LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu nêu trong luận án là trung thực. Những kết luận khoa học của luận án
chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
TÁC GIẢ LUẬN ÁN
Lại Xuân Môn
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU.......................................................................................................................................................1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ KHUNG PHÂN TÍCH................10
1.1. Tình hình nghiên cứu quốc tế...............................................................................................10
1.1.1. Nghiên cứu về vai trò của tín dụng đối với phát triển nông nghiệp,
nông thôn.........................................................................................................................................10
1.1.2. Nghiên cứu về Quỹ Hỗ trợ của Nhà nước cho phát triển nông
nghiệp, nông thôn.........................................................................................................................12
1.1.3. Nghiên cứu về tài chính vi mô trong nông nghiệp, nông thôn...................13
1.1.4. Nghiên cứu về hiệu quả của hỗ trợ tín dụng trong nông nghiệp................16
1.2. Tình hình nghiên cứu trong nƣớc......................................................................................20
1.2.1. Nghiên cứu về tín dụng cho nông nghiệp nông thôn......................................20
1.2.2. Nghiên cứu về Quỹ tài chính của Nhà nước.......................................................22
1.2.3. Nghiên cứu về Quỹ hỗ trợ cho nông nghiệp nông thôn.................................23
1.2.4. Nghiên cứu về hiệu quả hoạt động của hỗ trợ tín dụng cho nông dân
và nông nghiệp..............................................................................................................................24
1.3. Khoảng trống và vấn đề nghiên cứu.................................................................................26
1.3.1. Khoảng trống nghiên cứu............................................................................................26
1.3.2. Trọng tâm nghiên cứu của luận án..........................................................................28
1.4. Khung phân tích...........................................................................................................................29
Chƣơng 2: LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG HỖ TRỢ NÔNG NGHIỆP VÀ
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ HỖ TRỢ NÔNG DÂN.................................31
2.1. Tổng quan về sản xuất nông nghiệp và hộ nông dân...............................................31
2.1.1. Đặc điểm chung của sản xuất nông nghiệp.........................................................31
2.1.2. Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp Việt Nam thời kỳ Đổi mới...............32
2.1.3. Đặc điểm của kinh tế hộ nông dân..........................................................................34
2.2. Tổng quan về tín dụng chính sách và quỹ hỗ trợ nông dân................................36
2.2.1. Quan niệm về tín dụng chính sách..........................................................................36
2.2.2. Đặc điểm tín dụng chính sách nông nghiệp........................................................36
2.2.3. Vai trò của tín dụng chính sách với nông nghiệp, nông dân.......................37
2.2.4. Các hình thức hỗ trợ với nông nghiệp, nông thôn............................................39
2.2.5. Khái niệm và đặc điểm Quỹ hỗ trợ của nhà nước............................................40
2.3. Lý luận chung về hiệu quả hoạt động của quỹ hỗ trợ nông dân.......................43
2.3.1. Quan niệm về hiệu quả hoạt động...........................................................................43
2.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân......50
2.3.3. Nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân. 53
2.4. Kinh nghiệm quốc tế về hỗ trợ nông dân qua tín dụng chính sách.................58
2.4.1. Hệ thống tín dụng nông nghiệp ở Mỹ....................................................................59
2.4.2. Mô hình tín dụng hợp tác xã nông nghiệp Nhật Bản......................................60
2.4.3. Kinh nghiệm kết hợp tín dụng chính sách nông nghiệp và tín dụng
địa phương.......................................................................................................................................61
2.4.4. Bài học cho Việt Nam...................................................................................................63
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
QUỸ HỖ TRỢ NÔNG DÂN...........................................................................................................65
3.1. Quá trình phát triển và mô hình hoạt động của quỹ hỗ trợ nông dân..........65
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Quỹ Hỗ trợ nông dân Việt Nam .. 65
3.1.2. Tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân..............................................69
3.1.3. Hệ thống chính sách, quy định pháp lý về hoạt động của Quỹ hỗ trợ
nông dân...........................................................................................................................................77
3.1.4. Nội dung hoạt động tín dụng của Quỹ Hỗ trợ nông dân...............................78
3.1.5. So sánh hoạt động của Quỹ hỗ trợ nông dân, Ngân hàng chính sách
và Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn....................................................81
3.2. Thực trạng hoạt động và hiệu quả hoạt động của quỹ hỗ trợ nông dân......84
3.2.1. Thực trạng về các hoạt động hỗ trợ của Quỹ với nông dân.........................84
3.2.2. Thực trạng các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động của Quỹ............93
3.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động của quỹ hỗ trợ nông dân.........................................96
3.3.1. Tác động tích cực của Quỹ Hỗ trợ nông dân đến nông nghiệp nông thôn
........................................................................................................................ 96
3.3.2. Những vấn đề còn hạn chế trong hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân
............................................................................................................................................................109
3.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế trong hoạt động của Quỹ Hỗ trợ
Nông dân.......................................................................................................................................112
Chƣơng 4: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ HỖ TRỢ NÔNG DÂN..........................................................117
4.1. Bối cảnh phát triển nông nghiệp nông thôn...............................................................117
4.1.1. Bối cảnh kinh tế xã hội và ngành nông nghiệp Việt Nam.........................117
4.1.2. Cơ hội................................................................................................................................118
4.1.3. Thách thức và rủi ro....................................................................................................120
4.1.4. Xu hướng cải cách trong nông nghiệp Việt nam...........................................126
4.2. Định hƣớng phát triển hoạt động của quỹ hỗ trợ nông dân............................127
