ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA KỸ THUẬT HOÁ HỌC
----------o0o----------
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGHIÊN CỨU VI BAO CHẤT BÉO
ĐỂ SẢN XUẤT BỘT SỮA DỪA HÒA TAN
SVTH
: HỒ THANH TRIỂU
MSSV
: 60302974
CBHD
: GS. TS. LÊ VĂN VIỆT MẪN
BỘ MÔN: KỸ THUẬT THỰC PHẨM
TP Hồ Chí Minh, 01/2008
i
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
iv
LỜI CẢM ƠN
Con xin cảm ơn cha mẹ đã nuôi nấng, dạy
dỗ con nên người. Cha mẹ đã luôn ủng hộ,
động viên con trong suốt thời gian qua.
Em xin chân thành cảm ơn Thầy Lê Văn
Việt Mẫn đã tận tình hướng dẫn để em hoàn
thành tốt luận văn.
Em cũng xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến
các Thầy Cô, đặc biệt là các Thầy Cô trong
bộ môn Công nghệ Thực phẩm. Thầy Cô đã
truyền cho em những kiến thức quý báu,
cũng như đã hỗ trợ em rất nhiều để em thực
hiện bài luận này thành công.
Cuối cùng, tôi xin cám ơn các bạn trong
lớp đã luôn nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá
trình học tập và làm luận văn.
ii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
ii
ii
DANH MỤC CÁC HÌNH iv
DANH MỤC CÁC BẢNG v
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
MỞ ĐẦU
vi
1
Chương 1 -TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2
1.1
Khái quát về dừa
2
1.1.1
Phân loại dừa 2
1.1.2
Cơm dừa
4
1.2
Sữa dừa
1.3
Sản phẩm bột sữa dừa hòa tan
1.4
Khái quát về kĩ thuật vi bao (Microencapsulation)
1.5
5
8
1.4.1
Khái niệm
1.4.2
Tác nhân vi bao
1.4.3
Ứng dụng của kĩ thuật vi bao
1.4.4
Sấy phun và kỹ thuật vi bao13
9
9
11
12
Quy trình công nghệ sản xuất bột sữa dừa hòa tan
1.5.1
Sơ đồ khối quy trình công nghệ
1.5.2
Thuyết minh quy trình công nghệ 24
22
22
ii
2.1
2.2
2.3
Nguyên liệu 26
2.1.1
Cơm dừa
26
2.1.2
Chất bao
26
Phương pháp nghiên cứu 26
2.2.1
Mục đích của quá trình nghiên cứu
2.2.2
Sơ đồ nghiên cứu
2.2.3
Nội dung nghiên cứu
26
26
Các phương pháp phân tích
27
28
2.3.1
Phương pháp xác định độ ẩm
28
2.3.2
Phương pháp xác định hàm lượng chất béo trong mẫu lỏng và rắn
(phương pháp Adam – Rose – Gottlied) 28
2.3.3
Phương pháp xác định chỉ số acid 28
2.3.4
Phương pháp xác định chỉ số peroxyde
2.3.5
Phương pháp cảm quan
2.3.6
Phương pháp xác định xác định hiệu quả vi bao 29
2.3.7
Phương pháp xác định hiệu suất vi bao hiệu suất thu hồi chất khô
29
29
29
2.3.8
Phương pháp xác định hiệu suất thu hồi chất khô
2.3.9
Phương pháp xử lý số liệu thực nghiệm 29
29
Chương 3 -KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN30
3.1
Khảo sát ảnh hưởng của chế độ đồng hóa đến quá trình vi bao
30
3.1.1
Khảo sát ảnh hưởng của áp lực đồng hóa đến quá trình vi bao 30
3.1.2
Khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ đồng hóa đến quá trình vi bao
33
iii
3.2
Khảo sát ảnh hưởng của các điều kiện bảo quản trong các loại bao bì
khác nhau đến chất lượng sản phẩm
3.2.2
35
Khảo sát hiệu suất trong các quá trình trong qui trình sản xuất bột
sữa dừa hòa tan
Chương 4 -Kết luận và kiến nghị
47
49
TÀI LIỆU THAM KHẢO 50
PHỤ LỤC
52
iv
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1 - Các sản phẩm chế biến từ cơm dừa.....................................................................5
Hình 1.2 - Cấu tạo của hạt cầu béo được nhũ hóa và hạt bột chứa chất béo được vi bao 10
Hình 1.3 - Số lượng các nghiên cứu kĩ thuật vi bao bằng các phương pháp khác nhau từ
1955 đến 2005....................................................................................................12
Hình 1.4 - Ảnh hưởng của hàm lượng béo tổng đến lượng béo tự do và hiệu quả vi bao
