Nội dung
1. Gen, mã di
truyền và cơ
chế nhân đôi
ADN
Nhận biết
- Nêu được định nghĩa gen và kể tên
được gen điều hoà và gen cấu trúc.
- Trình bày được khái niệm và mô tả
(vẽ sơ đồ) cấu trúc chung của gen.
- Nêu được định nghĩa mã di truyền.
2. Phiên mã - Liệt kê được những diễn biến
chính của cơ chế phiên mã và dịch
và dịch mã
mã.
3. Điều hoà
hoạt động
gen
- Liệt kê được các bước điều hoà
hoạt động của gen ở sinh vật nhân
sơ (theo mô hình của Mônô và
Jacôp).
4. Đột biến
và biến dị tổ
hợp
- Nêu được nguyên nhân, cơ chế
chung của các dạng đột biến gen
(không đi vào từng dạng đột biến
gen).
- Nêu được sự biến đổi hình thái
nhiễm sắc thể qua các kì phân bào
và cấu trúc nhiễm sắc thể được duy
trì liên tục qua các chu kì tế bào.
- Kể tên được các dạng đột biến cấu
Thông hiểu
- Từ mô hình tái bản ADN, mô tả được
các bước của quy trình tự nhân đôi
ADN làm cơ sở cho sự tự nhân đôi của
NST.
- Giải thích được bốn đặc điểm của mã di
truyền
- Giải thích được vai trò từng vùng của gen
cấu trúc.
- Giải thích vì sao mã di truyền là mã bộ ba.
- Giải thích được vì sao thông tin di
truyền giữ ở trong nhân mà vẫn chỉ
huy được sự tổng hợp prôtêin ở ngoài
nhân.
- Giải thích được cơ chế điều hoà hoạt
động của opêron Lac.
- Giải thích được hậu quả và vai trò
của các dạng đột biến cấu trúc và số
lượng nhiễm sắc thể.
- Mô tả được hậu quả của sự không
phân li của 1 cặp NST tương đồng ở tế
bào sinh dưỡng.
- Mô tả được cấu trúc siêu hiển vi của
Vận dụng
Vận dụng cao
- Áp dụng nguyên tắc bổ
sung, nguyên tắc bán bảo
toàn trong quá trình nhân đôi
ADN trong việc giải các bài
tập về ADN, gen.
- Phân tích được vì sao trên
mỗi chạc chữ Y chỉ có 1 mạch
của phân tử ADN được tổng
hợp liên tục, mạch còn lại
được tổng hợp gián đoạn.
- So sánh được phiên mã ở
sinh vật nhân sơ và sinh vật
nhân thực
- Lập được bảng so sánh
các cơ chế sao chép,
phiên mã và dịch mã.
- Vẽ hình cơ chế điều hoà
hoạt động của gen ở sinh
vật
- Phân tích được mối quan
hệ giữa ADN, ARN,
protein và tính trạng.
- Áp dụng nguyên nhân,
cơ chế gây đột biến gen,
đột biến nhiễm sắc thể
trong giải các bài tập về
đột biến.
- tại sao nhiều đột biến
điểm như đột biến thay
thế cặp nucleotit lại hầu
- So sánh được hậu quả
của đột biến lệch bội với
đột biến đa bội.
- Dự đoán được hậu quả
của đột biến trong sự thể
hiện tính trạng của thể đột
biến và thế hệ sau
- Phân tích cơ chế nào giúp
tế bào chỉ tổng hợp prôtêin
cần thiết vào lúc thích hợp.
trúc nhiễm sắc thể (mất đoạn, lặp
đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn) và
đột biến số lượng nhiễm sắc thể (thể
dị bội và đa bội)
- Trình bày được nguyên nhân và cơ
chế chung của các dạng đột biến
nhiễm sắc thể.
Nội dung
Nhận biết
nhiễm sắc thể.
- Giải thích được vì sao pần lớn các
đột biến cấu trúc NST là có hại, thậm
chí gây chết cho các thể đột biến.
Thông hiểu
như vô hại với thể đột
biến.
- Vẽ hình các loại đột
biến gen và đột biến NST
Vận dụng
Vận dụng cao
1.
Di
truyền y học,
Di truyền y
học tư vấn,
liệu pháp gen
2. Bảo vệ
vốn gen của
loài người liên
quan tới một
số vấn đề: Di
truyền học với
ung thư và
bệnh AIDS, di
truyền trí năng
- Định nghĩa được „Di truyền y
học“, „Di truyền y học tư vấn“, „liệu
pháp gen“. Nêu được một số tật và
bệnh di truyền ở người.
- Nêu được mục đích, nội dung, kết
quả của các phương pháp nghiên cứu
di truyền người : Nghiên cứu phả hệ,
nghiên cứu trẻ đồng sinh, nghiên cứu
tế bào.
- Kể tên được một số bệnh di
truyền và thành tựu trong việc hạn
chế, điều trị bệnh hoặc tật di
truyền.
- Nêu được việc bảo vệ vốn gen của
loài người liên quan tới một số vấn
đề : Di truyền học với ung thư và
bệnh AIDS, di truyền trí năng.
- Nêu được một số vấn đề xã hội
của di truyền học
- Mô tả được những khó khăn, thuận
lợi trong nghiên cứu di truyền người.
- Giải thích được cơ chế tế bào học
của các thể lệch bội ở NST 21 và NST
giới tính.
- Giải thích được các sơ đồ phả hệ,
chuỗi phản ứng sinh hoá để chỉ ra
nguyên nhân gây nên bệnh di truyền ở
người.
- Mô tả được các biện pháp để bảo vệ
vốn gen loài người
- Mô tả được sự thể hiện gánh nặng di
truyền trong các quần thể người
- Vận dụng di truyền y
học để giải thích được
nguyên nhân, cơ chế gây
bệnh của 1 số bệnh di
truyền ở người, nguyên
nhân, cơ chế gây bệnh
ung thư, bệnh AIDS.
- Phân tích được sơ đồ
phả hệ để tìm ra xác xuất
di truyền tật, bệnh trong
sơ đồ ấy.
- Xây dựng được các
phương pháp phòng chống
bệnh ung thư, AIDS.
- Xây dựng được các sơ
đồ phả hệ, chuỗi phản ứng
sinh hoá để giải thích
nguyên nhân gây nên
bệnh di truyền ở 1 dòng
họ.
