ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN THỊ THU THỦY
TĂNG CƯỜNG KIỂM SOÁT THANH TOÁN
VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC
NHÀ NƯỚC THÀNH PHỐ CẨM PHẢ,
TỈNH QUẢNG NINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
THÁI NGUYÊN - 2018
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN THỊ THU THỦY
TĂNG CƯỜNG KIỂM SOÁT THANH TOÁN
VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC
NHÀ NƯỚC THÀNH PHỐ CẨM PHẢ,
TỈNH QUẢNG NINH
Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8.34.04.10
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN XUÂN DŨNG
THÁI NGUYÊN - 2018
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn tôi thực hiện là công trình nghiên cứu
khoa học độc lập của riêng cá nhân tôi. Các số liệu có nguồn gốc rõ ràng,
kết quả trong luận văn là trung thực và kết luận khoa học của luận văn chưa
từng công bố bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học nào trước đây.
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2018
Tác giả
Nguyễn Thị Thu Thủy
ii
LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban Giám hiệu, các giảng viên Trường
Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên đã nhiệt tình giảng dạy,
truyền đạt kiến thức trong quá trình tác giả theo học tại Trường. Cảm ơn toàn thể
cán bộ, nhân viên Trường đã tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tác giả trong thời
gian học tập và nghiên cứu nhằm hoàn thành chương trình Cao học.
Tác giả Luận văn xin bày tỏ tình cảm trân trọng, sự cảm ơn chân thành,
sâu sắc tới PGS.TS.Nguyễn Xuân Dũng vì sự tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tác
giả trong quá trình thực hiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các cán bộ tại Cơ quan Tài chính
tại thành phố Cẩm Phả đã tạo điều kiện để tác giả thu thập thông tin và hoàn
thành bản luận văn được thuận lợi.
Cảm ơn gia đình, những người bạn đã cùng đồng hành, hỗ trợ, giúp đỡ
tác giả trong suốt quá trình học tập và hoàn thiện bản luận văn này.
Sau cùng, xin được cảm ơn các Thầy, Cô trong Hội đồng bảo vệ và
kính mong nhận được sự quan tâm, nhận xét của các Thầy, Cô để tác giả có
điều kiện hoàn thiện tốt hơn những nội dung của luận văn nhằm đạt được tính
hiệu quả, hữu ích khi áp dụng vào trong thực tiễn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả
Nguyễn Thị Thu Thủy
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................. vii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ .......................................................................... ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 2
4. Đóng góp của luận văn .................................................................................. 3
5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 3
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄNVỀ KIỂM SOÁT
THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN ................. 4
1.1.
Cơ sở lý luận ......................................................................................... 4
1.1.1. Chi ngân sách nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ bản .......................... 4
1.1.2. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản ................................................................. 5
1.1.3. Kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản................................. 10
1.1.4. Yêu cầu kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản ............... 16
1.1.5. Nội dung kiểm soát thanh toán vốn đầu tư qua Kho bạc nhà nước ......... 18
1.1.6. Những nhân tố ảnh hưởng tới công tác kiểm soát thanh toán vốn
đầu tư qua Kho bạc nhà nước ............................................................. 21
1.2.
Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả kiểm soát thanh toán vốn đầu tư
xây dựng cơ bản qua KBNN của một số địa phương, bài học rút
ra có thể áp dụng cho thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh............. 23
1.2.1. Kinh nghiệm của một số KBNN địa phương trong nước ................... 23
1.2.2. Bài học cho KBNN thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh ............... 25
iv
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 26
2.1.
Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................. 26
2.2.
Phương pháp nghiên cứu .................................................................... 26
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin .......................................................... 26
2.2.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích thông tin .................................... 28
2.3.
Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .............................................................. 31
2.3.1. Các chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động của Kho bạc Nhà nước
thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh .................................................... 31
2.3.2. Các chỉ tiêu phản ánh vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại KBNN
thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh .............................................. 31
2.3.3. Các chỉ tiêu kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản
tại KBNN thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh ............................ 33
Chương 3. THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT THANH TOÁN VỐN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ
NƯỚC THÀNH PHỐ CẨM PHẢ, TỈNH QUẢNG NINH ........... 35
3.1.