trong bột sữa.......................................................................................................15
Hình 1.5 - Ảnh hưởng của nồng độ chất khô của dung dịch trước sấy và tỉ lệ chất bao sử
dụng đến hiệu quả vi bao...................................................................................16
Hình 1.6 - Ảnh hưởng của hàm lượng lactose trong thành phần chất bao đến hiệu quả vi
bao
............................................................................................................17
Hình 1.7 - Ảnh hưởng của hàm lượng carbohydrate trong chất bao đến hiệu quả vi bao.19
Hình 1.8 - Ảnh hưởng của các loại chất bao đến hiệu quả vi bao chất béo.......................21
Hình 1.9 - Sơ đồ khối quy trình công nghệ sản xuất bột sữa dừa hòa tan.........................23
Hình 3.1 - Ảnh hưởng của áp lực đồng hóa đến hiệu quả vi bao, hiệu suất vi bao, hiệu
suất thu hồi chất khô..........................................................................................31
Hình 3.2 - Hình chụp hạt bột sữa dừa bằng kính hiển vi điện tử quét áp lực đồng hoá để
vi bao chất béo là 200 bar..................................................................................32
Hình 3.3 - Hình chụp hạt bột sữa dừa bằng kính hiển vi điện tử quét áp lực đồng hoá để
vi bao chất béo là 300 bar..................................................................................32
Hình 3.4 - Ảnh hưởng của nhiệt độ đồng hóa đến hiệu quả vi bao, hiệu suất vi bao, hiệu
suất thu hồi chất khô..........................................................................................34
Hình 3.5 - Sự thay đổi độ ẩm của sản phẩm theo thời gian khi được đựng trong các loại
bao bì ở những điều kiện bao gói khác nhau.....................................................42
Hình 3.6 - Sự thay đổi chỉ số acid của sản phẩm theo thời gian khi được đựng trong các
loại bao bì ở những điều kiện bao gói khác nhau..............................................44
v
Hình 3.7 - Sự thay đổi chỉ số peroxyde của sản phẩm theo thời gian khi được đựng trong
các loại bao bì khác nhau...................................................................................46
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Đặc điểm các giống dừa..................................................................................3
Bảng 1.2: Thành phần hóa học của cơm dừa..................................................................5
Bảng 1.3: Thành phần hóa học của sữa dừa (không bổ sung nước khi ép) theo các tác
giả khác nhau...................................................................................................6
Bảng 1.4: Thành phần các amino acid của các phân đoạn albumin và globulin trong
sữa dừa (g/100g protein).................................................................................7
Bảng 1.5: Tiêu chuẩn vi sinh của sữa dừa (theo Tiêu chuẩn về các sản phẩm từ dừa
APCC, 1994)...................................................................................................8
Bảng 1.6: Thành phần của bột sữa dừa sản xuất bằng phương pháp sấy phun..............9
Bảng 1.7: Thành phần hóa học của các loại whey protein............................................17
Bảng 3.1: Kết quả khảo sát ảnh hưởng của áp lực đồng hóa đến quá trình vi bao.......30
Bảng 3.2: Kết quả khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ đồng hóa đến quá trình vi bao...33
Bảng 3.3: Sự thay đổi độ ẩm (w), chỉ số acid (av) và chỉ số peroxyde (pov) của bột
sữa dừa trong quá trình làm hư gia tốc khi được bao gói trong các loại bao