4.2.1. Định hướng và quan điểm phát triển nông nghiệp, nông thôn của Đảng
...................................................................................................................... 127
4.2.2. Quan điểm phát triển Quỹ Hỗ trợ nông dân.....................................................130
4.2.3. Định hướng giai đoạn 2020-2025 và tầm nhìn đến 2030...........................131
4.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của quỹ hỗ trợ nông dân...............132
4.3.1. Tầm quan trọng của các nhóm giải pháp...........................................................132
4.3.2. Giải pháp về huy động nguồn lực, tăng quy mô vốn cho Quỹ................134
4.3.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả các khoản vốn vay...........................................135
4.3.4. Giải pháp về nâng cao năng lực hoạt động Quỹ.............................................138
4.3.5. Giải pháp về chính sách nhằm nâng cao hiệu quả Quỹ Hỗ trợ nông dân
...................................................................................................................... 141
4.3.6. Các giải pháp khác.......................................................................................................144
4.4. Một số kiến nghị.........................................................................................................................145
KẾT LUẬN............................................................................................................................................148
DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ
LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN..................................................................................151
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................152
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
AGRIBANK
: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
CNH, HĐH
: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
GDP
: Tổng sản phẩm quốc nội
HND
: Hội nông dân
HTND
: Hỗ trợ nông dân
HGĐ
: Hộ gia đình
IMF
: Quỹ Tiền tệ quốc tế
NN-NT
: Nông nghiệp, nông thôn
NHTM
: Ngân hàng thương mại
NHCSXH
: Ngân hàng chính sách xã hội
NSNN
: Ngân sách nhà nước
TCNN
: Tài chính nhà nước
WB
: Ngân hàng thế giới
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Số lượng các Quỹ Hỗ trợ nông dân cấp tỉnh và huyện ............................. 72
Bảng 3.2: Số lượng nhân sự của toàn bộ các Quỹ Hỗ trợ nông dân
giai đoạn
2012-2017 ....................................................................................................... 73
Bảng 3.3: So sánh mục đích hoạt động giữa Quỹ HTND, NHCSXH và
Agribank ......................................................................................................... 82
Bảng 3.4: So sánh về tổ chức, bộ máy và nhân sự Quỹ HTND, NHCSXH và
Agribank ......................................................................................................... 82
Bảng 3.5: So sánh về nguồn vốn của Quỹ HTND, NHCSXH và Agribank ............. 83
Bảng 3.6: So sánh về cho vay và sử dụng vốn giữa Quỹ HTND, NHCSXH và
Agribank ......................................................................................................... 84
Bảng 3.7: So sánh nguồn vốn huy động của Quỹ, 2016-2018 .................................. 92
Bảng 3.8: Mức độ quan trọng các yếu tố tác động tới hiệu quả hoạt động Quỹ ....... 95
Bảng 3.9: Tác động của Quỹ tới số trang trại của tỉnh, 2012-2016 ........................ 103
Bảng 3.10. Một số chỉ số phát triển kinh tế - xã hội 2012-2017 ............................. 106
Bảng 3.11: Những khó khăn chủ yếu của Quỹ hỗ trợ ............................................. 112
Bảng 4.1. Mức độ quan trọng của các giải pháp đổi mới hoạt động
của Quỹ
hỗ trợ Nông dân ............................................................................................ 133
DANH MỤC CÁC HÌNH, HỘP
Hình 1.1: Khung phân tích của luận án .................................................................... 30
Hình 3.1: Mô hình tổ chức của Quỹ Hỗ trợ nông dân .............................................. 69
Hình 3.2: Mô hình bộ máy điều hành của Quỹ Hỗ trợ nông dân Trung ương ......... 70
Hình 3.3: Bộ máy điều hành của Quỹ Hỗ trợ nông dân cấp tỉnh và cấp huyện ........ 71
Hình 3.4: Thay đổi cơ cấu nhân sự Quỹ Hỗ trợ nông dân cấp tỉnh, 2012-2017 ....... 73
Hình 3.5: Số lớp và số lượt người tham dự tập huấn của Quỹ, 2012-2017 .............. 74
Hình 3.6: Doanh số cho vay (triệu đồng) và tốc độ tăng hàng năm (trục phải)
của Quỹ, 2012-2017 ....................................................................................... 85
Hình 3.7: Số hộ tiếp cận vốn và quy mô cho vay trung bình, 2012-2017 ................ 86
Hình 3.8: Quy mô doanh số cho vay theo vùng kinh tế, 2012-2017 ........................ 87
Hình 3.9: Cơ cấu cho vay theo ngành nghề, 2012-2017 ........................................... 88
Hình 3.10: Số lớp và số lượt người tham dự lớp tập huấn khoa học kỹ thuật,
2012-2017 ....................................................................................................... 90
Hình 3.11: Số lượt người tập huấn khoa học kỹ thuật theo vùng kinh tế, 2012-2017 .... 91
Hình 3.12: Mẫu phỏng vấn theo vùng kinh tế ........................................................... 94
Hình 3.13: Ảnh hưởng của các khoản vay tới hoạt động sản xuất, kinh doanh ....... 97
Hình 3.14: Quy trình thủ tục cho vay đơn giản hơn các ngân hàng trong cùng
khu vực nông nghiệp ...................................................................................... 97
Hình 3.15: Lãi suất cho vay trung bình thấp hơn các ngân hàng trong khu vực
nông nghiệp .................................................................................................... 98
Hình 3.16: Thời hạn cho vay của Quỹ nên như thế nào là phù hợp? ........................ 98
Hộp 3.1. Mô hình sản xuất do vay vốn từ Quỹ HTND Tuyên quang ..................... 100
Hộp 3.2. Mô hình sản xuất từ vốn hỗ trợ của Quỹ HTND ở Bình phước .............. 102
Hình 3.17: Quy mô trung bình của mỗi khoản vay của Quỹ cao hơn các ngân
hàng cùng trong lĩnh vực nông nghiệp ......................................................... 109
Hình 3.18: Quy mô vốn cho vay từ Quỹ HTND so với nhu cầu ............................ 110
Hình 3.19: Đánh giá năng lực cán bộ Quỹ Hỗ trợ nông dân .................................. 113
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết và ý nghĩa thời sự của đề tài luận án
Được sự nhất trí của Ban Bí thư Trung ương Đảng và Thủ tướng Chính phủ,
Ban Thường vụ Trung ương Hội Nông dân Việt Nam thành lập Quỹ hỗ trợ nông
dân (HTND) ngày 02/3/1996. Mục đích của Quỹ là hỗ trợ, giúp đỡ hội viên nông
dân xây dựng và nhân rộng các mô hình phát triển kinh tế hàng hóa, xóa đói, giảm
nghèo, làm giàu. Quỹ HTND là loại quỹ đặc thù có nguồn gốc từ ngân sách nhà
nước, khác với các tổ chức tín dụng không vì mục tiêu lợi nhuận, không kinh doanh
tiền tệ, không tạo nguồn bằng huy động tiền gửi tiết kiệm cá nhân và tổ chức (chỉ
nhận nguồn đóng góp tự nguyện của cá nhân và tổ chức không nhằm mục đích lợi
nhuận), không thu lãi nhưng có thu phí để bảo đảm bù đắp các chi phí hoạt động của
quỹ. Đến nay, qua hơn 20 năm hoạt động, Quỹ hỗ trợ nông dân đã được thành lập ở
3 cấp (Trương ương, tỉnh, huyện), có 100% cấp tỉnh và cấp huyện đã thành lập Quỹ
hỗ trợ nông dân.
