Tiểu luận môn Hóa Tin Các tài nguyên Multimedia trong Hoá học
LỜI NÓI ĐẦU
Tiểu luận Hóa tin là kết quả của những ngày tìm hi ể u, học tập các kiến
thức và kỹ năng sử dụng Tin học vào chuyên nghành Hoá học. Trong quá trình làm
tiểu luận này, chúng tôi đã thu nhận được những kiến thức rất quan trọng phục vụ
tốt cho việc học tập và nghiên cứu của mình trong thời gian sắp tới. Xin chân thành
cảm ơn Thầy PGS.TS. BÙI THỌ THANH đã tận tình hướng dẫn, đóng góp những
ý kiến quý báu để giúp chúng tôi hoàn thành tiểu luận của mình.
Đồng thời xin cảm ơn các bạn học viên lớp Cao học Hóa K16 đã đóng góp các
ý kiến để tiểu luận của tôi được hoàn thiện hơn.
Do thời gian có hạn, chúng tôi chỉ có thể trình bày một số điểm nổi bật trong
mục tiêu chính của đề tài để các bạn tham khảo. Rất mong được sự đóng góp ý
kiến của Thầy và các bạn để chúng tôi ngày càng tiến bộ hơn.
Trân trọng kính chào!
1
PHẦN MỞ ĐẦU
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Thế giới bước vào kỉ nguyên mới nhờ tiến bộ nhanh chóng của việc ứng
dụng công nghệ thông tin (CNTT) vào tất cả các lĩnh vực. Cho đến nay phải nói rằng
không ai nghi ngờ về vai trò to lớn và những tác dụng kì diệu của CNTT trong đời
sống. Việc ứng dụng CNTT cũng đem lại nhiều kết quả đáng kể và những chuyển
biến lớn trong học tập, nghiên cứu và giảng dạy. Với xu thế phát triển chung của
toàn xã hội, thông tin đóng một vai trò quan trọng trong sự phát triển mọi mặt như
kinh tế, khoa học và giáo dục. Hiện nay nguồn thông tin trên mạng Internet rất phong
phú, nếu chúng ta biết khai thác chúng thì đây chính là nguồn tài nguyên multimedia
(multimedia được hiểu là đa phương tiện, đa môi trường, đa truyền thông) khổng lồ
trong mọi lĩnh vực, cũng như trong Hoá học. Để có được các thông tin (được truyền
dưới các dạng: văn bản, đồ hoạ, hoạt ảnh, ảnh chụp, âm thanh và phim video) và
phần mềm, chúng ta có thể Download từ các Website trên Internet. Ở đó chúng ta sẽ
tìm được những E-book hoặc những phần mềm Hoá học hay những đoạn phim mô
phỏng các hiện tượng Hoá học, phim video các thí nghiệm Hoá học thực . Với mong
muốn là hiểu biết kỹ hơn về những trang Web Hoá học và sử dụng hiệu quả các
thông tin và phần mền Hoá học có được từ mạng Internet, nhằm phục vụ tốt cho
việc học tập, nghiên cứu và giảng dạy môn Hoá học trung học phổ thông, chúng tôi
chọn “Các tài nguyên Multimedia trong Hoá học” làm đề tài nghiên cứu cho
Seminar môn Hoá Tin của mình.
II. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
Đề tài tập trung làm rõ những vấn đề sau:
- Giới thiệu một số trang web về multimedia sử dụng trong Hoá học.
- Trình bày các thí dụ việc sử dụng các tài nguyên mulimedia trong Hoá học.
III. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
Khi thực hiện đề tài này, chúng tôi đã tìm kiếm các trang web về multimedia
sử dụng trong Hoá học. Sau đó tìm hiểu các trang web hay và minh hoạ việc ứng
dụng các tài nguyên tìm được vào trong học tập và giảng dạy Hoá học.
