BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
-------------------------------------
NGUYỄN VĂN ĐĂNG
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN TIÊN PHONG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. TRẦN VIỆT HÀ
HÀ NỘI - 2012
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành Luận văn tốt nghiệp, ngoài sự nổ lực của bản thân còn có sự giúp đỡ
tận tình của các Thầy Cô giáo, các đồng nghiệp và các cơ quan hữu quan.
Với tình cảm chân thành nhất, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới: Viện Đào tạo
sau Đại học, các Thầy, Cô giáo Viện kinh tế và Quản lý trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
đã giúp đỡ trong thời gian tôi học tập và nghiên cứu tại trường.Lãnh đạo VPUBNDTP Hà
Nội, Lãnh đạo Ngân hàng TMCP Tiên Phong đã tạo điều kiện và cung cấp số liệu phục vụ
cho quá trình nghiên cứu và viết Luận văn.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới Tiến sĩ Trần Việt Hà người đã trực tiếp
hướng dẫn và dành nhiều thời gian, công sức giúp tôi hoàn thành Luận văn này.
Mặc dù, tôi đã cố gắng và cẩn thận trong việc lựa chọn nội dung cũng
như trình bày Luận văn. Tuy nhiên Luận văn không thể tránh khỏi những thiếu
sót. Tôi mong muốn tiếp tục nhận được góp ý quý báu để Luận văn được hoàn
thiện hơn, nhằm nâng cao được hiệu quả quản lý trong lĩnh vực Quản lý rủi ro
tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong.
Xin trân trọng cảm ơn!
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu,
kết quả trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Hà Nội, ngày 25 tháng 9 năm 2012
Tác giả luận văn
Nguyễn văn Đăng
DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
NHTM
: Ngân hàng thương mại.
NGÂN HÀNG TIÊN PHONG: Ngân hàng TMCP Tiên Phong.
NHNN
: Ngân hàng nhà nước.
TCTD
: Tổ chức tín dụng.
QĐ
: Quy định.
TGTCKT – XH
:Tiền gửi tổ chức kinh tế xã hội.
TGDC
: Tiền gửi dân cư.
TSC
: Trụ sở chính.
DNNN
: Doanh nghiệp nhà nước.
DNNQD
: Doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
HTX
: Hợp tác xã.
HĐQT
: Hội đồng quản trị.
TGĐ
: Tổng giám đốc.
SXKD
: Sản xuất kinh doanh.
TSLĐ
: Tài sản lưu động.
CNH – HĐH
: Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá.
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng 1: Mô hình xếp hạng của MOODY’S và STANDARD & POOR’S
Sơ đồ 1: Sơ đồ bộ máy quản lý của Ngân hàng TMCP Tiên Phong
Bảng 2.1: Phân tích nguồn vốn Ngân hàng TMCP Tiên Phong theo tính chất huy
động
Bảng 2.2: Phân tích dư nợ của Ngân hàng TMCP Tiên Phong theo loại tiền
Bảng 2.3: Phân tích dư nợ của Ngân hàng TMCP Tiên Phong theo thành phần kinh
tế
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Tiên Phong
Bảng 2.5: Tình hình dư nợ quá hạn tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
Trang
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
LỜI NÓI ĐẦU........................................................................................................1
CHƯƠNG I:NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.......................... 3
1.1 TÍN DỤNG NGÂN HÀNG – CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN.....................................................3
1.1.1 Các nghiệp vụ cơ bản của Ngân hàng thương mại .......................................................3
1.1.1.1 Nghiệp vụ huy động vốn ..........................................................................................3
1.1.1.2 Nghiệp vụ tín dụng ..................................................................................................4
1.1.1.3 Nghiệp vụ thanh toán...............................................................................................4
1.1.1.4 Nghiệp vụ khác........................................................................................................4
1.1.2 Khái niệm và phân loại tín dụng ngân hàng.................................................................4
1.1.2.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng..................................................................................4
1.1.2.2 Phân loại tín dụng ngân hàng ...................................................................................5
1.1.3 Quy trình tín dụng ngân hàng......................................................................................7
1.1.4. Vai trò của tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế .......................................................8
1.2 RỦI RO TÍN DỤNG VÀ CÁC NHÂN TỐ DẪN TỚI RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ..................................11
1.2.1 Rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của NHTM............................................11
1.2.1.1 Khái niệm và phân loại rủi ro trong hoạt động kinh doanh của NHTM...................11
1.2.1.2 Khái niệm và biểu hiện của rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của
NHTM ..............................................................................................................................13
1.2.2 Các nhân tố dẫn đến rủi ro tín dụng...........................................................................16
1.2.2.1 Các nhân tố khách quan .........................................................................................16
1.2.2.2 Các nhân tố chủ quan.............................................................................................17
