Trường ĐH KT&QTKD Thái Nguyên
Báo cáo thực tế môn học
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong nền kinh tế thị trường phát triển với tốc độ nhanh chóng, nền kinh tế
Việt Nam có nhiều chuyển biến rõ rệt, có thể nói có cơ hội nhưng cũng có thể
gặp nhiều khó khăn thách thức. Việt Nam đang đương đầu với nhiều thử thách
về các vấn đề chính trị, xã hội và nhất là kinh tế. Trong giai đoạn hiện nay, khi
Việt Nam đã là thành viên chính thức của tổ chức thương mại thế giới và càng
cố gắng hơn nữa để có thể đương đầu với những khó khăn khi hội nhập với
nhiều quốc gia trong cộng đồng kinh tế này.
Để thích ứng với môi trường kinh doanh hiện nay, thì các doanh nghiệp
thương mại phải nắm bắt nhanh sự biến động của thị trường. Và mục tiêu lớn
nhất mà các nhà kinh doanh đặt ra là lợi nhuận, để đạt được lợi nhuận cao thì
phải chuyển sang hình thức hạch toán kinh doanh theo yêu cầu lớn nhất của nó
là lấy thu bù chi và đảm bảo có lãi trong kinh doanh. Mặt khác muốn doanh
nghiệp tồn tại và phát triển trên thị trường thì người quản lý, cán bộ phải có kiến
thức, có kinh nghiệm, có lòng tin vào sự phát triển đi lên của kinh tế nhà nước,
hòa nhập kinh tế quốc tế, nắm bắt được các quy trình của các nghiệp vụ kế toán
có năng lực chuyên môn hiểu biết được các đối tác kinh doanh, đồng thời phải
tìm ra được chiến lược kinh doanh mới để đáp ứng nhu cầu thị trường và đạt
được mục tiêu lớn nhất đề ra.
Hạch toán kế toán là một công cụ quản lý có hiệu quả, không thể thiếu
trong hệ thống quản lý kinh tế tài chính của đơn vị cũng như trên phạm vi toàn
bộ nền kinh tế quốc dân. Kế toán là môn học trang bị kiến thức cơ bản nhất có
hệ thống về các nghiệp vụ kinh tế. Những kiến thức đó tạo tiền đề cho cán bộ
kinh doanh có tay nghề vững chắc, sự tự tin bước vào kinh doanh. Chính vì thế
mà nhà trường đã không ngừng nâng cao việc giảng dạy mà còn tạo điều kiện
cho sinh viên đi thực tập môn học tại các công ty, doanh nghiệp để sinh viên có
thể vận dụng những kiến thức đã học trên ghế nhà trường vào thực tế.
Sau thời gian thực tập môn học tại công ty cổ phần thương mại Phương
Mai, nhóm em đã được sự giúp đỡ tận tình của cán bộ nhận viên tại công ty đặc
biệt là được sự tận tình hướng dẫn của thạc sĩ Đỗ Kim Dư. Hy vọng là sau đợi
thực tế môn học này em sẽ rút ra được nhiều kinh nghiệm, kiến thức hơn về các
nghiệp vụ kế toán. Sau đây là bản báo cáo của nhóm em về tình hình “Thực
trạng tổ chức công tác kế toán tại công ty cổ phần thương mại Phương Mai”.
Nhóm 02
1
K5KTTHB
Lớp
Trường ĐH KT&QTKD Thái Nguyên
Báo cáo thực tế môn học
2. Mục đích nghiên cứu
- Tổng hợp kiến thức đã học ở nhà trường vào thực tế, củng cố thên kiến
thức, gắn lý luận với thực tiễn.
- Hệ thống hoá các vấn đề lý luận về tổ chức công tác kế toán trong các
công ty thương mại.
- Đánh giá thực trạng về tổ chức công tác kế toán ở công ty CPTM Phương
Mai. Trên cơ sở đó đề xuất những ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán
nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu: Tổ chức công tác kế toán ở công ty CPTM Phương
Mai
* Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi nội dung: Tổ chức công tác kế toán ở công ty CPTM Phương Mai
- Phạm vi về thời gian: Từ 01/01/2011 đến 31/03/2011
- Phạm vi về không gian: công ty CPTM Phương Mai
4. Các phương pháp nghiên cứu
* Phương pháp thu thập số liệu:
Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp: sử dụng phương pháp quan sát,
phương pháp điều tra trực tiếp.
Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: Thu thập số liệu từ các tài liệu có sẵn
* Phương pháp phân tích số liệu:
Sử dụng phương pháp thống kê, toán học áp dụng trong nghiên cứu đề tài
5. Kết cấu của báo cáo
Bài báo cáo thực tập được chia làm 3 phần:
Phần 1: Khái quát chung về công ty cổ phần thương mại Phương Mai.
Phần 2: Thực trạng tổ chức công tác kế toán tại công ty CPTM Phương Mai
Phần 3: Nhận xét và kết luận
Trong quá trình nghiên cứu mặc dù đã rất cố gắng song do trình độ lý luận
và nắm bắt còn hạn chế nên kết quả nghiên cứu không tránh khỏi những thiếu
sót, em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô giáo và các anh chị phòng
Kế toán cùng những người quan tâm để bài báo cáo của em được hoàn thiện
hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Thái nguyên, ngày 28 tháng 05 năm 2011
Nhóm 02
2
K5KTTHB
Lớp
Trường ĐH KT&QTKD Thái Nguyên
Báo cáo thực tế môn học
PHẦN 1
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI PHƯƠNG MAI
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty cổ phần thương mại Phương Mai là một công ty chuyên kinh
doanh các mặt hàng: Xi măng, Sắt thép, Vật liệu hàng hóa, vận tải hàng hóa, vận
tải khách du lịch.
Tiền thân của công ty là trung tâm dịch vụ Kim khí Lưu Xá, thành lập từ
tháng 5 năm 1995, đã có 10 năm hoạt động kinh doanh trên thị trường trong và
ngoài tỉnh. Do sự phát triển của nền kinh tế - xã hội, doanh nghiệp đã ngày càng
phát triển không ngừng và đã có nhiều đóng góp cho xã hội, tạo công ăn việc
làm cho người lao động. Để đáp ứng sự phát triển của nền kinh tế xã hội, doanh
nghiệp đã chuyển đổi loại hình từ trung tâm dịch vụ Kim Khí Lưu Xá thành
công ty cổ phần.
Công ty cổ phần thương mại Phương Mai được thành lập theo quyết định số
1703000115 ngày 9 tháng 7 năm 2004 của sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Thái Nguyên.
Công ty cách trung tâm thành phố khoảng 10km theo đường quốc lộ 3 (Thái
Nguyên – Hà Nội) thuộc địa bàn thị xã Tích Lương thành phố Thái Nguyên.
Công ty có địa bàn kinh doanh rộng lớn với diện tích 3.650m2
Gần với: Khu công nghiệp Gang thép Thái Nguyên
Khu công nghiệp Sông Công
Khu công nghiệp Tân Lập và một số nhà máy đang được phát
triển trên địa bàn tỉnh.
Tổng số cán bộ công nhân viên trong công ty: 18 người.
Tổng số vốn tự có khi thành lập công ty là: 2.766.000.000 đồng. Trong đó
vồn lưu động là: 750.000.000 đồng.
Với điều kiện như vậy rất thuận lợi cho công ty phát triển cũng như kinh
doanh đạt được lợi nhuận cao.
1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty.
Công ty kinh doanh dựa trên luật pháp và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ
mà Nhà nước đề ra. Tìm hiểu thị trường khai thác hàng hóa của cơ sở sản xuất
kinh doanh để phục vụ cho buôn bán tại các địa bàn trong tỉnh và các tỉnh lân
cận, là nơi giao lưu hàng phân phối hàng hóa và lưu thông hàng hóa từ nơi tiêu
Nhóm 02
3
K5KTTHB
Lớp
Trường ĐH KT&QTKD Thái Nguyên
Báo cáo thực tế môn học
dùng. Góp phần ổn định thị trường và tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước
như:
- Kinh doanh các mặt hàng như buôn bán xi măng sắt thép, vật liệu xây
dựng, vận tải hàng hóa.
- Thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.
- Bảo vệ môi trường
- Quản lý và sử dụng vốn kinh doanh đúng chế độ chính sách, đạt hiệu quả
kinh tế cao.
- Bảo vệ và phát triển vốn.
- Chấp hành tốt các chế độ chính sách pháp luật của nhà nước cũng như của
tỉnh, ngành và địa phương đề ra.