Khái quát về Kho bạc Nhà nước thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh.... 35
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ...................................................... 35
3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức ............................................. 36
3.1.3. Đặc điểm địa bàn có ảnh hưởng đến công tác kiểm soát thanh
toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản qua KBNN thành phố Cẩm Phả,
tỉnh Quảng Ninh .................................................................................. 39
3.2.
Thực trạng hoạt động kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng
cơ bản qua KBNN thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh ................. 41
3.2.1. Tình hình sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản qua KBNN thành
phố Cẩm Phả ....................................................................................... 41
3.2.2. Thực trạng hoạt động kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng
cơ bản qua KBNN thành phố Cẩm Phả .............................................. 43
v
3.3.
Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kiểm soát thanh toán vốn
đầu tư xây dựng cơ bản qua KBNN thành phố Cẩm Phả, tỉnh
Quảng Ninh ......................................................................................... 61
3.3.1. Nhóm nhân tố bên trong ..................................................................... 61
3.3.2. Nhóm nhân tố bên ngoài ..................................................................... 70
3.4.
Đánh giá chung ................................................................................... 72
3.4.1. Kết quả đạt được ................................................................................. 72
3.4.2. Tồn tại, hạn chế ................................................................................... 74
3.4.3. Nguyên nhân của hạn chế ................................................................... 75
Chương 4. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG KIỂM SOÁT THANH
TOÁN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KBNN
THÀNH PHỐ CẨM PHẢ, TỈNH QUẢNG NINH ........................ 78
4.1.
Quan điểm, định hướng và mục tiêu kiểm soát thanh toán vốn
đầu tư xây dựng cơ bản qua KBNN thành phố Cẩm Phả,tỉnh
Quảng Ninh ......................................................................................... 78
4.1.1. Quan điểm, định hướng ...................................................................... 78
4.1.2. Mục tiêu .............................................................................................. 78
4.2.
Giải pháp tăng cường kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng
cơ bản qua KBNN thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh ................. 80
4.2.1. Cải tiến mô hình giao dịch một của trong kiểm soát thanh toán
vốn đầu tư xây dựng cơ bản hiện nay ................................................. 80
4.2.2. Hoàn thiện công tác kiểm tra trong kiểm soát thanh toán vốn đầu
tưxây dựng cơ bản ............................................................................... 82
4.2.3. Hoàn thiện công tác tổ chức bộ máy kiểm soát thanh toán vốn
đầu tư xây dựng cơ bản ....................................................................... 83
4.2.4. Tăng cường công tác phổ biến quy trình kiểm soát thanh toán
vốn đầu tư XDCB qua KBNN ............................................................ 84
vi
4.2.5. Tăng cường công tác tổ chức cán bộtrong kiểm soát thanh toán
vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại KBNN thành phố ............................. 84
4.2.6. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong KBNN .................. 85
4.3.
Kiến nghị ............................................................................................. 87
4.3.1. Đối với Chính Phủ .............................................................................. 87
4.3.2. Đối với Bộ Tài chính .......................................................................... 88
4.3.3. Đối với KBNN Trung ương ................................................................ 90
4.3.4. Đối với UBND tỉnh Quảng Ninh ........................................................ 91
