
: Chất thải nguy hại
DNTN
: Doanh nghiệp tư nhân
ĐTM
: Đánh giá tác động môi trường
GSMT
: Giám sát môi trường
HTXLNT : Hệ thống xử lý nước thải
HĐBM
: Hoạt động bề mặt
IDICO
: Tổng công ty Đầu tư phát triển đô thị và khu công nghiệp
Việt Nam - TNHH một thành viên.
KCN
: Khu công nghiệp
KKC
: Không khó chịu
KPH
: Không phát hiện
MTV
: Một thành viên
MPN
: Số lớn nhất có thể đếm được (xác định vi sinh)
NĐ-CP
: Nghị định của Chính Phủ
PCCC
: Phòng cháy chữa cháy
QCVN
: Quy chuẩn Việt Nam
TNHH
: Trách nhiệm hữu hạn
TNMT
: Tài nguyên môi trường
SS
: Chất rắn lơ lửng
UBND
: Ủy ban nhân dân
VN
: Việt Nam
4
Giám sát hiện trạng môi trường tại KCN Nhơn Trạch 5, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai
LỜI MỞ ĐẦU
Khu công nghiệp (KCN) Nhơn Trạch 5 với tổng diện tích 309,04 ha nằm
trong quy hoạch khu đô thị mới Nhơn Trạch thuộc huyện Nhơn Trạch, tỉnh
Đồng Nai do Tổng công ty Đầu tư phát triển đô thị và khu công nghiệp Việt
Nam (IDICO) làm chủ đầu tư. Tính đến nay, đã thực hiện được 18 dự án đầu
tư sản xuất, kinh doanh; trong đó có 16 dự án đã đi vào hoạt động; 02 dự án
đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư nhưng chưa xây dựng. Hoạt động của
KCN Nhơn Trạch 5 thời gian qua đã góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế của
tỉnh Đồng Nai theo hướng công nghiệp hóa.
Quá trình hoạt động của KCN Nhơn Trạch 5 không tránh khỏi những
ảnh hưởng đến chất lượng môi trường. Tuân thủ theo Luật Bảo vệ môi trường
Việt Nam, Tổng công ty Đầu tư phát triển đô thị và khu công nghiệp Việt
Nam (IDICO) phối hợp với Công ty cổ phần Kiểm định xây dựng IDICO
VINACONTROL thực hiện chương trình giám sát chất lượng môi trường 6
tháng cuối năm 2010 cho KCN Nhơn Trạch 5.
5
Giám sát hiện trạng môi trường tại KCN Nhơn Trạch 5, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG
1.1. Thông tin chung về khu công nghiệp Nhơn Trạch 5
Khu công nghiệp Nhơn Trạch 5 đặt tại huyện Nhơn Trạch tỉnh, Đồng
Nai. Hiện có 16 Doanh nghiệp đang hoạt động và 02 dự án đã được cấp
chứng nhận đầu tư nhưng chưa xây dựng. Với các ngành nghề thu hút đầu tư:
Cơ khí chế tạo và lắp máy đô êng lực, các phương tiê ên giao thông vâ ên tải,
phục vụ nông nghiê êp, xây dựng; công nghiê êp nhẹ: dê êt, may mă êc, tơ sợi, lắp
ráp linh kiê ên điê ên tử; công nghiê êp kỹ thuâ êt cao: điê ên tử, quang học, công
nghê ê sinh học, dược liê êu,… Tổng diện tích đất xây dựng khu công nghiệp:
309,04 ha, trong đó diện tích đất thương phẩm cho thuê: 215,51 ha.
1.1.1. Cơ sở pháp lý của khu công nghiệp Nhơn Trạch 5
- Quyết định số 930/QĐ-BKHCNMT ngày 06/5/2002 của Bộ Khoa học,
Công nghệ và Môi trường về việc Phê chuẩn báo cáo đánh giá tác động môi
trường Dự án: “ Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật Khu công
nghiệp số 5 Nhơn Trạch, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai”.
- Quyết định số 1695/QĐ-BTNMT ngày 15/11/2006 về việc phê duyệt
báo cáo đánh giá tác động môi trường “Bổ sung các ngành nghề cho Khu
công nghiệp Nhơn Trạch 5”.
- Quyết định số 3578/QĐCT.UBT ngày 06/10/2003 của UBND tỉnh
Đồng Nai về việc thành lập: Khu công nghiệp Nhơn Trạch 5 tại huyện Nhơn
Trạch.