2
PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1
MỘT SỐ TRANG WEB VỀ MULTIMEDIA SỬ DỤNG TRONG
HOÁ HỌC
CHỦ ĐỀ
NỘI DUNG
ĐỊA CHỈ
http://www.google.com
http://www.wikimepia.com
1. Text Hoá
học
Dạng văn bản (có kèm
http://www.hoahocvietnam.com
thêm hình ảnh, phim
http://www.webelements.com
minh hoạ)
http://www.trithucbonphuong.com
http://www.hoahocvietnam.com
Dạng flash
http://www.mhhe.com/physsci/chemistry/
essentialchemistry/flash/flash.mhtml
http://www.shsu.edu/%7Echm_tgc/
Dạng swf, gif
2. Animation Dạng swf
sounds/sound.html
http://www.purchon.com/chemistry/flash/
index.htm
hóa học
http://www.chem.iastate.edu/group/
Greenbowe/sections/projectfolder/
simDownload/index4.html
Có kèm theo phim
http://chemed.chem.purdue.edu/demos/
index.html
3
http://jchemed.chem.wisc.edu/
Chemistry comes alive
JCESoft/CCA/
Trang web của đại học
http://www.cst.cmich.edu/users/
Michigan. File mov.
Stock1lj/demos.htm
http://www.pc.chemie.uni-siegen.de/pci/
3. Phim và
hình ảnh
versuche/english/versuche.html
Phim và hình ảnh phản
ứng
http://www.oph.fi/etalukio/
opiskelumodulit/kemia/labra/
hóa học
Hình và phim minh họa
cho sách hóa học đại
http://cwx.prenhall.com/petrucci/
cương của A Pearson
medialib/media_portfolio/
Company
Các đoạn phim về phản
http://boyles.sdsmt.edu/subhead/
ứng (xem trực tuyến )
4. Trang
welcome.html
http://www.chem.ox.ac.uk/quicktime/
Multimedia hóa học
index.html
web của
đại học
Oxford
Phòng hóa học ảo
Hình bảng tuần hoàn và
tính chất các nguyên tố
5. Trang
web về
nguyên
http://www.chem.ox.ac.uk/vrchemistry/
default.html
http://www.d230.org/stagg/periodictable
Hình ảnh về nguyên tố,
http://chemie-master.de/index.html
trạng thái và ứng dụng
(trang web của Đức)
4
Hình ảnh về trạng thái vật
lí, trạng thái tồn tại trong
thiên nhiên (không lưu
http://www.vanderkrogt.net/elements
được, cắt sang paint rồi lưu
thành hình)
http://www.chemicalelements.com/
Hình về cấu trúc phân tử
index.html
http://www.theodoregray.com/
Hình và phim minh hoạ
PeriodicTable/index.html
http://nibis.ni.schule.de/~bbswilu/
tố
GoBlack/ETechnik/elektro/
hoá
grundlagen/elemente/
học
Hình ảnh nguyên tố
http://www.lispme.de
http://www.periodensystem.info/
periodensystem.htm
Nhiều ảnh đẹp về
http://www.element-collection.com/
nguyên tố
Nhiều hình ảnh đẹp và
http://www.seilnacht.com/Lexikon/
phim (tiếng Đức)
psframe.htm
Tra cứu hợp chất hỗn
http://www.seilnacht.tuttlingen.com/
hợp (tiếng Đức)
Lexikon
Hình các loại bảng tuần http://chemlab.pc.maricopa.edu/periodic/de
hoàn khác nhau
fault.html
5
http://www.bukartilla.com.au/
Khoáng sản ở Úc
minerals.html
http://www.mii.org/mineralphotos.php
Khoáng sản
http://www.mii.org/commonminerals.php
http://mineral.galleries.com/minerals/
6. Hình ảnh
by_name.htm
http://www.seilnacht.com/Minerale/
Khoáng chất
index.htm
http://mattson.creighton.edu/
Hóa học về chất khí
Microscale_Gas_Chemistry.html
Sách hóa học ảo
7. Trang web
của đại học
Elmhurst
http://www.elmhurst.edu/~chm/
(có hình ảnh)
Hướng dẫn thực hiện
các thí nghiệm hóa học
vchembook/
http://www.elmhurst.edu/~chm/demos/
index.html
(có hình ảnh minh họa)
8. Phần mềm ChemDraw
http://products.cambridgesoft.com
vẽ công thức
hóa học
ChemWindows
http://www.softshell.com
http://rapidshare.com/files/3405560/centuri
9. Phần
mềm
on_RUZ.rar.html
Hoặc
Statgraphics Centurion
thống kê
http://www.megaupload.com/?