KẾT LUẬN .................................................................................................... 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 94
PHỤ LỤC ...................................................................................................... 97
vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ANQP
: An ninh quốc phòng
KBNN
: Kho bạc nhà nước
KS
: Kiểm soát
KTNB
: Kiểm toán nội bộ
LKB
: Liên kho bạc
NS
: Ngân sách
NSNN
: Ngân sách nhà nước
THCS
: Trung học cơ sở
UBND
: Ủy ban nhân dân
XDCB
: Xây dựng cơ bản
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1:
Tình hình thực hiện thanh toánvốn đầu tư XDCB từ NSNN
qua KBNN Cẩm Phả giai đoạn 2015-2017 ............................... 42
Bảng 3.2:
Tình hình thực hiện kếhoạch vốn xây dựng cơ bản từ NSNN
trên địa bàn thành phố Cẩm Phả ................................................. 50
Bảng 3.3:
Kết quả đánh giá về công tác lập dự toán vốn XDCB từ
NSNN trên địa bàn thành phố Cẩm Phả ..................................... 51
Bảng 3.4:
Tình hình thực hiện quyết toán vốn xây dựng cơ bản từ
NSNN trên địa bàn thành phố Cẩm Phả ..................................... 54
Bảng 3.5:
Kết quả đánh giá về công tác quyết toán vốn đầu tư XDCB
trên địa bàn thành phố Cẩm Phả ................................................. 56
Bảng 3.6:
Tổng hợp tình hình từ chối thanh toán vốn đầu tư thuộc
NSNN qua KBNN TP Cẩm Phả giai đoạn 2015-2017 ............... 58
Bảng 3.7:
Kết quả đánh giá về công tác thanh tra, kiểm tra vốn đầu tư
XDCB từ NSNN trên địa bàn thành phố Cẩm Phả..................... 60
Bảng 3.8:
Đánh giá về cơ cấu tổ chức bộ máy kiểm soát thanh toán
vốn đầu tư XDCB qua KBNN thành phố Cẩm Phả ................... 62
Bảng 3.9:
Đánh giá về quy trình nghiệp vụ của công tác kiểm soát thanh
toán vốn đầu tư XDCB qua KBNN thành phố Cẩm Phả .................. 65
Bảng 3.10: Thống kê cán bộ tại KBNN thành phố Cẩm Phả qua các
năm 2015-2017 ........................................................................... 66
Bảng 3.11: Đánh giá của về trình độ chuyên môn của cán bộ thực hiện
kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB qua KBNN thành
phố Cẩm Phả thanh toán vốn đầu tư XDCB qua KBNN
thành phố Cẩm Phả ..................................................................... 69
Bảng 3.12: Đánh giá về tính công khai, minh bạch trong kiểm soát thanh
toán vốn đầu tư XDCB qua KBNN thành phố Cẩm Phả .................. 70
ix
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Hình 3.1.
Sơ đồ tổ chức bộ máy KBNN Thành phố Cẩm Phả ................... 37
Hình 3.2.
Quy trình luân chuyển hồ sơ, chứng từ thanh toán vốn đầu
tư tại KBNN Cẩm Phả ................................................................ 43
Hình 3.3.
Trình tự các bước công việc kiểm soát chi đầu tư XDCB của
hợp đồng thanh toán nhiều lần .................................................... 44
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) từ ngân sách nhà nước (NSNN)
là một nguồn lực tài chính rất quan trọng của quốc gia đối với sự phát triển
kinh tế - xã hội. Nguồn vốn này góp phần quan trọng tạo lập cơ sở vật chất kỹ
thuật cho nền kinh tế, thực hiện những vấn đề xã hội, bảo vệ môi trường. Để
quản lý và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn này, nhà nước đã có những văn
bản quy phạm pháp luật dưới nhiều hình thức khác nhau như: luật, nghị định,
thông tư… trong đó có những quy định chung về đầu tư xây dựng và cả
những quy định chuyên ngành về quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn
NSNN. Các văn bản này được điều chỉnh, sửa đổi nhiều lần và ngày càng phù
hợp hơn với yêu cầu quản lý nguồn kinh phí cho hoạt động đầu tư XDCB
trong cả nước.
Xây dựng cơ bản và đầu tư xây dựng cơ bản là những hoạt động với
chức năng tạo ra tài sản cố định cho nền kinh tế thông qua các hình thức xây
dựng mới, mở rộng, hiện đại hoá hoặc khôi phục các tài sản cố định. Bất cứ
một ngành, một lĩnh vực nào để đi vào hoạt động đều phải thực hiện đầu tư
cơ sở vật chất, tài sản cố định, vì vậy đầu tư xây dựng cơ bản luôn là vấn đề
đặc biệt được quan tâm. Trong những năm qua, đầu tư xây dựng cơ bản đã
góp phần không nhỏ đối với tăng trưởng và phát triển nền kinh tế của tỉnh
Quảng Ninh.