1. Các quy - Trình bày được cơ sở tế bào học
luật Menđen của quy luật phân li, quy luật phân
li độc lập của Menđen và điều kiện
nghiệm đúng của 2 quy luật.
- Biết cách xác định sự tương ứng
giữa các tỉ lệ kiểu hình với tỉ lệ các
kiểu gen trong thí nghiệm của
Menđen.
- Giải thích được một số hiện tượng
thực tế liên quan đến các quy luật di
truyền
- Giải thích được tại sao tương quan
trội lặn là phổ biến trong tự nhiên.
- Giải thích được tại sao không thể
tìm được 2 người có kiểu gen giống
hệt nhau trên Trái Đất, ngoại trừ
trường hợp sinh đôi cùng trứng.
- Áp dụng quy luật phân
ly và phân ly độc lập
trong giải các bài tập di
truyền: lập được sơ đồ lai,
tính tỉ lệ kiểu gen, kiểu
hình của các thế hệ.
- Xác lập mối quan hệ giữa
gen và tính trạng
- Dự đoán được xác suất
xuất hiện của một tính trạng
nào đó qua các thế hệ.
- Kiểm tra được quy luật di
truyền của các tính trạng
trong một ví dụ cụ thể.
- Nêu được ví dụ về tính trạng do
nhiều gen chi phối (tác động cộng
gộp) và ví dụ về tác động đa hiệu
của gen.
- Nêu được khái niệm tương tác
gen: Hai (hay nhiều) gen không
alen khác nhau tương tác với nhau
cùng quy định một tính trạng.
3. Liên kết - Nêu được một số đặc điểm cơ
gen và hoán bản của di truyền liên kết hoàn
toàn, ý nghĩa của di truyền liên kết
vị gen
hoàn toàn:
- Nêu được thí nghiệm của
Moocgan về di truyền liên kết
không hoàn toàn và ý nghĩa.
- Định nghĩa được hoán vị gen, tần
số hoán vị gen và ý nghĩa của hoán
vị gen với tiến hóa và chọn giống.
- Nhận biết được một loại tỉ lệ kiểu
hình cụ thể do tương tác gen tạo ra.
Giải thích được tại sao có sự hình
thành các loại kiểu hình đó.
- Áp dụng quy luật tương
tác gen để giải các bài tập
về sự di truyền của các
tính trạng: từ tỉ lệ kiểu
hình của thế hệ lai có thể
xác định được kiểu gen
của bố mẹ.
- Phân tích được các cách
tương tác của 2 alen cùng
một gen (ví dụ A và a)
- So sánh được sự di truyền
các tính trạng theo quy luật
tương tác gen và quy luật
phân li độc lập của
MenĐen.
- So sánh được quy luật liên
kết gen và hoán vị gen.
- Phân tích được kết quả của
phép lai, từ đó suy ra được
quy luật di truyền các tính
trạng.
2. Tương tác
gen và tác
động đa hiệu
của gen
- Giải thích được cở sở tế bào học của - Áp dụng quy luật liên
liên kết gen và hoán vị gen
kết gen và hoán vị gen
trong việc giải các bài tập
di truyền.
- Biết cách tính tần số
hoán vị gen
- Từ tần số hoán vị gen,
lập được bản đồ di truyền,
tính được khoảng cách
giữa các gen.
4. Di truyền
liên kết với
giới tính và di
truyền ngoài
nhân
- Trình bày được các thí nghiệm
và cơ sở tế bào học của di truyền
liên kết với giới tính
- Nêu được ý nghĩa của di truyền
liên kết với giới tính.
- Trình bày được đặc điểm của di
truyền ngoài nhiễm sắc thể (di
truyền ở ti thể và lục lạp).
- Mô tả được cơ chế xác định giới tính - Áp dụng quy luật di
bằng NST
truyền liên kết với giới
tình và di truyền ngoài
nhân trong việc giải bài
tập về sự di truyền của các
tính trạng.
5. Ảnh hưởng
của
môi
trường lên sự
biểu hiện của
gen
- Nêu được những ảnh hưởng của
điều kiện môi trường trong và điều
kiện môi trường ngoài đến sự biểu
hiện của gen.
- Nêu được khái niệm mức phản
ứng.
- Giải thích được vì sao có sự khác
nhau về các đặc điểm kiểu hình của
những cá thể có cùng kiểu gen.
Nội dung
Di truyền
học quần
thể
Nhận biết
- Nêu được định nghĩa quần
thể (quần thể di truyền) và
tần số tương đối của các alen,
các kiểu gen.
- Phát biểu được nội dung, ý
nghĩa và những điều kiện
nghiệm đúng của định luật
Hacđi-Vanbec.
Thông hiểu
- Xác định được cấu trúc của quần
thể khi ở trạng thái cân bằng di
truyền.
- Chứng minh được cấu trúc di truyền
của quần thể không đổi qua các thế hệ
ngẫu phối thông qua một ví dụ cụ thể.
Vận dụng
- Áp dụng định luật
Hắcđi – Vanbec trong
việc giải bài tập về quần
thể.
- Tính được tần số của
các alen, kiểu gen trong
quần thể
- So sánh được NST giới tính
và NST thường; NST giới
tính X và NST giới tính Y.
- So sánh được sự di truyền
nhiễm sắc thể và sự di
truyền ngoài nhiễm sắc thể.
- Dự đoán được tỉ lệ kiểu
hình của các tính trạng di
truyền liên kết với giới tính
ở thế hệ sau.
- Nhận xét được mối quan
hệ của giống và kĩ thuật nuôi
trồng đối với năng suất của
vật nuôi và cây trồng.
- Phân tích được mối quan
hệ giữa kiểu gen, môi
trường và kiểu hình thông
qua một ví dụ.
Vận dụng cao
- Phân tích được các nguyên nhân giúp
duy trì ổn định cấu trúc di truyền quần
thể qua thời gian dài trong tự nhiên.
- Phân tích được sự biến đổi cấu trúc di
truyền của quần thể tự phối qua các thế
hệ.
- Nhận xét được cấu trúc di truyền của
quần thể.
- Nêu được các nguồn vật liệu chọn
giống và các phương pháp gây đột biến
nhân tạo, lai giống.
- Trình bày được khái niệm, cơ sở di
truyền và phương pháp tạo ưu thế lại
- Kể tên được các thành tựu tạo giống
bằng gây đột biến ở Việt Nam.
- Nêu được các phương
pháp tạo ưu thế lai (lai khác
dòng đơn, khác dòng kép,
lai thuận nghịch).