bì khác nhau...................................................................................................36
Bảng 3.4: Sự thay đổi độ ẩm (w), chỉ số acid (av) và chỉ số peroxyde (pov) của bột
sữa dừa trong quá trình làm hư gia tốc khi được bao gói trong các loại bao
bì khác nhau...................................................................................................37
Bảng 3.5: Sự thay đổi độ ẩm (w), chỉ số acid (av) và chỉ số peroxyde (pov) của bột
sữa dừa trong quá trình làm hư gia tốc khi được bao gói trong các loại bao
bì khác nhau...................................................................................................38
Bảng 3.6: Sự thay đổi độ ẩm (w), chỉ số acid (av ) và chỉ số peroxyde (pov) của bột
sữa dừa trong quá trình làm hư gia tốc khi được bao gói trong các loại bao
bì khác nhau...................................................................................................39
vii
Bảng 3.7: Sự thay đổi độ ẩm (w), chỉ số acid (av) và chỉ số peroxyde (pov) của bột
sữa dừa trong quá trình làm hư gia tốc khi được bao gói trong các loại bao
bì khác nhau...................................................................................................40
Bảng 3.8: Sự thay đổi độ ẩm (w), chỉ số acid (av) và chỉ số peroxyde (pov) của bột
sữa dừa trong quá trình làm hư gia tốc khi được bao gói trong các loại bao
bì khác nhau...................................................................................................41
Bảng 3.9: Hiệu suất thu hồi sản phẩm trong các quá trình...........................................48
viii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Tên đầy đủ
Chất béo khan từ sữa (Anhydrous Milk Fat)
Kí hiệu
AMF
Chỉ số acid (Acid Equivalent)
av
Chỉ số peroxyde (Peroxyde Equivalent)
pov
Chỉ số DE (Dextrose Equivalence)
DE
Độ ẩm
w
Hàm lượng béo lý thuyết trong sản phẩm (Method Fat)
MF
Hàm lượng béo tổng (Total Fat)
TF
Hàm lượng béo tự do (Free Fat)
FF
Hiệu suất thu hồi chất khô (Drying Yield)
DY
Hiệu suất vi bao chất béo (MicroEncapsulation Yield)
MEY
Hiệu quả vi bao chất béo (MicroEncapsulation Efficiency)
MEE
Kính hiển vi điện từ quét (Scaned Electronic Microscope)
SEM
Maltodextrin DE 17
MD17
Polyamide
PA
Polyethylene
PE
Polypropylene
PP
Polyvinylcloride
PVC
Soy protein isolate (hàm lượng protein 90%)
SPI
Sweet Whey Powder hàm lượng protein 11%
SWP11
Whey Protein Concentrate hàm lượng protein 80%
WPC80
ix
Whey Protein hàm lượng protein 50%
WP50
x
MỞ ĐẦU
Việt Nam là một quốc gia có nguồn nguyên liệu dừa phong phú với chất lượng
rất tốt. Tuy có điểm mạnh về nguyên liệu nhưng số lượng các sản phẩm chế biến công
nghiệp từ dừa hiện nay vẫn còn ít và chưa phong phú về mặt chủng loại. Nước dừa và
nước cốt dừa là những thành phần giàu dinh dưỡng nhất từ trái dừa. Đặc biệt, nước cốt
dừa được xem là nguyên liệu không thể thiếu trong quá trình chế biến nhiều loại món
ăn truyền thống ở các nước trong khu vực Đông Nam Á. Tuy nhiên, đây là một nguyên
liệu giàu béo và rất dễ bị hư hỏng do vi sinh vật nên quá trình sử dụng và bảo quản gặp
nhiều khó khăn. Do đó, yêu cầu cấp thiết đặt ra là cần phải chế biến nguồn nguyên liệu
giàu dinh dưỡng này để giữ được chất lượng và kéo dài thời gian sử dụng.
Một trong những giải pháp hiệu quả để giải quyết vấn đề trên là sử dụng kĩ thuật
vi bao chất béo trong nước cốt dừa bằng phương pháp sấy phun để sản xuất bột sữa
dừa. Kĩ thuật này tạo ra sản phẩm có chất lượng cao và ổn định, thời gian bảo quản
kéo dài do sản phẩm có độ ẩm thấp.
