BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
LÊ THỊ THANH HUYỀN
NGHIÊN CỨU BIỆN PHÁP KỸ THUẬT NÂNG CAO
HIỆU QUẢ SẢN XUẤT LẠC TRÊN ĐẤT CÁT VEN
BIỂN TỈNH THANH HÓA
LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP
HÀ NỘI - 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
LÊ THỊ THANH HUYỀN
NGHIÊN CỨU BIỆN PHÁP KỸ THUẬT NÂNG CAO
HIỆU QUẢ SẢN XUẤT LẠC TRÊN ĐẤT CÁT VEN
BIỂN TỈNH THANH HÓA
Chuyên ngành : Khoa học Cây trồng
Mã số
: 9 62 01 10
LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
1. TS. Trần Công Hạnh
2. GS. TSKH. Trần Đình Long
Hà Nội, năm 2018
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Kết quả nghiên
cứu nêu trong luận án là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công
trình nào khác. Các thông tin trích dẫn đều đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2018
Nghiên cứu sinh
Lê Thị Thanh Huyền
ii
LỜI CẢM ƠN
Nghiên cứu sinh chân thành bày tỏ lòng biết ơn Ban Đào tạo Sau đại học,
Trung tâm Chuyển giao Công nghệ và Khuyến nông, Viện Khoa học Nông nghiệp
Việt Nam, đã tạo mọi điều kiện cho việc học tập nghiên cứu và hoàn thành luận án.
Nghiên cứu sinh chân thành bày tỏ lòng biết ơn tới:
Tập thể lãnh đạo trường Đại học Hồng Đức, đã luôn động viên, giúp đỡ và
tạo mọi điều kiện thuận lợi cho Nghiên cứu sinh trong suốt quá trình nghiên cứu và
hoàn thành luận án.
TS. Trần Công Hạnh và GS. TSKH Trần Đình Long đã hướng dẫn, góp ý
trao đổi về phương pháp luận, nội dung nghiên cứu và các hướng dẫn khoa học
khác, đảm bảo cho luận án hoàn thành có chất lượng.
Các nhà khoa học đã góp ý và tạo điều kiện cho việc hoàn thiện luận án. Tập
thể lãnh đạo Công ty Cổ phần Công nông nghiệp Tiến Nông, Công ty Cổ phần
Phân Bón Lam Sơn Thanh Hóa đã tạo điều kiện thuận lợi cho Nghiên cứu sinh
trong quá trình thực hiện luận án.
Tập thể cán bộ giảng viên và sinh viên các lớp K14, K15, K16 ngành Khoa
học Cây trồng, khoa Nông Lâm Ngư nghiệp, trường Đại học Hồng Đức đã tạo điều
kiện và giúp đỡ Nghiên cứu sinh trong việc triển khai bố trí theo dõi và phân tích
các chỉ tiêu của thí nghiệm.
Cuối cùng, Nghiên cứu sinh bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với gia đình, bố,
mẹ, anh, em, chồng, con và bạn bè đồng nghiệp đã luôn động viên, giúp đỡ và tạo
điều kiện thuận lợi cho Nghiên cứu sinh trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn
thành luận án.
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2018
Nghiên cứu sinh
Lê Thị Thanh Huyền
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................................... ii
MỤC LỤC ............................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................ vii
DANH MỤC CÁC BẢNG..................................................................................................viii
DANH MỤC CÁC HÌNH..................................................................................................... xi
MỞ ĐẦU ................................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ...............................................................................1
2. Mục tiêu của đề tài .......................................................................................2
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .....................................................2
4. Phạm vi giới hạn của đề tài ..........................................................................3
5. Những đóng góp mới của luận án ................................................................3
Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC
CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................................................................ 4
1.1. Tình hình sản xuất lạc trên thế giới và Việt Nam .....................................4
1.1.1. Tình hình sản xuất lạc trên thế giới ........................................................4
1.1.2. Tình hình sản xuất lạc ở Việt Nam ........................................................8
1.2. Yêu cầu sinh thái của cây lạc ..................................................................10
1.2.1. Khí hậu .................................................................................................10
1.2.2. Yêu cầu về đất trồng lạc .......................................................................12
1.3. Dinh dƣỡng khoáng của cây lạc ..............................................................12
1.3.1. Vai trò của các nguyên tố dinh dƣỡng khoáng đối với cây lạc ............12
1.3.2. Nhu cầu dinh dƣỡng của cây lạc ..........................................................20
1.4. Một số kết quả nghiên cứu và ứng dụng tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất lạc . 21