- Giải thích được tại sao ưu
thế lai cao nhất ở F1 và
giảm dần ở đời sau.
- Giải thích được vì
sao luật hôn nhân gia
đình Việt Nam cấm
kết hôn trong vòng 3
đời.
2. Công nghệ tế - Nêu được khái niệm sơ lược về công
bào ở thực vật nghệ tế bào ở thực vật và động vật cùng
với các kết quả của chúng.
và động vật
- Trình bày được quy trình tạo giống
cây khác loài bằng phương pháp lai tế
bào xôma
- Tóm tắt được ý nghĩa của
công nghệ tế bào động vật,
công nghệ tế bào thực vật
- Mô tả được quy trình nhân
bản vô tính ở động vật
- Giải thích được vì sao
không gây đột biến nhân tạo
ở các động vật bậc cao.
- Giải thích tại sao Plasmit
được sử dụng phổ biến
trong việc tạo ADN tái tổ
hợp và tế bào E.coli làm tế
bào nhận.
- Giải thích được các cách
biến đổi hệ gen của sinh
vật.
- Xây dựng được quy
trình nhân bản vô tính
để tạo ra một giống
vật nuôi mong muốn.
1. Các nguồn
vật liệu chọn
giống và các
phương pháp
gây đột biến
nhân tạo, lai
giống.
3. Tạo giống - Nêu được khái niệm, nguyên tắc và
nhờ công nghệ những ứng dụng của kĩ thuật di truyền
trong chọn giống vi sinh vật, thực vật
gen
và động vật.
- Trình bày được các thành tựu tạo
giống động vật, cây trồng, vi sinh vật
biến đổi gen.
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
- Nhận xét được mục đích của
phương pháp tự thụ phấn bắt
buộc và giao phối cận huyết
trong chọn giống cây trồng.
- Phân tích được từng bước qui
trình gây đột biến nhân tạo.
- Đề xuất được cách thức nhận
biết sơ bộ các cây tứ bội trong
số các cây lưỡng bội.
- Rút ra được phương pháp giúp
duy trì ưu thế lai.
- Phân tích lý do mà các nhà
khoa học sử dụng virut làm thể
truyền mà không dùng plasmit
trong việc thay thế các gen gây
bệnh ở người bằng gen lành,
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
- Trình bày được sự phát sinh sự
sống trên Trái Đất: quan niệm
hiện đại về các giai đoạn chính:
tiến hoá hoá học, tiến hoá tiền
sinh học.
- Trình bày được khái niệm hóa
thạch
- Nêu được một số hoá thạch
điển hình trung gian giữa các
ngành, các lớp chính trong giới
Thực vật và Động vật.
- Giải thích được CLTN giúp hình
thành nên các tế bào sơ khai như
thế nào.
- Mô tả được vai trò của hóa
thạch trong nghiên cứu lịch sử
tiến hóa của sinh giới.
- Vận dụng kiến thức về sự
phát triển của sự sống của
các thời kỳ để giải được
các bài tập xác định tuổi
của các lớp đất và hoá
thạch.
3. Sự phát sinh loài - Trình bày được các giai đoạn
người trải qua ba chính trong quá trình phát sinh
loài người, trong đó phản ánh
giai đoạn
được điểm đặc trưng của mỗi
giai đoạn: các dạng vượn người
hoá thạch, người tối cổ, người
cổ, người hiện đại.
- Phân biệt tiến hóa sinh học với
tiến hóa văn hóa
- Giải thích được nguồn gốc động
vật của loài người dựa trên các
bằng chứng giải phẫu so sánh,
phôi sinh học so sánh, đặc biệt là
sự giống nhau giữa người và
vượn người.
- Giải thích được các đặc điểm
thích nghi đã giúp con người có
được khả năng năng hóa tiến hóa
văn hóa.
- Vận dụng kiến thức về quá
trình phát sinh loài người để
lý giải được tại sao loài
người hiện đại là một nhân
tố quan trọng quyết định
đến sự tiến hóa của các loài
khác.
1. Sự phát sinh sự
sống
2. Sự phát triển sự
sống đã trải qua
các đại, các kỉ khác
nhau được nghiên
cứu nhờ hoá thạch
Nội dung
1. Môi trường
sống và các
nhân tố sinh
thái
Nhận biết
- Nêu được các nhân tố sinh thái và
ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái
lên cơ thể sinh vật (ánh sáng, nhiệt
độ, độ ẩm).
Thông hiểu
- Xác định được các loại
môi trường sống, các nhân
tố sinh thái của một môi
trường nhất định.
Vận dụng thấp
- Có kĩ năng giải một
vài dạng bài tập về sinh
thái cá thể và quần thể
sinh vật
- Phân tích được mối
quan hệ giữa điều kiện
địa chất, khí hậu và các
sinh vật điển hình qua các
đại địa chất: đại tiền
Cambri, đại Cổ sinh, đại
Trung sinh và đại Tân
sinh
Vận dụng cao
- Phân tích được giới hạn sinh thái của
một loài qua sơ đồ mô tả giới hạn sinh
thái của một loài ví dụ.
- Nêu được một số quy luật tác động
của các nhân tố sinh thái : quy luật
tác động tổng hợp, quy luật giới hạn.
- Nêu được một số nhóm sinh vật
theo giới hạn sinh thái của các nhân
tố vô sinh.
2. Quần thể
và mối quan
hệ giữa các cá
thể
trong
quần thể
3. Các đặc
trưng cơ bản
của quần thể
sinh vật
4. Biến động
số lượng cá
thể của quần
thể sinh vật
- Giải thích được sự thích
nghi sinh thái và tác động
trở lại của sinh vật lên
môi trường.
- Lý giải được hiện
tượng động vật hằng
nhiệt sống ở vùng ôn
đới có kích thước cơ
thể lớn hơn và có tai,
đuôi, chi nhỏ hơn động
vật hằng nhiệt sống ở
vùng nhiệt đới.
- Định nghĩa được khái niệm quần
thể (về mặt sinh thái học).
- Nêu được các mối quan hệ sinh thái
giữa các cá thể trong quần thể: quan
hệ hỗ trợ và quan hệ cạnh tranh.
- Phân biệt quần thể với
quần tụ ngẫu nhiên các cá
thể bằng các ví dụ cụ thể.
- Chỉ ra được những biểu
hiện và ý nghĩa của quan
hệ giữa các cá thể trong
quần thể nhất định.