- Quyết định số 152/QĐ-HĐQT ngày 18/11/2003 của Hội đồng quản trị
Tổng công ty Đầu tư phát triển đô thị và khu công nghiệp phê duyệt Dự án
đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp Nhơn
Trạch 5, tỉnh Đồng Nai.
- Quyết định số 537/QĐ-BXD ngày 01/4/2004 của Bộ Xây dựng về việc
phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu công nghiệp Nhơn Trạch 5, tỉnh Đồng Nai.
6
Giám sát hiện trạng môi trường tại KCN Nhơn Trạch 5, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai
- Quyết định số 954/QĐ-UBND ngày 26/3/2008 của UBND tỉnh Đồng
Nai về việc phê duyệt điều chỉnh cục bô ê quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lê ê
1/2000 Khu công nghiệp Nhơn Trạch 5, huyện Nhơn Trạch.
- Công văn số 350/TNMT-QHKH ngày 03/3/2006 của Sở Tài nguyên và
Môi trường tỉnh Đồng Nai về việc xem xét việc bổ sung ngành nghề Khu
công nghiệp Nhơn Trạch 5.
- Công văn số 405/KCNĐN-QHMT ngày 30/3/2006 của Ban quản lý các
khu công nghiệp tỉnh Đồng Nai về việc bổ sung ngành nghề cho khu công
nghiệp Nhơn Trạch 5.
- Công văn số 2300/UBND-PPLT ngày 11/4/2006 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc
chấp thuận chủ trương bổ sung ngành nghề thu hút đầu tư tại khu công nghiệp Nhơn Trạch
5, tỉnh Đồng Nai.
1.1.2. Thông tin về khu công nghiệp Nhơn Trạch 5
- Tên chủ đầu tư: Tổng công ty Đầu tư phát triển đô thị và khu công
nghiệp Việt Nam - TNHH một thành viên(IDICO). Theo Quyết định phê
duyệt Báo cáo Đánh giá tác động môi trường trước đây là Tổng công ty Đầu
tư phát triển đô thị và khu công nghiệp.
- Loại hình doanh nghiệp: TNHH một thành viên.
- Cơ quan chủ quản: Bộ Xây dựng.
- Trụ sở chính: Số 151 Ter Nguyễn Đình Chiểu - Quận 3 - Tp. Hồ Chí
Minh
- Điện thoại: 08.8438883 - 39312660
- Fax: 08.39312705
- Đại diện pháp luật của doanh nghiệp: Ông Nguyễn Văn Đạt - Tổng giám đốc
- Nhân viên phụ trách môi trường:
+ Ông Ngô Minh Hiếu - ĐTDĐ: 0908.624.807.
+ Ông Trần Cao Viễn - ĐTDĐ: 0988.273.683.
+ Bà Nguyễn Ngọc Bửu Trâm - ĐTDĐ: 0902 332 012.
- Địa điểm thực hiện dự án: Các xã Long Tân, Hiệp Phước và Phú Hô êi,
huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai.
7
Giám sát hiện trạng môi trường tại KCN Nhơn Trạch 5, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai
- Lĩnh vực hoạt động: Đầu tư xây dựng hệ thống kỹ thuật hạ tầng: các hệ
thống giao thông, cấp điện, cấp thoát nước, thông tin liên lạc, xử lý chất thải,
…nhằm kinh doanh kết cấu hạ tầng đã được tạo ra trong khu công nghiệp.
- Ngành nghề thu hút đầu tư: Cơ khí chế tạo và lắp máy đô êng lực, các
phương tiê ên giao thông vâ ên tải, phục vụ nông nghiê êp, xây dựng; công
nghiê êp nhẹ: dê êt, may mă êc, tơ sợi, lắp ráp linh kiê ên điê ên tử; công nghiê êp kỹ
thuâ êt cao: điê ên tử, quang học, công nghê ê sinh học, dược liê êu,…
- Tổng diện tích đất xây dựng khu công nghiệp: 309,04 ha, trong đó diện
tích đất thương phẩm cho thuê: 215,51 ha.
- Tổng số dự án thu hút vào khu công nghiệp gồm có 18 dự án, trong đó:
16 dự án đã đi vào hoạt động, còn 02 dự án đã được cấp Giấy chứng nhận đầu
tư chưa triển khai xây dựng.
- Hệ thống cấp điện: Do Công ty cổ phần Đầu tư phát triển Nhà và Đô thị
IDICO cung cấp.
- Hệ thống cấp nước: Do Công ty TNHH Một thành viên Phát triển đô thị
và khu công nghiệp IDICO cung cấp từ nguồn Nhà máy nước ngầm Tuy Hạ.