1.4.1. Nghiên cứu bón phân hữu cơ vi sinh cho cây lạc ................................21
1.4.2. Nghiên cứu về bón phân vi lƣợng cho cây lạc .....................................26
1.4.3. Nghiên cứu bón vôi và các chế phẩm điều chỉnh pH đất cho lạc ........33
1.4.4. Nghiên cứu xử lý hạt giống trƣớc khi gieo ..........................................36
iv
Chƣơng 2. VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........... 39
2.1. Vật liệu nghiên cứu .................................................................................39
2.1.1. Giống lạc ..............................................................................................39
2.1.2. Các loại phân bón và vật tƣ ..................................................................39
2.1.3. Đất thí nghiệm ......................................................................................40
2.2. Nội dung nghiên cứu ...............................................................................40
2.2.1. Đánh giá điều kiện cơ bản của vùng đất cát ven biển tỉnh Thanh Hóa
trong mối quan hệ với sản xuất lạc ................................................................40
2.2.2. Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật nâng cao năng suất, chất lƣợng
và hiệu quả sản xuất lạc trên đất cát ven biển tỉnh Thanh Hóa ......................40
2.2.3. Xây dựng mô hình kỹ thuật tổng hợp tăng năng suất và hiệu quả sản
xuất lạc trên đất cát ven biển tỉnh Thanh Hóa ................................................41
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu .........................................................................41
2.3.1. Đánh giá điều kiện cơ bản của vùng đất cát ven biển tỉnh Thanh Hóa
trong mối quan hệ với sản xuất lạc ................................................................41
2.3.2. Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật để nâng cao năng suất, chất
lƣợng và hiệu quả sản xuất lạc trên đất cát ven biển tỉnh Thanh Hóa ...........42
2.3.3. Mô hình thâm canh tăng năng suất lạc .................................................48
2.4. Phƣơng pháp theo dõi và phân tích số liệu .............................................49
2.4.1. Phƣơng pháp theo dõi các chỉ tiêu về cây trồng: .................................49
2.4.2. Phƣơng pháp và chỉ tiêu đánh giá bệnh hại trên đồng ruộng ...............50
2.4.3. Phƣơng pháp phân tích các chỉ tiêu về mẫu đất ...................................50
2.4.4. Phƣơng pháp hạch toán hiệu quả kinh tế .............................................51
2.4.5. Xử lý số liệu .........................................................................................52
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................................... 53
3.1. Điều kiện cơ bản vùng đất cát ven biển tỉnh Thanh Hóa trong mối quan
hệ với sản xuất lạc ..........................................................................................53
3.1.1. Điều kiện khí hậu và đất đai vùng đất cát ven biển tỉnh Thanh Hóa ...53
3.1.2. Tình hình sản xuất nông nghiệp vùng đất cát ven biển tỉnh Thanh Hóa.......57
3.1.2.1. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp .................................................57
v
3.1.2.2. Diện tích và cơ cấu một số cây trồng chính ......................................58
3.1.2.3. Các công thức luân canh. ..................................................................60
3.1.3. Hiện trạng sản xuất lạc vùng đất cát ven biển tỉnh Thanh Hóa ...........61
3.1.3.1. Thông tin chung về nông hộ sản xuất lạc ..........................................61
3.1.3.2. Năng suất lạc vùng đất cát ven biển ..................................................62
3.2. Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật nâng cao năng suất, chất lƣợng và
hiệu quả sản xuất lạc trên đất cát ven biển tỉnh Thanh Hóa ...........................71
3.2.1. Hiệu quả của việc sử dụng thuốc xử lý hạt đối với một số loại bệnh hại
lạc trong vụ xuân trên đất cát ven biển tỉnh Thanh Hóa ................................71
3.2.2. Ảnh hƣởng của liều lƣợng chế phẩm chất điều hòa pH đất đến sinh
trƣởng, phát triển và năng suất của giống lạc L14 trên đất cát ven biển tỉnh
Thanh Hóa ......................................................................................................74
3.2.2.1. Ảnh hƣởng của lƣợng bón chất điều hòa pH đất đến một số chỉ tiêu
sinh trƣởng, phát triển của giống lạc L14 ......................................................75
3.2.2.2. Ảnh hƣởng của lƣợng bón chất điều hòa pH đất đến tình hình bệnh
hại của giống lạc L14 .....................................................................................78
