ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
---- * ----
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT LẠC CỦA
PHƯỜNG HƯƠNG CHỮ, THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ,
TỈNH THỪA THỪA HUẾ
Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Thị Diễm Hồng
Lớp: K42B KTNN
Niên khóa: 2008 - 2012
Giáo viên hướng dẫn:
ThS. Phan Thị Nữ
Huế, tháng 5 năm 2012
Qua bốn năm học tập tại trường Đại Học Kinh Tế Huế, tôi đã nhận
được sự dạy bảo tận tình của các thầy cô giáo trong trường. Đề tài này được
hoàn thành là kết quả của một quá trình cố gắng rèn luyện ở trong một môi
trường Đại Học Kinh Tế Huế cùng với thời gian thực tập quý báu ở phường
Hương Chữ, Thị Xã Hương Trà.
Trong quá trình học tập tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình từ
nhiều phía:
Đầu tiên, tôi xin gởi lòng biết ơn sâu sắc đến tập thể giáo viên của
trường Đại Học Kinh Tế Huế đã truyền dạy cho tôi một hệ thống kiến thức
quý báu trong suốt bốn năm học. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cám ơn đến cô giáo
Thạc sỹ Phan Thị Nữ - Người đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình để tôi
hoàn thành Khóa Luận Tốt Nghiệp này.
Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến phường Hương Chữ, Thị
xã Hương Trà, các hộ gia đình được điều tra đã tận tình giúp đỡ, tạo mọi
điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình thực tập.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình bạn bè đã nhiệt tình
giúp đỡ động viên tôi trong suốt thời gian nghiên cứu đề tài và trong học tập.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế,05/2012
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Diễm Hồng
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Phan Thị Nữ
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ...............................................................................................1
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................4
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ......................................4
1.1 Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu ....................................................................4
1.1.1 Cơ sở lí luận...........................................................................................................4
1.1.1.1. Hiệu quả kinh tế.................................................................................................4
1.1.1.1.1. Khái niệm và ý nghĩa của hiệu quả kinh tế ....................................................4
1.1.1.1.2. Hiệu quả kinh tế trong sản xuất nông nghiệp .................................................5
1.1.1.1.3 Phương pháp xác định hiệu quả kinh tế ..........................................................6
1.1.1.2. Nguồn gốc, vai trò, giá trị của cây lạc ...............................................................7
1.1.1.2.1. Nguồn gốc, xuất xứ cây lạc ............................................................................7
1.1.1.2.2. Giá trị dinh dưỡng của cây lạc........................................................................7
1.1.1.2.3. Giá trị kinh tế của cây lạc ...............................................................................8
1.1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả sản xuất lạc ...........................9
1.1.1.3.1. Các nhân tố thuộc điều kiện tự nhiên .............................................................9
1.1.1.3.2. Các nhân tố sinh học.....................................................................................10
1.1.1.3.3. Các nhân tố thuộc điều kiện kinh tế xã hội ..................................................11
1.1.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả sản xuất:........................................12
1.1.2. Cơ sở thực tiễn....................................................................................................14
1.1.2.1. Tình hình sản xuất lạc của thế giới..................................................................14
1.1.2.2. Tình hình sản xuất lạc ở Việt Nam..................................................................15
1.1.2.3. Tình hình sản xuất lạc ở Thừa Thiên Huế .......................................................18
1.1.2.4. Tình hình sản xuất lạc ở thị xã Hương Trà......................................................18
1.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................19
1.2.1. Phương pháp thu thập số liệu .............................................................................19
1.2.2. Phương pháp phân tích .......................................................................................20
1.3. Tình hình cơ bản của phường Hương Chữ, Thị xã Hương Trà.............................21
1.3.1. Điều kiện tự nhiên ..............................................................................................21
SVTH: Nguyễn Thị Diễm Hồng
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Phan Thị Nữ
1.3.1.1. Vị trí địa lý.......................................................................................................21
1.3.1.2. Địa hình, thỗ nhưỡng.......................................................................................22
1.3.1.3. Đặc điểm khí hậu.............................................................................................22
1.3.1.4. Điều kiện thủy văn...........................................................................................23
1.3.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................................23
1.3.2.1. Tình hình dân cư và nguồn lao động ...............................................................23
1.1.2.2. Tình hình sử dụng đất đai ................................................................................25
1.3.2.3. Tình hình cơ sở hạ tầng và trang bị kỹ thuật ...................................................27
1.3.2.4. Tình hình sản xuất nông nghiệp ......................................................................28
1.3.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội phường Hương Chữ, thị xã Hương
Trà .................................................................................................................................31
1.3.3.1. Thuận lợi............................................................................................................31
1.3.3.2. Khó khăn............................................................................................................31
CHƯƠNG II: ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT
LẠC TRÊN ĐỊA BÀN PHƯỜNG HƯƠNG CHỮ, THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ ........32
2.1. Tình hình sản xuất lạc trên địa bàn Phường Hương Chữ ......................................32
2.2. Đặc điểm chung của các hộ điều tra......................................................................33
2.3. Kết quả và hiệu quả sản xuất lạc của các hộ điều tra ............................................34
2.3.1. Tình hình đầu tư thâm canh của các hộ điều tra.................................................34
2.3.1.1 Giống ................................................................................................................34
2.3.1.2 Phân bón ...........................................................................................................35