d=6ZPX38KQ
6
http://rapidshare.com/files/154479450/Hyp
erChem.v8.0.6-RECOiL.part1.rar
10. Phần
mềm
chuyên
HyperChem
http://rapidshare.com/files/154479506/Hyp
erChem.v8.0.6-RECOiL.part2.rar
dụng Hoá
Tính Toán
http://rapidshare.com/files/154479305/Hyp
erChem.v8.0.6-RECOiL.part3.rar
http://www.dartmouth.edu/~chemlab/
11. Trang web hình ảnh, hiện tượng
chem3- 5/qual_cat/overview/
hoá học
procedure.html
12. Trang web của đại học
http://mattson.creighton.edu
Creighton
13. Trang web của chemistry
http://www.chem.uiuc.edu/clcwebsite/
learning cente (file avi va mov)
demos.html
14. Demonstration của khoa hóa _đại
http://genchem.chem.wisc.edu/
học Wisconsin-Madison
demonstrations/Default.htm
15. Trang web về phản ứng axit,
http://www.funsci.com/fun3_en/acids/
bazơ có hình ảnh
acids.htm#10
16. Trang web về các loại pin điện
http://www.funsci.com/fun3_en/electro/
hóa
electro.html
17. Media hóa học
http://www.seilnacht.com/medien.html
18. Trang web có nhiều hình, phản
http://wps.prenhall.com/wps/media/
ứng minh họa cho sách Introductory
objects/476/488316/index.html
Chemistry
7
CHƯƠNG 2
CÁC THÍ DỤ MINH HOẠ VIỆC SỬ DỤNG CÁC TÀI
NGUYÊN MULITMEDIA TRONG HOÁ HỌC
I. ỨNG DỤNG TÀI NGUYÊN HOÁ HỌC TRONG HỌC TẬP VÀ NGHIÊN
CỨU
II.1. Các tài nguyên dạng văn bản, hình ảnh, mô phỏng, phim Video
II.1.1. Tài nguyên dạng văn bản
Khi học tập và nghiên cứu về Hoá tính và Lý tính về các các loại chất, chúng tôi sẽ
nghiên cứu cơ sở lý thuyết của các chất này trong các quyển sách Hoá đại cương,
8
Hoá vô cơ, Hữu cơ …. Ngoài ra, chúng tôi còn truy cập vào các website để tìm thêm
các tài liệu liên quan để minh hoạ, mở rộng cho vấn đề đang nghiên cứu.
Thí dụ 1: Khi học bài Clo trong chương trình THPT.
Bài: CLO
Clo là chất khí, màu vàng lục, mùi xốc, nặng hơn không khí 2,5 lần
Khí clo tan vừa phải trong nước (ở 200C, 1 lit nước hoà tan 2,5 lit clo). Dung dịch
clo trong nước có màu vàng nhạt.
Clo tan nhiều trong dung môi hữu cơ, nhất là hexan và cacbon tetraclorua.
Khí clo rất độc, nó phá hoại niêm mạc đường hô hấp. Cần phải cẩn thận khi tiếp
xúc với khí clo.