3.2.2.3. Ảnh hƣởng của lƣợng bón chất điều hòa pH đất đến các yếu tố cấu
thành năng suất của giống lạc L14 .................................................................79
3.2.2.4. Hiệu quả kinh tế của bón chất điều hòa pH đất cho giống lạc L14 ..83
3.2.2.5. Ảnh hƣởng của lƣợng bón chất điều hòa pH đất đến một số tính chất
hóa học của đất thí nghiệm .............................................................................84
3.2.3. Ảnh hƣởng của liều lƣợng phân hữu cơ vi sinh 1-3-1 HC15 đến sinh
trƣởng, phát triển và năng suất của giống lạc L14 .........................................87
3.2.3.1. Ảnh hƣởng của phân hữu cơ vi sinh 1-3-1 HC15 đến khả năng sinh
trƣởng, phát triển của giống lạc L14 ..............................................................88
3.2.3.2. Ảnh hƣởng của phân hữu cơ vi sinh 1-3-1HC15 đến chỉ số diện tích
lá và khả năng tích lũy chất khô của giống lạc L14 ......................................90
3.2.4. Ảnh hƣởng của các loại vi lƣợng chelate (Zn-EDTA, Cu-EDTA, MnEDTA, Fe-EDTA) đến sinh trƣởng, năng suất và chất lƣợng lạc ................103
vi
3.2.4.1. Ảnh hƣởng của lƣợng bón vi lƣợng Zn-EDTA đến các yếu tố cấu
thành năng suất và năng suất giống lạc L14 ................................................103
3.2.4.2. Ảnh hƣởng của lƣợng bón vi lƣợng Cu-EDTA đến các yếu tố cấu
thành năng suất và năng suất giống lạc L14 ................................................106
3.2.4.3. Ảnh hƣởng của lƣợng bón vi lƣợng Mn-EDTA các yếu tố cấu thành
năng suất và năng suất giống lạc L14 ..........................................................109
3.2.4.4. Ảnh hƣởng của lƣợng bón vi lƣợng Fe-EDTA đến các yếu tố cấu
thành năng suất và năng suất của giống lạc L14 ..........................................111
3.2.4.5. Ảnh hƣởng của các vi lƣợng chelates (Zn-EDTA, Cu-EDTA, Mn-EDTA
và Fe- EDTA) đến sinh trƣởng, năng suất và chất lƣợng giống lạc L14 ............. 114
3.3. Kết quả xây dựng mô hình kỹ thuật tổng hợp tăng năng suất và hiệu quả
sản xuất lạc trên đất cát ven biển tỉnh Thanh Hóa. ......................................123
3.3.1. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của mô hình ................124
3.3.2. Hiệu quả kinh tế của mô hình thâm canh tăng năng suất lạc vụ xuân
năm 2017 tại vùng đất cát ven biển tỉnh Thanh Hóa ...................................125
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ............................................................................................... 128
1. KẾT LUẬN ..............................................................................................128
2. ĐỀ NGHỊ..................................................................................................129
CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN
LUẬN ÁN ...............................................................................................................130
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................. 131
PHỤ LỤC ....................................................................................................................
vii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Nghĩa của từ
BVTV
Bảo vệ thực vật
CT
Công thức
ĐC
Đối chứng
ĐHpH
Điều hòa pH
DT
Diện tích
EDDHA
Etylene Diamin Di (o-Hydroxyphenylaxetic) Axit
EDTA
Etylen Diamin Tetraaxetic Axit
EHPG
N,N'-Etylenebis-2-(o-HydroxyPhenyl) Glyxin
FAO
Tổ chức nông lƣơng
HCVS
Hữu cơ vi sinh
NN
Nông nghiệp
NSLT
Năng suất lý thuyết
NSTT
Năng suất thực thu
NXB
Nhà xuất bản
PC
Phân chuồng
PTNT
Phát triển nông thôn
TB
Trung bình
VSV
Vi sinh vật
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Diện tích, năng suất và sản lƣợng lạc trên thế giới từ năm 1990-2016 ......4
Bảng 1.2. Diện tích, năng suất và sản lƣợng lạc Việt Nam từ năm 1995-2016 ..........8
Bảng 1.3. Sự hấp thu chất dinh dƣỡng ở cây lạc (kg/ha) ..........................................20
Bảng 1.4. Phân chia tổng chất dinh dƣỡng theo từng giai đoạn sinh trƣởng của cây lạc . 20
Bảng 1.5. Mức độ đầy đủ chất dinh dƣỡng ở chất khô lá của cây lạc ......................21
Bảng 1.6. Thang pH đất và mức độ chua của đất .....................................................33
Bảng 2.1. Một số đặc tính nông hoá chủ yếu của đất thí nghiệm .............................40
Bảng 3.1. Diễn biến một số yếu tố khí hậu thời tiết vùng đất cát ven biển tỉnh Thanh
Hóa (2005 -2015) ......................................................................................................53
Bảng 3.2. Diện tích và phân bố vùng đất cát ven biển tỉnh Thanh Hóa. ..................55
Bảng 3.3. Bảng phân loại đất cát biển tỉnh Thanh Hóa ............................................56