2.3.1.3 Chi phí Thuốc BVTV , làm đất, thủy lợi và một số chi phí khác ...................37
2.3.2. Kết quả và hiệu quả sản xuất lạc ........................................................................38
2.3.2.1. Chi phí trung gian cho sản xuất lạc của các hộ điều tra .................................38
2.3.2.2 Diện tích năng suất, sản lượng của các hộ điều tra ..........................................40
2.3.2.3 Kết quả và hiệu quả sản xuất lạc ......................................................................41
2.4. Ảnh hưởng của các yếu tố đầu vào đến năng suất lạc...........................................42
2.5. Quá trình tiêu thụ lạc .............................................................................................45
2.6. Những khó khăn trong sản xuất của nông hộ ........................................................46
2.7 Đánh giá chung về sản xuất và tiêu thụ sản phẩm tại địa phương .........................47
2.7.1 Những điểm mạnh ...............................................................................................47
SVTH: Nguyễn Thị Diễm Hồng
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Phan Thị Nữ
2.7.2 Những hạn chế.....................................................................................................48
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT LẠC
Ở ĐỊA PHƯƠNG........................................................................................................50
3.1. Định hướng phát triển sản xuất lạc........................................................................50
3.2. Một số giải pháo phát triển sản xuất lạc ở địa phương..........................................52
3.2.1 Giải pháp về đất đai .............................................................................................52
3.2.2. Giải pháp về giống..............................................................................................53
3.2.3. Giải pháp về thị trường tiêu thụ và chế biến sản phẩm ......................................53
3.2.4. Giải pháp về vốn đầu tư......................................................................................54
3.2.5. Giải pháp về công tác khuyến nông và bảo vệ thực vật .....................................55
3.2.6. Giải pháp về chuyển giao công nghệ cho bà con nông dân sản xuất lạc. ...............55
3.2.7. Giải pháp về xây dựng cơ sở hạ tầng .................................................................56
3.2.8 Giải pháp về kỹ thuật...........................................................................................57
3.2.9. Giải pháp về qui hoạch chuyên canh sản xuất lạc hàng hóa ..............................58
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................60
1. Kết luận.....................................................................................................................60
2. Kiến nghị ..................................................................................................................61
2.1.Đối với nhà nước ....................................................................................................61
2.2. Đối với chính quyền địa phương ...........................................................................61
2.3. Đối với hộ dân trồng lạc ........................................................................................62
SVTH: Nguyễn Thị Diễm Hồng
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Phan Thị Nữ
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BQ: Bình quân
BQC: Bình quân chung
BVTV: Bảo vệ thực vật
CP: Chi phí
CT: Canh tác
DT: Diện tích
ĐVT: Đơn vị tính
ĐB: Đồng bằng
GO: Tổng giá trị sản xuất
HTX: Hợp tác xã
IC: Chi phí trung gian
K-G: Khá- giàu
LĐ: Lao động
MP: Năng suất cận biên
NS: Năng suất
NN: Nông nghiệp
PNN: Phi nông nghiệp
SL: Sản lượng
TLSX: Tư liệu sản xuất
TB: Trung bình
UBNN: Uỷ ban nhân dân
VA: Gía trị gia tăng
SVTH: Nguyễn Thị Diễm Hồng
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Phan Thị Nữ
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1. Diện tích, năng suất, sản lượng của một số nước trồng lạc chủ yếu...............14
trên thế giới từ năm 2007-2009 ....................................................................................14
Bảng 2. Diện tích một số cây công nghiệp hàng năm ở nước ta thời kỳ 2005-2010 ...15
Bảng 3. Kết quả sản xuất lạc của Việt Nam qua một số năm ......................................15
Bảng 4: Tình hình sản xuất lạc của các vùng trong cả nước ........................................17
Bảng 5: Diện tích, năng suất, sản lượng lạc ở Thừa Thiên Huế qua các năm 2006-2010...18
Bảng 6: Diện tích, năng suất, sản lượng lạc ở Hương Trà qua các năm 2006-2010....19
Bảng 7: Tình hình nhân khẩu và lao động của phường Hương Chữ qua 3 năm 2009-2011.........25
Bảng 8: Tình hình sử dụng đất đai của xã qua 3 năm 2009-2011 ................................26
Bảng 9: Biến động diện tích gieo trồng một số loại cây trồng chính ở phường Hương
Chữ qua các năm 2009-2011 ........................................................................................29
Bảng 10: Diện tích, năng suất, sản lượng của một số cây trồng chính năm 2011 .......30
Bảng 11: Tình hình chăn nuôi của xã qua các năm......................................................30
Bảng 12: Tình hình sản xuất lạc vụ Đông Xuân ở phường Hương Chữ qua 3 năm 2009-2011 ......32
Bảng 13: Đặc điểm chung của các hộ điều tra .............................................................33
Bảng 14: Khối lượng giống và chi phí giống bình quân/sào trên vụ Đông Xuân........34
Bảng 15: Khối lượng các loại phân bón bình quân trên sào ........................................35
Bảng 16: Chi phí về phân bón bình quân trên sào........................................................36
Bảng 17: Chi phí dịch vụ thuê ngoài năm 2011 ...........................................................37
Bảng 18 : Chi phí trung gian cho sản xuất lạc của các hộ điều tra...............................39
(Tính bình quân cho một sào).......................................................................................39
Bảng 19: Diện tích năng suất, sản lượng của các hộ điều tra.......................................40
Bảng 20: Kết quả và hiệu quả sản xuất lạc...................................................................41
Bảng 21: Kết quả hồi qui của hàm sản xuất Cobb-Douglas.........................................43
Bảng 22. Những khó khăn của hộ trong việc phát triển sản xuất.................................46
SVTH: Nguyễn Thị Diễm Hồng
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Phan Thị Nữ
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Quá trình tiêu thụ sản phẩm ...........................................................................46
ĐƠN VỊ QUY ĐỔI
1 ha
10000m2
1 mẫu
5000m2
1 sào
5002
SVTH: Nguyễn Thị Diễm Hồng
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Phan Thị Nữ
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình tôi xin chọn đề tài “Hiệu quả kinh
tế sản xuất lạc của phường Hương Chữ, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế”
- Mục đích nghiên cứu
+ Đánh giá tình hình sản xuất và tiêu thụ lạc phường Hương Chữ,thị xã Hương Trà.
+ Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả, hiệu quả và thu nhập của các hộ
sản xuất lạc.
+ Tìm hiểu những khó khăn và nhu cầu của các hộ sản xuất lạc để từ đó nghiên
cứu đề xuất, tìm kiếm các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất lạc trên địa bàn
phường Hương Chữ, thị xã Hương Trà.
- Dữ liệu phục vụ nghiên cứu
Để hoàn thành khóa luận này, tôi đã thu thập và xử lý những dữ liệu có liên
quan từ nhiều nguồn khác nhau.
+ Số liệu thứ cấp: ở các niên giám thống kê của phường Hương Chữ ,của tỉnh
Thừa Thiên Huế, niên giám thống kê của cả nước, các báo cáo hoạt động SXĐVK của
hợp tác xã, kỷ yếu, các loại sách báo, đài, internet.
+ Số liệu sơ cấp: Số liệu sơ cấp được thu thập từ điều tra phỏng vấn hộ sản
xuất lạc năm 2011 bằng cách xây dựng phiếu điều tra căn cứ các nội dung nghiên cứu
và tiến hành điều tra theo phương pháp điều tra chon mẫu theo tỷ lệ giàu nghèo của xã.
Chọn mẫu 60 hộ nhằm điều tra thu thập tình hình đời sống , nguồn lực sản xuất, kết
quả và hiệu quả sản xuất của các hộ.
-Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử
Phương pháp thu thập số liệu
+ Số liệu thứ cấp
+ Số liệu sơ cấp
Phương pháp thống kê mô tả và hạch toán kinh tế
Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo
SVTH: Nguyễn Thị Diễm Hồng
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Phan Thị Nữ
Phương pháp hạch toán kinh tế: Được vận dụng để đánh giá các nhân tố ảnh
hưởng đến năng suất lạc bằng mô hình hàm sản xuất Cobb- Douglas theo phương pháp
OLS trên phần mềm Eviews
- Kết quả mà nghiên cứu đạt được
Sau một thời gian nghiên cứu, đánh giá kết quả và hiệu quả sản xuất lạc vụ
Đông Xuân, tìm hiểu những khó khăn cũng như những nhu cầu của người dân trong
quá trình sản xuất lạc, tôi đã đạt được những kết quả sau:
- Đánh giá sơ bộ về tình hình sản xuất lạc vụ Đông Xuân ở trên địa bàn phường
Hương Chữ, thị xã Hương Trà.
- Đánh giá được hiệu quả và kết quả sản xuất lạc vụ Đông Xuân.
- Tìm hiểu được những khó khăn cũng như nhu cầu của người dân trong việc
đẩy mạnh sản xuất lạc.
- Đưa ra các giải pháp góp phần để phát triển sản xuất trong thời gian tới.
SVTH: Nguyễn Thị Diễm Hồng
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Phan Thị Nữ
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
Ở Việt Nam, bên cạnh ngành công nghiệp đang phát triển rất nhanh. Trên 70%
dân số nước ta vẫn sống chủ yếu vào nghề nông, đồng thời ngành nông nghiệp của
nước ta đóng góp rất lớn vào GDP cũng như giá trị xuất khẩu. Chính vì vậy, việc phát
triển ngành nông nghiệp song song với công nghiệp là chiến lược hàng đầu của Đảng
và Chính phủ. Trên cơ sở đó, các thành tựu khoa học kỹ thuật liên tục được áp dụng
vào nông nghiệp để tăng hiệu quả thâm canh các loại cây trồng cũng như lai tạo các
loại giống mới có năng suất cao và chất lượng tốt hơn.
Trong các sản phẩm nông nghiệp, lạc là một trong những loại cây nông nghiệp
ngắn ngày có trị kinh tế cao và được nhiều nông dân chọn lựa để sản xuất. Lạc không
chỉ phổ biến trên khắp nước ta mà còn rất nhiều nước khác trên thế giới. Hạt lạc chứa
hàm lượng tinh dầu tinh dầu, chất béo và protein cao, do đó các sản phẩm từ lạc là một
trong những thực phẩm thiết yếu trong bữa ăn hằng ngày của người dân. Ngoài hạt lạc
thì các phần khác của cây lạc như thân lá có thể làm thức ăn cho gia súc hay dùng làm
phân bón cho cây trồng. Bên cạnh đó, hằng năm, lạc đem lại một nguồn thu ngoại tệ
lớn từ việc xuất khẩu trong kim ngạch xuất khẩu của nước ta. Trung bình kim ngạch
xuất khẩu lạc chiếm 15% tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước.