1.3 QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI.....................................................................................................................20
1.3.1 Khái niệm về quản trị rủi ro tín dụng.........................................................................20
1.3.2 Sự cần thiết của quản trị rủi ro tín dụng.....................................................................21
1.3.3 Các nguyên tắc chung của uỷ ban Giám sát ngân hàng Basel về quản trị rủi ro tín
dụng ..................................................................................................................................25
1.3.4 Công cụ quản trị rủi ro tín dụng của NHTM..............................................................26
1.3.5 Nội dung của quản trị rủi ro tín dụng của NHTM. .....................................................32
1.3.5.1 Giám sát rủi ro tín dụng .........................................................................................32
1.3.5.2 Đo lường rủi ro tín dụng ........................................................................................33
1.3.5.3 Ngăn ngừa rủi ro tín dụng ......................................................................................36
1.3.5.4 Thực hiện các biện pháp hạn chế tổn thất nếu rủi ro tín dụng xảy ra .......................38
1.4 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ....................39
1.4.1 Các yếu tố chủ quan..................................................................................................39
1.4.2 Các yếu tố khách quan ..............................................................................................39
CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG THUƠNG MẠI CỔ PHẦN TIÊN PHONG ..........................................41
2.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG THUƠNG MẠI CỔ PHẦN TIÊN PHONG.......41
2.1.1 Quá trình hình thành, phát triển Ngân hàng Thương mại cổ phần Tiên Phong .........41
2.1.2
Mô hình tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh của Ngân hàng Thương mại cổ
phần Tiên Phong ...............................................................................................................44
2.1.3
Các kết quả hoạt động chính của NHTMCP Tiên Phong ........................................49
2.2.1 Hoạt động huy động vốn...........................................................................................53
2.1.2.2 Hoạt động tín dụng.............................................................................................53
2.1.2.3 Cung cấp các dịch vụ khác .................................................................................55
2.2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP TIÊN PHONG ...........................................................................................................56
2.2.1 Thực trạng rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Tiên
Phong ................................................................................................................................56
2.2.2 Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Ngân hàng TMCP Tiên Phong........................57
2.2.2.1 Nhận biết rủi ro tín dụng ........................................................................................57
2.2.2.2 Đo lường rủi ro tín dụng ........................................................................................60
2.2.2.3 Ngăn ngừa rủi ro tín dụng ......................................................................................62
2.2.2.4 Thực hiện các biện pháp hạn chế tổn thất nếu rủi ro tín dụng xảy ra .......................63
2.3 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TIÊN PHONG...................................................64
2.3.1 Những kết quả đạt được............................................................................................64
2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân ...........................................................................................65
2.3.2.1 Hạn chế..................................................................................................................65
2.3.2.2 Nguyên nhân hạn chế.............................................................................................66
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VÀ NÂNG CAO CÔNG TÁC
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN TIÊN PHONG.........................................................................................68
3.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG TIÊN
PHONG ................................................................................................................................68
3.2 GIẢI PHÁP XÂY DỰNG VÀ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG ...................................................................................................70
3.2.1 Giải pháp xử lý nợ tồn đọng, nợ khó đòi và nợ quá hạn.............................................70
3.2.2 Hoàn thiện và nâng cấp hệ thống thông tin đánh giá khách hàng ...............................72
3.2.3 Đẩy mạnh hoạt động Marketing ngân hàng ...............................................................73