KBNN thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh với vai trò là cơ quan
kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN trên địa bàn thành
phố Cẩm Phả. Trong bối cảnh phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế, xu hướng
hội nhập quốc tế công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB còn bộc lộ một số
điểm hạn chế bất cập ở nhiều khâu, từ khâu quyết định cấp vốn, sử dụng vốn
đến việc thanh toán, quyết toán vốn đầu tư, tình trạng chồng chéo giữa các
văn bản hướng dẫn đã dẫn đến việc sử dụng vốn kém hiệu quả thậm chí gây
2
lãng phí và thất thoát không nhỏ nguồn NSNN. Do vậy, việc đổi mới hoạt
động kiểm soát chi và tăng cường kiểm soát thanh toán đóng vai trò rất quan
trọng, góp phần quản lý có hiệu quả nguồn vốn đầu tư XDCB và hoàn thiện
chức năng, nhiệm vụ và vai trò của hệ thống Kho bạc nhà nước.
Xuất phát từ thực tế đó, tác giả lựa chọn vấn đề: “Tăng cường kiểm soát
thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc nhà nước thành phố Cẩm
Phả, tỉnh Quảng Ninh” làm đề tài nghiên cứu luận văn cao học, chuyên ngành
Quản lý kinh tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm tăng cường kiểm soát
thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại KBNN thành phố Cẩm Phả, tỉnh
Quảng Ninh.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm soát thanh toán vốn
đầu tư xây dựng cơ bản;
- Đánh giá thực trạng kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản
tại KBNN thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh.
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát thanh toán vốn đầu tư
xây dựng cơ bản tại KBNN thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh.
- Đề xuất giải pháp tăng cường kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây
dựng cơ bản qua KBNN thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Là công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản qua
KBNN thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian:Kho bạc nhà nước thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh.
3
- Về thời gian:Tập trung vào giai đoạn 2015-2017, giải pháp đến năm 2020.
- Về nội dung:Hoạt động kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ
bản từ ngân sách nhà nước tại KBNN thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh:
Kho bạc nhà nước thực hiện kiểm soát hồ sơ thanh toán vốn;Quản lý công tác
lập kế hoạch và phân bổ vốn NSNN; Tổ chức thực hiện kế hoạch vốn đầu tư
xây dựng cơ bản; Thanh tra, kiểm tra các dự án đối với đầu tư XDCB từ vốn
NSNN; Thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản.
4. Đóng góp của luận văn
- Ý nghĩa khoa học:
Luận văn là công trình khoa học có ý nghĩa về phương diện lý luận
kiểm soát thanh toán vốn đầu tư cơ bản qua kho bạc nhà nước. Các vấn đền
liên quan đến lý thuyết về kiểm soát thanh toán vốn đầu tư cơ bản qua kho
bạc nhà nướcđã được hệ thống hóa một cách đầy đủ, toàn diện và khoa học.
- Ý nghĩa thực tiễn:
Luận văn là tài liệu có giá trị cung cấp cho KBNN thành phố Cẩm Phả
và các cơ quan có trách nhiệm xem xét trong việc đưa ra các giải pháp kiểm
soát thanh toán vốn đầu tư cơ bản qua kho bạc nhà nước trong thời gian tới.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Tài liệu tham khảo, Phụ lục luận văn
gồm 4 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm soát thanh toán vốn đầu
tư xây dựng cơ bản
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ
bản qua KBNN thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh
Chương 4: Giải pháp tăng cường kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây
dựng cơ bản qua KBNN thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh.
4
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄNVỀ KIỂM SOÁT
THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Chi ngân sách nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ bản
1.1.1.1. Khái niệm ngân sách nhà nước
Ngân sách Nhà nước, hay ngân sách Chính phủ, là một thành phần
trong hệ thống tài chính. Thuật ngữ "Ngân sách nhà nước" được sử dụng rộng
rãi trong đời sống kinh tế, xã hội ở mọi quốc gia. Song quan niệm về ngân
sách nhà nước lại chưa thống nhất, người ta đã đưa ra nhiều định nghĩa về
ngân sách nhà nước tùy theo các trường phái và các lĩnh vực nghiên cứu.
Các nhà kinh tế Nga quan niệm: Ngân sách nhà nước là bảng liệt kê
các khoản thu, chi bằng tiền trong một giai đoạn nhất định của quốc gia.
Như vậy, ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà
nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ
quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức
năng, nhiệm vụ của Nhà nước” [15].