Hiện nay ở nước ta ngoài cây mía thì lạc là loại cây công nghiệp đứng thứ hai
về diện tích trồng trọt. Hằng năm ta thu về khoảng 70 triệu USD từ xuất khẩu lạc. Do
cây lạc có giá trị kinh tế cao nên cần phát triển diện tích cũng như năng suất trồng trọt
để tăng sản lượng và chất lượng lạc của nước ta nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao
của thị trường trong và ngoài nước.
Tỉnh Thừa Thiên Huế nói chung và phường Hương Chữ, thị xã Hương Trà nói
riêng có tiềm năng phát triển nông nghiệp, đặc biệt là ngành trồng trọt. Hương Chữmột phường đồng bằng và bán sơn địa, thuộc thị xã Hương Trà có Quốc lộ 1A và
đường Tây Nam Huế đi qua. Cách trung tâm huyện 6 km về phía Nam và thành phố
Huế 10 km về Phía Bắc có quỹ đất tương đối lớn, đặc biệt là đất sản xuất nông nghiêp.
Hơn thế nữa người dân nơi đây đã gắn bó và có truyền thống sản xuất nông nghiệp từ
lâu đời.
SVTH: Nguyễn Thị Diễm Hồng
1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Phan Thị Nữ
Việc tiếp thu, nắm bắt và ứng dụng hợp lí khoa học kỹ thuật trong giai đoạn
hiện nay cùng với kinh nghiệm và tập quán trồng trọt lâu đời đã giúp nhân dân địa
phương thuận tiện hơn trong việc sản xuất lạc. Mặc dù phường có nhiều điều kiện
thuận lợi trong việc phát triển và mở rộng qui mô, đưa cây lạc phát triển đúng với tiềm
năng và thế mạnh của địa phương nhưng trong những năm gần đây, tình hình cho thấy
qui mô và năng suất lạc tăng chậm và việc sản xuất lạc trên địa bàn còn gặp nhiều khó
khăn. Vậy do đâu dẫn đến tình trạng sản xuất như vậy? Để tìm ra nguyên nhân chúng
ta cần phải đi sâu tìm hiểu và nghiên cứu, từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục kịp
thời nhằm nâng cao năng suất và hiệu quả sản xuất lạc, góp phần tăng thu nhập, cải
thiện đời sống cho nhân dân. Đó là lí do chính mà tôi chọn đề tài: “Hiệu quả kinh tế
sản xuất lạc của phường Hương Chữ, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế”
làm khóa luận tốt nghiệp của mình.
• Mục đích nghiên cứu:
- Đánh giá tình hình sản xuất và tiêu thụ lạc của phường Hương Chữ, thị xã
Hương Trà.
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả, hiệu quả, và thu nhập của các hộ
sản xuất lạc.
- Tìm hiểu những khó khăn và nhu cầu của các hộ sản xuất lạc để từ đó đề xuất
các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất lạc trên địa bàn phường Hương Chữ,
thị xã Hương Trà.
• Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp thu thập số liệu
+ Số liệu thứ cấp: Thu thập thông tin qua UBND xã, hợp tác xã, sở nông nghiệp
tỉnh, số liệu của Niên giám thống kê Việt Nam, Niên giám thống kê tỉnh Thừa Thiên
Huế, các loại sách, báo, đài, internet.
+ Số liệu sơ cấp: Số liệu sơ cấp được thu thập từ điều tra phỏng vấn hộ sản
xuất lạc năm 2011 bằng cách xây dựng các phiếu điều tra căn cứ các nội dung nghiên
cứu và tiến hành điều tra theo phương pháp điều tra chọn mẫu theo tỷ lệ giàu nghèo
của xã.
- Phương pháp phân tích
+ Phương pháp thống kê mô tả
SVTH: Nguyễn Thị Diễm Hồng
2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Phan Thị Nữ
+ Phương pháp hạch toán kinh tế
+ Phương pháp chuyên gia
+ Phương pháp phân tổ thống kê
+ Phương pháp toán kinh tế ( Hàm sản xuất )
• Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung những khía cạnh về mặt kinh tế đối với
sản xuất trong mối quan hệ với việc tổ chức quản lí trong đầu tư thâm canh và hiệu
quả sản xuất
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Không gian: đề tài được thực hiện trên địa bàn phường Hương Chữ, thị xã
Hương Trà.
+ Thời gian: nghiên cứu và đánh giá tình hình sản xuất lạc vụ Đông Xuân năm
2011
Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi đã nỗ lực cố gắng nghiên cứu và tìm hiểu
để hoàn thành tốt đề tài. Tuy nhiên do có nhiều hạn chế về thời gian cũng như năng
lực, trình độ kiến thức của bản thân, nên đề tài không tránh khỏi nhiều thiếu sót. Kính
mong thầy cô giáo và bạn đọc góp ý và phát triển để đề tài được hoàn thiện hơn.