3.2.4 Đa dạng hoá danh mục đầu tư - Hoàn thiện quy trình tín dụng ................................75
3.2.4.1 Đa dạng hoá danh mục đầu tư ................................................................................75
3.2.4.2 Hoàn thiện quy trình tín dụng.................................................................................76
3.2.5 Phát triển hệ thống công nghệ thông tin ....................................................................77
3.2.6 Nâng cao chất lượng công tác thẩm định khách hàng ................................................78
3.2.7 Hoàn thiện hệ thống chấm điểm tín dụng ..................................................................80
3.2.8 Sử dụng các công cụ tín dụng phái sinh.....................................................................81
3.2.8.1 Chứng khoán hoá các khoản cho vay .....................................................................81
3.2.8.2 Bán các khoản cho vay...........................................................................................82
3.2.8.3 Các công cụ tín dụng phái sinh khác ......................................................................82
3.2.9 Công tác đào tạo cán bộ ............................................................................................83
3.2.10 Hạn chế tổn thất khi rủi ro tín dụng xảy ra ..............................................................84
3.3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ.....................................................................................................85
3.3.1 Kiến nghị đối với Chính phủ .....................................................................................85
3.3.2 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà Nước ...................................................................87
3.3.3 Kiến nghị với Ban Điều hành....................................................................................88
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm qua, cùng với những thành tựu đổi mới của đất
nước, hệ thống ngân hàng của nước ta nói chung đã có những đổi mới sâu sắc
đóng góp vào việc thúc đẩy kinh tế theo hướng CNH – HĐH, phục vụ nền kinh
tế nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà
nước theo định hướng XHCN. NHTM thường chiếm tỷ trọng lớn nhất về quy
mô tài sản, thị phần và số lượng. Hoạt động của NHTM rất đa dạng, rộng khắp
và liên quan tới nhiều ngành, nhiều lĩnh vực của nền kinh tế. Do phạm vi hoạt
động ảnh hưởng rộng khắp như vậy nên NH phải gánh chịu nhiều rủi ro khác
nhau, bao gồm các loại rủi ro như: rủi ro hoạt động, rủi ro tín dụng, rủi ro lãi
suất…
Đối với hoạt động của ngân hàng, thu nhập từ hoạt động tín dụng chiếm
tỷ trọng chủ yếu. Nhờ hoạt động này mà NH được coi là kênh dẫn vốn huy động
quan trọng nhất trong hệ thống tài chính nước ta. Tuy vậy, hoạt động tín dụng
luôn luôn chứa đựng nhiều rủi ro. Rủi ro tín dụng là vấn đề quan tâm của
NHTM. Nó không những làm tổn hại đến tài sản, uy tín của một NH mà còn có
thể gây phá sản và tác động tiêu cực phản ứng dây chuyền đối với các NH và
các đơn vị khác, ảnh hưởng toàn bộ tới nền kinh tế. Chính vì vậy, quản trị rủi ro
tín dụng là một công việc không thể thiếu đối với bất kì một NHTM nào.
Hoạt động kinh doanh trong nền kinh tế thị trường với thực trạng nhiều
doanh nghiệp nhà nước chưa đứng vững trong cạnh tranh, tốc độ cổ phần hoá
chậm, các doanh nghiệp ngoài quốc doanh gặp rất nhiều khó khăn về vốn tự có
và đảm bảo tiền vay…đã ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động của ngân hàng. Nhận
thức được tầm quan trọng của vấn đề này, em đã quyết định chọn đề tài ’’ Giải
pháp hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại
cổ phần Tiên Phong. ’’ làm chuyên đề tốt nghiệp của mình. Chuyên đề bao
gồm những nội dung chính như sau:
Nguyễn Văn Đăng
QTKD
1
Chương 1: Những vấn đề cơ bản về rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh
doanh của NHTM.
Chương 2: Thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Tiên Phong.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng thương mại Cổ phần Tiên Phong
Nguyễn Văn Đăng
QTKD
2
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 TÍN DỤNG NGÂN HÀNG – CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN
1.1.1 Các nghiệp vụ cơ bản của Ngân hàng thương mại
1.1.1.1 Nghiệp vụ huy động vốn
Khi một ngân hàng bắt đầu hoạt động, nghiệp vụ đầu tiên mà ngân hàng
thực hiện là mở các tài khoản tiền gửi. Nhìn vào bảng cân đối kế toán của các
ngân hàng ta thấy: Vốn tự có chiếm tỷ trọng rất nhỏ, chủ yếu là vốn huy động.
Hoạt động tín dụng dựa vào nguồn tiền huy động được là chủ yếu. Nghiệp vụ
huy động vốn bao gồm: nghiệp vụ nhận tiền gửi, nghiệp vụ đi vay, phát hành kỳ
phiếu, trái phiếu…
Tiền gửi là nguồn quan trọng nhất của NHTM. Khách hàng gửi tiền vao
ngân hàng vì nhiều mục đích khác nhau như an toàn, sinh lời, thanh khoản, tuỳ
theo mục tiêu của khách hàng. Dịch vụ thanh toán của ngân hàng đảm bảo cho
hoạt động thanh toán của doanh nghiệp nhanh và chính xác, tiết kiệm chi phí. Tiền
gửi chiếm tỷ trọng lớn khoảng 50% - 80% trong tổng nguồn vốn huy động được,
có ngân hàng tỷ lệ này tới 90%. Tiền gửi là nguồn tiền có chi phí rẻ nhưng không
ổn định, ngân hàng không chủ động được về số lượng và kỳ hạn.