- Nêu được một số đặc trưng cơ bản - Giải thích được các khái
về cấu trúc của quần thể.
niệm: mức độ sinh sản,
- Nêu được khái niệm kích thước mức độ tử vong, mức độ
quần thể và sự tăng trưởng kích xuất cư, nhập cư.
thước quần thể trong điều kiện môi
trường bị giới hạn và không bị giới
hạn.
- Nêu được khái niệm và các dạng
biến động số lượng của quần thể:
theo chu kì và không theo chu kì.
- Trình bày được các nguyên nhân
gây nên sự biến động số lượng cá
thể.
Giải thích được vì sao
trong tự nhiên quần thể có
xu hướng điều chỉnh số
lượng cá thể của mình ở
mức cân bằng
- Lấy được ví dụ về ổ sinh thái. Phân
tích được ý nghĩa của việc phân hóa ổ
sinh thái trong các ví dụ đó..
- Lấy được ví dụ minh họa cho quy tắc
về kích thước cơ thể và quy tắc về kích
thước các bộ phận tai, đuôi, chi.. của
cơ thể.
- Phân tích được nguyên nhân của hiện
tượng tỉa thưa ở động vật. Nguyên nhân
và hậu quả của việc phát tán cá thể
động vật ra khỏi đàn.
- Phân tích được hậu quả của việc tăng
dấn số quá nhanh. Đưa ra được các biện
pháp để khắc phục hậu quả đó.
- Dự đoán được sự thay đổi của các đặc
trưng trong quần thể cá nuôi trong ao
với mật độ cao.
- So sánh được tăng trưởng theo tiềm
năng sinh học với tăng trưởng thực tế.
- Chỉ ra được ý nghĩa
của những nghiên cứu
về biến động số lượng
với sản xuất nông
nghiệp và bảo vệ loài.
- Phân tích được cơ chế điều chỉnh số
lượng cá thể của quần thể..
Nội dung
Nhận biết
1. Quần xã - Định nghĩa được khái niệm quần xã.
sinh vật
- Nêu được các đặc trưng cơ bản của quần
xã: tính đa dạng về loài, sự phân bố của
các loài trong không gian.
- Trình bày được các mối quan hệ giữa các
loài trong quần xã (hội sinh, hợp sinh,
cộng sinh, ức chế – cảm nhiễm, vật ăn thịtcon mồi và vật chủ – vật kí sinh).
Thông hiểu
- Chỉ ra được sự khác
nhau giữa quần thể
sinh vật và quần xã
sinh vật. Lấy được ví
dụ minh họa.
2. Diễn thế - Trình bày được diễn thế sinh thái (khái
sinh thái
niệm, nguyên nhân và các dạng diễn thế
và ý nghĩa của diễn thế sinh thái).
- Mô tả được quá trình - Lấy được ví dụ minh
diễn thế của một quần họa cho các kiểu diễn thế
thể nào đó xảy ra tại
sinh thái.
địa phương.
- Mô tả được những
xu hướng biến đổi
chính trong quá trình
diễn thế sinh thái.
Nội dung
Nhận biết
1. Hệ sinh - Nêu được định nghĩa hệ sinh thái.
thái
- Nêu được các thành phần cấu trúc của hệ sinh
thái, các kiểu hệ sinh thái (tự nhiên và nhân tạo).
- Nêu được mối quan hệ dinh dưỡng: chuỗi (xích)
và lưới thức ăn, bậc dinh dưỡng.
- Nêu được các tháp sinh thái, hiệu suất sinh
thái.
- Nêu được khái niệm chu trình vật chất và trình
bày được các chu trình sinh địa hoá : nước,
cacbon, nitơ.
Vận dụng thấp
- Vận dụng kiến thức để
giải bài tập về quần xã.
- Biết cách tính độ
phong phú của loài và
kích thước quần thể theo
phương pháp đánh bắt –
thả - bắt lại.
Thông hiểu
- Phân biệt được 3 loại tháp
sinh thái.
- Giải thích được vì sao nói
hệ sinh thái biểu hiện chức
năng của một tổ chức sống.
- Giải thích được vì sao
chuỗi thức ăn trong hệ sinh
thái không thể kéo dài (quá
6 mắt xích)
Vận dụng cao
- Biêt cách lựa chọn vật nuôi để tận
dụng được hết các nguồn dinh dưỡng
trong môi trường, ví dụ trong ao nuôi
cá.
- Đưa ra được những ví dụ cụ thể
minh họa cho từng mối quan hệ giữa
các loài.
- So sánh được quan hệ hỗ trợ và
quan hệ đối kháng.
- Dự đoán được quá trình diễn thế
của một môi trường sống.
- Phân tích được vì sao hoạt động
khai thác tài nguyên không hợp lý
được coi là hành động „tự đào huyệt
chôn mình“ của diễn thế sinh thái.
Vận dụng thấp
- Lấy được ví dụ về
chuỗi thức ăn.
- Biết lập sơ đồ về
chuỗi và lưới thức ăn.
- Học sinh có kĩ năng
giải bài tập về hệ sinh
thái.
Vận dụng cao
- Lấy được ví dụ về hệ
sinh thái nhân tạo, nêu
được các thành phần của
hệ sinh thái và biện pháp
nâng cao hiệu quả sử
dụng hệ sinh thái.
- So sánh được hệ sinh
thái tự nhiên và hệ sinh
thái nhân tạo.
2. Sinh quyển
- Trình bày được quá trình chuyển hoá năng
lượng trong hệ sinh thái (dòng năng lượng).
- Nêu được khái niệm sinh quyển và các khu sinh - Mô tả được cơ sở sinh
học chính trên Trái Đất (trên cạn và dưới nước). thái học của việc khai thác
tài nguyên và bảo vệ thiên
nhiên
- Sắp xếp được các
khu sinh học trên cạn
theo thứ tự từ phía
Bắc xuống phía Nam
của Trái Đất.
- Đề xuất một vài giải
pháp bảo vệ môi trường ở
địa phương.
- Tìm hiểu một số dẫn
liệu thực tế về bảo vệ môi
trường và sử dụng tài
nguyên không hợp lí ở địa
phương.