SVTH: Nguyễn Thị Diễm Hồng
3
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Phan Thị Nữ
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu
1.1.1 Cơ sở lí luận
1.1.1.1. Hiệu quả kinh tế
1.1.1.1.1. Khái niệm và ý nghĩa của hiệu quả kinh tế
Các nguồn lực được sử dụng vào quá trình sản xuất như đất đai, vốn, lao động,
các tài nguyên thiên nhiên ngày càng khan hiếm hơn so với việc đáp ứng nhu cầu ngày
càng tăng của con người. Do đó muốn giải quyết tình trạng khan hiếm về nguồn lực,
đảm bảo một nền sản xuất ổn định, chúng ta cần phải bàn đến việc nâng cao hiệu quả
sử dụng các nguồn lực đó. Khi đề cập đến hiệu quả sử dụng các nguồn lực trong nông
nghiệp, chúng ta thường hay nói đến hiệu quả kinh tế của các nguồn lực đó. Vậy hiệu
quả kinh tế là gì?
Hiệu quả kinh tế nền sản xuất xã hội là phạm trù kinh tế quan trọng biểu hiện
quan hệ so sánh giữa kết quả kinh tế mà xã hội đạt được với chi phí bỏ ra để đạt được
kết quả đó
Hiệu quả kinh tế = Kết quả sản xuất - Chi phí sản xuất
Hiệu quả kinh tế = Kết quả sản xuất / Chi phí sản xuất
Ngoài ra hiệu quả kinh tế còn biểu diễn quan hệ tỉ lệ giữa phần tăng thêm của
kết quả với phần tăng thêm của chi phí, hay quan hệ giữa kết quả bổ sung và chi phí bổ
sung.
Hiệu quả kinh tế = K / C
Trong đó: K: là phần tăng thêm của kết quả sản xuất
C : là phần tăng thêm của chi phí sản xuất
Đối với hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung và sản xuất nông nghiệp nói
riêng, việc đánh giá hiệu quả kinh tế sau mỗi chu kì sản xuất là rất quan trọng và
không thể thiếu.
Khi đánh giá hiệu quả kinh tế chúng ta phải xem xét, đánh giá các yếu tố đầu
vào lẫn đầu ra từ đó biết được việc sử dụng các nguồn lực này đã đạt hiệu quả chưa,
SVTH: Nguyễn Thị Diễm Hồng
4
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Phan Thị Nữ
biết được nguyên nhân làm hạn chế sản lượng đầu ra trên cơ sở đó, đưa ra các biện
pháp khắc phục hợp lí. Đồng thời nó còn là căn cứ để xác định phương hướng đạt tăng
trưởng cao trong sản xuất. Một kết quả có thể do một hoặc nhiều nguyên nhân tạo
thành vì vậy chỉ có tác động đúng đối tượng, sử dụng đúng biện pháp thì sản xuất mới
đi đúng hướng và đạt hiệu quả cao.
Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp được đánh giá thông qua một hoặc một
số chỉ tiêu nhất định. Về phần mình, những chỉ tiêu hiệu quả này phụ thuộc chặt chẽ
vào mục tiêu hoạt động của chủ thể hiệu quả. Bởi vậy tính hiệu quả của các phương án
cần xác định rõ chiến lược phát triển cũng như mục tiêu của mỗi chủ thể trong từng
giai đoạn phát triển.
Trong nền kinh tế thị trường, hiệu quả kinh tế không chỉ là mối quan tâm hàng
đầu của mỗi nhà sản xuất, mỗi doanh nghiệp mà còn là mối quan tâm của toàn xã hội.
Nâng cao hiệu quả kinh tế nền sản xuất xã hội có ý nghĩa quan trọng đối với
yêu cầu tăng trưởng và phát triển kinh tế nói riêng và sự phát triển của loài người nói
chung. Nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất nền sản xuất xã hội là cơ sở vật chất để
không ngừng nâng cao mức sống dân cư. Như vậy tăng hiệu quả kinh tế là một trong
những yêu cầu khách quan trong tất cả các hình thái kinh tế xã hội. Tăng hiệu quả kinh
tế là một trong những yếu tố làm tăng sức cạnh tranh, cho phép giành lợi thế so sánh
trong quan hệ kinh tế.
1.1.1.1.2. Hiệu quả kinh tế trong sản xuất nông nghiệp
Hiệu quả sản xuất trong nông nghiệp đã được nhiều tác giả bàn đến như Farell
(1957), Schultz(1964), Rizzo(1979), Ellis(1993)… Các học giả đều đi đến thống nhất
là cần phân biệt rõ ba khái niệm cơ bản về hiệu quả: hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả phân
phối và hiệu quả kinh tế.