Quỹ HTND ngoài mục tiêu cung cấp tín dụng cho nông dân theo các dự án
phát triển nông nghiệp của Hội nông dân còn là phương tiện, điều kiện, công cụ
hoạt động của Hội Nông dân, góp phần để xây dựng Hội và giai cấp nông dân Việt
Nam vững mạnh. Quỹ hỗ trợ nông dân hoạt động đạt kết quả, đã góp phần đưa kinh
tế nông nghiệp nước ta hỗ trợ cho công nghiệp, dịch vụ phát triển, bảo đảm an ninh
lương thực, xóa đói, giảm nghèo đạt kết quả nổi bật, đời sống nông dân được cải
thiện, bộ mặt nông thôn được đổi mới mạnh mẽ.
Giai đoạn vừa qua Quỹ hỗ trợ nông dân không chỉ góp phần vào phát triển
kinh tế nông nghiệp, nông thôn mà còn có hiệu quả lớn về xã hội: (1) góp phần giải
quyết việc làm, xóa đói, giảm nghèo vươn lên làm giàu; (2) giữ người nông dân ở lại
phát triển nông thôn; (3) góp phần giữ gìn an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội ở
nông thôn, hạn chế tệ nạn xã hội; (4) góp phần hạn chế tín dụng đen ở nông thôn…
Về chính trị, hoạt động của Quỹ góp phần thực hiện các Nghị quyết của
Đảng về phát triển nông nghiệp, nông dân, nông thôn như: (1) thể hiện sự quan tâm
của Đảng đối với giai cấp nông dân và Hội Nông dân Việt Nam; (2) là cầu nối giữa
Đảng với nông dân, chuyển tải các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của
Nhà nước đến với nông dân, nông dân và ý kiến của nông dân với Đảng; (3) xây
dựng hệ thống chính trị ở nông thôn vững mạnh; (4) góp phần tăng cường vai trò
của Hội nông dân các cấp.
1
Đảng và Nhà nước đã có nhiều chủ trương, chính sách và giải pháp khác
nhau nhằm hỗ trợ cho sự phát triển nông nghiệp và nông thôn. Sự ra đời của Quỹ
HTND chính là một trong những chính sách đó. Sự thành công của Quỹ HTND như
đã phân tích ở trên cho thấy hướng đi đúng đắn của chính sách này.
Tuy nhiên, sau một thời gian phát triển, Quỹ HTND vẫn còn nhiều hạn chế
như: nhỏ bé về quy mô, chưa đa dạng về hình thức huy động vốn, số hộ nông dân
cũng như tổ hợp tác liên kết sản xuất tiếp cận vốn chưa nhiều, tỷ lệ vốn/hộ nông dân
thấp; một số cơ chế, chính sách với hoạt động của Quỹ HTND còn bất cập… Hơn
thế nữa, hạn chế về năng lực của nguồn nhân lực và những rào cản về thể chế ảnh
hưởng lớn đến sự hợp tác hoạt động của Quỹ với các định chế tài chính khác vì mục
tiêu phát triển nông nghiệp, nông thôn và nông dân.
Hoạt động của Quỹ còn đứng trước những thách thức khi nước ta đang
bước vào thời kỳ mới, bối cảnh mới với nhiều thay đổi như: hội nhập quốc tế sâu
rộng tham gia vào các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới, cuộc cách mạng công
nghệ 4.0 bùng nổ; biến đổi khí hậu diễn biến phức tạp có ảnh hưởng mạnh tới sản
xuất nông nghiệp.v.v..
Vì vậy, cần có đánh giá lại hoạt động của Quỹ HTND để có giải pháp phù
hợp trước các yêu cầu mới, trình độ phát triển mới của nông nghiệp, nông dân và
nông thôn Việt Nam cũng ảnh hưởng không nhỏ đến khả năng phát huy vai trò của
Quỹ đồng hành cùng sự phát triển sản xuất, kinh doanh của người nông dân.
Phân tích hiệu quả hoạt động của quỹ, nguyên nhân của những hạn chế
trong hiệu quả hoạt động và tìm giải pháp nhằm cải thiện năng lực huy động các
nguồn lực đảm bảo cho sự hoạt động mở rộng của Quỹ, bảo đảm sử dụng và quản lý
nguồn vốn có hiệu quả, bảo toàn nguồn vốn, đáp ứng được yêu cầu phát triển của
nông nghiệp, nông thôn và nông dân Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu
rộng, cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 và biến đổi khí hậu là một đòi hỏi cấp bách.
Nâng cao hiệu quả hoạt động của Quỹ HTND, trọng tâm là đổi mới hoạt
động huy động các nguồn lực nhằm không chỉ làm cho bản thân Quỹ phát triển một
cách bền vững trong quá trình đồng hành với người nông dân, mà còn nâng cao vị
thế, vai trò của Quỹ đối với nhu cầu vốn cho phát triển nông nghiệp, nông thôn,
nông dân Việt Nam là việc làm cần thiết.
Sự cần thiết phải đánh giá hiệu quả hoạt động của Quỹ càng cần thiết hơn
2
khi xem xét trong bối cảnh hiện nay là nguồn vốn đầu tư cho lĩnh vực nông nghiệp,
nông thôn vẫn chủ yếu dựa vào từ ngân sách Nhà nước, việc huy động vốn của toàn
xã hội còn hạn chế, nhất là các doanh nghiệp sản xuất, cung ứng vật tư nông nghiệp
đầu vào và các doanh nghiệp tiêu thụ nông sản chưa tham gia đầu tư xây dựng
nguồn vốn hỗ trợ nông dân. Đại đa số hộ nông dân khó tiếp cận với nguồn vốn vay
từ ngân hàng, nên một bộ phận nông dân đã phải đi vay tín dụng đen lãi suất cao,
gặp nhiều rủi ro. Mặt khác,khu vực ngân hàng thương mại (NHTM) vẫn chưa thoát
hoàn toàn khỏi ảnh hưởng của khủng hoảng để có thể tài trợ cho sự phát triển nông
nghiệp, nông thôn và nông dân Việt Nam trong tiến trình CNH, HĐH.