MA TRẬN ĐỀ THI MÔN SINH HỌC THPT QUOC GIA 2015
Số lượng: 50 câu; thời gian làm bài: 90 phút
Chủ đề
(Đơn vị kiến thức)
Mức độ nhận thức
Hiểu
Vận dụng
Biết
Tổng
Vận dụng cao
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Cơ chế di truyền và biến dị
Tính quy luật của hiện tượng di
truyền
Di truyền học quần thể
Ứng dụng di truyền học
Di truyền học người
Bằng chứng tiến hóa – Cơ chế tiến
hóa
Sự phát sinh, phát triển sự sống trên
trái đất
Sinh thái học cá thể - sinh thái học
quần thể
Quần xã sinh vật – Hệ sinh thái, Sinh
quyển và bảo vệ môi trường
4
1,6
3
1,2
5
2
1
0,4
13
5,2
4
1,6
4
1,6
4
1,6
3
1,2
15
6,0
1
1
0,4
0,4
3
1
1
1,2
0,4
0,4
0,4
4
3
3
1,6
1,2
1,2
4
1,6
1
0,4
2
0,8
5
2,0
Tổng
50
20,0
Tỉ lệ
1
1
0,4
0,4
1
0,4
1
0,4
1
0,4
1
0,4
2
0,8
2
0,8
1
0,4
15
(30%)
6,0
6,0
15
(30%)
6,0
3
15
(30%)
60%
1
1,2
5
(10%)
40%
2,0
100%
ĐỀ SỐ 1
Câu 1. Giả sử hàm lượng ADN nhân trong một tế bào sinh tinh của thể lưỡng bội là a. Trong trường
hợp phân chia bình thường, khi tế bào này đang ở kì sau của giảm phân I thì hàm lượng ADN nhân là:
A. 1a
B. 2a
C. 0,5a
D. 4a
Câu 2. Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Khi quan sát quá trình giảm phân
của 1000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 10 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân lo trong giảm
phân I, các sự kiện khác nhau trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình
thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 3 nhiễm
sắc thể chiếm tỉ lệ:
A. 1%
B. 0,5%
C. 0,25%
D. 2%
Câu 3. Ở một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng.
Trong một phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa đỏ có kiểu gen Bb, ở đời con thu được
phần lớn các cây có hoa đỏ và một vài cây hoa trắng. Biết rằng sự hiểu hiện màu sắc hoa không phụ
thuộc vào điều kiện môi trường, không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Các cây
hoa trắng này có thể là đột biến nào sau đây?
A. Thể một
B. Thể ba
C. Thể tam bội
D. Thể tứ bội
Câu 4. Trong một lần nguyên phân của một tế bào ở thể lưỡng bội, một nhiễm sắc thể của cặp số 3
không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Kết quả của quá trình này có thể tạo ra các
con có bộ nhiễm sắc thể là:
A. 2n+1 và 2n-1
B. 2n+1 và 2n
C. 2n+1 và 3n
D. 2n-1 và 2n
Câu 5. Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen
BD
bd
đã xảy ra hoán vị
gen giữa alen B và b. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại giao tử và tỉ lệ từng loại
giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là:
A. 4 loại với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1
B. 4 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen
C. 2 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen
D. 2 loại với tỉ lệ 1: 1
Câu 6. Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này
giảm phân, cặp Aa phân li không bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II
diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là:
A. Abb và B hoặc ABB và b
B. Abb và A hoặc aBb và a
C. ABB và abb hoặc ABB và aab
D. Abb và a hoặc aBb và A
Câu 7. Ở cà độc dược (2n=24), người ta đã phát hiện được các dạng thể ba ở cả 12 cặp nhiễm sắc thể.
Các thể ba này có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma
A. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma khác nhau và có kiểu hình khác nhau
B. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma giống nhau và có kiểu hình giống nhau
C. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma khác nhau và có giống hình khác nhau
D. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma giống nhau và có kiểu hình khác nhau
Câu 8. Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau:
(1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met – tARN (UAX) gắn bổ sung với côđôn mở đầu (AUG) trên
mARN.
(2) Tiểu đơn vị lớn của riboxom kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành riboxom hoàn chỉnh.
(3) Tiểu đơn vị bé của riboxom gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu
(4) Côđôn thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđon của phức hệ aa 1 – tARN (aa1: axit amin đứng
liên sau axit amin mở đầu).
(5) Riboxom dịch đi 1 côđon trên mARN theo chiều từ 5’ → 3’
(6) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1.
Thứ tự đúng của các sự kiện diễn ra trong giao đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi polipeptit là:
A. (3) → (1) → (2) → (4) →(6) →(5)
B. (1) → (3) → (2) → (4) →(6) →(5)
C. (2) → (1) → (3) → (4) →(6) →(5)
D. (5) → (2) → (1) → (4) →(6) →(3)
Câu 9. Trong quá trình nhân đôi ADN, một trong những vai trò của enzim ARN polimelaza là:
A. nối các đoạn Okazaki để tạo thành mạch liên tục.
B. tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn của ADN
C. Tổng hợp phân tử ADN theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn
D. Tham gia xúc tác hình thành các liên kết peptit
Câu 10. Một trong những đặc điểm của các gen nằm ở ngoài nhân sinh vật nhân thực là
A. Không bị đột biến dưới tác động của tác nhân gây đột biến.
B. có khả năng nhân đôi và phiên mã
C. luôn tồn tại thành từng cặp alen
D. chỉ mã hóa cho các protein tham gia cấu trúc nhiễm sắc thể
Câu 11. Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả
năng thụ tinh. Theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho đời con có các kiểu
gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1?
A. AAAa x AAAa
B. Aaaa x Aaaa
C. Aaaa x AAAa
D. Aaaa x Aaaa
Câu 12. Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng;
alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng không phát sinh đột
biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tứ
bội có kiểu gen AaaaBbbb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, số loại kiểu gen ở đời con là:
A. 81
B. 15
C. 9
D. 20
Câu 13. Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở người, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu
đúng?
(1) Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y đều không mang gen.
(2) Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, gen tồn tại thành từng cặp alen.
(3) Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, các gen tồn tại thành từng cặp
alen
(4) Nhiễm sắc thể X và Y không chứa các gen quy định các tính trạng thường
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 14. Ở một loài thực vật, cho phép lai
AB
ab
x
Ab
aB
. Biết rằng hoán vị gen ở quá trình sinh noãn và quá
trình sinh hạt phấn giống nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Ở đời con có tối đa 9 loại kiểu gen
B. Ở đời con có 4 loại kiểu gen đồng hợp tử về 2 cặp gen với tỉ lệ bằng nhau.
C. Tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử về 1 trong 2 cặp gen bằng tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử về 2 cặp
gen
D. Có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau.
Câu 15. Trong quần thể của một loài lưỡng bội, xét một gen có hai alen là A và a. Cho biết không xảy
ra đột biến và quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể 5 loại kiểu gen về gen trên. Theo lí thuyết,
trong các phép lai sau đây giữa hai cá thể của quần thể, có bao nhiêu phép lai cho đời con có tỉ lệ phân
li kiểu gen 1 : 1?