Kĩ thuật vi bao có lịch sử phát triển hơn 50 năm và hiện nay được ứng dụng rộng
rãi trong nhiều lĩnh vực sản xuất như thực phẩm, dược phẩm và mỹ phẩm. Với kĩ thuật
vi bao, chúng ta có thể giải quyết được nhiều vấn đề như hạn chế sự tổn thất chất
hương, chất màu tự nhiên, chất dinh dưỡng hay chất mẫn cảm với nhiệt độ có trong
sản phẩm.
Bột sữa dừa hòa tan không phải là một sản phẩm mới trên thị trường thế giới, nó
đã được sản xuất nhiều ở các quốc gia có diện tích trồng dừa lớn như Philippines,
Malaysia, Indonesia và Sri Lanka. Tuy nhiên cho đến nay, các kết quả nghiên cứu cho
thấy chất lượng của sản phẩm sản xuất bằng phương pháp này vẫn chưa thật tốt. Ta
cần hạn chế hiện tượng oxy hóa chất béo của bột sữa dừa trong quá trình sấy cũng như
trong quá trình bảo quản sản phẩm.
Từ các nguyên nhân kể trên, chúng tôi xác định mục tiêu của nghiên cứu này là
tối ưu hóa một số thông số của quá trình vi bao chất béo bằng phương pháp sấy phun
và lựa chọn phương pháp phù hợp để bảo quản sản phẩm bột sữa dừa hòa tan.
1
Chương 1 - TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1 Khái quát về dừa [2,9,12]
Cây dừa có tên khoa học là Cocos nucifera L, thuộc ngành Hiển hoa bí tử, nhóm
Đơn tử diệp, bộ Spacidiflorales, họ Palmae, chi Cocos, loài Nucifera. Đặc điểm của bộ
này là thân tròn, suông, không nhánh, có mo bao lấy phát hoa. Hoa được mang trên
một gié to, gọi là buồng, hoa dừa là loại tạp tính (có cả hoa đực, hoa cái lẫn hoa lưỡng
tính).
Cây dừa là cây công nghiệp dài ngày, sống trong vùng nhiệt đới, thích nghi dễ
dàng trên nhiều vùng sinh thái khác nhau. Dừa là loài ít kén chọn đất, có thể mọc trên
nhiều loại đất khác nhau: đất cát ven biển, đất sét nặng ven biển, đất phù sa ven sông,
đất giồng cát, đất quanh vùng thổ cư. Nhiệt độ thích hợp nhất cho cây dừa phát triển là
27 – 29C; nhiệt độ dưới 20C kéo dài sẽ làm giảm năng suất dừa, nhưng nếu nhiệt độ
thấp hơn 15C sẽ làm dừa bị rối loạn sinh lý, gây rụng trái non. Độ ẩm không khí thích
hợp cho dừa vào khoảng 60 – 90%, khi độ ẩm thấp dưới 60%, dừa sẽ bị rụng trái non
vì quá khô hạn. Ngoài ra, dừa là cây ưa sáng, nên nếu trồng trong bóng râm thì sẽ lâu
cho trái. Dừa sẽ mọc và cho trái tốt khi có tổng số giờ chiếu sáng trong năm tối thiểu là
2.000 giờ.
Trái dừa là một quả nhân cứng đơn mầm, bao gồm một gáo cứng bao bọc phần
cơm dừa bên trong; bên ngoài là lớp xơ dừa dày. Cấu tạo cắt ngang trái dừa già từ
ngoài vào trong gồm có hai phần, là lớp biểu bì và hạt. Lớp biểu bì được chia thành
nhiều phần: phía ngoài là lớp biểu bì nhẵn, có sáp; kế đến là lớp trung bì (vỏ quả giữa)
chứa xơ màu nâu, trong cùng là lớp gỗ màu vàng nâu rất cứng, gọi là lớp nội bì (vỏ
quả trong hay gáo dừa). Dưới lớp nội bì là hạt dừa. Cấu tạo của hạt dừa như sau: bên
ngoài là vỏ hạt (lớp màng mỏng màu nâu đỏ, dính chặt vào gáo); bên trong chứa phôi
nhũ (còn gọi là cơm dừa) trắng bóng, dày 1 – 2 cm và nước dừa, có màu trắng đục,
chiếm ¾ lòng gáo.