Trong các trường hợp như ngân hàng không đủ dự trữ bắt buộc, nhu cầu
vay trong nền kinh tế tăng khi khối lượng tiền gửi không đủ,…ngân hàng sẽ đi
vay. Như vậy ngân hàng có thể chủ động về số lượng và thời hạn tuy lãi suất
phải trả thường cao hơn lãi suất tiền gửi. Ngân hàng có thể vay từ ngân hàng
Nhà nước, các tổ chức tín dụng khác, hay thông qua phát hành trái phiếu, kỳ
phiếu ra công chúng.
Nguyễn Văn Đăng
QTKD
3
1.1.1.2 Nghiệp vụ tín dụng
Hoạt động tín dụng là hoạt động khá đa dạng, là một loại kinh doanh tiền
tệ phức tạp. Tính phức tạp của nó chính là đối tượng kinh doanh, tức là tiền tệ, ở
đây tiền tệ đã bị tách rời giữa quyền sở hữu và quyền sử dụng khi ngân hàng
cho vay: Chỉ chuyển nhượng quyền sử dụng tư bản trong một thời gian nhất
định mà không chuyển nhượng quyền sở hữu giữa người đi vay và người cho
vay. Đồng thời tín dụng được xây dựng trên nguyên tắc hoàn trả: người đi vay
phải cam kết trả gốc và lãi sau một khoảng thời gian nhất định nhằm đảm bảo
khả năng an toàn và sinh lời.
1.1.1.3 Nghiệp vụ thanh toán
Các doanh nghiệp gửi tiền vào ngân hàng với mục đích chủ yếu là hưởng
các dịch vụ thanh toán từ ngân hàng. Thanh toán qua ngân hàng đã mở đầu cho
thanh toán không dùng tiền mặt, khách hàng chỉ cần viết séc hoặc uỷ nhiệm
chi…sau đó người hưởng thụ mang giấy đến ngân hàng hoặc ngân hàng chi hộ
để nhận tiền.Cùng với sự phát triển của công nghệ thông tin, nhiều hình thức
thanh toán được phát triển như: thanh toán quốc tế (L/C), thẻ điện tử, máy
ATM…Dịch vụ thanh toán qua ngân hàng giúp khách hàng thanh toán nhanh
gọn, chính xác, giảm chi phí, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn…
1.1.1.4 Nghiệp vụ khác
Ngoài 3 nghiệp vụ nói trên, NHTM còn có một số các nghiệp vụ khác
như: cung cấp dịch vụ môi giới, uỷ thác, tư vấn, đầu tư chứng khoán…những
lĩnh vực này góp phần tạo thêm uy tín và niềm tin của ngân hàng đối với các
khách hàng.
1.1.2 Khái niệm và phân loại tín dụng ngân hàng
1.1.2.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng là một nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng thương mại, trong đó
NHTM ( bên cho vay ) thoả thuận chuyển giao tài sản ( tiền hoặc hiện vật ) cho
khách hàng ( bên đi vay ) sử dụng trong một thời gian nhất định, khi đến hạn
Nguyễn Văn Đăng
QTKD
4
thanh toán, bên đi vay có trách nhiệm vô điều kiện trong hoàn trả gốc ban đầu
và trả thêm phần lãi cho bên cho vay. Hoạt động tín dụng là hoạt động tạo phần
lớn lợi nhuận cho ngân hàng. Các khoản thu của hoạt động tín dụng chiếm tỷ
trọng lớn hoặc lớn nhất trong các hoạt động của ngân hàng. Hình thức tín dụng
truyền thống của ngân hàng thương mại là cho vay ngắn hạn có đảm bảo bằng
tài sản, giúp khách hàng mua hàng hoá, nguyên nhiên vật liệu, sau đó mở rộng
thành nhiều hình thức khác nhau như cho vay thế chấp bằng bất động sản, bằng
các chứng khoán, bằng giấy tờ lưu kho hoặc không cần thế chấp. Tuy vậy, hoạt
động tín dụng phải đảm bảo một số điều kiện của môth hợp đồng tín dụng là:
Thứ nhất, thời hạn, lãi suất và hạn mức hoàn trả của hợp đồng. Sau
khoảng thời gian ghi trong hợp đồng người vay cần phải hoàn trả vốn và lãi cho
ngân hàng.
Thứ hai, vốn vay phải đảm bảo được sử dụng đúng mục đích. Khoản vay
phải dựa trên phương án sản xuất kinh doanh nhằm phòng tránh rủi ro đạo đức
trong quá trình giải ngân.