Bảng 3.4. Hiện trạng sử dụng đất các huyện ven biển tỉnh Thanh Hóa ....................57
Bảng 3.5. Diện tích và cơ cấu một số loại cây trồng chính hàng năm các huyện ven
biển tỉnh Thanh Hóa ..................................................................................................59
Bảng 3.6. Một số công thức luân canh trên vùng đất cát ven biển tỉnh Thanh Hóa ........60
Bảng 3.7. Thông tin chung về nông hộ sản xuất lạc .................................................62
Bảng 3.8. Năng suất lạc vùng đất cát biển tỉnh Thanh Hóa ......................................62
Bảng 3.9. Cơ cấu giống lạc ở vùng đất cát ven biển tỉnh Thanh Hóa .......................64
Bảng 3.10. Tình hình sử dụng giống của nông hộ sản xuất lạc ................................65
Bảng 3.11. Tình hình sử dụng phân bón cho lạc vùng đất cát ven biển tỉnh Thanh Hóa. 68
Bảng 3.12. Ảnh hƣởng của thuốc xử lý hạt đến tỷ lệ mọc và tỷ lệ nhiễm một số
bệnh chết cây trên giống lạc L14 ..............................................................................72
Bảng 3.13. Ảnh hƣởng của thuốc xử lý hạt đến năng suất giống lạc L14 tại 2 điểm
thí nghiệm, vụ xuân năm 2015 và 2016 ....................................................................73
Bảng 3.14. Ảnh hƣởng của liều lƣợng chất điều hòa pH đất đến một số chỉ tiêu sinh
trƣởng, phát triển của giống lạc L14 ........................................................................75
Bảng 3.15. Ảnh hƣởng của lƣợng bón chất điều hòa pH đất tình hình bệnh hại của
giống lạc L14 (Số liệu trung bình 2 năm 2015 - 2016) .............................................78
ix
Bảng 3.16. Ảnh hƣởng của liều lƣợng chất điều hòa pH đất đến các yếu tố cấu thành
năng suất ....................................................................................................................80
Bảng 3.17. Ảnh hƣởng của liều lƣợng chất điều hòa pH đất đến năng suất thực thu
của giống lạc L14 tại 2 điểm thí nghiệm, vụ xuân năm 2015 và 2016 .....................81
Bảng 3.18. Hiệu quả kinh tế của chất điều hòa pH đất trong sản xuất lạc thí nghiệm ..... 83
Bảng 3.19. Ảnh hƣởng của chất điều hòa pH đất đến một số tính chất hóa học của
đất thí nghiệm ............................................................................................................85
Bảng 3.20. Ảnh hƣởng của phân hữu cơ vi sinh 1-3-1HC15 đến sinh trƣởng, phát
triển của giống lạc L14 (Số liệu trung bình 2 năm 2015 - 2016) ..............................89
Bảng 3.21. Ảnh hƣởng của phân hữu cơ vi sinh 1-3-1HC15 đến chỉ số diện tích lá
và khả năng tích lũy chất khô của giống lạc L14 ......................................................91
Bảng 3.22. Ảnh hƣởng của phân hữu cơ vi sinh 1-3-1HC15 đến các yếu tố cấu
thành năng suất của giống lạc L14 ............................................................................93
Bảng 3.23. Ảnh hƣởng của phân hữu cơ vi sinh 1-3-1 HC 15 đến năng suất thực thu
của giống lạc L14 tại 2 điểm thí nghiệm, vụ xuân 2015 và 2016 .............................94
Bảng 3.24. Hiệu quả kinh tế của phân hữu cơ vi sinh 1-3-1HC15 trong sản xuất lạc
thí nghiệm (Số liệu trung bình 2 năm 2015 – 2016) .................................................97
Bảng 3.25. Ảnh hƣởng của phân hữu cơ vi sinh 1-3-1HC15 đến một số tính chất
hóa học của đất thí nghiệm........................................................................................99
Bảng 3.26. Ảnh hƣởng của lƣợng bón vi lƣợng Zn-EDTA đến các yếu tố cấu thành
năng suất và năng suất giống lạc L14 .....................................................................104
Bảng 3.27. Ảnh hƣởng của lƣợng bón vi lƣợng Cu-EDTA đến các yếu tố cấu thành
năng suất và năng suất giống lạc L14 .....................................................................107
Bảng 3.28. Ảnh hƣởng của lƣợng bón vi lƣợng Mn-EDTA đến các yếu tố cấu thành
năng suất và năng suất của giống lạc L14 ...............................................................109
Bảng 3.29. Ảnh hƣởng của lƣợng bón vi lƣợng Fe-EDTA đến các yếu tố cấu thành
năng suất và năng suất của giống lạc L14 ...............................................................112
Bảng 3.30. Ảnh hƣởng của Zn-EDTA, Cu-EDTA, Mn-EDTA và Fe- EDTA đến
sinh trƣởng và phát triển của giống lạc L14............................................................115
x
Bảng 3.31. Ảnh hƣởng của Zn-EDTA, Cu-EDTA, Mn-EDTA và Fe- EDTA đến chỉ
số diện tích lá và khả năng tích lũy chất khô ..........................................................118
Bảng 3.32. Ảnh hƣởng của Zn-EDTA, Cu-EDTA, Mn-EDTA và Fe- EDTA đến
năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của giống lạc L14 tại 2 điểm thí
