ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
TRẦN THỊ THU HÀ
PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG TOÁN HỌC TRONG GIÁO DỤC STEM
CHO HỌC SINH THÔNG QUA DẠY HỌC HÌNH HỌC LỚP 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ SƯ PHẠM TOÁN
HÀ NỘI - 2019
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
TRẦN THỊ THU HÀ
PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG TOÁN HỌC TRONG GIÁO DỤC STEM
CHO HỌC SINH THÔNG QUA DẠY HỌC HÌNH HỌC LỚP 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ SƯ PHẠM TOÁN
CHUYÊN NGÀNH LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
BỘ MÔN TOÁN
Mã số: 8 14 01 11
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Danh Nam
HÀ NỘI - 2019
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng các kết quả trình bày trong luận văn này là không bị
trùng lặp với các luận văn trước đây. Nguồn tài liệu sử dụng cho việc hoàn thành
luận văn là các nguồn tài liệu mở. Các thông tin, tài liệu trong luận văn này đã được
ghi rõ nguồn gốc.
Hà Nội
T
6 ăm 2019
g
Trần Thị Thu Hà
Xác nh n của
Xác nh n của
Khoa chuyên môn
gườ hướng dẫn khoa học
PGS.TS. Nguyễn Danh Nam
i
ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Danh Nam,
người đã hết sức tận tâm trong việc định hướng, chỉ đạo và giúp đỡ về mặt
chuyên môn để tôi có thể hoàn thành được luận văn này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới toàn thể các giảng viên, cán bộ
trường Đại học Giáo Dục, Đại học Quốc gia Hà Nội đã giúp đỡ, tạo điều kiện
thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu tại trường.
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Ban giám hiệu, các thầy giáo, cô giáo và
các em học sinh trường Trường Trung học phổ thông Nguyễn Trãi, tỉnh Nam
Định đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi điều tra, tiến hành thực
nghiệm trong quá trình nghiên cứu luận văn.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và các học viên lớp
cao học Toán QH-2017-S, trường Đại học Giáo dục đã động viên, giúp đỡ tôi
trong suốt thời gian thực hiện đề tài này.
Hà Nội
6 ăm 2019
T
g
Trầ Thị Th Hà
iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt
Viết đầy đủ
CLB
Câu lạc bộ
ĐC
Đối chứng
GDPT
Giáo dục phổ thông
GV
Giáo viên
HS
Học sinh
NXB
Nhà xuất bản
SGK
Sách giáo khoa
TN
Thực nghiệm
Tr.
Trang
THCS
Trung học cơ sở
THPT
Trung học phổ thông
iv
DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ
Bảng 4.1. Thống kê kết quả kiểm tra trước thực nghiệm ................................... 65
Bảng 4.2. Phân bố tần suất .................................................................................. 66
Bảng 4.3. Tổng hợp các tham số thống kê .......................................................... 66
Bảng 4.4. Thống kê điểm số................................................................................ 68
Bảng 4.5. Phân bố tần suất .................................................................................. 68
Bảng 4.6. Tổng hợp các tham số thống kê .......................................................... 68
Biểu đồ 4.1 Phân bố tần suất điểm số của học sinh ............................................ 69
v
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Quy trình 5E hướng
n t ch hợp STEMError! Bookmark not defined.
Hình 1.2. Tiến trình dạy học STEM theo quy trình nghiên cứu khoa học.Error! Bookma
Hình 1.3. Quy trình dạy học môn Toán theo định hướng giáo dục STEMError! Bookma
Hình 3.1. Khu vui chơi hình tam giác ................................................................. 58
Hình 3.2. Nhà thờ Bùi Chu – Nam Định............................................................. 58
Hình 3.3. Tháp chàm Chàm Por Klong ............................................................... 74
Hình 3.4. Hai vận động viên .............................................................................. 74
Hình 3.5. Hợp lực tác dụng lên chất điểm ......................................................... 74
Hình 3.6. Bác Hồ tát nước chống hạn 1958 ........................................................ 74
Hình 3.7. Vận động viên A ................................................................................ 74
vi
MỤC LỤC
Lời cam đoan
………………………………………………………...........