Tổng lưu lượng nước cấp cho KCN Nhơn Trạch 5 hiện nay khoảng 3.800
m3/ngày.đêm bao gồm cả lượng nước cấp cho hoạt động sản xuất và xây dựng
của các nhà máy.
- Đã tiến hành đầu tư và xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung với
công suất 4.000 m3/ngày đêm.
1.1.3. Thông tin về hoạt động sản xuất của KCN Nhơn Trạch 5
Các ngành nghề sản xuất kinh doanh được phép thu hút đầu tư vào khu
công nghiệp Nhơn Trạch 5 theo Quyết định số 930/QĐ-BKHCNMT ngày
06/05/2002 của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, bao gồm các ngành
Công nghiệp: sợi; dệt (không nhuộm), may mặc; cơ khí; chế biến thực phẩm;
điện, điện tử.
Tổng công ty Đầu tư phát triển đô thị và khu công nghiệp Việt Nam đã
tiến hành bổ sung ngành nghề vào danh mục các loại hình công nghiệp được
8
Giám sát hiện trạng môi trường tại KCN Nhơn Trạch 5, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai
phép thu hút đầu tư vào khu công nghiệp Nhơn Trạch 5 theo Quyết định số
1695/QĐ-BTNMT ngày 15/11/2006 của Bộ Tài nguyên và môi trường về việc
phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường “Bổ sung các ngành nghề
cho khu công nghiệp Nhơn Trạch 5” gồm các ngành công nghiệp: điện máy,
điện công nghiệp và điện gia dụng; điện tử tin học, phương tiện thông tin,
viễn thông; cơ khí chính xác, dụng cụ y tế; pin, ăc quy; sản xuất đồ gỗ, trang
trí nội thất, vật liệu xây dựng; gốm sứ, thủy tinh, pha lê; nhựa, cao su (không
chế biến mủ); bao bì, chế bản, in ấn, giấy (không sản xuất bột giấy); giày da
(không thuộc da); chế biến thực phẩm (không chế biến thủy hải sản); sản xuất
dược phẩm, mỹ phẩm; sản xuất dụng cụ thể dục, thể thao, đồ chơi, nữ trang;
hóa chất.
Bảng 1.1: Danh sách Công ty và ngành nghề hoạt động
Stt
Tên doanh nghiệp
Ngành nghề
Các nhà máy đã đi vào hoạt động
Công ty TNHH Sunyad VN
1
Da nhân tạo
Technology
Công ty TNHH U-Best VN Polymer
2
Da nhân tạo
Industry
Công ty TNHH Vật Liệu KHKT Triển
3
Sản xuất PU
Vũ VN
Công ty TNHH Nakagawa Denka
4
Điện tử
Đồng Nai
5 Công ty TNHH Jang In Furniture VN
Trang trí nội thất
6 Công ty CP Cơ khí điện Lữ Gia
Cơ khí - điện
Công ty TNHH Trung tâm gia công
7
Gia công thép
Posco VN
8 Công ty cổ phần Dệt Texhong VN
Dệt
9 Công ty TNHH Hyundai Welding Vina Gia công thép
10 Công ty TNHH Sam Hwan Vina
Gia công thép
11 Công ty TNHH Ôtô Vina
Phụ tùng ô tô
12 Công ty TNHH YoungWire Vina
Cáp thép
Diện tích Năm
(m2)
HĐ
30.000
2004
17.000
2005
24.600
2005
17.000
2007
30.000
20.000
2007
2007
68.208
2003
300.000
104.865
44.380
30.000
23.544
2006
2007
2008
2008
2008
I
9
Giám sát hiện trạng môi trường tại KCN Nhơn Trạch 5, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai
Stt
13
14
15
16
II
17
18
Tên doanh nghiệp
Ngành nghề
Diện tích Năm
(m2)
HĐ
Công ty TNHH xây dựng BOLSTER VN
Kết cấu thép
16.000 2006
Công ty TNHH Polytec
Sợi nhân tạo
11.830
Công ty TNHH Hyosung VN
Sợi vải mành 410.000 2008
Công ty TNHH Lock and Lock
Hộp nhựa
69.556 2009
Các Nhà máy đã được cấp giấy CNĐT nhưng chưa xây dựng
Công ty TNHH Pos-Dcs VN
Thép
100.000
Công ty TNHH Coating Chemical
Nhựa polyme
37.369
Industrial
1.2. Cơ sở pháp lý lập hiện trạng môi trường tại KCN Nhơn Trạch 5:
- Luật Bảo vệ Môi trường năm 2005 được Quốc hội Nước CHXHCN Việt
Nam thông qua ngày 29/11/2005 và có hiệu lực từ ngày 1/7/2006.