nghiệm, vụ xuân năm 2016 và 2017 .......................................................................120
Bảng 3.33. Ảnh hƣởng của Zn-EDTA, Cu-EDTA, Mn-EDTA và Fe- EDTA đến
một số chỉ tiêu chất lƣợng của giống lạc L14 .........................................................122
Bảng 3.34. Hiệu quả kinh tế của việc bón các nguyên tố vi lƣợng Zn-EDTA, CuEDTA, Mn-EDTA và Fe- EDTA cho giống lạc L14 ..............................................123
Bảng 3.35. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của mô hình ...................125
Bảng 3.36. Hiệu quả kinh tế của mô hình thâm canh tăng năng suất lạc vụ xuân năm
2017 tại vùng đất cát ven biển tỉnh Thanh Hóa ......................................................126
xi
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Diện tích lạc năm 2016 của một số quốc gia trên thế giới ..........................5
Hình 1.2. Năng suất lạc năm 2016 của một số nƣớc trên thế giới ..............................6
Hình 1.3. Tỷ lệ sản lƣợng lạc năm 2016 của một số quốc gia ....................................7
Hình 3.1a. Diễn biến nhiệt độ trong năm ..................................................................54
Hình 3.1b. Diễn biến lƣợng mƣa trong năm .............................................................54
Hình 3.2. Hiện trạng sử dụng đất các huyện ven biển tỉnh Thanh Hóa ....................58
Hình 3.3. Diện tích lạc phân theo mức năng suất tại vùng đất cát ven biển tỉnh
Thanh Hóa .................................................................................................................63
Hình 3.4.Tỷ lệ cơ cấu giống lạc ở vùng đất cát ven biển tỉnh Thanh Hóa................65
Hình 3.5a. Tác động của việc bón chất điều hòa pH đất đến năng suất lạc thí nghiệm tại
Tĩnh Gia .....................................................................................................................83
Hình 3.5b. Tác động của việc bón chất điều hòa pH đất đến năng suất lạc thí nghiệm tại
Hậu Lộc ......................................................................................................................83
Hình 3.6a. Tác động của việc bón phân HCVS đến năng suất lạc thí nghiệm tại
Tĩnh Gia ........................................................................................................... 96
Hình 3.6b. Tác động của việc bón phân HCVS đến năng suất lạc thí nghiệm tại
Hậu Lộc ............................................................................................................ 96
Hình 3.7a. Tác động của việc bón Zn-EDTA đến năng suất lạc thí nghiệm tại
Tĩnh Gia ......................................................................................................... 106
Hình 3.7b. Tác động của việc bón Zn-EDTA đến năng suất lạc thí nghiệm tại
Hậu Lộc .......................................................................................................... 106
Hình 3.8a. Tác động của việc bón Cu-EDTA đến năng suất lạc thí nghiệm tại
Tĩnh Gia ......................................................................................................... 108
Hình 3.8b. Tác động của việc bón Cu-EDTA đến năng suất lạc thí nghiệm tại
Hậu Lộc .......................................................................................................... 108
Hình 3.9a. Tác động của việc bón Mn-EDTA đến năng suất lạc thí nghiệm tại
Tĩnh Gia ......................................................................................................... 111
xii
Hình 3.9b. Tác động của việc bón Mn-EDTA đến năng suất lạc thí nghiệm tại
Hậu Lộc .......................................................................................................... 111
Hình 3.10a. Tác động của việc bón Fe-EDTA và năng suất lạc thí nghiệm tại
Tĩnh Gia ......................................................................................................... 114
Hình 3.10b. Tác động của việc bón Fe-EDTA và năng suất lạc thí nghiệm tại
Hậu Lộc .......................................................................................................... 114
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa bao gồm 6 huyện, thị: Nga Sơn, Hậu Lộc,
Hoằng Hóa, Thị xã Sầm Sơn, Quảng Xƣơng và Tĩnh Gia, nằm dọc theo bờ biển dài
102 km, với tổng diện tích đất tự nhiên 123.071,14 ha, trong đó nhóm đất cát ven
biển chiếm 12,74% (15.681,11 ha). Toàn vùng có 46037,79 ha đất trồng cây hàng
năm, trong đó diện tích đất trồng lúa chiếm 67,14% (30.908,94 ha), tiếp đến lạc
13,35% (6.146,9 ha), rau màu 8,31% (3.826,35), khoai lang 2,88% (1.323,8 ha);
ngô 2,69% (1.240.5 ha), đậu đỗ 1,96% (903,0 ha), vừng 1,64% (755,9 ha), các loại
cây khác 2,03% (932,4 ha) (Cục thống kê tỉnh Thanh Hóa, 2016) [12].