Nâng cao hiệu quả hoạt động Quỹ HTND cũng như hoạt động của các Quỹ
tài chính nhà nước còn là yêu cầu bức thiết trong bối cảnh cân đối ngân sách nhà
nước khó khăn hiện nay, nhiệm vụ chi cho các hoạt động phát triển kinh tế xã hội
tăng hàng năm, tỷ lệ bội chi ngân sách nhà nước vẫn duy trì ở mức cao ảnh hưởng
đến các yếu tố kinh tế vĩ mô, tác động tiêu cực đến phát triển kinh tế - xã hội của đất
nước.
Đề tài luận án: "Hiệu quả hoạt động Quỹ Hỗ trợ nông dân Việt Nam"
được thực hiện trong bối cảnh đó, với mong muốn có những luận cứ khoa học và
thực tiễn hỗ trợ cho việc hoạch định và thực thi các chính sách pháp luật vì sự phát
triển của Quỹ cũng như vì mục tiêu hỗ trợ nông dân phát triển sản xuất, kinh doanh,
nâng cao năng lực sản xuất và năng lực cạnh tranh của các chủ thể trong khu vực
nông nghiệp, nông thôn và cải thiện phúc lợi của người nông dân Việt Nam trong
thời kỳ hội nhập quốc tế.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu tổng quát của luận án: qua nghiên cứu đánh giá về
hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân để tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả
hoạt động Quỹ, làm sáng tỏ các thành công, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế
trong hoạt động của Quỹ HTND Việt nam. Đồng thời, thông qua phân tích lý luận
và thực tiễn về hiệu quả hoạt động của Quỹ HTND, luận án sẽ cung cấp luận cứ
khoa học cho việc đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động Quỹ
HTND Việt Nam.
Để đạt mục tiêu trên, luận án có các nhiệm vụ nghiên cứu cụ thể:
- Tổng quan các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước đã công bố liên
3
quan đến chính sách tín dụng hỗ trợ nông dân, nhất là nghiên cứu về Quỹ HTND để
tìm ra khoảng trống nghiên cứu của để tài, xây dựng khung phân tích của luận án.
- Tổng hợp và hệ thống có chọn lọc các lý luận về chính sách hỗ trợ nông dân
(tập trung vào hỗ trợ qua tín dụng với nông dân), về hiệu quả hoạt động của chính sách
hỗ trợ tín dụng của nhà nước với nông dân, nông nghiệp, nông thôn; cơ sở lý luận về
các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động và hiệu quả hoạt động của Quỹ HTND. Xây dựng
hệ thống các tiêu chí và chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của Quỹ HTND.
- Nghiên cứu kinh nghiệm các nước về hỗ trợ tín dụng cho nông dân, và
cho nông nghiệp, nông thôn để tìm kiếm bài học cho Việt Nam.
- Phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông
dân trên các mặt kinh tế, xã hội, chính trị. Phân tích các yếu tố tác động đến hiệu
quả hoạt động của Quỹ và chỉ rõ những thành công, hạn chế, nguyên nhân trong
hoạt động của Quỹ
- Phân tích bối cảnh mới trong phát triển nông nghiệp, nông thôn, đề xuất
các giải pháp cơ bản, kiến nghị chính sách nhằm cải thiện hiệu quả hoạt động Quỹ
HTND Việt Nam trong thời gian tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu tổng quát của luận án là các vấn đề lý luận và thực
tiễn về hoạt động và hiệu quả hoạt động hỗ trợ nông dân của Quỹ Hỗ trợ nông dân
Việt Nam. Trên cơ sở này, luận án sẽ đi vào nghiên cứu các đối nghiên cứu cụ thể
như chính sách hỗ trợ tín dụng nông dân, nông nghiệp qua mô hình Quỹ, các yếu tố
ảnh hưởng đến hoạt động của Quỹ HTND, thực trạng hoạt động hoạt động của Quỹ
HTND Việt nam, hiệu quả hoạt động của Quỹ HTND trên các mặt kinh tế, xã hội.
Trên cơ sở nghiên cứu hoạt động của Quỹ HTND, luận án cũng sẽ nghiên cứu nhằm
đề xuất các giải pháp chính sách để cải thiện hiệu quả hoạt động của Quỹ HTND.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nghiên cứu về nội dung:
+ Chính sách hỗ trợ tín dụng cho nông dân trong đó tập trung chính vào
phương thức hỗ trợ qua Quỹ HTND. Do đó trong phạm vi luận án sẽ không phân tích
các chính sách hỗ trợ khác do các đơn vị khác hoặc do các tổ chức tín dụng như ngân
hàng chính sách xã hội và ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn... thực hiện.
4
+ Các hoạt động trực tiếp và gián tiếp liên quan đến việc huy động các
nguồn tài trợ cho Quỹ Hỗ trợ nông dân, các hoạt động hỗ trợ nông dân vay vốn
phục vụ sản xuất và kinh doanh cũng như hỗ trợ kỹ thuật cho người nông dân nhằm
đảm bảo tính hiệu quả, tính bền vững của các khoản vốn vay. Tuy nhiên, do phạm
vi nghiên cứu của chuyên ngành quản lý kinh tế nên luận án sẽ phân tích chủ yếu
các vấn đề liên quan đến chính sách, cơ chế quản lý mà không phân tích sâu vào các
nghiệp vụ quản lý cụ thể của Quỹ HTND.
+ Nghiên cứu hiệu quả hoạt động của Quỹ HTND thông qua phân tích tác
động của Quỹ đến phát triển nông nghiệp.
Nghiên cứu các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động của Quỹ HTND
trong giai đoạn hiện nay. Phân tích, đánh giá một số tiêu chí về hiệu quả hoạt động
thực tiễn của Quỹ HTND trên các góc độ kinh tế, xã hội, chính trị.
Trong phạm vi nghiên cứu của Luận án, các nội dung hoạt động hợp tác với
các định chế tài chính khác (như hoạt động nhận ủy thác) sẽ không được nghiên cứu.