(1) AA x Aa
(2) Aa x aa
(3) XAXA x XaY
(4) XaXa x XAY
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 16. Lai hai cá thể đều dị hợp tử về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời
con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết hai cặp gen này
cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không xảy ra đột biến. Dự đoán nào sau đây về kết
quả cảu phép lai trên là không đúng?
A. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%
B. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16%
C. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở cả bố hoặc mẹ với tần số 16%
D. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 40%
Câu 17. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, phép lai nào sau đây có thể cho đời con có nhiều
loại kiểu gen nhất?
A. AaBb x AaBb
B. XAXABb x XaYbb
C.
AB
ab
DD x
Ab
ab
dd
D.
AB
ab
x
AB
ab
Câu 18. Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, trong quá trình giảm phân đã xảy
ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P: con cái
AB
ab
XDXd x con đực
AB
ab
XDY thu
được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng nêu trên chiếm 4%. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau
đây không đúng?
A. Ở đời con có 40 loại kiểu gen và 16 loại kiểu hình
B. Số cá thể có kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen trong số các cá thể cái mang 3 tính trạng trội ở F 1 là 4/33.
C. Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội ở đời con chiếm 11/52
D. Tỉ lệ kiểu gen mang 3 alen trội ở F1 chiếm 36%
Câu 19. Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau: gen
quy định chiều cao cây có 2 alen (A và a); gen quy định hình dạng quả có hai alen (B và b). Phép lai
nào sau đây cho tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình?
A. AaBB x aaBb
B. Aabb x aaBb
C. AABB x Aabb
D. AaBb x aaBb
Câu 20. Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định
hoa tím. Sự biểu hiện màu sắc của hoa còn phụ thuộc vào một gen có 2 alen (B và b) nằm trên một cặp
nhiễm sắc thể khác. Khi trong kiểu gen có alen B thì hoa có màu, khi trong kiểu gen không có alen B
thì hoa không có màu (hoa trắng). Giao phấn giữa hai cây đều dị hợp về 2 cặp gen trên, biết rằng
không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, trong tổng số cây hoa tím thu được ở đời con, số cây thuần
chủng chiếm tỉ lệ
A. 1/3
B. 3/16
C. 1/16
D. 7/16
Câu 21. Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng về nhiễm sắc thể giới tính?
(1) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào xôma
(2) Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái cón có các gen quy định các tính
trạng thường
(3) Ở tất cả các loài động vật, cá thể cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, cá thể đực có cặp nhiễm
sắc thể giới tính XY.
(4) Ở tất cả các loài động vật, nhiễm sắc thể giới tính chỉ gồm một cặp tương đồng, giống nhau giữa
giới đực và giới cái.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 22. Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả bầu
dục; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên
cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen d quy định
quả chua, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa 2 cây (P) đều
thuần chủngđược F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có
kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiểm tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình
phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, cây có kiểu hình quả tròn, hoa
đỏ, quả ngọt ở F2 chiếm tỉ lệ
A. 54,0%
B. 66,0%
C. 16,5%
D. 49,5%
Câu 23. Khi nói về quy luật di truyền, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Quy luật phân li là sự phân li đồng đều của các cặp tính trạng
B. Gen nằm trên nhiễm sắc thể X vùng không tương đồng có hiệu tượng di truyền chéo
C. Sự phân li độc lập của các cặp gen làm giảm biến dị tổ hợp
D. Sự liên kết gen hoàn toàn làm tăng biến dị tổ hợp
Câu 24. Giao phấn giữa 2 cây hoa trắng (P), thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu
được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 câu hoa trắng. Chọn ngẫu nhiên hai cây có hoa
màu đỏ ở F2 cho giao phấn với nhau. Cho biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, xác xuất xuất hiện
cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn ở F3 là
A. 81/256
B. 1/81
C. 16/81
D. 1/16
Câu 25. Ở người, alen A quy định máu đông bình thường trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh máu
khó đông. Gen này nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Trong một gia đình,
cả bố và mẹ có máu đông bình thường, sinh ra một con trai máu đông bình thường, một con trai bị máy
khó đông. Cho biết không xảy ra đột biến, quá trình giảm phân ở mẹ diễn ra bình thường. Kiểu gen của
hai người con trai này lần lượt là những kiểu gen nào sau đây?
A. XaY, XAY
B. XAY, XaY
C. XAXAY, XaY
D. XAXa, XaY
Câu 26. Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen
B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; các gen phân li độc lập. Cho hai cây
đậu (P) giao phấn với nhau thu được F1 gồm 25% cây thân cao, hoa đỏ; 25% cây thân cao, hoa trắng;
25% cây thân thấp, hoa đỏ; 25% cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, những phép
lai nào sau đây phù hợp với kết quả trên?
(1) AaBb x aabb
(2) Aabb x aabb
(3) Aabb x aaBb
(4) AABb x AaBB
A. (1), (3)
B. (2), (4)
C. (2), (3)
D. (1), (4)
Câu 27. Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng, các gen phân li độc
lập. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình. Cho cây P giao phấn
với hai cây khác nhau:
- Với cây thứ nhất, thu được đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3:3:1:1, trong đó cây thân cao, hoa
vàng chiếm tỉ lệ 1/8.
- Với cây thứ hai, thu được đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3 cây thân cao, hoa đỏ: 1 cây thân thấp,
hoa đỏ.
Biết rằng không xảy ra đột biến và các cá thể con có sức sống như nhau. Kiểu gen của cây P, cây thứ
nhất và cây thứ hai lần lượt là:
A. AaBb, Aabb, AaBB
B. AaBb, aaBb, AABb
C. AaBb, AaBb, AABB
D. AaBb, aabb, AaBB
Câu 28. Ở ruồi giấm, xét hai cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho hai cá thể ruồi
giấm giao phối với nhau thu được F1. Trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu gen đồng
hợp tử trội và số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen trên đều chiếm tỉ lệ 16%. Biết
rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, kiểu gen của P và tỉ lệ cá thể có kiểu gen dị hợp tử về hai
cặp gen trên ở F1 là:
A.