Lời cảm ơn ........................................................................................................... i
Danh mục các chữ viết tắt ..................................................................................... ii
Danh mục bảng và biểu đồ .................................................................................... iii
Danh mục các hình ............................................................................................... iv
MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
1.Lý do chọn đề tài ................................................................................................ 1
2. Mục đ ch nghiên cứu ......................................................................................... 3
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................................ 3
4. Đối tượng và khách thể nghiên cứu .................................................................. 3
4.1. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................... 3
4.2. Khách thể nghiên cứu..................................................................................... 4
4.3. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 4
5. Giả thuyết khoa học .......................................................................................... 4
6. Phương pháp nghiên cứu................................................................................... 4
7. Đóng góp của đề tài........................................................................................... 4
8. Cấu trúc luận văn .............................................................................................. 4
CHƯƠNG 1........................................................................................................... 6
CƠ SỞ LÝ LUẬN ................................................................................................. 6
1.1.
Lịch sử vấn đề nghiên cứu .......................................................................... 6
1.1.1. Giáo dục STEM trên thế giới ...................................................................... 6
1.2.2. Khái niệm STEM ...................................................................................... 12
1.2.3. Giáo dục STEM ........................................................................................ 15
1.2.4. Các kỹ năng giáo ục STEM .................................................................... 16
vii
1.2.5. Mục tiêu giáo dục STEM .......................................................................... 17
1.2.6.Phân loại STEM ......................................................................................... 20
1.3. Dạy học môn Toán theo định hướng giáo dục STEM ................................. 21
1.3.1. Đặc trưng của dạy học môn Toán theo định hướng giáo dục STEM ....... 21
1.4. Các kỹ
g to
học ................................................................................. 22
Kết luận chương 1 ............................................................................................... 30
CHƯƠNG 2......................................................................................................... 32
CƠ SỞ THỰC TIỄN ........................................................................................... 32
2.1. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn .............................................................. 32
2.1.1. Thực trạng thiết kế và tổ chức ạy học môn Toán lớp 10 theo định
hướng giáo ục STEM ........................................................................................ 32
2.1.2.Thực trạng học tập của HS lớp 10 trong dạy học Toán theo định
hướng giáo dục STEM ........................................................................................ 38
2.2. Phân tích nội ung chương trình Hình học lớp 10 ....................................... 41
2.2.1. Khái quát chương trình Hình học lớp 10 .................................................. 41
2.2.2. Cấu trúc nội dung Hình học lớp 10 ........................................................... 41
Kết luận chương 2 ............................................................................................... 44
CHƯƠNG 3......................................................................................................... 45
THIẾT KẾ VÀ TỔ CHỨC DẠY HỌC MỘT SỐ CHỦ ĐỀ HÌNH HỌC .......... 45
LỚP 10 NHẰM PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG TOÁN HỌC TRONG GIÁO
DỤC STEM ......................................................................................................... 45
3.1.Quy trình thiết kế chủ đề giáo dục STEM trong dạy học môn Toán ............ 45
3.2. Thiết kế một số chủ đề giáo dục STEM nhằm phát triển kỹ năng
Toán học (Hình học lớp 10) ................................................................................ 47
3.2.1. Chủ đề : Vectơ và các phép toán vectơ (chương trình Hình học 10
ban cơ bản) .......................................................................................................... 47
viii
3.3. Một số biện pháp sư phạm phát triển kỹ năng Toán học trong giáo
dục STEM ........................................................................................................... 56
3.3.1. Biện pháp 1: Khai thác khả năng gợi động cơ từ các tình huống
trong thực tiễn để gây hứng thú cho học sinh ..................................................... 56
Gợi động cơ là một trong những khâu quan trọng của quá trình DH nhằm
kích thích hứng thú học tập cho HS. Gợi động cơ không phải là chỉ đơn
thuần là việc vào bài, việc đặt vấn đề một cách hình thức mà phải giúp
biến những mục tiêu sư phạm thành mục tiêu của cá nhân HS nhằm tạo
ra động lực bên trong thúc đẩy HS hoạt động. Do đó, việc gợi động cơ