1.1.1.2. Khái niệm, phân loại và đặc điểm chi NSNN
a. Khái niệm
Chi NSNN là quá trình Nhà nước sử dụng các nguồn lực tài chính tập
trung vào việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ kinh tế, chính trị, xã hội của
Nhà nước. Chi NSNN có quy mô rộng và mức độ rộng lớn, bao trùm nhiều
lĩnh vực, nhiều địa phương, nhiều cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp của
Nhà nước[15].
b. Phân loại
- Theo chức năng nhiệm vụ, chi ngân sách nhà nước
- Theo đối tượng chi NSNN được chia thành: chi đầu tư, chi thường
xuyên và chi khác.
5
- Theo mục đích kinh tế thì chi NSNN được chia thành chi tiêu dùng và
chi đầu tư phát triển.
c. Đặc điểm
- Chi NSNN gắn liền với các hoạt động của bộ máy Nhà nước và những
nhiệm vụ kinh tế, chính trị, xã hội của Nhà nước.
- Các khoản chi NSNN mang tính chất không hoàn trả trực tiếp
- Các khoản chi NSNN thường được xem xét hiệu quả ở tầm vĩ mô, nghĩa
là được xem xét một cách toàn diện dựa vào mức độ hoàn thành của khoản chi
đó trên các chỉ tiêu kinh tế, xã hội mà Nhà nước đề ra trong từng thời kì
- Các khoản chi NSNN có ảnh hưởng chặt chẽ tới mọi mặt của xã hội,
như tiền lương, giá cả, tỉ giá,…[11], [12]
1.1.2. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản
1.1.2.1. Khái niệm
Vốn đầu tư XDCB từ NSNN là một bộ phận quan trọng của vốn đầu tư
trong nền kinh tế quốc dân, đồng thời là một nguồn lực tài chính công rất
quan trọng của quốc gia.
Dưới giác độ là một nguồn vốn đầu tư nói chung, vốn đầu tư XDCB từ
NSNN cũng như các nguồn vốn khác. Đó là biểu hiện bằng tiền của giá trị
đầu tư, bao gồm các khoản chi phí tiêu hao nguồn lực, phục vụ cho hoạt động
đầu tư.
Gắn với hoạt động đầu tư XDCB, nguồn vốn này chủ yếu được sử dụng
để đầu tư phát triển tài sản cố định trong nền kinh tế. Khác với các loại đầu tư
như đầu tư chuyển dịch, đầu tư cho dự phòng, đầu tư mua sắm công,.v.v…,
đầu tư XDCB là hoạt động đầu tư vào máy móc thiết bị, nhà xưởng, kết cấu
hạ tầng… Đây là hoạt động đầu tư phát triển, đầu tư cơ bản và chủ yếu có tính
chất dài hạn.
Gắn với hoạt động của NSNN, vốn đầu tư XDCB từ NSNN được quản lý
và sử dụng đúng luật, theo những quy trình rất chặt chẽ. Khác với đầu tư
6
trong kinh doanh, đầu tư từ NSNN chủ yếu nhằm tạo môi trường, điều kiện
cho nền kinh tế, trong nhiều trường hợp không mang tính sinh lãi trực tiếp.
1.1.2. 2. Đặc điểm vốn xây dựng cơ bản thuộc NSNN
Thứ nhất, vốn đầu tư XDCB từ NSNN gắn với hoạt động của NSNN nói
chung và hoạt động chi NSNN nói riêng, gắn với quản lý và sử dụng vốn theo
phân cấp về chi NSNN cho đầu tư phát triển. Do đó, việc hình thành, phân
phối, sử dụng và thanh quyết toán nguồn vốn này cần được thực hiện chặt chẽ
theo luật định được Quốc hội phê chuẩn và các cấp chính quyền phê duyệt
hàng năm.
Thứ hai, vốn đầu tư XDCB từ NSNN được sử dụng chủ yếu để đầu tư
cho các công trình dự án không có khả năng thu hồi vốn và công trình hạ tầng
theo đối tượng sử dụng theo quy định của Luật NSNN và các luật khác. Do
đó, việc đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn vốn mang tính toàn diện, trên cơ sở
đánh giá tác động cả về kinh tế, xã hội và môi trường.