Thứ ba, vốn vay phải được đảm bảo bằng tài sản tương đương. Tài sản
đảm bảo có thể là: vốn vay ngân hàng, tài sản cầm cố hoặc thế chấp, bảo lãnh…
1.1.2.2 Phân loại tín dụng ngân hàng
Có nhiều cách phân loại tín dụng khác nhau tuỳ theo yêu cầu của khách
hàng và mục tiêu quản lý của ngân hàng.
* Phân loại theo thời gian
Phân chia theo thời gian có ý nghĩa quan trọng đối với ngân hàng vì thời
gian liên quan mật thiết đến tính an toàn và sinh lời của tín dụng cũng như khả
năng hoàn trả của khách hàng. Theo thời gian, tín dụng được phân thành:
- Tín dụng ngắn hạn : từ 12 tháng trở xuống;
- Tín dụng trung hạn: từ 1 năm đến 5 năm;
- Tín dụng dài hạn
Nguyễn Văn Đăng
: trên 5 năm.
QTKD
5
* Phân loại theo hình thức
Gồm chiết khấu, cho vay, bảo lãnh, và cho thuê.
- Chiết khấu thương phiếu là việc ngân hàng ứng trước tiền cho khách hàng
tương ứng với giá trị của thương phiếu trừ đi phần thu nhập của ngân hàng để
sở hữu một thương phiếu chưa đến hạn. Ngân hàng ứng trước tiền cho người bán
nhưng thực chất là thay thế người mua trả tiền trước cho người bán.
- Bảo lãnh là việc ngân hàng đưa tiền cho khách hàng với cam kết thực hiện
các nghĩa vụ tài chính hộ khách hàng của mình. Mặc dù ngân hàng không trực
tiếp xuất tiền ra nhưng ngân hàng đã cho khách hàng sử dụng uy tín của mình
để thu lợi.
- Cho vay là việc ngân hàng đưa tiền cho khách hàng với cam kết khách
hàng phải hoàn trả cả gốc và lãi trong khoản thời gian xác định.
- Cho thuê là việc ngân hàng bỏ tiền mua tài sản để cho khách hàng thuê
theo những thoả thuận nhất định. Sau thời gian xác định khách hàng phải hoàn
trả cả gốc lẫn lãi cho ngân hàng.
* Phân loại theo tài sản đảm bảo
Loại này được phân chia thành tín dụng có đảm bảo bằng uy tín của chính
khách hàng, có đảm bảo bằng thế chấp, cầm cố tài sản. Cam kết đảm bảo là cam
kết của người nhận tín dụng về việc dùng tài sản mà mình đang sở hữu hoặc sử
dụng hoặc khả năng trả nợ của người thứ ba để trả nợ cho ngân hàng. Tín dụng
dựa trên cam kết đảm bảo yêu cầu ngân hàng và khách hàng phải kí hợp đồng
đảm bảo.
* Phân loại tín dụng theo rủi ro
Theo tiêu thức này, ngân hàng cần nghiên cứu các mức độ, các căn cứ để
phân loại rủi ro. Thí dụ như tín dụng lành mạnh, tín dụng có vấn đề, nợ quá hạn…
* Phân loại khác
Theo ngành kinh tế (công, nông nghiệp…)
Theo đối tượng tín dụng (tài sản lưu động, tài sản cố định)
Theo mục đích (sản xuất, tiêu dùng…)
Nguyễn Văn Đăng
QTKD
6
1.1.3 Quy trình tín dụng ngân hàng
Quy trình tín dụng là quá trình cấp tín dụng của ngân hàng bao gồm
nhiều giai đoạn và có quan hệ chặt chẽ với nhau; mang tính chất liên hoàn, theo
một trình tự nhất định, kết quả của giai đoạn trước là cơ sở để thực hiện giai
đoạn tiếp theo và là tác động đến chất lượng của các giai đoạn sau. Trong mỗi
giai đoạn lại gồm nhiều công việc được thực hiện theo hệ thống những nguyên
tắc và những quy định.