Quặng Cacnalit (KCl.MgCl2.6H2O) Quặng xinvinit (NaCl.KCl)
Nguồn: hoahocphothong.com
Chlorine was discovered in 1774 by the Swedish chemist Carl
Wilhelm Scheele (1742-1786). He produced this element by
heating pyrolusite (MnO2) with hydrogen chloride, HCl, an
acid first made by alchemists in the fifteenth century and
named "muriatic acid" by the French chemist Antoine
Lavoisier. Scheele thought that the yellow-green product gas
was a compound of oxygen and, believing that the pyrolusite
had removed phlogiston from "muriatic acid", Scheele named
9
Hồ muối ( NaCl)
this air dephlogisticated muriatic acid (also oxygenated
muriatic acid, oxymuriatic acid).
Từ: http://www.vanderkrogt.net/elements
Thí dụ 2: Khi học về phản ứng Diel - Alder
Diels-Alder Reaction (Nobel Prize in 1950)
•
The Diels-Alder reaction is a conjugate addition reaction of a conjugated diene
to an alkene (the dienophile) to produce a cyclohexene.
•
The simplest example is the reaction of 1,3-butadiene with ethene to form
cyclohexene:
•
The analogous reaction of 1,3-butadiene with ethyne to form 1,4cyclohexadiene is also known:
•
Since the reaction forms a cyclic product, via a cyclic transition state, it can also
be described as a "cycloaddition".
•
The reaction is a concerted process:
•
Due to the high degree of regio- and stereoselectivity (due to the concerted
mechanism), the Diels-Alder reaction is a very powerful reaction and is widely
used in synthetic organic chemistry.
•
The reaction usually thermodynamically favourable due to the conversion of
2 π-bonds into 2 new stronger σ-bonds.
•
The two reactions shown above require harsh reaction conditions, but the
normal Diels-Alder reaction is favoured by electron withdrawing groups on the
10
electrophilic dienophile and by electron donating groups on the nucleophilic
diene.
•
Some common examples of the components are shown below:
Dienes
Dienophile
s
Nguồn: vào Google – gõ “Diel Alder reaction” và tìm kiếm.
II.1.2. Tài nguyên dạng hình ảnh
Hình ảnh minh hoạ là một tài nguyên quan trọng đối với người học tập và
nghiên cứu về Hoá học, giúp chúng ta biết và nhớ lâu hơn về màu sắc, hình
dạng, cấu tạo của các chất… Những kiến thức được tổng quát hoá bằng sơ
đồ, biểu bảng sẽ giúp người học có được cách nhìn khái quát vấn đề đang
học.
Thí dụ: Hình ảnh các mẫu chất, sơ đồ, biểu bảng…
Pyrite: used in the manufacture of sulfuric acid and sulfur
dioxide; pellets of pressed pyrite dust have been used to
recover iron, gold, copper, cobalt, nickel, etc.; used to make
inexpensive jewelry.
Sơ đồ
chưng cất
dầu
Ống dẫn làm từ PVC
11
Brom lỏng
Lưu huỳnh cháy
Dung dịch Fe(SCN)63-
Pin điện Hoá: Cu - Zn
Bán kính nguyên tử
II.1.3. Các mô phỏng Hoá học
Mô phỏng Hoá học minh hoạ thí nghiệm khó xảy ra trong tự nhiên hay khó thu được
trong phòng thí nghiệm, những quá trình thuộc hệ vi mô mà chúng ta không thể thấy
được…Do đó, mô phỏng Hoá học giúp người học nắm được bản chất của vấn đề.
Thí dụ:
(Click vào hình để xem mô phỏng)
12
Mô phỏng: tính axit HCl (điện li hoàn toàn) mạnh hơn tính axit HF (điện li không hoàn
toàn)
Mô phỏng sự xen phủ giữa obitan s của H và obitan p của Cl tạo thành HCl
Mô phỏng thí nghiệm: tìm ra electron
II.1.4. Phim thí nghiệm Hoá học
13
Giúp người học nắm rõ kỹ năng, thao tác, hiện tượng thí nghiệm… từ đó có
cái nhìn đúng đắn, chính xác về tính chất vật lý và hoá học của các chất.