Cho đến nay, đã có khá nhiều các công trình nghiên cứu trong và ngoài nƣớc
về kỹ thuật canh tác lạc. Tại Thanh Hóa, các kết quả nghiên cứu về tuyển chọn
giống, xác định thời vụ, mật độ, liều lƣợng phân bón NPK thích hợp, kỹ thuật trồng
lạc che phủ nilon, bón chất giữ ẩm cho lạc trồng trên đất cát ven biển trong vụ Xuân
và vụ Thu – Đông của tác giả Trần Thị Ân (2004) [2] đã và đang đƣợc phổ biến áp
dụng rộng rãi trong sản xuất. Tuy nhiên năng suất lạc trung bình của 5 huyện vùng
ven biển trong 5 năm, từ 2011-2015 mới chỉ dừng lại ở mức trung bình 2,05 tấn/ha
(Nga Sơn 2,06 tấn/ha, Hậu Lậu 2,3 tấn/ha; Hoằng Hóa 1,8 tấn/ha; Quảng Xƣơng
2,31 tấn/ha, Tĩnh Gia 1,8 tấn/ha) (Cục thống kê tỉnh Thanh Hóa, 2016) [12] bằng
88,7% năng suất trung bình cả nƣớc (2,31 tấn/ha) và bằng 50% so với tiềm năng
năng suất của giống.
Kết quả khảo sát điều tra tình hình sản xuất lạc ở các địa phƣơng vùng ven
biển tỉnh Thanh Hóa cho thấy, nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng năng suất
lạc chậm đƣợc cải thiện là do những hạn chế về mặt đất đai của đất cát ven biển nhƣ
nghèo hữu cơ, đất chua, nghèo các chất dinh dƣỡng, khả năng giữ nƣớc, giữ phân
thấp, đất dễ bị chặt, bí khi mƣa hoặc tƣới. Bên cạnh đó nguồn phân hữu cơ khan
hiếm và phải ƣu tiên cho sản xuất lúa, nông dân mới chỉ chú trọng việc bón phân N,
P, K mà chƣa quan tâm đến việc bổ sung dinh dƣỡng vi lƣợng qua lá do chi phí lao
động cao. Việc bón vôi mới chỉ dừng lại ở góc độ cung cấp dinh dƣỡng Ca cho cây
ở thời kỳ ra hoa mà chƣa chú trọng đến việc cải tạo độ chua của đất.
2
Cùng với những hạn chế về mặt đất đai nêu trên, nguồn giống cho gieo trồng
không đƣợc kiểm soát chặt chẽ và xử lý trƣớc khi gieo là nguyên nhân dẫn đến tình
trạng xuất hiện các loại nấm bệnh gây hại, ảnh hƣởng đến sinh trƣởng, năng suất và
hiệu quả sản xuất lạc, đặc biệt là bệnh thối đen cổ rễ, bệnh thối trắng thân và bệnh
héo xanh vi khuẩn.
Nghiên cứu các giải pháp kỹ thuật để nâng cao năng suất, chất lƣợng, hiệu
quả sản xuất lạc, đồng thời cải thiện, nâng cao độ phì nhiêu đất đảm bảo cho sản
xuất lâu bền trên vùng đất cát ven biển tỉnh Thanh Hóa trong bối cảnh biến đổi khí
hậu hiện nay là vấn đề rất có ý nghĩa về mặt lý luận, thực tiễn và mang tính cấp
thiết. Từ đó, đề tài “Nghiên cứu biện pháp kỹ thuật nâng cao hiệu quả sản xuất lạc
trên đất cát ven biển tỉnh Thanh Hóa’’ đƣợc thực hiện.
2. Mục tiêu của đề tài
- Đánh giá được điều kiện cơ bản của vùng đất cát ven biển tỉnh Thanh
Hóa trong mối quan hệ với sản xuất lạc.
- Xác định đƣợc một số biện pháp kỹ thuật canh tác nhƣ sử dụng thuốc xử lý
hạt giống, phân hữu cơ vi sinh 1-3-1-HC 15, chế phẩm điều hòa pH đất và phân vi
lƣợng dạng chelate để nâng cao năng suất, chất lƣợng, hiệu quả sản xuất lạc trên đất
cát ven biển tỉnh Thanh Hóa.
