Thủ tục
Đăng ký tạm trú
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật
Bước 2: Công dân nộp hồ sơ tại trụ sở Công an Xã, Phường,
Thị Trấn. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiều với các quy định của
pháp luật về cư trú:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lê ê thì viết giấy biên nhận
trao cho người nô pê .
+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ
sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì
cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho người đến nộp hồ sơ.
Trình tự thực
hiê ên
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận
và trả lời bằng văn bản cho công dân, nêu rõ lý do không tiếp
nhận.
* Thời gian tiếp nhâ nê hồ sơ: Do các đơn vị sắp xếp bố trí.
Bước 3: Trả kết quả:
+ Trường hợp được giải quyết đăng ký tạm trú: Nộp lệ phí và
nhận hồ sơ; kiểm tra lại giấy tờ, tài liệu đối chiếu các thông tin
được ghi trong sổ hộ khẩu, giấy tờ khác và ký nhận vào sổ theo
dõi giải quyết hộ khẩu (ký, ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm
nhận kết quả).
+ Trường hợp không giải quyết đăng ký tạm trú: Nhận lại hồ
sơ đã nộp; kiểm tra lại giấy tờ, tài liệu có trong hồ sơ; nhận văn
bản về việc không giải quyết đăng ký tạm trú và ký nhận (ghi rõ
họ, tên và ngày, tháng, năm nhận văn bản và hồ sơ đăng ký cư
trú đã nộp) vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu.
* Thời gian trả kết quả: Theo ngày hẹn trên giấy biên nhận.
Cách thức thực
hiê ên
Thành phần, sô
lượng hồ sơ
Trực tiếp tại trụ sở Công an Xã, Phường,Thị Trấn.
1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
a. Quy định chung về các loại giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu;
+ Bản khai nhân khẩu (đối với nhân khẩu từ đủ 14 tuổi trở
lên);
+ Giấy tạm vắng (đối với các trường hợp thuộc diện phải khai
báo tạm vắng tại cơ quan Công an);
+ Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp theo quy định
tại Điều 6 Nghị định số 31/2014/NĐ-CP. Trường hợp chỗ ở hợp
pháp do thuê, mượn, ở nhờ thì phải được người cho thuê, cho
mượn, cho ở nhờ đồng ý cho đăng ký tạm trú vào chỗ ở của
mình và ghi vào phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu, ký, ghi
rõ họ, tên; trường hợp người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đã
có ý kiến bằng văn bản đồng ý cho đăng ký tạm trú vào chỗ ở
của mình thì không phải ghi vào phiếu báo thay đổi hộ khẩu,
nhân khẩu.
* Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp để đăng ký tạm trú là một
trong các giấy tờ sau:
+ Các giấy tờ quy định tại mục chỗ ở hợp pháp để đăng ký
thường trú; đối với các trường hợp giấy tờ chứng minh chỗ ở
hợp pháp là hợp đồng cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ nhà ở, nhà
khác của cá nhân thì hợp đồng đó không cần công chứng hoặc
chứng thực của UBND cấp xã.
+ Văn bản cam kết của công dân về việc có chổ ở thuộc quyền
sử dụng của mình và không có tranh chấp về quyền sử dụng nếu
không có một trong các giấy tờ để chứng minh về chổ ở hợp
pháp theo quy định.
Xuất trình chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có xác nhận
của Công an xã, phường, thị trấn nơi người đó thường trú.
+ Người tạm trú được chủ hộ đồng ý cho nhập vào sổ tạm trú
hoặc đồng ý cho đăng ký tạm trú tại nơi thường trú của chủ hộ
thì việc đồng ý phải được ghi vào phiếu báo thay đổi hộ khẩu,
nhân khẩu, ký, ghi rõ họ tên và ngày, tháng, năm.
Thời hạn giải
quyết
2) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
Không quá 3 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
Người đang sinh sống, làm việc, lao động, học tập tại một địa
Đôi tượng thực
điểm thuộc xã, phường, thị trấn nhưng không thuộc trường hợp
hiê ên
được đăng ký thường trú tại địa phương đó.
Cơ quan thực - Công an Xã, Phường, Thị Trấn.
hiê ên
Kết quả thực Sổ tạm trú (hoặc ghi tên vào Sổ đăng ký tạm trú của Công an xã,
hiê ên
phường, thị trấn)
Lê ê phi
+ Đăng ký tạm trú cho cả hộ hoặc một người có cấp sổ:
- Tại các phường thuộc TP. Phan Rang – Tháp Chàm: 15.000
đồng/lần cấp.
- Tại các xã, thị trấn thuộc các huyện, thành phố: 7.000 đồng/lần
cấp.
+ Đăng ký tạm trú cho cả hộ hoặc một người nhưng không cấp
sổ:
- Tại các phường thuộc TP. Phan Rang – Tháp Chàm: 10.000
đồng/lần cấp.
- Tại các xã, thị trấn thuộc các huyện, thành phố: 5.000 đồng/lần
Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai
Yêu cầu, điều
kiê ên thực hiê ên
Cơ sở pháp lý
cấp.
+ Không thu lệ phí đăng ký tạm trú đối với các trường hợp: bố,
mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ;
thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; Bà mẹ Việt Nam
anh hùng; hộ gia đình thuộc diện xoá đói, giảm nghèo; công dân
thuộc xã, thị trấn vùng cao theo qui định của Uỷ ban Dân tộc.
+ Bản khai nhân khẩu (mẫu HK01)
+ Phiếu báo thay đổi nhân khẩu, hộ khẩu (mẫu HK02)
Thực tế sinh sống tại địa phương.
+ Luật Cư trú ngày 11/7/2013;
+ Nghị định số 31/2014/NĐ-CP ngày 18/4/2014 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư
trú;
+ Thông tư 35/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014 quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Cư trú và Nghị định số
34/2014/NĐ-CP ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú;
+ Thông tư số 36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014 quy định về
biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú.
+ Thông tư 61/2014/TT-BCA ngày 20/11/2014 Thông tư Quy
định về quy trình đăng ký cư trú.
+ Thông tư số 06/2008/TT-BCA-C11 ngày 27/5/2008 của Bộ
Công an hướng dẫn một số điểm về lệ phí đăng ký cư trú, cấp
Chứng minh nhân dân.
- Quyết định 143/2009/QĐ-UBND ngày 13/5/2009 của Ủy
Ban nhân dân Tỉnh Quyết định về việc quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, cấp Chứng
minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
- Xem thêm -