Quy trình tín dụng tổng quát
Các
giai
đoạn Nguồn thông tin Nhiệm
của quy trình tín cung cấp
vụ của Kết quả sau mỗi
bước
ngân hàng
dụng
1.Lập hồ sơ đề Các thông tin để Tiếp xúc, hướng Hoàn thành hồ sơ
nghị cấp tín dụng lập
hồ sơ
do dẫn khách hàng
vay vốn
khách hàng tự
cung cấp
2. Phân tích tín -Hồ sơ từ giai Phân tích, đánh Báo cáo kết quả
dụng
đoạn 1
-Thông
giá về các mặt tài thẩm định
tin
bổ chính,
phi
tài
sung từ phỏng chính của khách
vấn,hồ
sơ
lưu hàng
trữ,nguồn khác
3.Ra quyết định -Báo cáo kết quả Ra
tín dụng
quyết
định -Quyết định cho
thẩm định từ giai cho vay hoặc từ vay: tiến hành
đoạn 2
chối cho vay
các thủ tục cần
-Các thông tin bổ
thiết: lý hợp đồng
sung
tín
dụng,
hợp
đồng bảo đảm
tiền vay
-Quyết định từ
Nguyễn Văn Đăng
QTKD
7
chối cho vay:lập
giấy báo lý do.
-Quyết định cho -Thẩm định lại Tiền
4. Giải ngân
vay và các hợp hồ sơ chứng tù.
đồng
có
giao
cho
khách hàng bằng
liên -Tiến hành giải cách chuyển vào
quan từ giai đoạn ngân theo điều tài khoản tiền gửi
3
kiện hợp đồng.
-Các chứng từ
của các đơn vị
cung cấp.
làm cơ sở giải ngân.
5.Thực
nghiệp
hiện -Thông tin từ nội `Giám sát, theo -Báo cáo kết quả
vụ
sau bộ ngân hàng.
giải ngân.
dõi
tài
khoản, giám sát, đưa ra
-Các báo cáo tài phân tích các chỉ các giải pháp hợp
- Giám sát, thu chính của khách tiêu tài chính…
nợ, thanh lý.
hàng.
`Các nghiệp vụ - Các nghiệp vụ
-Tái xét và xếp -Các thông tin khác.
loại
tín
lý.
khác.
dụng, khác.
ngăn ngừa rủi ro
tín dụng, xử lý
nợ có vấn đề.
1.1.4. Vai trò của tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế
Các NHTM hoạt động độc lập nhưng lại liên kết chặt chẽ hình thành hệ
thống và ảnh hưởng qua lại với nhau. Sức mạnh của NHTM không phải là sức
mạnh của bản thân nó mà là sức mạnh của xã hội. Hệ thống NHTM là hệ thống
huyết mạch của nền kinh tế, không chỉ là nơi cung cấp tín dụng và dịch vụ tài
chính – ngân hàng mà còn ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế xã hội của đất
nước. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, hệ thống NHTM cũng ngày càng
phát triển cả về quy mô và số lượng, khẳng định vai trò của một trung gian tài
Nguyễn Văn Đăng
QTKD
8
chính không thể thiếu trong hệ thống tài chính quốc gia. Đồng thời khẳng định
vai trò chủ yếu của tín dụng Ngân hàng đối với sự phát triển của nền kinh tế nói
chung và đối với sự tồn tại và phát triển của bản thân các ngân hàng nói riêng.
* Vai trò của tín dụng Ngân hàng đối với bản thân các NHTM
Cấp tín dụng là một hoạt động chủ yếu của NHTM, đây là nguồn thu chủ
yếu trong tổng nguồn thu của Ngân hàng, chiếm từ 60% – 70 %. Do mục tiêu
sinh lời, việc thực hiện chức năng tập trung huy động vốn nhàn rỗi trong nền
kinh tế để tiến hành cho vay luôn được các Ngân hàng chú trọng. Việc duy trì
và mở rộng tín dụng mang một ý nghĩa sống còn đối với các NHTM. Hoạt động
này được thực hiện hiệu quả sẽ tạo điều kiện để ngân hàng đẩy mạnh hoạt động
tập trung vốn, mở rộng việc thực hiện chức năng thanh toán. Do vậy, bên cạnh
việc mở rộng hoạt động tín dụng các ngân hàng luôn quan tâm tới việc nâng cao
chất lượng tín dụng. Có thể nói rằng, hoạt động tín dụng là hoạt động quyết định
sự tồn tại và phát triển của ngân hàng.
* Vai trò của tín dụng Ngân hàng đối với nền kinh tế
Thứ nhất, tín dụng ngân hàng góp phần giảm hệ số vốn nhàn rỗi trong lưu
thông và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Tín dụng ngân hàng là trung gian để điền tiết nguồn vốn từ bộ phận nhàn
rỗi đến bộ phận thiếu vốn với sự tương thích về số lượng một cách linh hoạt,
giúp giảm số tiền nhàn rỗi trong lưu thông. Trong cơ chế thị trường ai cũng
muốn đồng tiền của mình sinh lời, do đó họ sẵn sàng cho ngân hàng vay để thu
lợi. Như vậy, tín dụng ngân hàng đã góp phần nâng cao thu nhập cho người gửi
tiết kiệm.