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường.
- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của
Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
bảo vệ môi trường.
- Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính phủ về phí
bảo vệ môi trường đối với nước thải.
- Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ về quản
lý chất thải rắn.
- Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ quy định
việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước và xả nước thải
vào nguồn nước.
- Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 8/12/2008 của Bộ Tài nguyên và
môi trường hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và cam kết bảo vệ môi trường.
10
Giám sát hiện trạng môi trường tại KCN Nhơn Trạch 5, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai
- Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài
nguyên và môi trường ban hành Danh mục chất thải rắn nguy hại.
- Các thông tin, số liệu thu thập trong quá trình khảo sát tại khu công
nghiệp Nhơn Trạch 5.
- QC 03:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho
phép của kim loại nặng trong một số loại đất.
- QC 05:2009/BTNMT: QC KTQG về chất lượng không khí xung quanh.
- QC 08:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
mặt.
- QC 09:2008/BTNMT: Quy chuấn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
ngầm.
- QCVN 24:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải
công nghiệp.
- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
1.3. Mục tiêu:
- Trên cơ sở các nội dung về bảo vệ môi trường nêu trong Báo cáo đánh
giá tác động môi trường, từ đó cụ thể hóa việc quản lý và kiểm soát các nguồn
gây ô nhiễm, giảm thiểu đến mức thấp nhất các ảnh hưởng của chúng đến môi
trường.
- Xác định và đánh giá hiện trạng môi trường khu vực khu công nghiệp Nhơn Trạch 5
và khu vực lân cận 6 tháng cuối năm 2010.
- Đề xuất các biện pháp ngăn ngừa và giảm thiểu ô nhiễm.
- Đánh giá công tác bảo vệ môi trường đang thực hiện của khu công
nghiệp Nhơn Trạch 5 và các nhà máy thành viên.
- Là cơ sở để báo cáo với các cơ quan quản lý nhà nước về môi trường theo
đúng quy định của Luật Bảo vệ môi trường.
1.4. Tổ chức thực hiện:
Tổng công ty Đầu tư phát triển đô thị và khu công nghiệp Việt Nam giao
cho Ban quản lý dự án các khu công nghiệp IDICO (IDICO-IZA) phối hợp
11
Giám sát hiện trạng môi trường tại KCN Nhơn Trạch 5, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai
với Công ty cổ phần Kiểm định xây dựng IDICO VINACONTROL thực hiện
chương trình giám sát chất lượng môi trường 6 tháng cuối năm 2010 cho
KCN Nhơn Trạch 5 như sau:
- Tần suất giám sát theo ĐTM: 2 lần/ năm.
- Thời gian tiến hành đo đạc, lấy mẫu, thí nghiệm và lập báo cáo:
+ Đợt 3: Tháng 7/2010
+ Đợt 4: Tháng 12/2010
- Nhân sự tham gia thực hiện:
CN. Trương Quang Thông
KS.Phan Thị Thùy Oanh
KS.Nguyễn Xuân Thắng
KTV. Khuất Thị Thu Quyên
KTV. Trần Quốc Việt
KS. Trần Cao Viễn - IDICO
KS. Ngô Minh Hiếu - IDICO
1.5. Quy trình tổ chức thực hiện:
- Thu thập thông tin, tài liệu và khảo sát thực tế hiện trạng môi trường tại
KCN Nhơn Trạch 5.
- Đo đạc, lấy mẫu và phân tích các chỉ tiêu môi trường không khí tại các
vị trí bên trong và ngoài KCN Nhơn Trạch 5.
- Lấy mẫu và phân tích các chỉ tiêu môi trường nước tại cống thải chung
của khu công nghiệp và cống xả nước thải tại các nhà máy có phát sinh nước
thải tại thời điểm giám sát.
- Lấy mẫu và phân tích các chỉ tiêu môi trường nước mặt gần khu vực
tiếp nhận nước thải từ KCN Nhơn Trạch 5.
- Lấy mẫu và phân tích các chỉ tiêu môi trường nước ngầm trong KCN
Nhơn Trạch 5.
- Lấy mẫu và phân tích chỉ tiêu môi trường đất khu vực KCN Nhơn
Trạch 5.
12
Giám sát hiện trạng môi trường tại KCN Nhơn Trạch 5, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai
- Viết báo cáo.