(Click
vào
hình để
xem
phim)
Phim thí nghiệm phản ứng giữa Al và Brom
(Click
vào
hình để
xem
phim)
Phim thí nghiệm phản ứng giữa axetilen và AgNO3 trong amoniac
II.2. Các phần mềm ứng dụng hỗ trợ việc học tập và nghiên cứu
II.2.1. Chemsketch
ACD/ChemSketch – phần mềm hỗ trợ vẽ công thức, phương trình và tính toán cân
bằng hóa học , ACD/ChemSketch được dùng để vẽ hoặc thiết kế đồ họa dùng trong
bộ
môn Hóa học. Một đặc điểm hết sức nổi bật của phần mềm này là nó được phát
hành hoàn toàn miễn phí. Thêm vào đó module ACD/Labs mở rộng có nhiều tính năng
tiện ích giúp các nhà hóa học vẽ nguyên tử, phản ứng, biểu đồ, các tính toán đặc
trưng của hóa học, thiết kế các bản báo cáo và trình chiếu chuyên nghiệp.
ACD/ChemSketch bao gồm 2 chế độ làm việc chính sau:
14
Structure: Các kiểu vẽ dành cho việc thiết kế câu trúc hóa học và tính toán các đặc
trưng của chúng.
Draw: Các kiểu vẽ văn bản và thiết lập đồ họa.Ưu điểm nổi bật dùng để biểu diễn
các công thức cấu tạo của các hợp chất hữu cơ.
Ví dụ: Để vẽ công thức cấu tạo của các hợp chất hữu cơ như Benzen, Rượu Etylic
Hình 9: Dùng phần mềm Chemsketch để biểu diễn công thức cấu tạo của các hợp
chất hữu cơ
II.2.2. Phần mềm HyperChem: là phần mềm chuyên dụng trong bộ môn Hóa
Tính Toán (Ứng dụng tin học trong Hóa học) hiện nay. Mô phỏng cấu trúc 3D của
hợp chất, tối ưu hóa cấu trúc, tính toán mọi thông số liên quan đến hợp chất như:
năng lượng bề mặt, phổ IR, UV,..., các dao động nhiệt, độ dài và năng lượng liên
kết...
* Những tính năng cơ bản:
+ HyperChem có thể biểu diễn các phân tử khác nhau trong hệ, ta có thể thay đổi
hình thức biễu diễn kiểu que, kiểu hình cầu, kiểu hình cầu chồng lên nhau, kiểu
chấm,
kiểu
chấm-gạch.
+ Ta có thể đặt màu nền cho trang làm việc, đặt các màu khác nhau cho các liên kết
trong phân tử, màu sắc nguyên tố (ví dụ ngầm định màu của Cacbon là màu lục, Oxy
là đỏ, Flo là vàng, Fe là đỏ, Cu là xanh lá...)
+ Ta cũng có thể lấy hình ảnh của HyperChem chuyển qua các ứng dụng khác như
Word, PhotoShop... bằng cách đặt chế độ copy hình ảnh.
+ HyperChem giúp vẽ và hiệu chỉnh những phân tử trong không gian 2 chiều(2D) và 3
chiều(3D).
15
+ Trong HyperChem có hệ tọa độ của người quan sát và tọa độ của phân tử, cho nên
ta có thể dịch chuyển, quay và biểu diễn hệ phân tử theo tỷ lệ màn hình làm việc.
+ Xem được thuộc tính cấu trúc phân tử, đo độ dài liên kết, góc liên kết, biểu diễn
momen lưỡng cực...
+ Cơ sở dữ liệu rộng lớn, ta có thể tạo và biểu diễn chuỗi polypeptide, hay lựa chọn
các amino acid, các acid nucleic, polyme. - Tính toán obital phân tử, cực tiểu hóa năng
lượng của hệ, tối ưu hóa cấu trúc...
Thí dụ: Khi so sánh tính axit của phenol và p – cyanophenol.
