Mô tả:
CÔNG TY
H130 1/2
Tên khách hàng:
Tên
Ngày khóa sổ:
Nội dung:
KIỂM TOÁN NĂM ĐẦU TIÊN
Ngày
Người lập CT
Người soát xét 1
Người soát xét 2
– SỐ DƯ ĐẦU NĂM TÀI CHÍNH
A. MỤC TIÊU
Đảm bảo số dư năm đầu tiên đã được ghi chép và trình bày phù hợp với các chuẩn mực và chế độ kế
toán hiện hành, không ảnh hưởng trọng yếu đến tính trung thực và hợp lý của BCTC năm đầu tiên kiểm
toán.
B. THỦ TỤC KIỂM TOÁN
STT
Thủ tục
Người
thực hiện
Tham
chiếu
Trường hợp có KTV tiền nhiệm và KTV dự định sử dụng tư liệu của KTV tiền nhiệm:
1
Xem xét danh tiếng, tính độc lập, năng lực chuyên môn của KTV tiền
nhiệm bằng cách thảo luận với VACPA, KTV khác hoặc ngân hàng.
2
Gửi thư cho KTV tiền nhiệm, hoặc trao đổi trực tiếp với KTV tiền nhiệm
về các lý do chuyên môn do thay đổi KH.
3
Nếu tin cậy vào số liệu kiểm toán do KTV tiền nhiệm thực hiện và được
sự đồng ý của KTV tiền nhiệm, tiến hành xem xét lại các giấy tờ làm
việc của KTV tiền nhiệm trên tất cả các khía cạnh trọng yếu, bao gồm
các tài liệu về lập kế hoạch, đánh giá KSNB, thực hiện kiểm toán và báo
cáo kết quả kiểm toán, và các vấn đề quan trọng của kiểm toán, đánh
giá xem liệu KTV tiền nhiệm đã thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán
thích hợp cho ý kiến kiểm toán của mình chưa.
Nếu không có KTV tiền nhiệm hoặc không thể sử dụng tư liệu của KTV tiền nhiệm, KTV thực hiện
các thủ tục kiểm toán đối với số dư đầu năm tài chính như sau:
(Lưu ý: Các thủ tục kiểm toán dưới đây cần thực hiện đồng thời với chương trình kiểm toán chi tiết ở các phần hành liên
quan)
1
Đối chiếu số dư tiền mặt với biên bản kiểm kê quỹ.
2
Đối chiếu số dư tiền gửi ngân hàng với sổ phụ ngân hàng hoặc gửi thư
xác nhận nếu cần.
3
Kiểm tra việc thu hồi của các khoản đầu tư sau ngày kết thúc năm tài
chính.
4
Kiểm tra các chứng từ thu/chi sau ngày kết thúc năm tài chính khi kiểm
tra số dư các khoản phải thu, phải trả đầu năm.
5
Kiểm tra đơn giá HTK; đối chiếu số lượng HTK cuối năm với biên bản
kiểm kê; tiến hành các thủ tục kiểm tra tính đúng kì của HTK; xem xét
liệu giá trị HTK đã được lập dự phòng đầy đủ chưa.
6
Kiểm tra các nghiệp vụ mua TSCĐ có giá trị lớn, phương pháp tính
khấu hao, cách xác định thời gian sử dụng hữu ích và tính toán lại giá trị
khấu hao lũy kế đầu năm.
7
Kiểm tra các khoản chi phí trả trước phát sinh có giá trị lớn, phương
pháp phân bổ, cách xác định thời gian phân bổ và tính toán lại giá trị
chờ phân bổ đầu năm.
8
Kiểm tra việc hoàn nhập các khoản dự phòng hoặc kiểm tra cơ sở trích
lập để đánh giá tính đúng đắn của các khoản dự phòng trích lập đầu
năm.
Chương trình kiểm toán mẫu (Áp dụng chính thức từ kỳ kiểm toán năm 2010/2011)
(Ban hành theo Quyết định số 1089/QĐ-VACPA ngày 01/10/2010 của Chủ tịch VACPA)
H130
STT
Thủ tục
9
Tiến hành phân tích đánh giá số dư tài khoản thuế TNDN; xem xét những
khoản chênh lệch tạm thời, các khoản dự phòng liên quan đến tài sản thuế
TNDN hoãn lại (nếu có).
10
Xác nhận các điều khoản và số dư của các khoản vay (nợ) cũng như kiểm
tra tính hợp lý của khoản chi phí lãi vay để đảm bảo tính đúng kỳ.
11
Kiểm tra các tài liệu liên quan đến các nghiệp vụ về vốn, bao gồm phát hành
vốn, rút vốn, lãi cổ phần.
12
Thủ tục kiểm toán khác:
Người
thực hiện
2/2
Tham
chiếu
C. KẾT LUẬN
Theo ý kiến của tôi, trên cơ sở các bằng chứng thu thập được từ việc thực hiện các thủ tục ở trên, các mục tiêu
kiểm toán trình bày ở phần đầu của chương trình kiểm toán đã đạt được, ngoại trừ các vấn đề sau:
................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
Chữ ký của người thực hiện:__________________
Kết luận khác của Thành viên BGĐ và/hoặc Chủ nhiệm kiểm toán (nếu có):
............................................................................................................................................................ ....................
............................................................................................................................................................ ....................
............................................................................................................................................................ ....................
............................................................................................................................................................ ....................
............................................................................................................................................................ ....................
Chương trình kiểm toán mẫu (Áp dụng chính thức từ kỳ kiểm toán năm 2010/2011)
(Ban hành theo Quyết định số 1089/QĐ-VACPA ngày 01/10/2010 của Chủ tịch VACPA)
- Xem thêm -