CHƯƠNG 2: CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐÃ THỰC HIỆN
2.1. Không khí:
2.1.1. Nguồn gốc phát sinh:
- Ô nhiễm từ quy trình công nghệ và hoạt động sản xuất của các nhà máy,
công ty trong khu công nghiệp: chủ yếu từ lò hơi, máy phát điện, dây chuyền
công nghệ, quá trình sản xuất như pha trộn nguyên vật liệu. Thành phần ô
nhiễm này chủ yếu là bụi, tiếng ồn, độ rung, CO, SO 2, dung môi hữu cơ, hơi
bụi kim loại, mùi hôi do phân hủy chất hữu cơ….
- Ô nhiễm từ các phương tiện giao thông, vận chuyển nguyên nhiên
liệu, hàng hóa,..... Nguồn ô nhiễm này chủ yếu là tiếng ồn, bụi, CO, CO 2,
NOx, SOx...
Bảng 2.1: Nguồn phát sinh và thành phần khí thải trong khu công nghiệp
Stt
Tên doanh nghiệp
Nguồn và chất ô nhiễm
- Bụi, SO2, NO2, CO,…trong khí thải nồi hơi và
1
2
3
Công ty TNHH Sunyad
Việt Nam Technology
Công ty TNHH Ubest VN
Polymer Industry
Công ty TNHH Vật liệu
KHKT Triển Vũ Việt Nam
Công ty TNHH
4
Nakagawa Denka
Đồng Nai
máy phát điện hoạt động dự phòng.
- Bụi, ồn, rung phát sinh từ quy trình sản xuất
- Dung môi hữu cơ tại khu vực pha màu, phối trộn
màu
- Bụi, SO2, NO2, CO,… trong khí thải nồi hơi
- Hơi dung môi hữu cơ tại công đoạn pha, trộn
nguyên liệu
- Bụi, SO2, NO2, CO,… trong khí thải nồi hơi
- Hơi dung môi hữu cơ tại công đoạn nạp liệu vào
bồn phản ứng
- Khí thải phát sinh từ công đoạn hàn chì
- Quá trình vận chuyển hàng hóa
13
Giám sát hiện trạng môi trường tại KCN Nhơn Trạch 5, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai
Stt
5
6
7
8
9
10
Tên doanh nghiệp
Nguồn và chất ô nhiễm
Công ty TNHH Jang In
- Bụi gỗ, sơn trong quá trình sản xuất
Furniture Việt Nam
- Hơi dung môi hữu cơ tại công đoạn sơn sản phẩm
- Bụi sợi trong quá trình sản xuất
Công ty cổ phần Dệt
Texhong Việt Nam
Công ty TNHH Hyundai
- Hơi dung môi hữu cơ tại công đoạn xử lý nguyên
liệu thô.
- Bụi, SO2, HCL phát sinh từ công đoạn tẩy lớp
Welding Vina
Công ty TNHH Sam
Hwan Vina
Công ty TNHH Oto
vảy oxit, xử lý bề mặt, tạo hình…
- Khí thải lò nhiệt
- Bụi kim loại phát sinh từ máy tiện và máy
Vina
Công ty TNHH
Hyosung Việt Nam
khoan lỗ kim
- Khí thải lò hơi, lò sấy
- Bụi từ quá trình vận chuyển và bốc dỡ
11
Công ty cổ phần Cơ
- Bụi sơn từ quá trình sơn tĩnh điện
Khí Điện Lữ Gia
- Bụi kim loại và khí CO phát sinh trong quá
trình hàn điện.
2.1.2. Các biện pháp khống chế:
- Đối với nguồn khí thải do đốt nhiên liệu: Chủ yếu khí thải lò hơi, lò
nung, lò sấy, máy phát điện với thành phần chính là bụi, SO 2, NO2, CO,…
thông thường được các công ty phát tán qua ống khói cao ra ngoài nhờ quá
trình tự làm sạch của môi trường.
- Khí thải do hoạt động sản xuất: Chủ yếu là bụi các loại (bụi đất đá, bụi
vải,…), hơi dung môi hữu cơ và tiếng ồn. Các biện pháp khống chế đang áp
dụng tại các nhà máy thường là trang bị máy hút bụi tại nơi phát sinh, bố trí
nhà xưởng thông thoáng, trang bị dụng cụ bảo hộ lao động cho công nhân,…
- Khống chế ô nhiễm chung trong khu công nghiệp: Để giảm thiểu ô
nhiễm do hoạt động giao thông vận tải, khí thải phát tán từ các nhà máy trong
14
Giám sát hiện trạng môi trường tại KCN Nhơn Trạch 5, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai
KCN; Tổng công ty IDICO tiến hành nhiều biện pháp như trồng nhiều cây
xanh trong KCN, tráng nhựa các tuyến đường trong KCN, vệ sinh thường
xuyên các tuyến đường có lưu thông, quy định các xe chở nguyên vật liệu, đất
đá đi vào KCN phải được che kín, không để rơi trên đường.