Hiệu quả kỹ thuật là số lượng sản phẩm có thể đạt được trên một đơn vị chi phí
đầu vào hay nguồn lực sử dụng vào sản xuất trong những điều kiện cụ thể về kỹ thuật
hay công nghệ được áp dụng vào nông nghiệp. Hiệu quả này thường được phản ánh
trong mối quan hệ về các hàm sản xuất. Hiệu quả kỹ thuật liên quan đến phương diện
vật chất trong sản xuất, nó chỉ ra rằng một đơn vị nguồn lực dùng vào sản xuất đem lại
thêm bao nhiêu đơn vị sản phẩm. Hiệu quả kỹ thuật của việc sử dụng nguồn lực được
thể hiện thông qua mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra, giữa các đầu vào với nhau và
SVTH: Nguyễn Thị Diễm Hồng
5
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Phan Thị Nữ
giữa các sản phẩm khi nông dân ra các quyết định sản xuất. Hiệu quả kỹ thuật phụ
thuộc nhiều vào bản chất kỹ thuật và công nghệ áp dụng vào sản xuất nông nghiệp, kĩ
năng của người sản xuất cũng như môi trường kinh tế xã hội khác mà trong đó kỹ
thuật được áp dụng.
Hiệu quả phân phối (hiệu quả giá) là chỉ tiêu hiệu quả trong đó yếu tố giá sản
phẩm và giá đầu vào được tính để phản ánh giá trị sản phẩm thu thêm trên một đồng
chi phí chi thêm về đầu vào hay nguồn lực. Thực chất của hiệu quả phân phối là hiệu
quả kỹ thuật có tính đến yếu tố giá đầu vào và giá đầu ra. Việc xác định hiệu quả này
giống như xác định các điều kiện về lí thuyết biên để tối đa hoa lợi nhuận. Điều đó có
nghĩa là giá trị biên của sản phẩm phải bằng giá trị chi phí biên của nguồn lực sử dụng
vào trong sản xuất.
Hiệu quả kinh tế là phạm trù kinh tế mà trong đó sản xuất đạt cả hiệu quả kỹ
thuật và hiệu quả phân phối. Điều đó có nghĩa là cả hai yếu tố hiện vật và giá trị đều
được tính đến khi xem xét việc sử dụng các nguồn lực trong nông nghiệp. Nếu đạt
được hoặc yếu tố hiệu quả kỹ thuật hoặc yếu tố hiệu quả phân phối thì mới chỉ là điều
kiện cần chứ chưa phải là điều kiện đủ để đạt hiệu quả kinh tế. Chỉ khi nào việc sử
dụng nguồn lực đạt cả chỉ tiêu hiệu quả kỹ thuật và phân phối thì khi đó sản xuất mới
đạt hiệu quả kinh tế.
Từ định nghĩa về hiệu quả kinh tế như đã trình bày ở trên, chúng ta có thể hiểu
rằng hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực
(nhân lực, tài lực, vật lực, tiền vốn) nhằm đạt được mục tiêu đã xác định.
1.1.1.1.3 Phương pháp xác định hiệu quả kinh tế
- Phương pháp 1: Hiệu quả kinh tế được xác định bằng tỉ số giữa kết quả thu
được với chi phí bỏ ra. Nghĩa là một đơn vị chi phí bỏ ra thu được bao nhiêu đơn vị
sản phẩm.
H=Q/C
Trong đó:
H: hiệu quả kinh tế
Q: khối lượng sản phẩm thu được
C: Chi phí bỏ ra.
SVTH: Nguyễn Thị Diễm Hồng
6
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Phan Thị Nữ
- Phương pháp 2: hiệu quả kinh tế được xác định bằng tỉ số giữa kết quả tăng
thêm. Nghĩa là nếu tăng thêm một đơn vị chi phí thì sẽ tăng thêm bao nhiêu đơn vị kết
quả thu được
H= Q / C
Trong đó
Q : khối lượng sản phẩm tăng thêm
C : Chi phí tăng thêm
1.1.1.2. Nguồn gốc, vai trò, giá trị của cây lạc
1.1.1.2.1. Nguồn gốc, xuất xứ cây lạc
Cây lạc (Arachishypogaea) là cây công nghiệp ngắn ngày, cây thực phẩm có giá
trị dinh dưỡng cao . Nó không chỉ là cây trồng quen thuộc của nhân dân ta mà còn là
cây được trồng rộng rãi trên thế giới, được xếp thứ 13 về diện tích các cây thực phẩm
của thế giới( Giáo trình cây công nghiệp, ĐHNN1- Hà Nội ).
Như vậy cây lạc có nguồn gốc từ đâu? Đến nay vẫn chưa được xác minh rõ.
Nhưng theo các nhà khảo cổ học, họ cho rằng cây lạc có nguồn gốc từ Nam Mỹ rồi
theo các thuyền buôn, đoàn thám hiểm có mặt khắp các châu lục trên thế giới.
Căn cứ vào hóa thạch của các hạt được tìm thấy, các chuyên gia khẳng định cây
lạc có nguồn gốc từ Nam Mỹ như lưu vực sông Amazon thuộc Peru, tại các vùng đồi
thấp và chân núi thuộc dãy Anđơ, Mehyco, Argentina.
Lạc du nhập vào Việt Nam muộn hơn so với các quốc gia khác ở Châu Á,
người ta cho rằng cây lạc được du nhập từ Trung Quốc, Indonexia hoặc do những
người buôn bán, truyền đạo đến từ Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Hà Lan… đem đến. Từ
đó đến nay thì cây lạc đã gắn bó với đời sống của người nông dân Việt Nam.