Quản lý chăm sóc cho đời sống cán bộ công nhân viên bồi dưỡng nâng cao
trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ trong công ty.
1.3. Tổ chức bộ máy của công ty.
1.3.1. Cơ cấu bộ máy quản lý
Công ty cổ phần thương mại Phương Mai áp dụng cơ cấu quản lý trực tiếp.
- Giám đốc công ty: Là người đứng đầu công ty có cổ phần lớn nhất,
là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động của công ty mình.
- Phó giám đốc: Là người giúp việc cho giám đốc. Khi giám đốc đi
vắng ủy quyền lại cho phó giám đốc thì phó giám đốc phải chịu trách nhiệm
trước các quyết định của mình trước giám đốc và pháp luật. Phó giám đốc là
người tham mưu cho giám đốc và đôn đốc các phòng ban trong quá trình hoạt
động kinh doanh khi giám đốc đi vắng.
- Một kế toán trưởng: Có chức năng về quản lý về mặt nghiệp vụ
hoạch toán, các nghiệp vụ phát sinh trong kinh doanh và đôn đốc điều hành
phòng kế toán.
Công ty cổ phần thương mại Phương Mai gồm 3 phòng ban:
- Phòng tài vụ: + Công tác tài chính Kế toán
+ Hạch toán
- Phòng nghiệp vụ kinh doanh
- Phòng tổ chức hành chính
Hàng tháng các kế toán viên hoạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau
đó làm báo cáo, nộp cho kế toán trưởng
Nhóm 02
4
K5KTTHB
Lớp
Trường ĐH KT&QTKD Thái Nguyên
Báo cáo thực tế môn học
Phòng kế toán quản lý đầu ra, đầu vào cho tất cả hàng hóa, dịch vụ của
công ty. Giám đốc là người điều hành trực tiếp.
Sau đây là sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty CPTM Phương Mai:
Sơ đồ 01: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty CPTM Phương Mai.
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
PHÒNG
KẾ TOÁN TÀI VỤ
PHÒNG
TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH
PHÒNG
NGHIỆP VỤ KINH DOANH
1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban.
1.3.2.1. Phòng kế toán tài vụ.
+ Công tác tài chính kế toán:
Tham mưu giúp Tổng Giám đốc chỉ đạo, quản lý điều hành công tác kinh tế
tài chính và hạch toán kế toán; Xúc tiến huy động tài chính và quản lý công tác
đầu tư tài chính; Thực hiện và theo dõi công tác tiền lương, tiền thưởng và các
khoản thu nhập, chi trả theo chế độ, chính sách đối với người lao động trong
Công ty; Thanh quyết toán các chi phí hoạt động, chi phí phục vụ sản xuất kinh
doanh và chi phí đầu tư các dự án theo quy định.
+ Hạch toán:
- Cung cấp thông tin: Kế toán thu thận và cung cấp thông tin về toàn bộ
tài sản và sự vẫn động của tài sản trong quá trình kinh doanh của đơn vị
- Sự kiểm tra: Ghi chép, tính toán, phản ánh kế toán sẽ nắm được một
cách có hệ thống toàn bộ tình hình kinh doanh của công ty.
1.3.2.2. Phòng nghiệp vụ kinh doanh:
Trực tiếp chịu trách nhiệm thực hiện các họat động tiếp thị-bán hàng tới các
khách hàng và khách hàng tiềm năng của doanh nghiệp nhằm đạt mục tiêu về
doanh số, thị phần…
Chức năng:
- Lập các kế hoạch Kinh doanh và triển khai thực hiện
- Thiết lập, giao dịch trực tiếp với hệ thống Khách hàng, hệ thống nhà
phân phối
- Thực hiện hoạt động bán hàng tới các Khách hàng nhằm mang lại Doanh
thu cho Doanh nghiệp
- Phối hợp với các bộ phận liên quan như Kế toán, phân phối,…nhằm mang
đến các dịch vụ đầy đủ nhất cho Khách hàng
1.3.2.3. Phòng tổ chức hành chính.
Nhóm 02
5
K5KTTHB
Lớp
Trường ĐH KT&QTKD Thái Nguyên
Báo cáo thực tế môn học
Tham mưu, tổng hợp, đề xuất ý kiến, giúp giám đốc tổ chức quản lý về
công tác tổ chức, cán bộ, hành chính tổng hợp, thi đua, bảo vệ nội bộ và quản lý
cán bộ, nhân viên thuộc phòng theo sự phân cấp của giám đốc. Trưởng phòng là
người trực tiếp điều hành các công việc của phòng và chịu trách nhiệm trước
giám đốc theo quy định của pháp luật.