- Các biện pháp khống chế ô nhiễm không khí tại một số nhà máy trong
khu công nghiệp được trình bày trong bảng 1.3:
Bảng 2.2: Các biện pháp khống chế ô nhiễm không khí trong khu công nghiệp
Stt
1
2
Tên doanh nghiệp
Công ty TNHH Sunyad
Việt Nam Technology
Công ty TNHH Ubest Việt Nam
Polymer Industry
Biện pháp khống chế ô nhiễm không khí
- Trang bị quạt hút và hệ thống thông gió trong nhà
xưởng
- Bố trí công đoạn phối trộn gần cửa ra vào
- Bố trí riêng khu vực phối trộn nguyên liệu
- Trang bị quạt hút thu gom hơi dung môi, xây
dựng hệ thống hấp thụ bằng nước và phát tán vào
không khí qua ống khói cao.
- Sử dụng dây chuyền công nghệ khép kín hạn chế
hơi dung môi phát tán ra môi trường.
3
Công ty TNHH Vật liệu KHKT
Triển Vũ Việt Nam
- Bố trí nhà xưởng thông thoáng, trang bị quạt hút
trong xưởng sản xuất.
- Lắp đặt hệ thống thông gió tự nhiên, bố trí quạt
gió, quạt hút
4
Công ty TNHH Nakagawa
Denka Đồng Nai
- Sử dụng chụp hút
- Thu gom bụi gỗ phát sinh từ công đoạn cưa, bào,
5
Công ty TNHH Jang In
chà nhám bằng hệ thống chụp hút bố trí ngay tại
Furniture Việt Nam
các máy sản xuất đưa ra hê ê thống xử lý
- Hệ thống màng nước thu gom bụi sơn.
- Bố trí nhà xưởng thông thoáng, trang bị quạt hút
6
Công ty cổ phần Dệt Texhong
Việt Nam
trong xưởng sản xuất, công ty có hê ê thống thu
gom, xử lý bụi
- Tổng vệ sinh nhà xưởng định kỳ, tăng cường vành
đai cây xanh.
7
Công ty TNHH Hyundai
Welding Vina
- Sử dụng tháp hấp thụ khí thải
15
Giám sát hiện trạng môi trường tại KCN Nhơn Trạch 5, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai
Stt
8
Tên doanh nghiệp
Công ty TNHH Sam Hwan
Vina
Biện pháp khống chế ô nhiễm không khí
- Trang bị máy hút
- Hệ thống thu gom bụi sẵn có trong máy
9
Công ty TNHH Oto Vina
tiện và máy khoan lỗ kim nên lượng bui
không phát tán ra ngoài
10
Công ty TNHH Hyosung
Việt Nam
- Trang bị thiết bị lọc scrubber, tháp hấp thụ
- Bụi sơn được bố trí hệ thống hút và thu
11
Công ty cổ phần Cơ Khí
Điện Lữ Gia
gom đồng bộ.
- Trang bị hệ thống quạt đẩy công suất lớn
xung quanh xưởng
2.2. Nước thải
2.2.1. Nguồn gốc phát sinh
- Nước thải phát sinh từ hoạt động của khu công nghiệp bao gồm nước
thải công nhiệp từ quá trình sản xuất, nước thải sinh hoạt của toàn bộ nhân
viên, công nhân trong khu công nghiệp và nước mưa chảy tràn trên mặt bằng
khu công nghiệp.
- Nước thải công nghiệp: phát sinh từ các quá trình sản xuất khác nhau
của các nhà máy, trong đó bao gồm cả nước thải giải nhiệt, nước thải vệ sinh
thiết bị và nhà xưởng. Thành phần các chất ô nhiễm đa dạng, đặc trưng là
BOD, COD, SS, độ màu, tổng N, tổng P, Coliform và các kim loại nặng…
- Nước thải sinh hoạt do hoạt động của tất cả cán bộ, công nhân viên của
các công ty trong khu công nghiệp, đặc trưng bởi các thông số BOD, COD,
SS, tổng N, dầu mỡ động thực vật, coliform.