- Phạm vi nghiên cứu về thời gian: luận án tập trung nghiên cứu về hoạt động
và hiệu quả hoạt động của Quỹ HTND giai đoạn từ năm 2012 đến 2017, là giai đoạn
nông nghiệp Việt Nam có nhiều biến động sau khi Việt Nam gia nhập WTO và khủng
hoảng kinh tế thế giới. Đây cũng là giai đoạn nông nghiệp Việt Nam đứng trước nhiều
thử thách mới sau khi hội nhập sâu rộng hơn vào nền kinh tế khu vực và thế giới. Đây
cũng là giai đoạn phù hợp với thời gian nghiên cứu của luận án theo quy định và cũng
là giai đoạn có số liệu nhiều nhất cho phân tích. Tuy nhiên, để tăng cường tính thời sự
và khoa học, trong phân tích luận án cũng sẽ cố gắng tối đa phân tích tình hình mới
nhất (đến 2018 nếu có số liệu) hoặc có so sánh với giai đoạn trước 2012 với một số
chỉ tiêu.
- Phạm vi nghiên cứu về không gian: Trên địa bàn Việt Nam, không phân
biệt địa giới hành chính.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp luận
Luận án sử dụng phương pháp luận duy vật biện chứng, duy vật lịch sử và
những nguyên lý cơ bản của quản lý kinh tế để đánh giá quá trình hoạt động và phát
triển cũng như các nhân tố tác động đến hoạt động của Quỹ HTND.
5
4.2. Phương pháp nghiên cứu
Trên cơ sở phương pháp luận, đề tài luận án sẽ sử dụng nhiều phương pháp
nghiên cứu cụ thể gồm:
- Phương pháp phân tích thống kê so sánh: Phương pháp này được sử dụng
để phân tích các số liệu thực tế về kết quả hoạt động của Quỹ HTND về cơ chế huy
động vốn, chuyển tải vốn, cho vay vốn và quản lý vốn, mô hình tổ chức, bộ máy
quản lý Quỹ ở các cấp, phân tích yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động
- Phương pháp mô hình định lượng: Được sử dụng trong phân tích ảnh
hưởng của hoạt động của Quỹ HTND đến phát triển nông nghiệp, nông thôn. Luận
án sẽ sử dụng hồi quy chéo để phân tích ảnh hưởng của cho vay từ Quỹ HTND tới
các hộ gia đình sản xuất nông nghiệp trên phạm vi toàn quốc (phương pháp cụ thể
được mô tả ở chương 3).
- Phương pháp khảo sát, điều tra: Luận án sử dụng phương pháp khảo sát,
điều tra để xác định các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động và hiệu quả hoạt động của
Quỹ trong thời gian qua.
Đối tượng khảo sát là cán bộ quản lý Quỹ HTND và cán bộ Hội nông dân
cấp tỉnh và cấp huyện nhằm tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng, các khó khăn, thuận
lợi trong hoạt động của Quỹ. Thông qua khảo sát, điều tra sẽ cung cấp bằng chứng
đánh giá những mặt được và chưa được trong hoạt động của Quỹ, nguyên nhân của
những vấn đề còn tồn tại cũng như các kiến nghị, đề xuất nhằm cải thiện hiệu quả
hoạt động của Quỹ.
Cỡ mẫu được sử dụng trong nghiên cứu là 300 mẫu (thu về là 229 phiếu
khảo sát). Phương pháp chọn mẫu là chọn mẫu có chủ đích (nhắm tới đối tượng
khảo sát là cán bộ quản lý Quỹ và cán bộ Hội nông dân có hiểu biết về hoạt động
của Quỹ). Đây là một hình thức chọn mẫu phi xác suất. Cỡ mẫu là phù hợp với yêu
cầu của khảo sát thống kế theo phương pháp chọn mẫu có chủ đích (Nguyễn Đình
Thọ, 2011).
- Phương pháp chuyên gia: Tham khảo ý kiến của các chuyên gia là cán bộ
của các Bộ, Ban, Ngành có liên quan (Bộ Kế hoạch đầu tư, Bộ Tài chính, Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam, Ngân hàng NN&PTNT, Ngân hàng CSXH, Bộ
NN&PTNT, Bộ Công thương…) và cá nhân một số nhà khoa học là chủ nhiệm đề
tài dự án nghiên cứu.
6
4.3. Phương pháp thu thập v
ử lý thông tin
Đề tài sử dụng 2 nguồn thông tin và số liệu
Thông tin thứ cấp: Đề tài tiến hành thu thập các văn bản, tài liệu, các nguồn
số liệu thứ cấp có liên quan đến vấn đề nghiên cứu. Trên cơ sở tổng hợp kết quả các
nghiên cứu đi trước, nội dung tổng quan nghiên cứu sẽ làm nổi bật các kết quả
nghiên cứu trước và tổng hợp các đánh giá về vấn đề tương tự.Số liệu thống kê thứ
cấp sử dụng trong luận án được thu thập từ các các báo cáo về tình hình hoạt động
của Quỹ Hỗ trợ nông dân Việt Nam trên toàn quốc; Các số liệu của NHNN Việt
Nam, Ngân hàng NN&TPNT, Ngân hàng CSXH…
Số liệu sơ cấp: được thực hiện qua phát phiếu khảo sát, điều tra với cán bộ
trong hệ thống Quỹ HTND trên toàn quốc.
Được sử dụng để đánh giá những điểm mạnh, điểm yếu và những cơ hội,
thách thức đối với đổi mới hoạt động của Quỹ HTND trong thời gian tới.
Xử lý dữ liệu điều tra: Sau khi xây dựng bảng hỏi, tác giả thực hiện khảo sát
thử với 10 mẫu để điều chỉnh bảng hỏi và sau đó thực hiện khảo sát bằng hình thức
gửi phiếu điều tra qua công văn đến các đơn vị là Hội nông dân các tỉnh, huyện trên
toàn quốc. Sau khi thu phiếu điều tra, tác giả rà soát và loại bỏ các phiếu không hợp
lệ để xử lý dữ liệu. Vì vậy, kết quả khảo sát là đáng tin cậy, luận án sử dụng phần
mềm Exel và SPSS để xử lý tính toán kết quả, phân tích các chỉ tiêu theo thống kê
mô tả.