PHẦN 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI PHƯƠNG MAI
2.1. Khái quát chung về công tác kế toán tại công ty cổ phần thương mại
Phương Mai
2.1.1. Cơ cấu bộ máy kế toán
Phòng kế toán gồm :
01 Kế toán trưởng
02 Kế toán viên
01 Thủ quy
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của phòng kế toán
- Xây dựng kế hoạch và đảm bảo tài chính cho hoạt động của công ty
- Hướng dẫn và kiểm tra hàng hóa, tiền vốn
- Quản lý tốt các loại tài sản cố định, máy móc thiết bị trong công ty
- Theo dõi và giám sát tình hình hoạt động tài chính cũng như việc thực
hiện các nghĩa vụ với nhà nước
- Theo dõi các hoạt động về các khoản phải thu, phải trả của công ty, phải
có biện pháp kịp thời, chi trả các khoản công nợ
- Đảm bảo kịp thời các chế độ thanh toán, chế độ báo cáo tài chính đầy đủ
và chính xác
- Tổ chức bảo quản và lưu giữ chứng từ, số sách kế toán theo đúng chế độ
quy định của luật kế toán
- Tổ chức thực hiện tốt nhiệm vụ chuyên môn, nhiệm vụ mà phòng được
giao, đảm bảo đúng chế độ quy định
Cụ thể:
Kế toán trưởng: chịu trách nhiệm trong việc quản lý tài chính, phụ trách
và điều hành phòng Kế toán của công ty
- Giám sát các bộ phận về việc hạch toán thu chi, đúng chế độ Nhà nước
- Tổ chức mở sổ sách để theo dõi hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Định kỳ lập báo cáo tài chính theo quy định
Nhóm 02
6
K5KTTHB
Lớp
Trường ĐH KT&QTKD Thái Nguyên
Báo cáo thực tế môn học
Kế toán theo dõi công nợ: theo dõi công nợ trên các TK 131(Phải thu của
khách hàng), và TK 331(Phải trả người bán).
Kế toán theo dõi việc mua-bán hàng: theo dõi trên các TK 156(Hàng hóa),
511(Doanh thu bán hàng) và 333(thuế và các khoản phải nộp nhà nước) và các
tài khoản khác...
Thủ quy: làm kế toán thanh toán các khoản chi tiêu tiền mặt.
- Quản lý và cấp phát tiền mặt theo đúng nguyên tắc
- Vào sổ quy theo dõi thu chi khi chứng từ được ký duyệt đầy đủ
- Kiểm tra nắm chắc số lượng tiền mặt trước và sau khi nhập két
- Lập báo cáo định kỳ theo quy định
2.1.3. Công tác tổ chức bộ máy kế toán:
2.1.3.1. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty
- Công ty áp dụng hình thức Kế toán trên máy vi tính kết hợp in sổ theo
hình thức chứng từ ghi sổ.
- Do chu kỳ kinh doanh ngắn, hàng hóa xuất kho hàng ngày nên Công ty
hạch toán tổng hợp hàng tồn kho theo phương pháp Kê khai thường xuyên.
- Sử dụng phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ trong việc xác
định hàng hóa xuất kho.
- Sử dụng phương pháp ghi sổ số dư trong kế toán chi tiết hàng hóa, NVL.
- TSCĐ được tính khấu hao theo đường thẳng.
- Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Đơn vị tiền tệ hạch toán: VNĐ
Công ty áp dụng hệ thống tài khoản kế toán Doanh nghiệp ban hành theo
Quyết định 48/2006 QĐ-BTC ngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ
tài chính.
Nhóm 02
7
K5KTTHB
Lớp
Trường ĐH KT&QTKD Thái Nguyên
Báo cáo thực tế môn học
Sơ đồ 02: Trình tự hạch toán trên máy tính:
Chứng từ kế toán
PHẦN MỀM KẾ
TOÁN
WEEKEND 3.0
MÁY VI TÍNH
Bảng tổng hợp
các chứng từ kế toán
cùng loại
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
BÁO CÁO
TÀI CHÍNH
Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Hàng ngày, khi nhận được các chứng từ gốc kế toán mở phần mềm kế toán
trên máy tính và cập nhật các số liệu vào bảng biểu có sẵn trong phần mềm, sau
đó máy tính tự cập nhật vào sổ sách liên quan.