C.
AB
ab
AB
ab
x
x
Ab
, 18%
B.
, 26%
D.
aB
AB
ab
AB
ab
AB
ab
x
x
Ab
, 26%
aB
AB
ab
, 18%
Câu 29. Ở một loài thực vật giao phấn, alen A quy định hoa màu đỏ trội không hoàn toàn so với alen a
quy định màu hoa trắng, thể dị hợp về cặp gen này có hoa màu hồng. Trong các quần thể sau, có bao
nhiêu quần thể không ở trạng thái cân bằng di truyền?
(1) Quần thể gồm tất cả các cây đều có hoa màu hồng
(2) Quần thể gồm các cây có hoa màu đỏ và các cây có hoa màu hồng
(3) Quần thể gồm tất cả các cây đều có hoa màu đỏ
(4) Quần thể gồm các cây có hoa màu đỏ và các cây có hoa màu trắng
(5) Quần thể gồm tất cả các cây có hoa màu trắng
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 30. Một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát (P) là 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa.
Sau một thế hệ ngẫu phối thu được F1, từ F1 người ta cho tự thụ phấn bắt buộc qua hai thế hệ thu được
F3. Theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể này ở F3 là:
A. 0,375AA : 0,050Aa : 0,575aa
B. 0,34AA : 0,12Aa : 0,54aa
C. 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa
D. 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa
Câu 31. Ở một quần thể ngẫu phối, xét hai gen: gen thứ nhất có 3 alen, nằm ở vùng tương đồng của
nhiễm sắc thể giới tính X và Y; gen thứ hai có 5 alen, nằm trên nhiêm sắc thể thường. Trong trường
hợp không xảy ra đột biến, số loại kiểu gen tối đa về cả hai gen trên có thể được tạo ra trong quần thể
này là:
A. 225
B. 90
C. 15
D. 135
Câu 32. Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường:
alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này đang ở trạng
thái cân bằng di truyền có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 96%. Cho toàn bộ các cây hoa đỏ trong quần thể
đó giao phấn với cây hoa trắng, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là:
A. 5 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng
B. 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
C. 6 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
D. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
Câu 33. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về ưu thế lai?
A. Ưu thế lai thường biểu hiện ở đời F1 và sau đó giảm dần ở các đời tiếp theo
B. Ưu thế lai có thể biểu hiện ở con lai của những phép lai giữa hai dòng thuần chủng
C. Các con lai F1 có ưu thế lai cao thường được sử dụng làm thương phẩm
D. Trong cùng một tổ hợp lai, nếu phép lai thuận không cho ưu thế lai
Câu 34. Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào?
(1) Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β- caroten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt.
(2) Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen
(3) Tạo giống cừu sản sinh protein huyết thanh của người trong sữa
(4) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt
(5) Tạo giống cây trồng song nhị bội hữu thụ
A. (2), (5)
B. (1), (2), (5)
C. (3), (4), (5)
D. (3), (4)
Câu 35. Trong kỹ thuật chuyển gen, để chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, người ta không sử dụng
những cấu trúc nào sau đây làm thể truyền?
(1) Plasmit
(2) ARN
(3) Riboxom
(4) ADN thực khuẩn thể
A. (1), (2),
B. (2), (3)
Câu 36. Cho sơ đồ phả hệ sau:
C. (3), (4)
D. (1), (4)
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy
định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Kết luận nào sau đây phù hợp
với thông tin trong phả hệ trên?
A. Gen gây bệnh là gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính
B. Con của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III chắc chắn sẽ mắc bệnh
C. Những người không mắc bệnh ở thế hệ thứ II đều có kiểu gen đồng hợp trội
D. Cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II đều có kiểu gen dị hợp
Câu 37. Ở người, một gen trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A quy định thuận tay phải trội
hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di
truyền có 64% số người thuận tay phải. Một người phụ nữ thuận tay phải có kiểu gen dị hợp kết hôn
với một người đàn ông thuận tay phải thuộc quần thể này. Xác xuất để người con đầu lòng của cặp vợ
chồng này thuận tay phải là:
A. 3/4
B. 15/16
C. 7/8
D. 13/16
Câu 38. Ở người, bệnh nào sau đây do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính?
A. Ung thư máu
B. Máu khó đông
C. Bạch tạng
D. Pheninketo niệu
Câu 39. Phát biểu nào sau đây đúng về chọn lọc tự nhiên theo quan niệm của Đacuyn?
A. Kết quả của chọn lọc tự nhiên là tạo nên các quần thể sinh vật có kiểu gen quy định kiểu hình thích
nghi với môi trường.
B. Đối tượng của chọn lọc tự nhiên là quần thể sinh vật
C. Chọn lọc tự nhiên tác động lên cá thể nhưng kết quả là tạo nên loài sinh vật có các đặc điểm thích
nghi với môi trường.
D. Nguyên liệu chủ yếu của chọn lọc tự nhiên là các đột biến gen
Câu 40. Cho một số hiện tượng sau:
(1) Ngựa vằn phân bố ở Châu Phu nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á
(2) Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay
(3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản
(4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn
cho hoa của loài cây khác.
Những hiện tượng nào trên đây là hiện tượng của cách li trước hợp tử?
A. (2), (3)
B. (1),(4)
C. (3), (4)
D. (1), (2)
Câu 41. Giả sử tần số tương đối của các alen ở một quần thể là 0,4A : 0,6a đột ngột biến đổi thành
0,7A : 0,3a. Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng trên?
A. Giao phối không ngẫu nhiên xảy ra trong quần thể
B. Do tác động của yếu tố ngẫu nhiên
C. Quần thể chuyển từ tự phối sang ngẫu phối
D. Đột biến xảy ra trong quần thể theo hướng biến đổi alen A thành alen a
Câu 42. Cho các nhân tố sau:
(1) Chọn lọc tự nhiên.
(2) Giao phối ngẫu nhiên.