Trong phạm vi của luận án, do hạn chế về thời gian và nguồn lực, tác giả
chỉ thực hiện khảo sát với đối tượng là cán bộ quản lý Quỹ HTND ở các cấp. Việc
tập trung khảo sát nhóm đối tượng này vì đây cũng là những người làm việc và hiểu
rõ nhất hoạt động của Quỹ và có thể đánh giá cả tác động bên trong và bên ngoài
Quỹ. Điều này cũng phù hợp với cách tiếp cận của luận án là phân tích hoạt động
Quỹ nhằm có những thay đổi dưới góc độ chính sách là chủ yếu. Tuy nhiên, việc
giới hạn nhóm đối tượng khảo sát cũng sẽ có ảnh hưởng nhất định đến khả năng
phân tích mọi khía cạnh về tác động của Quỹ. Vì vậy, khảo sát hộ nông dân về vai
trò của Quỹ HTND là vấn đề tiếp tục sẽ cần được làm rõ trong các khảo sát khác
trong tương lai.
7
5. Đóng góp mới của luận án
5.1. Tính mới của luận án về cách tiếp cận v
phương pháp
- Về cách tiếp cận:
Luận án phân tích hiệu quả hoạt động của Quỹ HTND không chỉ dưới góc
độ kinh tế mà còn dưới góc độ chính trị, xã hội. Cách tiếp cận này cung cấp cái nhìn
tổng thể hơn về hiệu quả của chính sách và đây là cách tiếp cận mới hơn với cách
tiếp cận thông thường chỉ đánh giá về hiệu quả kinh tế.
- Về phương pháp:
Đề tài mà luận án lựa chọn có cách tiếp cận vừa với phương pháp định tính
qua phân tích tài liệu thứ cấp và qua khảo sát, đồng thời cũng sử dụng phương pháp
định lượng về đánh giá hiệu quả hoạt động của chính sách hỗ trợ qua Quỹ HTND.
Sự phối hợp cả 2 phương pháp định tính và định lượng sẽ cung cấp các bằng chứng
khoa học cho các nhận định và đánh giá.
Nhiều nghiên cứu đã được thực hiện về chính sách hỗ trợ tín dụng cho nông
nghiệp và nông dân tuy nhiên chủ yếu nghiên cứu định tính và ít có bằng chứng
định lượng nên cách tiếp cận phối hợp qua phân tích định tính với thống kê mô tả và
phân tích định lượng qua phân tích hồi quy là cách tiếp cận mới.
5.2. Những đóng góp mới về khoa học của luận án
Luận án đã có những đóng góp mới như sau:
- Về mặt lý luận, luận án làm rõ bản chất và những nội dung chủ yếu của
hiệu quả hoạt động với mô hình Quỹ Hỗ trợ nông dân, chỉ ra các yếu tố tác động
đến hiệu quả hoạt động của Quỹ HTND.
- Về mặt thực tiễn, luận án tiến hành phân tích thực trạng hiệu quả hoạt
động của Quỹ HTND. Qua phân tích số liệu thứ cấp và số liệu khảo sát, luận án đã
đánh giá và chỉ rõ những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế
trong hiệu quả hoạt động của Quỹ HTND.
Thông qua phân tích dữ liệu khảo sát, luận án đã chỉ ra các yếu tố tác động
đến hiệu quả hoạt động của Quỹ HTND, đó là cơ sở để cung cấp các giải pháp phù
hợp nhằm cải thiện hiệu quả hoạt động.
Luận án cũng dùng mô hình phân tích định lượng để cung cấp bằng chứng
cho tác động của Quỹ đến phát triển nông nghiệp, nông thôn.
- Về mặt chính sách: Từ những phân tích có cơ sở, luận án cũng sẽ đề cập đến
8
những giải pháp chính sách để nâng cao hiệu quả hoạt động của Quỹ HTND.
- Về mặt học thuật: luận án sẽ là tài liệu tham khảo tốt cho các cơ quản
quản lý nhà nước, cơ sở đào tạo và những người quan tâm đến chủ để hoạt động của
Quỹ HTND.
Tóm lại, cho đến nay chưa có nghiên cứu nào được thực hiện về hiệu quả hoạt
động của Quỹ HTND trên quy mô toàn quốc, các đề án đổi mới Quỹ HTND chỉ nghiên
cứu chủ yếu dưới góc độ cơ chế mà ít có các phân tích rõ ràng về hiệu quả tác động
kinh tế của Quỹ HTND. Vì vậy, nghiên cứu của luận án là những đóng góp mới về nội
dung lý luận và thực tiễn cho đánh giá hiệu quả hoạt động của Quỹ HTND.
Tuy nhiên, do phạm vi nghiên cứu nên luận án cũng chưa thể giải quyết toàn
bộ các vấn đề liên quan đến Quỹ HTND chi tiết cho từng khu vực và từng vùng.
Các vấn đề được giải quyết ở luận án chủ yếu là những vấn đề chung mang tính vĩ
mô cho hoạt động của Quỹ.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn
+ Về lý luận: luận án cung cấp cơ sở khoa học cho đổi mới lý luận về chính
sách hỗ trợ nông dân qua mô hình Quỹ HTND nhằm đáp ứng yêu cầu cải cách và
đổi mới hoạt động của tổ chức này.
+ Về thực tiễn: kết quả nghiên cứu của luận án có thể cung cấp các giải pháp
chính sách để áp dụng trong quá trình đổi mới hoạt động của Quỹ HTND Việt Nam
nhằm cải thiện hiệu quả của Quỹ và phát huy tốt hơn nhiệm vụ kinh tế, chính trị, xã
hội của Quỹ HTND Việt Nam.
7. Kết cấu của luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, nội
dung của luận án gồm 4 chương:
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu và khung phân tích.
Chương 2: Lý luận về tín dụng hỗ trợ nông nghiệp và hiệu quả hoạt động
của Quỹ Hỗ trợ nông dân
Chương 3: Thực trạng hiệu quả hoạt động Quỹ Hỗ trợ nông dân.
Chương 4: Định hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Quỹ
Hỗ trợ nông dân.