Cuối tháng, kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ, và lập báo cáo tài chính.
Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp và chi tiết được thực hiện tự động và luôn
đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Kế toán có
thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in
ra giấy.
2.1.3.2. Chế độ chứng từ, tài khoản và báo cáo kế toán trong công ty
Chứng từ sử dụng: Chứng từ kế toán là cơ sở ban đầu để ghi chép sổ sách.
Vì vậy Công ty đã thiết lập hệ thống chứng từ ban đầu gồm: Phiếu nhập kho,
phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu chi, bảng chấm công, giấy đề
nghị tạm ứng,........
Nhóm 02
8
K5KTTHB
Lớp
Trường ĐH KT&QTKD Thái Nguyên
Báo cáo thực tế môn học
Hệ thống tài khoản sử dụng:
Công ty đã đăng ký sử dụng hệ thống tài khoản áp dụng theo phương
pháp kê khai thường xuyên do Bộ Tài Chính ban hành theo Quyết định 48 BTC ( ngày 14/09/2006).
Hình thức sổ kế toán: Để giúp công ty quản lý chính xác, kịp thời đáp ứng
yêu cầu công tác quản lý kế toán, hiện nay công ty đã và đang áp dụng hình thức
kế toán ghi sổ chứng từ ghi sổ với các sổ chi tiết, sổ tổng hợp và các báo cáo kế
toán theo hệ thống báo cáo nhà nước
Các sổ sách sử dụng:
Sổ tổng hợp: Căn cứ vào chứng từ gốc, bảng phân bổ, bảng kê, sổ kế toán
chi tiết kế toán ghi vào sổ tổng hợp. Sổ tổng hợp trong công ty gồm:
o Chứng từ ghi sổ
o Sổ cái
Sổ chi tiết:
o Sổ chi tiết hàng hóa
o Sổ chi tiết TSCĐ
o Sổ chi tiết phải thu của khách hàng
o Sổ chi tiết thanh toán với người bán.........
Hệ thống báo cáo kế toán
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Bản thuyết minh báo cáo tài chính
2.2. Kế toán quá trình mua hàng
2.2.1. Đặc điểm chung:
Công ty CPTM Phương Mai chuyên bán buôn, bán lẻ mặt hàng thép các
loại. Bao gồm:
- Thép cây
: Thép D10-D12 Gia Sàng, thép D11-D12, thép D13-D40…
- Thép cuộn : Thép D1-D4 ly, thép D6-D8
- Thép góc : Thép góc 120-150, thép góc 25-30, thép góc ngắn dài 60-80…
- Tôn tấm : Tôn 0,8-4 ly
Nhóm 02
9
K5KTTHB
Lớp
Trường ĐH KT&QTKD Thái Nguyên
Báo cáo thực tế môn học
- Thép trơn cán ngoài: Thép D10-25 hàng trơn cán ngoài
- Thép UI: U dập, thép UI80-120, thép UI40-180, thép UI40-65
2.2.2. Kế toán mua hàng
2.2.2.1 Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu nhập kho
- Biên bản kiểm nhận hàng
- Bảng kê mua hàng
- Ủy nhiệm chi, ….
2.2.2.2 Sổ sách kế toán
-
Sổ chi tiết hàng hóa
-
Thẻ kho
-
Bảng tổng hợp nhập xuất tồn
-
Sổ cái tài khoản
-
Chứng từ ghi sổ….
2.2.2.3 Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 156 - hàng hoá. Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị
hiện có và tình hình biến động của hàng hoá. Ngoài ra còn sử dụng các tài khoản
liên quan như:
+ TK 133 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
+ TK 112- Tiền gửi ngân hàng
+ TK 331 - Phải trả người bán
2.2.2.4 Tính giá hàng hóa nhập kho
Hàng hóa của công ty có được là do mua ngoài, nhưng không có hoạt động
xuất nhập khẩu vì vậy công ty xác định giá vốn thực tế của hàng hóa nhập kho
như sau:
Giá vốn thực tế
Giá mua
hàng hóa nhập = ghi trên hóa +
kho
đơn
Chi phí thu mua (Chi phí
vận chuyển, bốc dỡ, bảo
quản…)
Các khoản
- giảm trừ
(nếu có)
Ví dụ: Ngày 02/03/2011 mua hàng nhập kho của công ty TNHH Phương Nhung
Nhóm 02
10
K5KTTHB
Lớp
Trường ĐH KT&QTKD Thái Nguyên
Báo cáo thực tế môn học
Thép cây D10-D12 Gia Sàng: Số lượng: 55.176 kg, đơn giá: 11.200đ, không
phát sinh chi phí thu mua và các khoản giảm trừ.