Dùng chương trình Hyperchem, các tham số tính toán là: phương pháp PM3, cách tính
RHF, convergence limit: 0,0001, interation limit: 3200, tối ưu hoá bằng phương pháp
Polak – Rbbiere, RMS gradient: 0,0001 kcal/(A.mol), xác định được điện tích trên
nguyên tử oxi của các ion phenolat và p – cyanophenolat lần lượt là: –0,573 và –0,520.
Ta suy ra được tính bazơ của ion phenolat mạnh hơn của ion p – cyanophenolat
Vậy tính axit của p – cyanophenol mạnh hơn tính axit của phenol.
II.2.3. Phần mềm Statgraphics Centurion: là phần mềm xử lý thống kê, là công
cụ phân tích dữ liệu rất tốt. Có hơn 150 cách tính thống kê: thống kê cơ bản, phân
tích hồi quy, phân tích phương sai, dự báo…ứng dụng quan trọng trong phân tích các
số liệu trong nghiên cứu nhiệt động Hoá học.
16
Thí dụ: Trọng lượng riêng d (g/ml) của thuỷ ngân ở các nhiệt độ t (0C) khác nhau
được ghi trong bảng sau đây:
-10
0
10
20
30
40
50
t (0C)
d (g/ml) 13.6202 13.5955 13.5708 13.5462 13.5217 13.4973 13.4729
Dùng phương pháp phân tích thống kê để xác định sự tương quan (nếu có) giữa d và
t.
Sau khi dùng phương pháp phân tích hồi quy đơn, ta có kết quả phân tích như sau:
+ Sự biến thiên của d theo t là sự biến thiên tuyến tính, phương trình hồi qui là:
d = 13,5955 - 0,002455 × t
+ P = 0,0029 < 0,05: Có một mối quan hệ thống kê tuyệt vời giữa d và t với độ tin
cậy là 95%.
+ R2 = 99,9993%: nhiệt độ t ảnh hưởng lên trọng lượng riêng d đến 99,9993% ≈
100%.
II. ỨNG DỤNG TÀI NGUYÊN HOÁ HỌC VÀO GIẢNG DẠY PHỔ THÔNG
II.1. Các phần mềm ứng dụng hỗ trợ thiết kế bài giảng
II.1.1. Phần mềm PowerPoint
PowerPoint là một phần mềm trình diễn, có thể sử dụng tiện lợi trong dạy học, ưu
điểm của phần mềm này là:
- Hiệu ứng hình ảnh, màu sắc, âm thanh phong phú, có tác dụng làm giờ học sinh
động, hấp dẫn học sinh
- Có thể chèn ảnh, sơ đồ, lược đồ, bảng số liệu thống kê, hay video, clip trên một
phông nên có màu sắc hài hoà, giúp GV trong giải thích, mở rộng kiến thức.
17
- Cho phép kết nối từng nội dung dạy học để tạo thành một chương trình logic, mở
rộng, liên kết kiến thức.
- Cho phép kết nối với một trang web, một file bất kỳ trong tệp dữ liệu để tìm kiếm
thông tin. Đồng thời, tạo cơ sở để xây dựng các nhiệm vụ hướng dẫn HS tự học.
- Cho phép kết nối các phần mềm dạy học khác có hữu ích nhiều trong dạy học Hoá
học.
Ví dụ:Giảng giải các điều kiện nhiệt độ để xảy ra phản ứng trong quá trình luyện
quặng thành gang (lớp 12 nâng cao, bài 42), GV thiết kế và trình chiếu từng giai
đoạn, mỗi giai đoạn đặt câu hỏi tương ứng.
Hình1: Giai đoạn 1
Hình 2:Giai đoạn 2
Hình 3:Giai đoạn 3
Hình 4:Giai đoạn 4
Hình 5:Giai đoạn 5
Hình 6:Giai đoạn 6
II.1.2. Phần mềm “CROCODILE-Chemistry”
18
Phần mềm Crocodile Chemistry mô phỏng thí nghiệm chủ yếu cho các phản ứng vô
cơ, có sẵn hơn một trăm thí nghiệm đã được thiết kế để tham khảo về mười chủ đề
chung của Hoá học phổ thông và một chủ đề mở rộng. Các bước thiết kế dễ dàng
cho bạn trong việc tham khảo để tự thiết kế các thí nghiệm mô phỏng trong chương
trình hoá phổ thông.