Một trái dừa khi chín có thành phần trung bình như sau (theo phần trăm khối
lượng trái): cơm dừa (30%), vỏ dừa (33,5%), gáo dừa (15%), và nước dừa (21%).
2
1.1.1 Phân loại dừa
Có thể phân loại các giống dừa theo đặc tính của trái, theo hoa tự hay theo
phương pháp thụ phấn. Nếu phân loại theo phương pháp thụ phấn, có thể chia thành ba
nhóm dừa sau: dừa cao, dừa lùn và dừa lai. Đặc tính của các nhóm dừa được thể hiện
trong bảng 1.1.
Dừa được trồng nhiều ở các nước nhiệt đới thuộc châu Á, châu Phi và châu Mỹ
La tinh như Indonesia, Phillipine, Malaysia, Ấn Độ, Việt Nam, Mexico, Côte
d’Ivoire… Trong đó, Indonesia và Phillipine là hai quốc gia có sản lượng dừa nhiều
nhất thế giới.
Bảng 1.1:
Đặc điểm các giống dừa [2]
Dừa cao
Thân cao 18 – 20 m, ở
phần gốc cách mặt đất 50
cm có phần phình ra, tán lá
nhiều (38 – 40 lá).
Cho trái muộn (sau 5 – 7
Dừa lùn
Thân nhỏ, cao khoảng 5 m,
không có phần phình ở
gốc, tán lá ít (20 – 22 lá).
Dừa lai
Thân cao trung bình, cao
hơn dừa lùn nhưng thấp
hơn dừa cao, gốc có phần
phình ra.
Cho trái sớm, sống khoảng
Thời gian cho trái xấp xỉ
30 – 40 năm.
nhóm dừa lùn.
Trái nhỏ, cây cho nhiều
Cơm, dầu dừa tốt như
Trái to, phẩm chất cơm,
trái, nhưng chất lượng
nhóm dừa cao, nhưng cho
xơ, dầu dừa tốt.
cơm, dầu, xơ dừa không tốt số trái và sản lượng cơm
năm trồng), sống lâu (90 –
100 năm).
bằng nhóm dừa cao.
dừa cao hơn.
Thụ phấn chéo.
Tự thụ phấn.
Thụ phấn nhân tạo.
Chống chịu được điều kiện
Không chịu được điều kiện
Mẫn cảm với sự thay đổi
khắc nghiệt của khí hậu,
khắc nghiệt của khí hậu,
độ ẩm của đất, nhưng
đất đai, không kháng được
đất đai (dễ bị kiến vương,
kháng được các bệnh nguy
các bệnh nguy hiểm như
đuông phá hoại), nhưng
hiểm như Lethal yellow,
Lethal yellow, Cadang
kháng được các bệnh nguy
3
hiểm như Lethal yellow,
cadang.
Cadang cadang.
Cadang cadang.
Ở nước ta, cây dừa được trồng nhiều ở Bến Tre (đồng bằng sông Cửu Long) và
các tỉnh ven biển miền Trung: Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa… Việt Nam có những
giống dừa rất tốt, không kém gì các giống dừa tốt trên thế giới. Ở đồng bằng sông Cửu
Long, có thể xếp các giống dừa thành 3 nhóm:
b)
Nhóm có hiệu quả kinh tế cao
Đây là các giống cho năng suất và hàm lượng dầu cao, phẩm chất cơm và xơ dừa
tốt, thích hợp cho công nghiệp dầu và xơ dừa, bao gồm các giống sau:
Dừa Ta: thuộc nhóm dừa cao, trái cỡ trung bình, 3 khía rõ rệt, cơm dày 1,1 – 1,2
cm, sau khi trồng 5 năm thì cho trái, khoảng 4.000 – 4.500 trái cho 1 tấn cơm dừa khô.