1.1.1.2.2. Giá trị dinh dưỡng của cây lạc
Lạc là cây trồng mang lại nhiều lợi ích, tất cả các bộ phận của cây lạc bao gồm
rễ, thân, lá, quả, hạt đều có tác dụng và được con người sử dụng vào các mục đích
khác nhau trong đời sống cũng như trong sản xuất.
Lạc là cây công nghiệp thực phẩm có khả năng cung cấp cho con người một
lượng chất dinh dưỡng lớn như lipit, glucoxit… có chất lượng tốt. Hạt lạc là bộ phận
chính có thể trực tiếp làm thực phẩm cũng như sử dụng làm chế phẩm phục vụ cho
SVTH: Nguyễn Thị Diễm Hồng
7
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Phan Thị Nữ
công nghiệp như: dầu, bơ, bột, bánh kẹo… bởi giá trị dinh dưỡng cao và mùi thơm của
các hạt Hydratcacbon chứa trong hạt lạc.
Theo Nguyễn Mạnh Toàn và Lại Đức Lân (Kỹ thuật sơ chế bảo quản hạt có
dầu- NXBNN), khi phân tích hạt lạc cho thấy có chứa đầy đủ các chất đại diện cho tất
cả các chất hóa học hữu cơ và vô cơ. Hạt lạc chứa nhiều lipit, protein, gluxit và nhiều
chất khác, trong đó hàm lượng Lipit là lớn nhất khoảng 45-57% sau đó là Protein và
Gluxit. Cũng theo tính toán của các nhà khoa học, họ cho rằng 100g hạt lạc có khả
năng tạo 590kcal, trong khi đậu tương khoảng 411, gạo tẻ là 353, thịt nạc là 286 và
trứng là 189 kcal.
Xuất phát từ giá trị dinh dưỡng đó mà hạt lạc sớm được đưa vào thứ thực phẩm
mà con người sử dụng. Ngoài ra bằng các biện pháp thủ công đơn giản người ta có thể
ép lạc để lấy dầu ăn, thắp sáng. Ngoài khả năng cung cấp năng lượng, dầu lạc cũng
như một số dầu thực vật khác, không chứa Cholestorol, từ đó hạn chế xơ vữa động
mạch. Hiện nay khoảng 80% sản lượng lạc toàn thế giới được sử dụng trong công
nghiệp ép dầu, 12% dùng để chế biến bánh kẹo, bơ và 8% dùng cho tiêu dùng của
nhân dân, chăn nuôi và một số mục đích sử dụng khác. Đối với nước ta, xuất khẩu lạc
chiếm 15% tổng kim ngạch xuất khẩu nông sản hàng năm.
- Đối với chăn nuôi: Hạt lạc được dùng trong công nghiệp ép dầu. Khi ép 100g
hạt lạc sẽ thu được 60-65g khô dầu. Hàm lượng các chất có trong khô dầu khác cao,
đặc biệt là Gluxit, Lipit và Protein nên khô dầu được dùng làm thức ăn cho chăn nuôi.
Các nghiên cứu bổ sung khô dầu trong khẩu phần ăn của gia súc, gia cầm đều làm tăng
trọng nhanh cho lợn, tăng sản lượng và chất lượng trứng gà, vịt. Hàm lượng các chất
dinh dưỡng trong khô dầu như sau: Gluxit 12-15%, Lipit 7-11%, Protein trong các hợp
chất hữu cơ là 41,3-50,4%, muối khoáng 3-4%. Do đó làm thức ăn cho chăn nuôi rất
tốt, tuy nhiên đây là sản phẩm khó bảo quản do dễ bị nấm mốc, đòi hỏi kỹ thuật xử lý
nấm cao.
1.1.1.2.3. Giá trị kinh tế của cây lạc
Lạc là một mặt hàng nông sản có tỷ suất hàng hóa lớn và một trong những mặt
hàng xuất khẩu quan trọng của nhiều nước trên thế giới.
Theo số liệu của FAO, hiện nay trên thế giới có khoảng 108 nước trồng và sản
xuất lạc. Một số nước xuất khẩu lạc lớn như Trung Quốc, Argentina, Mỹ, Ấn Độ…. Ở
SVTH: Nguyễn Thị Diễm Hồng
8
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Phan Thị Nữ
Xênêgan, giá trị lạc chiếm 1/2 thu nhập và chiếm 80% giá trị xuất khẩu, ở Nigeria lạc
cũng chiếm tới 60% giá trị xuất khẩu. Hiện nay, Việt Nam đứng thứ 5 trong 10 nước
xuất khẩu lạc lớn trên thế giới. Tuy nhiên do chất lượng lạc nước ta còn thấp trong khi
thị trường thế giới bấp bênh nên tình hình xuất khẩu có xu hướng giảm so với giai
đoạn trước đây. Chúng ta cần phải nâng cao năng suất lạc, cải thiện chất lượng lạc để
tận dụng hết lợi thế so sánh, phát huy thế mạnh xuất khẩu lạc.
Song song với giá trị kinh tế thu được từ lạc nhân xuất khẩu thì các sản phẩm từ
lạc thông qua các ngành công nghiệp, công nghiệp chế biến cũng mang lại giá trị
không nhỏ. Đặc biệt là công nghiệp ép dầu, chế biến bánh kẹo, bơ, mứt…Dầu lạc tinh
khiết còn được sử dụng trong y học, tiểu thủ công mỹ nghệ. Với vai trò to lớn như trên
thì việc nghiên cứu để tìm ra các biện pháp làm tăng năng suất lạc, nâng cao hiệu quả
kinh tế trên cơ sở đó nâng cao thu nhập thúc đẩy kinh tế và nông nghiệp nông thôn
phát triển là một việc làm rất có ý nghĩa và thiết thực.