Ví dụ: Mô phổng mô hình tính dẫn điện của các kim loại, sản xuất nhôm bằng cách
điện phân nóng chảy Al2O3, Sản xuất Clo bằng điện phân dung dịch NaCl…Những
thí nghiệm này rât khó thực hiện trong phòng thí nghiệm hoá học.
Hình 7:
II.1.3.Phần mềm “VIOLET”
Violet là phần mềm công cụ giúp cho GV có thể tự xây dựng được các bài giảng trên
máy tính một cách nhanh chóng và hiệu quả. So với các công cụ khác, Violet chú
trọng hơn trong việc tạo ra các bài giảng có âm thanh, hình ảnh, chuyển động và
tương tác... rất phù hợp với HS từ tiểu học đến THPT.
Tương tự phần mềm Powerpoint, Violet có đầy đủ các chức năng dùng để tạo các
trang nội dung bài giảng như: cho phép nhập các dữ liệu văn bản, công thức, các file
dữ liệu multimedia (hình ảnh, âm thanh, phim, hoạt hình Flash...), sau đó lắp ghép các
dữ liệu, sắp xếp thứ tự, căn chỉnh hình ảnh, tạo các hiệu ứng chuyển động và biến
đổi, thực hiện các tương tác với người dùng... Riêng đối với việc xử lý những dữ
liệu multimedia, Violet tỏ ra mạnh hơn so với Powerpoint, ví dụ như cho phép thể
hiện và điều khiển các file Flash hoặc cho phép thao tác quá trình chạy của các đoạn
phim v.v...
19
I.1.4. Phầnn mềm Chemoffice
Chemoffice bao gồm các công cụ vẽ như ChemDraw, Chem3D, ChemFinder và
ChemACX dành cho nhà hóa học; BioOffice, BioAssay, BioViz, và BioDraw cho nhà
sinh học, và Inventory, E-Notebook, The Merck Index cho nhà khoa học.ChemOffice
và BioOffice có the chạy trên điều hành Microsoft Windows. ChemOffice chỉ dành cho
hệ điều hành Windows.
Ví dụ: Vẽ cấu trúc không gian của phân tử,thiết kế các đoạn Flash biễu diễn liên
kết
II.2 Các tài nguyên dạng văn bản và hình ảnh được dùng minh họa cho
bài giảng
Các tài nguyên về hóa học dạng văn bản và hình ảnh rất đa dạng và phong
phú.Muốn sử dụng và khai thác hiệu quả nhất cần có sự lựa chọn hợp lý. Đối với
giáo viên phổ thông ngoài sách giáo khoa và các sách tham khảo thì việc biết khai thác
sử dụng các tài nguyên trên các trang wed là sự hỗ trợ tốt nhất cho việc cập nhật
kiến thức để đưa vào bài giảng
II.2.1. Dạng văn bản
II.2.1.1. Bách khoa toàn thư mở:http://vi.wikipedia.org/wiki/
Là trang web có thể tham khảo rất nhiều các vấn đề trong cuộc sống bao gồm
cả lĩnh vực hóa học, có thể đặt các câu hỏi,dò tìm các câu trả lời cần thiết.
Wikipedia không chỉ là một bộ bách khoa toàn thư mà còn là một cộng đồng wiki, nơi
mà bất cứ ai cũng có thể sửa đổi thông tin từ một bài viết cũ hoặc bắt đầu một bài
viết mới. Do vậy nguồn thông tin được cập nhật liên tục. Đây là ưu điểm đồng thời
cũng là yếu điểm của wikipedia bởi độ chính xác của nó không được đảm bảo hoàn
20
- Xem thêm -