Bảng 2.3: Lượng nước tiêu thụ và lượng nước thải của các Công ty trong
KCN Nhơn Trạch 5 vào 6 tháng cuối năm 2010
16
Giám sát hiện trạng môi trường tại KCN Nhơn Trạch 5, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai
Lượng
STT
nước cấp
Tên Doanh nghiệp
tiêu thụ
3
1
2
3
4
5
6
7
m /tháng
(2)
(1)
Công ty TNHH Sunyad Việt Nam
Technology
Công ty TNHH U-Best polymer
industrial
Công ty TNHH Vật liệu KHKT
Triển Vũ VN
Công ty TNHH Nakagawa Denka
ĐN
Công ty TNHH Jang In Furniture Việt
Nam
Công ty CP Cơ khí điện Lữ Gia
Công ty TNHH Trung tâm gia công
Lượng
Công suất
nước thải
HTXL
m3/tháng
nước thải
(3)=(2) x 80%
(4)
541
433
180
144
220
176
20
1.230
1000
290
1800
1440
350
280
2.000
1.600
45.000
1000
36.000
800
8
9
POSCO VN
Công ty CP Dệt Texhong
Công ty Hyundai Welding
10
Công ty TNHH Sam HwanVina
376
165
11
12
13
14
Công ty TNHH Hyosung VN
Công ty TNHH Oto Vina
Công ty TNHH Lock and Lock
Công ty TNHH Young Wire Vina
100.000
764
3.000
120
80.000
611,5
2.400
96
20
20
2.200
2.2.2. Các biện pháp khống chế
- Khống chế ô nhiễm nước thải sinh hoạt: Nước thải sinh hoạt với thành
phần chủ yếu là các hợp chất hữu cơ dễ phân hủy, chất rắn lơ lửng, các hợp
chất dinh dưỡng (N, P), vi khuẩn,…hầu hết đều đưa vào bể tự hoại để xử lý.
Nước thải sau xử lý đưa vào cống thoát nước thải chung của KCN.
17
Giám sát hiện trạng môi trường tại KCN Nhơn Trạch 5, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai
- Khống chế ô nhiễm nước thải sản xuất: Thành phần nước thải sản xuất đa dạng, phụ
thuộc vào ngành nghề sản xuất. Biện pháp khống chế ô nhiễm nước thải sản xuất của các
nhà máy trong KCN như sau:
+ Công ty TNHH Sunyad Việt Nam Technology: chủ yếu là nước thải sinh hoạt.
Hệ thống xử lý cục bộ công suất 20m3/ngày.đêm
+ Công ty TNHH Ubest Việt Nam Polymer Industry: chủ yếu là nước thải sinh
hoạt. Công ty có sử dụng nước trong công đoạn làm mát và lượng nước này được tuần
hoàn tái sử dụng và định kì thải bỏ 6 tháng một lần và dùng để tưới cây.
+ Công ty TNHH Vật liệu KHKT Triển Vũ Việt Nam:
Nước thải sinh hoạt: Thu gom và xử lý bằng bể tự hoại 3 ngăn rồi được dẫn vào
hệ thống xử lý nước thải cục bộ của Công ty.
Nước thải sản xuất: Được dẫn vào hệ thống xử lý nước thải cục bộ với công
suất 20m3/ngày.đêm, xử lý theo công nghệ hóa lý kết hợp sinh học.
+ Công ty TNHH Nakagawa Denka ĐN: Nước được sử dụng chủ
yếu là nước sinh hoạt, vệ sinh và làm mát thiết bị. Công ty đã xây dựng hệ
thống xử lý nước thải cục bộ với công suất 290m3/ngày.đêm.
+ Công ty TNHH Jang In Furniture Việt Nam: Chưa xây dựng hệ thống xử lý
nước thải.
+ Công ty Cơ khí điện Lữ Gia: Không sử dụng nước trong quá trình
sản xuất. Chủ yếu là nước thải sinh hoạt, được thu gom cho qua bể tự hoại sau
đó xả thải vào hệ thống thu gom nước thải chung của KCN.
+ Cty TNHH Trung tâm gia công Posco Việt Nam: Nước thải phát sinh từ nhà
ăn và nước vệ sinh. Chưa xây dựng hệ thống xử lý nước thải.
+ Công ty cổ phần Dệt Texhong Việt Nam: Chủ yếu là nước giải nhiệt và nước
thải sinh hoạt. Chưa xây dựng hệ thống xử lý nước thải
+ Công ty TNHH Huyndai Welding Vina: Đã xây dựng hê ê thống xử lý nước
thải cục bô ê.
+ Công ty TNHH Sam Hwan Vina: Nước làm nguội sản phẩm và
nước thải sinh hoạt, chưa xây dựng hệ thống xử lý nước thải.
+ Công ty TNHH Oto Vina: Không phát sinh nước thải sản xuất.
Nước thải phát sinh chủ yếu từ nhà ăn và nước vệ sinh, chưa xây dựng hệ
thống xử lý nước thải cục bộ.