Thứ hai, chính phủ sử dụng tín dụng ngân hàng như một công cụ điều tiết vĩ
mô nền kinh tế, thực hiện chiến lược phát triển kinh tế – xã hội.
Thông qua kiểm soát khối lượng tín dụng, định hướng đầu tư cùng với lãi
suất tín dụng giúp chính phủ điều hành chính sách tiền tệ linh hoạt và hợp lý,
kiềm chế lạm phát. Tín dụng ngân hàng vừa tập trung vốn đầu tư cho các ngành
Nguyễn Văn Đăng
QTKD
9
kinh tế mũi nhọn, vừa tham gia vào các chương trình chính sách xã hội thực
hiện kết hợp tăng trưởng kinh tế và phát triển xã hội.
Thứ ba, tín dụng ngân hàng góp phần thúc đẩy kinh tế tăng trưởng
Trong mọi lĩnh vực sản xuất – kinh doanh - dịch vụ, mọi chu kỳ đều bắt đầu
từ tiền tệ (T) và kết thúc bằng T’. Ở đó, T’ = T+t. (T’>T) tạo điều kiện để tái
mở rộng hoạt động. Trong chu kỳ này, tăng vòng quay vốn tiền tệ có tác động
tích cực đến hiệu quả sản xuất kinh doanh. Muốn thực hiện điều đó, các chủ thể
kinh doanh cần cải tiến kỹ thuật, hoàn thiện quản lý, tìm kiếm thị trường mới.
Đòi hỏi một lượng vốn lớn và kịp thời. Tín dụng ngân hàng sẽ là nguồn cung
ứng vốn cho các nhu cầu đó. Tuy nhiên, các nhà kinh doanh cần phải tìm ra
nhiều biện pháp sử dụng vốn hiệu quả, tăng nhanh vòng quay vốn nhằm trả nợ
vay tín dụng đúng hạn cả gốc và lãi nếu không có thể dẫn tới nguy cơ phá sản.
Thực hiện được điều này trong nền kinh tế thị trường là một cuộc cạnh tranh
gay gắt và quyết liệt. Vì thế mà thúc đẩy sự phát triển ngày càng cao của nền
kinh tế hàng hoá.
Thứ tư, tín dụng ngân hàng là đòn bẩy kinh tế quan trọng thúc đẩy kinh tế
quan trọng.
Ngày nay, trong quan hệ kinh tế đối ngoại, sự hợp tác bình đẳng cùng có
lợi giữa các nước trên thế giới và trong khu vực đang đựơc thúc đẩy mạnh cả về
chiều rộng và chiều sâu. Trong đó, vốn đầu tư ra nước ngoài và kinh doanh xuất
nhập khẩu hàng hoá đựơc coi là hai lĩnh vực hợp tác thông dụng nhất giữa các
nước. Nhưng thực tế không phải một tổ chức kinh tế nào cũng có đủ vốn để
hoạt động. Thông qua hoạt động tín dụng, các ngân hàng là trợ thủ đắc lực, sẽ
cung cấp vốn cho các nhà kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hoá, góp phần thúc
đẩy quan hệ kinh tế đối ngoại.
Như vậy, tín dụng ngân hàng có một vai trò hết sức quan trọng đối với
nền kinh tế cũng như đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại.
Để phát huy vai trò đó, các nước trên thế giới đã sử dụng tín dụng ngân hàng
như một công cụ đắc lực để thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội. Tuy nhiên đây là
Nguyễn Văn Đăng
QTKD
10
một hoạt động tiềm ẩn rất nhiều rủi ro khó lường trước. Để tín dụng ngân hàng
thực sự phát huy vai trò của mình, nghiên cứu rủi ro tín dụng và nguyên nhân
dẫn đến rủi ro tín dụng là một yêu cầu bức thiết.