Giá thực tế nhập kho = 55.176 x 11.200 = 619.074.720đ
2.2.2.5. Quy trình hạch toán
Sơ đồ 03: Sơ đồ hạch toán nghiệp vụ mua hàng
TK156
TK111,112,141,331
Mua hàng hóa nhập kho
TK 632
Xuất bán hàng hóa
TK133
Thuế GTGT được
khấu trừ
CKTM, GGHB, HBBTL
Ghi giảm giá trị hàng hóa
TK 338
TK 111, 112, 331
TK 133
Kiểm kê phát hiện thừa
chờ xử lý
TK1381
Kiểm kê phát hiện thiếu
chờ xử lý
Quy trình luân chuyển chứng từ:
Hóa đơn GTGT, Phiếu
nhập kho, phiếu chi….
PHẦN MỀM KẾ
TOÁN
WEEKEND 3.0
MÁY VI TÍNH
Bảng tổng hợp
các chứng từ kế toán
cùng loại
Nhóm 02
11
K5KTTHB
Sổ chi tiết hàng hóa, bảng
tổng hợp nhập-xuấttồn,chứng từ ghi sổ,
sổ cái TK 156,…
BÁO CÁO
TÀI CHÍNH
Lớp
Trường ĐH KT&QTKD Thái Nguyên
Báo cáo thực tế môn học
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Căn cứ vào quyết định mua hàng, hóa đơn GTGT, biên bản kiển nghiệm
hàng hóa để kiểm nhận, kế toán lập phiếu nhập kho trên phần mềm kế toán theo
số thực nhập.
Phiếu nhập kho lập làm 3 liên:
+ 1 liên thủ kho giữ để ghi vào thẻ kho
+ 1 liên giao cho người bán
+ 1 liên kèm theo hóa đơn GTGT chuyển lên phòng kế toán để hạch toán
Ở phòng kế toán, hàng ngày sau khi nhận được phiếu nhập kho, hóa đơn
GTGT,... kế toán nhập dữ liệu vào máy tính, phần mềm kế toán Weekend sẽ tự
động lên các sổ như: sổ chi tiết hàng hóa, bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn để
theo dõi hàng hóa về giá trị và số lượng, chứng từ ghi sổ, sổ cái TK 156,133….,
sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
Ví dụ: Ngày 02/03/2011 mua hàng nhập kho của công ty TNHH Phương Nhung
- Thép cây D10-D12 Gia Sàng:
Số lượng: 55.176 kg
Đơn giá: 11.200
- Thép D13-D40 Gia Sàng
Số lượng: 62.898 kg
Đơn giá: 11.115
Nhóm 02
12
K5KTTHB
Lớp
Trường ĐH KT&QTKD Thái Nguyên
Biểu số 01
HÓA ĐƠN (GTGT)
VAT INVOICE
Báo cáo thực tế môn học
Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: AA/11P
Số: 0000406
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày lập hóa đơn (Invoice date): 02/03/2011
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN PHƯƠNG NHUNG
Mã số thuế: 4600820234
Địa chỉ: Số 413 – Đường CMT8 – Phường Gia Sàng – TP Thái Nguyên
Số tài khoản: ………………………….
Điện thoại : 02803.759.937
Người mua hàng: …………………
Tên đơn vị: Công ty cổ phần Thương mại Phương Mai
Địa chỉ: Tích Lương, TP Thái Nguyên
Số tài khoản: …………………
Hình thức TT: Chưa TT
Mã số thuế: 4600359510
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
1
1
2
2
Thép D10 – D12 Gia sàng
Thép D13 – D40 Gia sàng
Đơn
vị
tính
3
Kg
Kg
Số lượng
4
55.176
62.898
Cộng tiền hàng
Thuế suất GTGT: 10%
Tiền thuế GTGT
Tổng tiền thanh toán
Nhóm 02
13
K5KTTHB
Đơn giá
(đồng)
5
11.220
11.115
Thành tiền
(đồng)
6
619.074.720
699.044.580
1.318.119.300
131.811.930
1.449.942.345
Lớp
Trường ĐH KT&QTKD Thái Nguyên
Báo cáo thực tế môn học
Số tiền viết bằng chữ: Một tỷ bốn trăm bốn mươi chín triệu chín trăm bốn mươi hai nghìn ba
trăm bốn mươi lăm đồng./.