9
Chƣơng 1
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ KHUNG PHÂN
TÍCH 1.1. Tình hình nghiên cứu quốc tế
1.1.1. Nghiên cứu về vai trò của tín dụng đối với phát triển nông nghiệp,
nông thôn
Trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH, HĐH) tỷ trọng đóng
góp của khu vực nông nghiệp đối với tăng trưởng kinh tế ngày một giảm dần. Mặc
dù vậy, khu vực nông nghiệp, nông thôn vẫn có vai trò quan trọng đối với tăng
trưởng và phát triển. Vai trò quan trọng đó là do một bộ phận người nông dân không
thể tham gia vào quá trình chuyển dịch cơ cấu, di chuyển sang các khu vực công
nghiệp và dịch vụ có năng suất lao động cao hơn. Vai trò đó còn do yêu cầu đảm
bảo an ninh lương thực, nhất là trong bối cảnh các bất ổn của khu vực và thế giới
cùng với tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu đối với hoạt động sản xuất nông
nghiệp. Để đảm bảo cho sự phát triển của khu vực nông nghiệp, với năng lực yếu
kém, cần còn những sự đầu tư các nguồn lực sản xuất, trong đó có nguồn vốn quỹ.
Về vai trò của vốn tín dụng, nhiều nghiên cứu cho rằng vốn tín dụng đóng
vai trò to lớn đối với người nông dân sản xuất sản xuất nhỏ, có tác động đến thu
nhập và xóa đói, giảm nghèo cho người dân (Aliou Diagne Manfred Zeller (1999).
Theo Boucher và cộng sự (2007), vốn tín dụng ngân hàng do các NHTM cung ứng
đóng vai trò rất quan trọng trong việc tăng năng suất nông nghiệp thông qua việc
đầu tư vào tư liệu sản xuất, còn theo Diagne, A., Zeller, M., & Sharma M (2000) thì
vốn tín dụng cũng cho phép các hộ nông dân đầu tư vào cải tiến kỹ thuật và áp dụng
công nghệ mới trong nông nghiệp như hạt giống cho năng suất cao, phân bón làm
tăng hiệu quả và thu nhập của họ.
Monika Huppi và Gershon Feder (1989) đã nghiên cứu vai trò của tín dụng
nông thôn thông qua hình thức tín dụng hợp tác xã và chương trình cho vay theo
nhóm. Theo các tác giả, các mô hình tín dụng nông thôn nói trên có vai trò quan
trọng trong việc khắc phục những thất bại của hệ thống ngân hàng thương mại trong
việc cung cấp tín dụng cho các hộ nông dân ở các nền kinh tế đang phát triển.
Việc các ngân hàng thương mại và các tổ chức cho vay nông thôn khác
không tiếp cận đến nhóm nông dân thu nhập thấp có ảnh hưởng đến mục tiêu xoá
đói, giảm nghèo ở các nền kinh tế đang phát triển. Mặc dù vậy, hoạt động của tín
dụng nông thôn và các chương trình cho vay theo nhóm có cả những kết quả tốt và
10
không tốt. Theo các tác giả, các hạn chế trong hoạt động của các tổ chức tín dụng
nông thôn nằm chủ yếu ở các hoạt động triển khai và các hoạt động hỗ trợ bổ sung
chứ không nằm ở hoạt động cho vay và cách tiếp cận đối tượng cho vay.
Các tác giả xác định các yếu tố mang lại sự thành công của chương trình
cho vay theo nhóm bao gồm (1) tính đồng nhất trong mỗi nhóm nông dân với kết
hợp tính trách nhiệm chung trong việc hoàn trả và trách nhiệm giám sát, quản lý; (2)
thiết lập trái phiếu cộng đồng như là một hình thức đặt cọc và chỉ được hoàn trả cho
nhóm sau khi đã hoàn trả đầy đủ khoản vay; (3) Từ chối cho các thành viên của
nhóm vay tiếp các khoản trong tương lai khi bất cứ thành viên nào bị phá sản,
không thực hiện được nghĩa vụ trả nợ của khoản vay hiện hữu.
Guinnane, T. (2001) đã nghiên cứu về vai trò của tín dụng hợp tác xã đối
với sự phát triển của nông nghiệp Đức trong thế kỷ 19. Mặc dù đây là thời kỳ phát
triển mạnh của hệ thống ngân hàng thương mại ở Đức, nhưng tín dụng hợp tác xã
vẫn tồn tại và đóng góp cho sự phát triển của nền nông nghiệp. Điều này là do hoạt
động của tổ chức tín dụng hợp tác xã đã vốn hoá dựa trên các thông tin và đặc biệt
là đã thành công trong việc xử lý/xử phạt các trường hợp phá sản. Đây là hai yếu tố
quan trọng góp phần thành công trong việc cung cấp tín dụng cho những cá nhân
người nông dân bị bỏ qua bởi hệ thống ngân hàng thương mại. Hoạt động xây dựng
hệ thống thông tin được ưu tiên đã góp phần giúp chương trình thiết kế được các
khoản cho vay phù hợp với nhu cầu của từng người/hộ nông dân.
Can thiệp của chính phủ vào các vấn đề như giải quyết khó khăn trong thực
thi, sửa chữa vấn đề thông tin không hoàn hảo, bảo vệ những người gửi tiền, xử lý
vấn đề sức mạnh thị trường... là cần thiết để phát triển thị trường tín dụng nông thôn
(Timothy Besley, 1994). Tác giả đã đề xuất những giải pháp để chính phủ các nền
kinh tế đang phát triển xử lý vấn đề nói trên như giải pháp về quyền tài sản, hay
cung cấp đang dạng hoá các mô hình tín dụng nông thôn... để đạt được mục tiêu
phát triển.
Timothy Besley và Stephen Coate (1995) đã nghiên cứu thực trạng hoạt
động tín dụng nông thôn ở Bangladesh. Dựa trên phương pháp lý thuyết trò chơi,
các tác giả đã tập trung nghiên cứu, đánh giá về hiệu quả hoạt động cho vay theo
nhóm. Theo các tác giả, hoạt động tín dụng nông thôn dựa trên mô hình cho vay
theo nhóm có cả những kết quả tích cực và những kết quả tiêu cực. Tỷ lệ hoàn trả
tiền vay của các nhóm được các tác giả sử dụng như là yếu tố đánh giá hiệu quả
11
hoạt động. Trong trường hợp nhóm đi vay thành công, các thành viên, các tác giả đã
chỉ ra những vấn đề có liên quan. Trong một số tình huống, nhóm đi vay sẽ thanh
toán khoản vay, mặc dù tổng thể dự án của nhóm vay không đủ thu nhập so với
khoản vay ban đầu. Trong một số trường hợp khác, nhóm tuyên bố vỡ nợ mặc dù
một số cá nhân trong nhóm có đủ năng lực hoàn trả nếu đó là khoản vay cá nhân.