1.2 RỦI RO TÍN DỤNG VÀ CÁC NHÂN TỐ DẪN TỚI RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.2.1 Rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của NHTM
1.2.1.1 Khái niệm và phân loại rủi ro trong hoạt động kinh doanh của NHTM
* Khái niệm
Hoạt động ngân hàng chứa đựng nhiều rủi ro tiềm ẩn mà chúng ta khó có
thể lường trước được. Hoạt động kinh doanh của ngân hàng rất nhạy cảm và
liên quan đến nhiều lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế, chịu tác động của nhiều
các nhân tố khác nhau như kinh tế chính trị, xã hội nên có thể gây ra những thiệt
hại không nhỏ cho ngân hàng. Thêm nữa, ngân hàng kinh doanh còn huy động
vốn và cho vay ở rất nhiều các lĩnh vực dịch vụ khác nhau nên có thể nói rủi ro
ngân hàng rất đa dạng. Việc cạnh tranh giữa các ngân hàng với nhau và với các
tổ chức tín dụng sẽ dẫn đến việc cạnh tranh lãi suất cũng là nguyên nhân gây ra
rủi ro cho ngân hàng. Như vậy, rủi ro là khả năng xảy ra tổn thất khi ngân hàng
hoạt động kém hiệu quả do hệ thống thông tin không đầy đủ, hoạt động có vấn
đề hoặc hệ thống kiểm soát nội bộ chưa hiệu quả. Do đặc thù kinh doanh của
ngân hàng nên có rất nhiều loại rủi ro khác nhau như: rủi ro ngoại hối, rủi ro lãi
suất, rủi ro thanh khoản, rủi ro tín dụng, rủi ro hoạt động, rủi ro pháp lý…Trong
đó, rủi ro tín dụng là loại rủi ro lớn và phức tạp nhất, có thể gây tác động nặng
nề đến các hoạt động khác, thậm chí có thể đe doạ tới sự tồn tại của các ngân
hàng.
* Phân loại rủi ro
Rủi ro của ngân hàng có thể được phân loại theo nhiều tiêu thức khác nhau
song đều có bản chất chung đó là khả năng xảy ra những tổn thất cho ngân
hàng. Rủi ro la những tổn thất có thể xảy ra ngoài dự kiến. Rủi ro của ngân hàng
gắn liền với giảm sút thu nhập ngoài dự kiến.
Nguyễn Văn Đăng
QTKD
11
Phân chia rủi ro theo các loại tài sản bao gồm: Rủi ro trong quản lý và kinh
doanh ngân quỹ, rủi ro tín dụng, rủi ro trong quản lý và kinh doanh chứng khoán,
rủi ro trong cho thuê, rủi ro đối với các tài sản khác của ngân hàng.
Phân chia rủi ro theo nguyên nhân – các nhân tố tác động – bao gồm: Rủi ro
do người vay không trả nợ cho ngân hàng, rủi ro do lãi suất thay đổi, rủi ro do tỷ
giá thay đổi, rủi ro do các nguyên nhân khác như mất trộm, cháy, giấy tờ giả…
Phân chia rủi ro phổ biến nhất bao gồm:
+ Rủi ro hối đoái
Rủi ro hối đoái là khả nẵngảy ra những tổn thất ngoài dự kiến cho ngân
hàng khi tỷ giá hối đoái thay đổi vượt quá thay đổi dự tính. Trong cơ chế thị
trường, tỷ giá thường xuyên dao động. Sự thay đổi này cùng với trạng thái hối
đoái của ngân hàng tạo ra thu nhập thặng dư hoặc thâm hụt tạm thời. Tuy vậy,
có những thay đổi tỷ giá ngoài dự kiến dẫn đến tổn thất cho ngân hàng.
+ Rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra những tổn thất ngoài dự kiến cho ngân
hàng do khách hàng vay không trả đúng hạn, không trả, hoặc không trả đầy đủ
vốn và lãi. Khi thực hiện cho vay một khách hàng cụ thể, ngân hàng không dự
kiến là khoản vay đó sẽ có thể bị tổn thất. Tuy nhiên những khoản vay đó luôn
hàm chứa rui ro. Có một số ý kiến cho rằng theo quan điểm quản lý toàn bộ
ngân hàng, tỷ lệ tổn thất dự kiến đối với hoạt động tín dụng luôn được xác định
trước trong chiến lược hoạt động nói chung. Chính vì vậy mà khi tổn thất dưới
mức tỷ lệ tổn thất dự kiến, ngân hàng coi đó là một thành công trong quản lý.
+ Rủi ro lãi suất
Rủi ro lãi suất là khả năng xảy ra tổn thất cho ngân hàng khi lãi suất thay
đổi ngoài dự tính. Lãi suất ngân hàng cả bên tài sản và nguồn vốn thường xuyên
biến động với các mức độ khác nhau có thể dẫn đến tổn thất, do đó nó thể hiện
rủi ro lỗ tiềm tàng của một ngân hàng do các biến động của lãi suất. Rủi ro lãi
suất có liên quan chặt chẽ với rủi ro tín dụng và nó có một số hình thức khác
nhau như: rủi ro xác định lại lãi suất, rủi ro tương quan lãi suất…
Nguyễn Văn Đăng
QTKD
12
- Xem thêm -