có thể giúp HS thấy được ý nghĩa, sự cần thiết phải học khái niệm, định
lí, quy tắc, phương pháp, bài tập đó. ................................................................... 57
b) Quy trình thực hiện biện pháp ........................................................................ 57
Bước 1: Tìm hiểu kĩ nội dung toán học và tình huống trong thực tiễn............... 57
Hình 3.6
....................................................... 57
Hình 3.7 .............................................................................................................. 58
Hình 3.8 ............................................................................................................... 58
Hình 3.9 ............................................................................................................... 58
3.3.2. Biện pháp 2: Tăng cường hoạt động củng cố theo hướng khai thác
các ứng dụng của môn Toán vào các bộ môn khoa học khác ............................. 59
CHƯƠNG 4......................................................................................................... 64
THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM .............................................................................. 64
ix
4.1. Mục đ ch thực nghiệm ................................................................................. 64
4.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm .................................................................. 64
4.3.Phương pháp thực nghiệm sư phạm .............................................................. 64
4.4. Kế hoạch và nội dung thực nghiệm sư phạm ............................................... 65
4.4.1. Kế hoạch thực nghiệm .............................................................................. 65
4.4.2. Đối tượng thực nghiệm ............................................................................. 65
Bảng 4.1.Thống kê kết quả kiểm ra rước thực nghiệm ..................................... 65
Bảng 4.2.Phân bố tần suất .................................................................................. 66
Bảng 4.3.Tổng hợp các tham số thống kê ........................................................... 66
4.4.3. Hình thức thực nghiệm.............................................................................. 66
4.5. Đánh giá kết quả thực nghiệm ..................................................................... 66
4.5.1. Đánh giá định tính ..................................................................................... 66
4.5.2. Đánh giá định lượng .................................................................................. 68
Bảng 4.4. Thố
kê điểm số ................................................................................ 68
Bảng 4.5. Phân bố tần suất ................................................................................. 68
Bảng 4.6. Tổng hợp các tham số thống kê .......................................................... 68
Biểu đồ 4.1 Phân bố tần suấ điểm số của học sinh ........................................... 69
Kết luận chương 4 ............................................................................................... 70
KẾT LUẬN CHUNG .......................................................................................... 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 73
PHỤ LỤC .............................................................................................................. 1
PHỤ LỤC 1 ........................................................................................................... 1
x
MỞ ĐẦU
1.Lý do chọ đề tài
Không chỉ ở Việt Nam mà nhiều nước đang phát triển trong khu vực và
trên thế giới đều phải đối mặt với những thách thức lớn về sự thiếu hụt lao
động có trình độ cao và kỹ năng chuyên nghiệp để đáp ứng được nhu cầu đặt
ra từ cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0. Vấn đề đặt ra không chỉ với nền giáo
dục Việt Nam mà của cả thế giới là làm thế nào để đào tạo ra nguồn nhân lực
chất lượng cao để đáp ứng nhu cầu phát triển. Trong đó việc đổi mới nội
ung, chương trình, phương pháp ạy học, phương pháp kiểm tra, đánh giá
đang được Đảng và Nhà nước đặc biệt quan tâm.
Theo chương trình giáo ục phổ thông tổng thể mới nêu rõ: “Mô To
ở rường phổ thông góp phần hình thành và phát triển phẩm chất, nhân cách
học sinh; phát triển kiến thức, kỹ ă
e c ốt và tạo cơ ội để học sinh
được trải nghiệm, áp dụng toán học vào đời sống thực tiễn; tạo dựng sự kết
nối giữa c c ý ưởng toán học, giữa Toán học với thực tiễn, giữa Toán học
với các môn học k c đặc biệt với các môn học lĩ
vực giáo dục STEM”[2].
Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Hội nghị lần
thứ tám Ban Chấp hành Trung ương khóa XI đã nêu rõ:“P
và đào ạo là â
cao dâ
riển giáo dục
rí đào ạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài. Chuyển
mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn
diện phẩm chấ và ă
thực tiễn; giáo dục
lực
ười học. Học đi đôi với hành; lí luận gắn với
à rường kết hợp với giáo dục ia đì
và i o dục xã
hội” [1].
Hiện nay phương pháp ạy học phổ biến trong các trường phổ thông là
phương pháp ạy học truyền thống. GV là người thuyết trình, diễn giảng, là
“kho tri thức sống”, nguồn cung cấp thông tin và có uy quyền tuyệt đối. HS là
người nghe, ghi chép và suy nghĩ theo, khả năng thực hành. Do vậy nguồn
cung cấp kiến thức chủ yếu cho HS là GV và SGK. Ngày nay, có nhiều
1
phương pháp ạy học tích cực nhằm phát triển năng lực cho người học ví dụ
như: ạy học trải nghiệm sáng tạo, dạy học dự án, dạy học tích hợp… Tuy
nhiên, không có phương pháp nào là chìa khóa vạn năng mà GV nên kết hợp
giữa các phương pháp nhằm đạt được “sản phẩm đầu ra” tốt nhất.