Dừa ta chống chịu rất tốt với các điều kiện khắc nghiệt của khí hậu, đất đai. Tùy theo
màu sắc của vỏ trái, ta có giống dừa Ta xanh và Ta vàng.
Dừa Lửa: thuộc nhóm dừa cao, cỡ trái trung bình đến to, dạng trái tròn. Sản
lượng cơm dừa tương đương với giống dừa Ta.
Dừa Nhím: thuộc nhóm dừa cao, dạng trái hơi dài, có 3 khía rõ rệt, đầu có núm,
trái từ nhỏ đến trung bình, cơm dày 1,1 – 1,2 cm. Sản lượng xấp xỉ giống dừa Ta. Tùy
theo màu sắc vỏ trái, ta có giống Nhím xanh và Nhím vàng.
Dừa Dâu: thuộc nhóm dừa lai, trái cỡ hơi nhỏ, dạng trái tròn, 3 khía không rõ.
Trái tuy hơi nhỏ nhưng xơ mỏng nên hàm lượng cơm dừa trong trái khá cao, đặc biệt
hàm lượng dầu cao nhất trong các giống dừa hiện nay (66%). Dừa Dâu trồng tốt mỗi
năm cho 14 – 16 buồng, mỗi buồng từ 10 – 15 trái, khoảng 4.500 – 5.000 trái cho 1 tấn
cơm dừa khô. Tùy theo màu sắc của vỏ trái, ta có các giống dừa Dâu xanh, Dâu đỏ và
Dâu vàng.
c)
Nhóm cho nước dừa tươi
4
Gồm các giống cho trái nhỏ, lượng cơm dừa thấp nhưng nước rất ngọt:
Dừa Ẻo: thuộc nhóm dừa cao, cỡ trái nhỏ nhất trong các giống hiện nay, mỗi
buồng cho 30 – 50 trái.
Dừa Xiêm: thuộc nhóm dừa lùn, mỗi năm cho 16 – 18 buồng, trung bình mỗi
buồng 20 trái. Tùy theo màu sắc vỏ trái, ta có các giống Xiêm xanh và Xiêm đỏ.
Dừa Tam Quan: thuộc nhóm dừa lùn, trái có kích thước trung bình. Trái có màu
vàng ngà.
d)
Nhóm có hiệu quả kinh tế thấp
Gồm các giống có lượng cơm dừa thấp, tỉ lệ đậu trái thấp, ít có hiệu quả kinh tế:
Dừa Dứa (hay Dừa Bông), Dừa Sáp (dừa đặc ruột, không có nước), Dừa Dang, Dừa
Bị.
Trong các giống dừa được trồng ở Việt Nam, giống dừa Ta là giống được trồng
nhiều nhất (chiếm 65 – 75% diện tích), hơn nữa, chúng cho sản lượng cơm dừa cao
cũng như chất lượng cơm dừa tốt nên phù hợp để sản xuất bột sữa dừa.
1.1.2 Cơm dừa
Người ta thu hoạch dừa khi độ tuổi của nó được 10 – 12 tháng, gọi là dừa khô.
Trong thành phần của trái dừa khô, cơm dừa là phần có giá trị dinh dưỡng nhất. Thành
phần hóa học của cơm dừa thể hiện trong bảng 1.2:
5
Bảng 1.1:
Thành phần hóa học của cơm dừa [12]
Thành phần
Hàm lượng (% khối lượng)
Nước
44,0
–
52,5
Protein
3,0
–
4,3
Carbohydrates tổng
9,0
–
10,0
Xơ
2,1
–
3,4
Chất béo
34,7
–
38,2
Tro
0,8
–
1,3
Từ cơm dừa, người ta chế biến ra rất nhiều sản phẩm khác nhau, như trong quy
trình dưới đây:
1 : dùng trong công nghệ sản xuất bánh, kẹo và các thực phẩm khác.
2 : dùng chủ yếu trong công nghệ hóa học (xà phòng, bột giặt, dầu chải tóc…).
3 : dùng làm thức ăn gia súc.
Hình 2 -
Các sản phẩm chế biến từ cơm dừa
6
- Xem thêm -