1.1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả sản xuất lạc
1.1.1.3.1. Các nhân tố thuộc điều kiện tự nhiên
• Về ánh sáng:
Cây lạc là cây nhiệt đới, ưa điều kiện ánh sáng mạnh, ngày dài và nhiệt độ cao.
Số giờ nắng trong ngày có ảnh hưởng rõ rệt tới sự sinh trưởng và phát dục của cây lạc.
Sự phụ thuộc đó càng chặt chẽ vào thời kì nảy mầm và khi cây lạc ra hoa. Quá trình nở
hoa thuận lợi khi số giờ nắng đạt khoảng 200g/tháng.
• Về nhiệt độ:
Nhiệt độ là yếu tố ngoại cảnh chủ yếu có ảnh hưởng đến thời gian sinh trưởng
của cây lạc. Nhiệt độ trung bình thích hợp cho suốt đời sống cây lạc là khoảng 25-300C
và thay đổi theo giai đoạn sinh trưởng của cây. Nhiệt độ trung bình thích hợp cho thời kì
nảy mầm 25-300C, thời kỳ sinh trưởng dinh dưỡng 20-300C, thời kỳ ra hoa 24-330C,
thời kỳ chín 25-280C.
• Về ẩm độ, lượng mưa:
Nước là yếu tố ngoại cảnh có ảnh hưởng lớn nhấtđến năng suất lạc. Tuy lạc
được coi là cây trồng chịu hạn song thực ra lạc chỉ chịu hạn ở một giai đoạn nhất định.
Độ ẩm đất trong suốt thời gian sinh trưởng của lạc yêu cầu khoảng 70-80% độ ẩm giới
SVTH: Nguyễn Thị Diễm Hồng
9
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Phan Thị Nữ
hạn đồng ruộng. Yêu cầu này có cao hơn một chút ở thời kì ra hoa kết quả (80-85%)
và giảm ở thời kỳ chín của hạt.
Tổng nhu cầu về nước trong suốt thời gian sinh trưởng của cây lạc từ khi mọc
đến khi thu hoạch (không kể thời gian nảy mầm) là 450-700mm.
• Về đất đai:
Lạc là cây thích ứng trên nhiều loại đất, nó không yêu cầu chặt chẽ về độ phì
song lại yêu cầu rất chặt chẽ về lý tính của đất, đặt biệt là tầng đất mặt. Đất lý tưởng
cho trồng lạc là đất có thành phần cơ giới nhẹ , sáng màu, lỏng, dễ vỡ và dễ thoát
nước: Đất cát pha, đất phù sa cổ, đất dốc tụ…đầy can xi và lượng hữu cơ vừa phải.
Lạc có thể trồng trên đất có độ pH 4,5 nhưng độ pH từ 6-7 là thích hợp nhất. Do đó lạc
được trồng nhiều ở chân đất phù sa ven sông , đất đỏ, đất cát pha… Hầu hết trên các
chân đất, lân bị rửa trôi mạnh nên khi sản xuất cần lưu ý bón lân để tạo năng suất và
phẩm chất quả lạc.
1.1.1.3.2. Các nhân tố sinh học
• Giống:
Yêu cầu chọn lạc để giống: Lạc được chọn trên những thửa ruộng sinh trưởng
và phát triển tốt không sâu bệnh và có năng suất cao. Sau khi thu hoạch chọn lạc củ
đôi, hạt mẩy, không nứt nẻ, được phơi nắng để làm giống.
• Dinh dưỡng khoáng:
Để đạt được năng suất lạc cao, ngoài các yếu tố về giống thì kỹ thuật thâm canh
trong đó có phân bón đóng vai trò hết sức quan trong.
Cây lạc có nhu cầu nhiều đạm nhất, sau đó tới kali, lân ,canxi và các trung vi
lượng. Theo kết quả nghiên cứu tại Mỹ, với năng suất 3 tấn/ha lạc lấy đi từ đất
192kgN, 48kg P2O5 , 80kg K2O + 79 KG CaO.
- Đạm (N): Lạc cũng như cây họ đậu khác có nhu cầu cao về đạm song nhờ hệ
thống nốt sần ở bộ rễ cung cấp một lượng đạm đáng kể. Tuy nhiên, nốt sần của cây chỉ
hình thành sau khi cây mọc một tuần do đó giai đoạn đầu ở thời kì cây con, cây lạc cần
một lượng đạm nhất định. Hơn nữa, hệ thống vi sinh vật trong nốt sần có nhu cầu sử
dụng phân đạm để phát triển nên cần bón đạm lót và thúc sớm để lạc phát triển ngay từ
đầu và tạo ra nhiều nốt sần hữu hiệu. Trên các chân đất bạc màu, nghèo dinh dưỡng
nếu không bón phân đạm thì hệ vi sinh vật cộng sinh nốt sần phát triển kém vì vậy
SVTH: Nguyễn Thị Diễm Hồng
10
- Xem thêm -