Thuật ngữ STEM là tên viết tắt của bốn từ: Science (Khoa học),
Techology (Công nghệ), Engineering (Kỹ thuật) và Mathematics (Toán học).
STEM là một chương trình giảng dạy dựa trên ý tưởng trang bị cho người học
những kiến thức, kỹ năng liên quan đến khoa học, công nghệ, kỹ thuật và toán
học theo cách tiếp cận liên môn và người học có thể áp dụng để giải quyết vấn
đề trong cuộc sống hàng ngày. [12]
Giáo dục STEM không phải là để học sinh trở thành những nhà toán học,
nhà khoa học, kỹ sư hay những kỹ thuật viên mà là phát triển cho học sinh các
kỹ năng có thể được sử dụng để làm việc và phát triển trong thế giới công
nghệ hiện đại ngày nay. Kỹ năng STEM được hiểu là sự tích hợp, lồng ghép
hài hòa từ bốn nhóm kỹ năng: Kỹ năng khoa học, kỹ năng công nghệ, kỹ năng
kỹ thuật và kỹ năng toán học. [12]
Giáo dục STEM đang được nhiều nước trên thế giới áp dụng. Nó là một
xu hướng phù hợp với bối cảnh toàn cầu hóa, hội nhập quốc tế sâu rộng của
Việt Nam. Trong những năm gần đây, sự xuất hiện của giáo dục STEM đã
thổi một làn gió mới vào công cuộc cải cách giáo dục của nước ta. Do điều
kiện cơ sở vật chất cũng như nguồn lực các GV cho giáo dục STEM còn khá
hiếm nên giáo dục STEM mới chỉ mang tính thử nghiệm ở một số trường
học,các tỉnh khác nhau. Tuy nhiên, giáo dục STEM với nhiệm vụ đào tạo
nguồn nhân lực của thế kỷ 21 sẽ là mô hình giáo dục cho tương lai toàn cầu.
Trong chương trình hình học lớp 10 có ba chương gồm: vecto, tích vô
hướng của hai vecto và ứng dụng, phương pháp tọa độ trong mặt phẳng.
Vecto và tích vô hướng của hai vecto là một phần mới so với học sinh chuyển
từ lớp 9 lên lớp 10, các em còn nhiều bỡ ngỡ, không hứng thú khi học lý
2
thuyết phần này. Có rất nhiều ứng dụng trong thực tế của vecto, t ch vô hướng
của hai vecto chẳng hạn như đo khoảng cách giữa hai cây ở hai bên kia bờ
sông, tính vận tốc và hướng đi của thuyền dựa vào phép cộng vecto, xây một
gara ô tô, hay dựa vào định lý cosin để tính công của lực đẩy trong vật lý…
Với những lý do trên, tác giả chọn đề tài: “Phát triển kỹ
g Toán
học trong giáo dục STEM cho học sinh thông qua dạy học hình học lớp
10”.
2. Mụ đí h gh ê
ứu
Mục đ ch nghiên cứu của luận văn là:
Tổng hợp cơ sở lý luận về dạy học môn Toán theo định hướng giáo
dục STEM.
Vận dụng các kỹ năng toán học trong giáo dục STEM cho học sinh
thông qua hình học lớp 10.
Đánh giá thực trạng dạy học STEM trong các trường phổ thông hiện
nay.
Đề xuất các biện pháp sư phạm phát triển các kỹ năng toán học cho
học sinh thông qua dạy học hình học lớp 10.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận của giáo dục STEM.
Nghiên cứu chương trình Toán học phổ thông, đặc biệt là hình học
lớp 10, đồng thời nghiên cứu thực trạng giáo dục STEM ở nước ta hiện nay.
Đề xuất biện pháp sư phạmphát triển kỹ năng Toán học cho học sinh.
Qua thực nghiệm sư phạm, kiểm nghiệm tính khả thi và hiệu quả của
đề tài để áp dụng vào giảng dạy.
4. Đố tượng và khách thể nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Quá trình dạy học môn Toán ở trường trung học phổ thông.
3
4.2. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động dạy học phát triển kỹ năng toán học trong giáo dục STEM
cho học sinh.
4.3. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu kỹ năng Toán học trong giáo dục STEM cho học sinh trong
chương trình hình học lớp 10 ở trường trung học phổ thông.