Trên cơ sở đó, các tác giả đã đề xuất phương án nhằm thiết lập những "tài sản đảm
bảo mang tính xã hội" để giúp giảm thiểu các tác động tiêu cực của hoạt động tín
dụng nông thôn.
Cũng trong trường hợp của Bangladesh, các tác giả Manohar Sharma và
Manfred Zeller (1997) đã sử dụng mô hình kinh tế Tobit để đánh giá hiệu quả hoạt
động của tổ chức tín dụng nông thôn. Trên cơ sở số liệu về tỷ lệ hoàn trả vốn vay
của 128 nhóm vay tín dụng thuộc ba chương trình tín dụng nông thôn của
Bangladesh, các tác giả đã kiểm định giả thuyết về các yếu tố ảnh hưởng như quy
mô nhóm vay, quy mô khoản vay, sự kết hợp giữa doanh nghiệp với nhóm vay, các
đặc tính nhân chủng học, các ràng buộc xã hội... Theo các tác giả, khả năng hoàn trả
là tốt ngay cả ở các vùng sâu vùng xa. Tuy nhiên, vấn đề quan trọng đối với hoạt
động của các tổ chức tín dụng nông thôn là việc thiết kế dịch vụ/chương trình cho
vay theo từng nhóm phù hợp. Bên cạnh đó, việc tự do trong thành lập nhóm đi vay
là khuyến nghị của tác giả để đảm bảo hiệu quả hoạt động của các nhóm đi vay và
do đó là hiệu quả hoạt động của tổ chức tín dụng nông thôn.
1.1.2. Nghiên cứu về Quỹ Hỗ trợ của Nh nước cho phát triển nông nghiệp,
nông thôn
Các nước trên thế giới đều có quỹ tài chính ngoài ngân sách, chủ yếu trong
các lĩnh vực an sinh xã hội, chăm sóc y tế, giao thông, lương hưu… Tuy nhiên, mức
độ phát triển, quy mô và cơ chế quản lý, sử dụng các quỹ tài chính ngoài ngân sách
khác nhau.
Các Quỹ Hỗ trợ của nhà nước, bao gồm các quỹ hỗ trợ nhà nước trong lĩnh
vực phát triển nông nghiệp và nông thôn đã được các nhà nghiên cứu trên thế giới
phân tích, đánh giá từ những năm đầu thế kỷ XX đến nay. Các nghiên cứu của
Jakson,R (2003); Kwon, W.J., và cộng sự (1996), Rosenbaum, S., và cộng sự
(1998), Silar, J., và Doucha, T. (1999), Serova, E., và Ianbykh, R. (1999), Brook,
A.C. (2000), Lux, M. (2001), Williams, E., (2011), đã phân tích, đánh giá vai trò
của các quỹ hỗ trợ của nhà nước trên nhiều phương diện khác nhau như giúp người
12
dân tiếp cận được các dịch vụ công như giáo dục, y tế, hay khắc phục các hậu quả
của thiên tai. Lux, M. (2001) phân tích vai trò của quỹ hỗ trợ nhà nước đối với hoạt
động phát triển nhà ở xã hội của cộng hoà Czech. Silar, J., và Doucha, T. (1999),
nghiên cứu về chương trình hỗ trợ tín dụng thông qua quỹ hỗ trợ và bảo đảm sử
dụng ngân sách của chính phủ trong trường hợp cộng hoà Czech. Mục đích của
chương trình này hướng tới việc hiện đại hoá sản xuất nông nghiệp của các nông
trại. Theo tác giả, kinh nghiệm không thành công của việc cung cấp các khoản tiền
hỗ trợ (1991) hay cho vay không lãi suất (1992-1993) đã dẫn tới sự ra đời của Quỹ
hỗ trợ và bảo đảm cho các hộ nông dân và các hộ làm lâm nghiệp. Quỹ hỗ trợ sử
dụng ngân sách nhà nước đã cung cấp tín dụng với quy mô khoảng 55 tỷ CZK (1,8
tỷ USD) và đã thanh toán 7,7 tỷ CZK lãi suất trong giai đoạn 1994-1998. Quỹ thực
sự có vai trò quan trọng đối với bối cảnh phát triển kinh tế xã hội lúc đó. Tuy nhiên,
những vấn đề phát sinh trong quá trình hoạt động cũng như nhiều nông dân không
có khả năng hoàn trả khoản vay đã dẫn tới vấn đề của hệ thống này. Chính vì vậy,
tác giả đã khuyến nghị chính phủ giảm mức độ hỗ trợ (ngân sách) cho quỹ như là
giải pháp cần thiết.
Serova, E., và Ianbykh, R. (1999) nghiên cứu hỗ trợ tín dụng nông nghiệp
của các nền kinh tế chuyển đổi. Theo các tác giả, đối với các nền kinh tế có cơ cấu
kinh tế nông nghiệp chủ yếu, các khoản tín dụng đã không được sử dụng hiệu quả
trong giai đoạn đầu của quá trình cải cách. Trên cơ sở đó, các tác giả đã phân tích
các nguyên nhân và khuyến nghị giải pháp thay đổi cơ chế hoạt động để nâng cao
hiệu quả hỗ trợ của các quỹ sử dụng ngân sách nhà nước.
1.1.3. Nghiên cứu về t i chính vi mô trong nông nghiệp, nông thôn
Vai trò của hệ thống ngân hàng thương mại NHTM đối với sự phát triển của
nông dân, nông nghiệp, nông thôn còn nhiều hạn chế, do những quy định pháp luật
liên quan đến hoạt động của các NHTM này. Phần lớn các khoản vay của NHTM
đòi hỏi tài sản thế chấp, lãi suất cao, thủ tục rườm rà một điều mà nông dân không
phải khi nào cũng đáp ứng được. Trong bối cảnh đó, các Quỹ tài chính vi mô (đôi
khi còn được gọi là tín dụng vi mô) ra đời nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển của khu
vực nông thôn, nông dân. Trong khi các NHTM hướng tới việc cung cấp dịch vụ tài
chính cho các khách hàng có tài sản đảm bảo, các tổ chức tín dụng vi mô thường
hướng tới nhóm khách hàng không có những tài sản đảm bảo và khó tiếp cận vay từ
hệ thống NHTM.
13
- Xem thêm -