- Xác định đƣợc hiệu quả của mô hình sản xuất lạc trên đất cát ven biển trên
cơ sở áp dụng tổng hợp các biện pháp kỹ thuật.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
3.1. Ý nghĩa khoa học
Kết quả nghiên cứu của đề tài luận án góp phần bổ sung cơ sở khoa học về
các biện pháp kỹ thuật phù hợp để nâng cao năng suất, chất lƣợng và hiệu quả sản
xuất lạc nhằm khai thác và sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên (đất đai,
khí hậu...) ở vùng đất cát ven biển tỉnh Thanh Hóa.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu của đề tài là cơ sở để bổ sung, hoàn thiện qui trình kỹ
thuật nâng cao năng suất, chất lƣợng và hiệu quả sản xuất lạc theo hƣớng bền vững
trên vùng đất cát ven biển tỉnh Thanh Hóa nói riêng và các vùng trồng lạc khác
trong cả nƣớc có điều kiện tƣơng tự.
3
4. Phạm vi giới hạn của đề tài
- Thời gian thực hiện các thí nghiệm từ vụ Xuân 2015 đến vụ Xuân năm 2017.
- Loại đất: Đất cát ven biển, đƣợc sử dụng để trồng lạc với diện tích lớn ở
tỉnh Thanh Hóa.
- Giống: Giống lạc L14, giống lạc chủ lực, chiếm khoảng 60% diện tích gieo
trồng tại vùng đất cát ven biển tỉnh Thanh Hóa.
- Thời vụ: Vụ Xuân, vụ trồng lạc chính ở Thanh Hóa
- Do đặc thù vùng nghiên cứu là dựa vào nƣớc trời và kế thừa các kết quả
nghiên cứu về giống, mật độ trồng, liều lƣợng đạm, lân, kali, che phủ nilon nên đề
tài tập trung nghiên cứu các biện pháp kỹ thuật về liều lƣợng phân hữu cơ vi sinh,
chất điều hòa pH đất, một số loại phân bón vi lƣợng ở dạng chelate và xử lý hạt
giống trƣớc khi gieo trồng.
5. Những đóng góp mới của luận án
Đã xác định đƣợc một số biện pháp kỹ thuật mới để nâng cao hiệu quả sản
xuất lạc trên đất cát ven biển tỉnh Thanh Hóa: Xử lý hạt giống trƣớc khi gieo bằng
chế phẩm Cruiser Plus 312.5FS, liều lƣợng 3ml/kg hạt giống; sử dụng phân bón hữu
cơ vi sinh 1-3-1 HC 15 (2000 kg/ha), chất điều hòa pH đất (1200 kg/ha), phân vi
lƣợng dạng chelate (2,0 kg/ha Zn-EDTA, 1,5 kg/ha Cu-EDTA, 2,0 kg/ha Mn-EDTA,
1,5 kg/ha Fe-EDTA). Năng suất lạc trong mô hình ứng dụng tổng hợp các kết quả
nghiên cứu đạt 3,66 tấn/ha, tăng 48,78%, lãi thuần tăng 12,295 triệu đồng/ha so với
sản xuất hiện tại của nông dân; tỷ suất chi phí lợi nhuận cận biên đạt 2,17.
4
Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Tình hình sản xuất lạc trên thế giới và Việt Nam
1.1.1. Tình hình sản xuất lạc trên thế giới
Cây lạc (Arachis hypogaea L) là một trong số những cây lấy dầu quan trọng trên
thế giới, chỉ đứng sau cây đậu tƣơng về diện tích trồng và sản lƣợng. Hiện nay, cây lạc
đƣợc trồng rộng rãi ở hơn 100 nƣớc trên thế giới từ các nƣớc nhiệt đới có khí hậu nóng
ẩm và nóng khô, cho tới một số nƣớc vùng ôn đới lên đến 500 vĩ độ Bắc và 500 vĩ độ
Nam (Đoàn Thị Thanh Nhàn và cộng sự, 1996) [28].