5. Gi thuyết khoa học
Nếu đề xuất được các biện pháp sư phạm tổ chức dạy học các chủ đề
giáo dục STEM thông qua dạy học Hình học lớp 10 thì sẽ phát triển kỹ năng
toán học cho học sinh, góp phần nâng cao chất lượng dạy và học môn Toán.
6. Phươ g ph p gh ê
P ươ
p p
ứu
iê cứu lý luận: Nghiên cứu một số văn bản, tài liệu
liên quan đến phương pháp ạy học, giáo dục STEM, các tài liệu triết học,
tâm lý học, giáo dục học và lý luận dạy học môn Toán.
P ươ
p p điều tra, quan sát thực tiễn: Lập các phiếu khảo sát khả
năng rèn luyện kỹ năng toán học vào giải toán cho học sinh thông qua dạy
học hình học lớp 10.
P ươ
p p
ực nghiệm sư p ạm: Tổ chức thực nghiệm sư phạm ở
trường THPT để kiểm chứng tính khả thi và hiệu quả của đề tài.
P ươ
p
p
ống kê toán học: Phân tích các số liệu điều tra thực
trạng và số liệu thực nghiệm sư phạm.
7. Đóng góp của đề tài
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về giáo dục STEM.
Các biện pháp sư phạm dạy học môn Toán theo hướng giáo dục STEM.
8. Cấu trúc lu
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn
gồm 4 chương sau:
4
Chương 1. Cơ sở lý luận.
Chương 2. Cơ sở thực tiễn.
Chương 3. Thiết kế và tổ chức dạy học một số nội dung Hình học lớp 10
theo định hướng phát triển kỹ năng toán học cho học sinh.
Chương 4. Thực nghiệm sư phạm.
5
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1.
Lịch sử vấ đề nghiên cứu
1.1.1. Giáo dục STEM trên thế giới
a. Mỹ
Trong một thập kỷ trở lại đây nghiên cứu về giáo dục STEM đã và đang
được rất nhiều nhà giáo dục quan tâm nghiên cứu và xu hướng nghiên cứu về
lĩnh vực này sẽ còn tiếp tục được phát triển. Trường đại học Illinois giai đoạn
2007 – 2010 tại Mỹ có 60 bài báo khoa học liên quan trực tiếp đến giáp dục
STEM được xuất bản từ 8 tạp chí nổi tiếng trong lĩnh vực giáo dục của Mỹ.
Với mục đ ch nghiên cứu về xu hướng giáo dục STEM, Yuan – Chung Yu và
cộng sự đã tập hợp và phân tích các tài liệu về giáo dục STEM trong cơ cở dữ
liệu ISI giai đoạn từ 1992 – 2013 cho thấy từ năm 2008 cho tới nay xu hướng
nghiên cứu về giáo dục STEM phát triển rất mạnh, cụ thể năm 2008 có
khoảng 15 bài báo thì đến năm 2013 số lượng đã tăng lên gần 100 bài báo.
Cũng trong giai đoạn này Mỹ là Quốc gia có nhiều nghiên cứu về giáo dục
STEM nhất với 200 công trình (52%), tiếp theo đó là Anh với 36 công trình
(9,35%), Hà Lan, Úc có 16 nghiên cứu (4,16%)….[12].
Vào những năm đầu 90 của thế kỷ XX đã hình thành xu hướng giáo dục
mới gọi là giáo dục STEM. Trong chương trình giáo ục STEM, các môn học
về khoa học công nghệ không giảng dạy độc lập mà tích hợp lại với nhau
thành một môn học thông qua phương pháp giảng dạy bằng dự án, trải
nghiệm, thực hành,… Tại nhiều nước châu Âu và châu Mỹ, để phát huy tối đa
sự sáng tạo của học sinh các cấp, các hội chợ khoa học (Science fair) được tổ
chức thường xuyên từ cấp trường đến cấp quốc gia. Bộ Giáo dục Mỹ cung cấp
một chương trình STEM cơ bản chương trình chung hỗ trợ giáo dục STEM
trong số đó có Ngân sách năm 2014 của Chính quyền Obama đầu tư 3,1 tỷ
USD vào các chương trình liên bang về giáo dục STEM, tăng 6,7% so với
6
năm 2012. Nguồn vốn này để tuyển dụng và hỗ trợ GV STEM, cũng như hỗ
trợ các trường trung học tập trung vào STEM.