Thứ ba, vốn đầu tư XDCB từ NSNN gắn với các quy trình đầu tư và dự
án, chương trình đầu tư rất chặt chẽ từ khâu chuẩn bị đầu tư, thực hiện dự án
đến khâu kết thúc đầu tư, nghiệm thu dự án và đưa vào sử dụng. Việc sử dụng
nguồn vốn này gắn với quá trình thực hiện và quản lý dự án đầu tư với các
khâu liên hoàn với các khâu liên tục từ khâu quy hoạch, khảo sát thiết kế,
chuẩn bị đầu tư, thực hiện dự án, kết thúc dự án. Các dự án này có thể được
hình thành dưới nhiều hình thức khác nhau như:
- Các dự án về điều tra, khảo sát để lập quy hoạch như các dự án quy
hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội vùng lãnh thổ, ngành, quy hoạch
xây dựng đô thị và nông thôn, quy hoạch ngành được Chính phủ cho phép.
- Dự án đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội,
như đường giao thông, mạng lưới điện, hệ thống cấp nước,.v.v…
- Dự án cho vay của Chính phủ để đầu tư vào phát triển một số ngành
nghề, lĩnh vực hay sản phẩm.
7
- Dự án hỗ trợ các doanh nghiệp đầu tư vào các lĩnh vực cần có sự tham
gia của Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Thứ tư, vốn đầu tư XDCB từ NSNN rất đa dạng. Căn cứ tính chất, nội
dung, đặc điểm của từng giai đoạn trong quá trình đầu tư XDCB mà người ta
phân thành các loại vốn. Vốn thực hiện các dự án quy hoạch, vốn chuẩn bị
đầu tư, vốn thực hiện đầu tư. Vốn đầu tư XDCB từ NSNN có thể được sử
dụng cho đầu tư xây mới hoặc sửa chữa lớn; xây dựng kết cấu hạ tầng hoặc
mua sắm thiết bị.
Thứ năm, nguồn hình thành vốn đầu tư XDCB từ NSNN bao gồm cả
nguồn bên trong và bên ngoài quốc gia. Nguồn bên trong quốc gia chủ yếu
là từ thuế và các khoản thu khác của NSNN như bán tài nguyên, cho thuê
tài sản quốc gia, thu từ các hoạt động kinh doanh khác. Nguồn từ bên ngoài
chủ yếu từ nguồn vay nước ngoài, hỗ trợ phát triển chính thức ODA và một
số nguồn khác.
Thứ sáu, chủ thể sử dụng nguồn vốn đầu tư XDCB từ NSNN rất đa dạng,
bao gồm tất cả các cơ quan Nhà nước và các tổ chức nước ngoài, nhưng trong
đó đối tượng sử dụng nguồn vốn này chủ yếu vẫn là các cơ quan Nhà
nước…[1], [8].
1.1.2.3. Phân loại vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc NSNN
Căn cứ vào nguồn hình thành, tính chất vốn và mục tiêu đầu tư, có thể
phân chia thành các nhóm chủ yếu sau:
* Một là, nhóm vốn đầu tư XDCB tập trung của NSNN. Nhóm này lại
bao gồm: vốn XDCB tập trung, vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư xây dựng, vốn
đầu tư cho các chương trình mục tiêu, vốn ngân sách dành cho đầu tư XDCB.
- Vốn XDCB tập trung: là loại vốn lớn nhất cả về quy mô và tỷ trọng.
Việc thiết lập cơ chế chính sách quản lý vốn đầu tư XDCB chủ yếu hình
thành từ loại vốn này và sử dụng một cách rộng rãi cho các loại vốn khác.
8
- Vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư xây dựng: Hàng năm ngân sách có bố
trí vốn để phát triển một số sự nghiệp như giao thông, địa chất, đường sắt,…
nhưng việc sử dụng vốn này lại bố trí cho một số công trình xây dựng hoặc sửa
chữa công trình nên được áp dụng cơ chế quản lý như vốn đầu tư XDCB.
- Vốn cho các chương trình mục tiêu: Hiện có hai chương trình mục
tiêu quốc gia là xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững.
- Vốn ngân sách xã dành cho đầu tư XDCB: loại vốn này thuộc ngân
sách cấp xã, với quy mô nhỏ, đầu tư chủ yếu cho các công trình cấp xã. Tuy
nhiên, việc quản lý nguồn vốn này vẫn áp dụng cơ chế như đối với vốn
XDCB tập trung khác, với một số chi tiết linh hoạt và đơn giản hơn.