Bảng 1.1. Diện tích, năng suất và sản lƣợng lạc trên thế giới
từ năm 1990-2016
Năm
Diện tích
Năng suất
Sản lƣợng
(triệu ha)
(tấn/ha)
(triệu tấn)
1990
19,75
1,17
23,11
2000
23,25
1,49
34,64
2010
26,14
1,66
43,39
2011
25,10
1,62
40,66
2012
25,56
1,64
41,92
2013
27,25
1,70
46,33
2014
26,99
1,68
45,34
2015
26,80
1,68
45,02
2016
27,66
1,59
43,98
Nguồn: FAOSTAT, 2017
- Về diện tích: Theo thống kê của tổ chức FAO, diện tích gieo trồng lạc trên
thế giới tại thời điểm năm 1990 là 19,75 triệu ha, năm 2000 là 23,25 triệu ha và đến
năm 2010 là 26,14 triệu ha. Nhƣ vậy, sau 20 năm diện tích gieo trồng lạc đã tăng
lên 32,35%. Tuy nhiên, ở giai đoạn 2010 – 2016 diện tích trồng lạc trên thế giới có
xu hƣớng chững lại và duy trì ổn định ở mức trên dƣới 26,5 triệu ha. Năm 2016,
5
trong số các quốc gia trồng lạc trên thế giới, 10 quốc gia có diện tích gieo trồng
hàng năm lớn nhất là Ấn Độ (5,80 triệu ha), Trung Quốc (4,54 triệu ha), Nigiêria
(2,68 triệu ha), Xuđăng (2,32 triệu ha), Myamma (0,99 triệu ha), Chad (0,97 triệu
ha), Sê-nê-gan (0,88 triệu ha), Ni-giêria (0,77 triệu ha), Mỹ (0,63 triệu ha) và
Camarun (0,45 triệu ha).
Nguồn: FAOSTAT, 2017 [61]
Hình 1.1. Diện tích lạc năm 2016 của một số quốc gia trên thế giới
Theo nguồn thống kê của FAO, Ấn Độ là nƣớc có diện tích trồng lạc lớn nhất
thế giới, tuy nhiên diện tích trồng lạc của nƣớc này đang có xu hƣớng giảm dần.
Diện tích trồng lạc trung bình hàng năm của Ấn Độ những năm 90 là 7,77 triệu ha,
đến giai đoạn 2000 -2010 diện tích gieo trồng bình quân hàng năm là 6,14 triệu ha.
Trong 5 năm gần đây (2011 -2015) diện tích trồng lạc của Ấn Độ giảm còn 4,96
triệu ha, giảm 36,16% so với những năm 90. Mặc dù diện tích gieo trồng lạc giảm
mạnh trong những năm qua nhƣng Ấn Độ vẫn là nƣớc đứng đầu thế giới về diện
tích trồng lạc, năm 2016 diện tích trồng lạc của Ấn Độ là 5,8 triệu ha, chiếm
20,96% diện tích trồng lạc toàn thế giới.
Trung Quốc là nƣớc đứng thứ hai sau Ấn Độ về diện tích trồng lạc với diện
tích trung bình hàng năm giai đoạn 2011 -2015 là 4,63 triệu ha, tăng 29,69% so với
diện tích gieo trồng lạc những năm 90 (3,57 triệu ha). Nigiêria cũng là nƣớc có diện
6
tích trồng lạc tăng nhanh trong thập kỷ 90 và vƣơn lên đứng ở vị trí thứ 3 trên thế
giới về diện tích. Trong những năm gần đây (2011- 2015) diện tích trồng lạc của
Nigiêria là 2,67 triệu ha/năm và duy trì tƣơng đối ổn định. Năm 2016 diện tích gieo
trồng lạc đạt 2,68 triệu ha, chiếm 9,68% diện tích gieo trồng lạc của thế giới.
- Về năng suất: Nhìn chung, năng suất lạc bình quân trên thế giới còn thấp.
Năm 1990 năng suất chỉ đạt 1,17 tấn/ha, năm 2000 đạt bình quân 1,49 tấn/ha, từ
năm 2010 - 2016 đạt bình quân 1,65 tấn/ha. So sánh với thời điểm năm 1990, năng
suất lạc bình quân hàng năm trên thế giới của giai đoạn 2010 -2016 tăng 41,03%
(FAOSTAT, 2017) [61].
Năng suất lạc giữa các quốc gia trên thế giới có sự chênh lệch lớn. Năm
2016, các quốc gia có năng suất lạc bình quân cao là I-xra-en đạt 5,16 tấn/ha;
Guatemala đạt 4,91tấn/ha; Nicaragoa đạt 4,40 tấn/ha; I-ran đạt 4,38 tấn/ha…Tuy
nhiên, diện tích gieo trồng lạc hàng năm của các nƣớc này rất thấp nên sản lƣợng
lạc không đáng kể. Trong khi đó, các quốc gia có diện tích gieo trồng lạc lớn nhƣng
năng suất còn rất thấp là Ấn Độ đạt 1,18 tấn/ha; Nigiêria đạt 1,13 tấn/ha; Sê –nêgan đạt 817 kg/ha; Sudăng đạt 789 kg/ha; Ni-giê chỉ đạt 588 kg/ha…thấp hơn nhiều
so với năng suất bình quân của thế giới (1,59 tấn/ha) (FAOSTAT, 2017) [61].
Nguồn: FAOSTAT, 2017[61]
Hình 1.2. Năng suất lạc năm 2016 của một số nước trên thế giới
- Xem thêm -