b. Úc
Đã có rất nhiều chương trình và nỗ lực thiết lập cách tiếp cận quốc gia
về giáo ục STEM ở Úc. Trong năm 2009, chương trình iSTEM (Invigorating
STEM) được thành lập như là một chương trình làm giàu tri thức cho HS
trung học ở Sy ney, Úc.Chương trình tập trung vào việc cung cấp các hoạt
động cho sinh viên quan tâm và gia đình của họ trong STEM. Thành công của
chương trình đã
n đến nhiều trường đại học và tổ chức khoa học hỗ trợ cho
chương trình.Chương trình iSTEM (iSTEM.com.au) cũng tổ chức một
chương trình làm giàu để đưa HS và GV vào Chương trình Học viện Không
gian Hoa Kỳ (spacecamp.com.au).Sự công nhận cấp quốc gia về chương trình
iSTEM bao gồm giải thưởng NSW State Engineering an Science về đổi mới
trong giảng ạy Toán và khoa học và Giải thưởng Nhân quyền hàng năm của
Tổ chức GoWest.
c. Anh
Năm 2006, Ch nh phủ liên hiệp Vương quốc Anh đã tập hợp những
chương trình riêng lẻ tồn tại trước đó để nâng cao hiệu quả của các chương
trình và tạo sự thống nhất trong toàn hệ thống giáo ục. Và ch nh thức triển
khai chương trình giáo ục STEM trên toàn nước Anh. T nh đến nay, các
chương trình hỗ trợ giáo ục STEM v n được những người đứng đầu ch nh
phủ nhiệm kì kế tiếp thúc đẩy và tài trợ. Bước đầu, chương trình STEM quốc
gia đã đạt được một số thành công nhất định, điển hình là việc uy trì trung
tâm STEM quốc gia (National STEM Centre) đặt tại trường Đại học York hay
cuộc thi mang tầm quôc gia về STEM cho HS (Big bang fair). Thêm vào đó,
ch nh phủ và bộ Giáo ục còn tạo ra mạng lưới các đại sứ STEM quốc gia
(STEMNET).Nhờ vậy, các chương trình giáo ục STEM đã được đưa vào và
phổ biến tại hệ thống các trường công lập và tư thục trên toàn nước Anh. Giáo
7
ục STEM được đẩy mạnh và phát triển thành công tại Vương quốc Anh
không chỉ bởi sự ủng hộ từ chính phủ và Bộ giáo ục mà còn phải kể đến vai
trò của hơn 600 tổ chức hỗ trợ giáo ục STEM điển hình như sau [2]:
Hơn 300 đơn vị cung cấp các hoạt động STEM như: Young
Engineers, Primary Engineers, STEM in schools, STEMNET…
Hơn 50 bảo tàng, công viên, vườn thú như: Science Museum,
Techniquest, Winchester Science centre…
Khoảng 14 quỹ từ thiện như: Gatsby foundation, Wellcome Trust,
Nuffiel Foun ation…
Hơn 70 cộng đồng khoa học như: Hiệp hội hóa học, vật lý, thiên văn,
sinh học….
Các tổ chức cung cấp giáo ục như: Trường học, trường đại học,
trường cao đẳng,…
Các công ty sử ụng lao động trong các lĩnh vực STEM như: BBC,
Rolls Royce…
Chính vì vậy, tính đến nay hầu hết các trường phổ thông tại nước Anh
đều đã có các CLB STEM hoạt động hàng tuần như một hoạt động ngoại
khóa tự chọn. Hiện nay, việc ạy học định hướng STEM cũng được nhiều
trường áp ụng tại Anh, tuy nhiên, do việc HS hết cấp hai sẽ phải trải qua kì
thi quốc gia GCSE nên việc đưa các nội dung không liên quan đến thi cử sẽ bị
một số hạn chế nhất định. Điểm này có sự tương đồng nhất định với hệ thống
giáo ục tại Việt Nam. Tuy nhiên, các chương trình về khoa học, toán, thiết
kế và công nghệ, khoa học máy tính đều đã được giảng ạy theo định hướng
STEM tại Anh.
1.1.2. Giáo dục STEM ở Việt Nam
Tại Việt Nam có nhiều công trình nghiên cứu về cơ sở lý luận giáo ục
STEM như:
8
- Xem thêm -