* Hai là, nhóm vốn đầu tư XDCB từ NSNN dành cho chương trình mục
tiêu đặc biệt như: Chương trình 135 đầu tư cho xã nghèo đặc biệt khó khăn,
chương trình 134 đầu tư cho đồng bào dân tộc thiểu số; chương trình 661 với
5 triệu hecta rừng, .v.v…
* Ba là, nhóm vốn vay, bao gồm vay trong nước và vay nước ngoài.
Nguồn vốn vay trong nước chủ yếu từ trái phiếu chính phủ dùng để đầu tư
vào giao thông, thủy lợi, y tế, giáo dục. Nguồn vón vay nước ngoài chủ yếu là
vay từ các tổ chức tài chính, hỗ trợ phát triển chính thức ODA và một số
nguồn khác.
* Bốn là, nhóm đầu tư theo cơ chế đặc thù như đầu tư cho các công
trình an ninh quốc phòng, công trình khẩn cấp (chống bão, lũ), công trình
tạm.[1], [8]
1.1.2.4. Vai trò của vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc NSNN
Một là, vốn đầu tư từ NSNN góp phần quan trọng vào việc xây dựng và
phát triển cơ sở vật chất kĩ thuật, hình thành kết cấu hạ tầng chung cho đất
nước, như giao thông, thủy lợi, điện, trường học, trạm y tế,… Thông qua việc
duy trì và phát triển hoạt động đầu tư XDCB, vốn đầu tư XDCB từ NSNN
góp phần quan trọng vào việc thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế quốc dân, tái
9
tạo và tăng cường năng lực sản xuất, tăng năng suất lao động, tăng thu nhập
quốc dân và tổng sản phẩm xã hội.
Hai là, vốn đầu tư từ NSNN góp phần quan trọng vào việc chuyển
dịch cơ cấu kinh tế, hình thành những ngành mới, tăng cường chuyên môn
hóa và phân công lao động xã hội. Chẳng hạn để chuyển dịch mạnh cơ cấu
kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa đến năm 2020, Đảng và
Nhà nước chủ trương tập trung vốn đầu tư vào những ngành, lĩnh vực trọng
điểm mũi nhọn như công nghiệp dầu khí, hàng không, hàng hải, đặc biệt là
giao thông vận tải đường bộ, đường sắt cao tốc, đầu tư vào một số ngành
công nghệ cao,… Thông qua việc phát triển kết cấu hạ tầng để tạo môi
trường thuận lợi, tạo sự lan tỏa đầu tư và phát triển kinh doanh, thúc đẩy
phát triển xã hội.
Ba là, vốn đầu tư từ NSNN có vai trò định hướng hoạt động đầu tư
trong nền kinh tế. Việc Nhà nước bỏ vốn đầu tư vào kết cấu hạ tầng và các
ngành lĩnh vực có tính chiến lược không những có vai trò dẫn dắt hoạt động
đầu tư trong nền kinh tế mà còn góp phần định hướng hoạt động của nền kinh
tế. Thông qua đầu tư XDCB vào các ngành các lĩnh vực khu vực quan trọng,
vốn đầu tư từ NSNN có tác dụng kích thích các chủ thể kinh tế, các lực lượng
trong xã hội đầu tư phát triển và sản xuất kinh doanh, tham gia liên kết và hợp
tác trong xây dựng hạ tầng và phát triển kinh tế - xã hội. Trên thực tế, gắn với
việc phát triển hệ thống điện, đường giao thông là sự phát triển mạnh mẽ của
các khu công nghiệp, thương mại, các cơ sở kinh doanh và khu dân cư
Bốn là, vốn đầu tư NSNN có vai trò quan trọng trong việc giải quyết các
vấn đề xã hội như xóa đói, giảm nghèo, phát triển vùng sâu, vùng xa. Thông qua
việc đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, các cơ sở sản xuất kinh doanh và các công
trình văn hoá xã hội góp phần giải quyết việc làm, tăng thu nhập, cải thiện và nâng
cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân ở nông thôn, vùng sâu vùng xa.[1]
, [8], [9].
- Xem thêm -