(3) Giao phối không ngẫu nhiên
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên
(5) Đột biến
(6) Di – nhập gen
Có bao nhiêu nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của
quần thể?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 43. Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thực
vật có hoa xuất hiện ở
A. kỉ Đệ tam (Thứ ba) thuộc đại Tân sinh
B. kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh
C. kỉ Kreta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh
D. Kỉ Jura thuộc đại Trung sinh
Câu 44. Cho các hiện tượng sau:
(1) Một số loài cá sống ở mức nước sâu có hiện tượng kí sinh cùng loài giữa cá thể đực kích thước nhỏ
với cá thể cái kích thước lớn
(2) Cá mập con khi mới nở ra sử dụng ngay các trứng chưa nở làm thức ăn
(3) Các cây thông nhựa liền rễ nên nước và muối khoáng do cây này hút vào có khả năng dẫn truyền
sang cây khác
(4) Nấm, vi khuẩn và tảo đơn bào sống cùng nhau thành địa y
(5) Lúa và cỏ dại tranh giành ánh sáng, nước và muối khoáng trong cùng một thửa ruộng
Có bao nhiêu hiện tượng thể hiện quan hệ cạnh tranh cùng loài
A. 3
B. 2
C. 5
D. 4
Câu 45. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể của quần thể sinh
vật trong tự nhiên?
A. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể không xảy ra do đó không ảnh hưởng đến số
lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể
B. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh
tranh với nhau làm tăng khả năng sinh sản
C. Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân
bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần
thể.
D. Cạnh tranh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp
phổ biến và có thể dẫn đến tiêu diệt loài
Câu 46. Trong chu trình sinh địa hóa, nhóm sinh vật nào trong số các nhóm sinh vật sau dây có khả
năng biến đổi nito dạng NO3- thành nito dạng NH4+?
A. Động vật đa bào
B. Vi khuẩn cố định nito trong đất
C. Thực vật
D. Vi khuẩn phản nitrat hóa
Câu 47. So với hệ sinh thái tự nhiên, hệ sinh thái nhân tạo
A. ổn định hơn do con người thường bổ sung năng lượng cho chúng
B. là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín
C. có khả năng điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên
D. có độ đa dạng sinh học thấp hơn so với hệ sinh thái tự nhiên
Câu 48. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật?
A. Cấu trúc của lưới thức ăn càng phức tạp khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao
B. Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài chỉ có thể tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định
C. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức
tạp
D. Trong tất cả các quần xã sinh vật trên cạn, chỉ có loại chuỗi thức ăn được khởi đầu bằng sinh
vật tự dưỡng.
Câu 49. Những hoạt động nào sau đây của con người là giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh
thái?
(1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp
(2) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên thiên nhiên không tái sinh
(3) Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá
(4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí
(5) Bảo vệ các loài thiên địch
(6) Tăng cường sử dụng các chất hóa học để tiêu diệt các loài sâu hại
Số phương án đúng là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 50. Mối quan hệ cạnh tranh khác loài và mối quan hệ vật dữ - con mồi giống nhau ở đặc điểm nào
sau đây?
A. Đều là mối quan hệ đối kháng giữa hai loài
B. Chỉ một trong hai loài là loài bị hại
C. Loài bị hại luôn có kích thước cá thể nhỏ hơn loài có lợi
D. Đều làm chết các cá thể của loài bị hại
Đáp án:
1-10
11-20
21-30
31-40
41-50
B
B
A
A
B
B
B
D
A
C
A
A
B
D
C
A
B
B
A
B
A
B
B
B
C
D
C
A
B
C
D
D
A
D
D
A
B
A
B
C
B
B
B
C
C
B
A
B
B
A
ĐỀ SỐ 2
Câu 1. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi
trường có lactozo và khi môi trường không có lactozo?
A. Một số phân tử lactozo liên kết với protein ức chế
B. Gen điều hòa R tổng hợp protein ức chế
C. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng
D. ARN polimeraza liên kết với vùng khởi động của operon Lac và tiến hành phiên mã
Câu 2. Ở một loài thực vật, xét cặp gen Aa nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường, mỗi alen đều có
1200 nucleotit. Alen A có 301 nucleotit loại adenin, alen a có số lượng 4 loại nucleotit bằng nhau. Cho
hai cây đều có kiểu gen Aa giao phấn với nhau, trong số các hợp tử thu được, có một loại hợp tử chứa
tổng số nucleotit loại guanin của các alen nói trên bằng 1199. Kiểu gen của loại hợp tử này là
A. Aaaa
B. AAa
C. Aaa
D. Aaaa
Câu 3. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Phần lớn đột biến gen xảy ra trong quá trình nhân đôi ADN
B. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hóa
C. Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất một cặp nucleotit
D. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến
Câu 4. Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã:
(1) ARN polimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã)
(2) ARN polimeraza nám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều dài 3’-5’
(3) ARN polimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3’-5’
(4) Khi ARN polimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã.
Trong quá trình phiên mã, các sự kiện trên diễn ra theo trình tự đúng là
A. (2) → (3) → (1) → (4)
B. (1) → (2) → (3) → (4)
C. (2) → (1) → (3) → (4)
D. (1) → (4) → (3) → (2)
Câu 5. Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hidro và có 900 nucleotit loại Guanin. Mạch 1
của gen có số nucleotit loại adenin chiếm 30% và số nucleotit loại guanin chiếm 10% tổng số nucleotit
của mạch. Số nucleotit mỗi loại ở mạch 1 của gen này là:
A. A=450; T=150; G=150; X=750
B. A=750; T=150; G=150; X=150
C. A=450; T=150; G=750; X=150
D. A=150; T=450; G=750; X=150
Câu 6. Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, sợi
nhiễm sắc và cromatit có đường kính lần lượt là
A. 11 nm và 30 nm
B. 30 nm và 700 nm
C. 11 nm và 300 nm D. 30 nm và 11 nm
Câu 7. Khi nói về thể dị đa bội, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Thể dị đa bội có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới
B. Thể di đa bội có thể sinh trưởng, phát triển và sinh sản hữu tính bình thường
C. Thể dị đa bội thường gặp ở động vật, ít gặp ở thực vật
D. Thể dị đa bội được hình thành do lai xa kết hợp với đa bội hóa.
Câu 8. Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc
loài này có bộ nhiễm sắc thể là:
A. 72
B. 36
C. 23
D. 25
Câu 9. Giả sử một gen ở sinh vật nhân thực có trình tự nucleotit trên mạch mã gốc là
3’…TGTGAAXTTGXA…5’. Trình tự nucleotit trên mạch bổ sung của gen này là
A. 5’…AAAGTTAXXGGT…3’
B. 5’…TGXAAGTTXAXA…3’
- Xem thêm -