18
Giám sát hiện trạng môi trường tại KCN Nhơn Trạch 5, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai
+ Công ty TNHH Young Wire Vina: Nước thải phát sinh từ nhà ăn
và nước vệ sinh, chưa xây dựng hệ thống xử lý nước thải
+ Công ty TNHH Hyosung Việt Nam: Nước thải thải phát sinh từ khâu làm
mát, nước qua thiết bị hấp thụ khí, nước thải sản xuất, nhà ăn, vệ sinh. Đã xây dựng hệ
thống xử lý nước thải cục bộ với công suất 2.200 m3/ngày.đêm.
- IDICO đã tiến hành tách riêng hệ thống thoát nước mưa và thoát nước
thải cho KCN Nhơn Trạch 5 và yêu cầu các nhà máy thành viên phải đấu nối
theo đúng quy định.
- IDICO đã đầu tư xây dựng và đưa vào hoạt động nhà máy xử lý nước
thải tập trung KCN Nhơn Trạch 5 (giai đoạn 1, công suất 4.000m 3/ngđ) từ
tháng 6/2010. Nhà máy xử lý nước thải tập trung KCN Nhơn Trạch 5 áp dụng
công nghệ xử lý sinh học kết hợp với xử lý hoá lý và hồ đê êm sinh học nhằm đảm bảo
hệ thống luôn hoạt động có hiệu quả ngay cả khi có sự cố đối với các công trình xử lý sinh
học. Chất lượng nước thải sau xử lý đạt QCVN 24:2009/BTNMT, cột B ứng với Kq = 0,9;
Kf = 1,0; Sơ đồ quy trình công nghệ được trình bày trong hình 1.1.
Hình 2.1. Sơ đồ quy trình công nghệ trạm Xử lý nước thải KCN Nhơn Trạch 5
NT Nhà máy N1
NT Nhà máy N2
NT Nhà máy NN
Xử lý sơ bộ N1
Xử lý sơ bộ N2
Xử lý sơ bộ NN
Cống chung của KCN
Mương chắn rác/song chắn rác
Tách dầu mỡ
Bể gom
Máy tách rác tinh
Bể điều hòa
Axit/xút
NPK
Tuần hoàn
Bể kị khí UAF
19
Giám sát hiện trạng môi trường tại KCN Nhơn Trạch 5, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai
Bể hiếu khí FBR
Không khí
Bể lắng cấp 1
PAC/Polymer
Hoàn lưu
bùn
Bể gom bùn
Tạo keo tụ & bông tụ
Bể nén bùn
Bể lắng 2
Máy ép bùn
Khử trùng
Bánh bùn đem đi
phân hủy
Chlorine
Hồ sự cố
Mô tả quy trình công nghệ:
Nguồn tiếp nhận
- Nước thải sau khi được tiền xử lý từ các nhà máy đạt tiêu chuẩn xả thải
của khu công nghiệp sẽ được thu gom theo hệ thống cống thu gom nước thải
của KCN về nhà máy xử lý tập trung. Tại đây, nước thải được qua mương lắng
cát B01 rồi vào bể gom B02 của nhà máy xử lý nước thải tập trung. Song chắn
rác thô được đặt tại đầu vào bể gom B02 nhằm loại bỏ các cặn rác kích thước
lớn, có khả năng gây tắc nghẽn đường ống và thiết bị, có trong nước thải.
- Tại bể điều hòa, nước thải được điều hòa cả về lưu lượng cũng như
cường độ ô nhiễm của nước thải. Tại bể điều hòa kỵ khí nước thải được khuấy
trộn nhờ hệ thống sục khí bề mặt.
- Từ bể điều hòa nước thải được bơm với lưu lượng đều sang bể phân
hủy sinh học kỵ khí lọc ngược AF. Tại đây, các vi sinh vật kỵ khí sẽ phân hủy
một phần các chất ô nhiễm có trong nước thải. Bể phân hủy kỵ khí được lắp
vật liệu đệm để làm giá thể cho nhiều loại vi sinh vật kỵ khí nhằm duy trì một
lượng vi sinh vật ổn định trong bể. Dinh dưỡng được bổ sung vào bể để nuôi
vi sinh vật. Nước thải trong bể phân huỷ sinh học kỵ khí được khuấy trộn nhờ
hệ thống bơm tuần hoàn.
- Nước thải sau bể kỵ khí sẽ tự chảy vào bể phân hủy sinh học hiếu khí
đệm cố định (FBR). Trong bể FBR, không khí được cấp vào liên tục nhằm
20
- Xem thêm -