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên)
(ký, ghi rõ họ tên)
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Nguồn phòng kế toán)
Biểu số 02:
Công ty cổ phần thương mại Phương Mai
Km 10 - xã Tích Lương – TP Thái Nguyên
Mẫu số 01 – VT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 02 tháng 03 năm 2011
Số: 020
Nợ: 1331
131.811.930
156 1.318.119.300
Có 331
1.449.931.230
Họ tên người giao hàng:Công ty TNHH Phương Nhung
Theo……Số……….ngày……tháng……năm……của: Công ty TNHH Phương Nhung
Nhập tại kho: Thép cây (CAY)
Tên, nhãn hiệu,
Số lượng
Mã
Theo
Thực
quy cách sản
ĐVT
Đơn
Stt
số
Số tiền
Chứng từ nhập
phẩm hàng hóa
giá
A
B
C
D
1
2
3
4
Thép D10 –D12 D1001
Kg
55.176
11.220
619.074.720
Gia sàng
12GS
Thép D13 –D40 D1302
Kg
62.892
11.115
699.044.580
Gia sàng
40GS
Cộng tiền hàng
-
1.318.119.300
Tổng số tiền (bằng chữ): Một tỷ ba trăm mười tám triệu một trăm mười chín
nghìn ba trăm đồng ./.
Số chứng từ gốc kèm theo: 0000406
Người lập phiếu
(ký, họ tên)
Nhóm 02
Người giao hàng
(ký, họ tên)
Thủ kho
(ký, họ tên)
14
K5KTTHB
Ngày 02 tháng 03 năm 2011
Kế toán trưởng
(hoặc bộ phận có nhu cầu lập)
(ký, họ tên)
Lớp
Trường ĐH KT&QTKD Thái Nguyên
Báo cáo thực tế môn học
(Nguồn phòng kế toán)
Nhóm 02
15
K5KTTHB
Lớp
Trường ĐH KT&QTKD Thái Nguyên
Báo cáo thực tế môn học
Biểu số 03
Mẫu số S07-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
Công ty cổ phần thương mại Phương Mai
Km 10 – Xã Tích Lương – TP Thái Nguyên
SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓA
Năm: 2011
Tài khoản: 156 Tên kho: Thép cây
Tên hàng hóa: D10 – D12 Gia Sàng
Chứng từ
Số
Ngày
hiệu
tháng
Diễn giải
TK
ĐỨ
Nhập
Đơn giá
Số
lượng
Thành tiền
Xuất
Số
lượng
Tồn
Thành tiền
Số dư đầu kỳ
020
02/03
019
Mua
331
11.220
hàng
nhập
kho
CT
TNH
H
Phươn
g
Nhun
g
02/03 Xuất bán hàng CTCP Gang thép 632
Gia Sàng
……………..
Tổng cộng
Nhóm 02
Số
lượng
35.348
Thành tiền
388.812.111
90.524
55.176
619.07
4.720
1.007.8
86.831
11.134
55.176
15
619.071.720
68.046
57.250
637.421.500
757.62
4.164
22.478
Lớp K5KTTHB
33.274
250.262
.667
370.465.331
Ghi
chú
Trường ĐH KT&QTKD Thái Nguyên
Kế toán ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Báo cáo thực tế môn học
Ngày…tháng…năm…
Giám đốc
(ký, họ tên)
(Nguồn phòng kế toán)
Nhóm 02
16
Lớp K5KTTHB
Trường ĐH KT&QTKD Thái Nguyên
Báo cáo thực tế môn học
Biểu số 04:
Công ty cổ phần thương mại Phương Mai
Km 10 – Xã Tích Lương – TP Thái Nguyên
Mẫu số
S02c2-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
TỔNG HỢP NHẬP- XUẤT- TỒN
Từ ngày: 01/03/2011 đến ngày: 31/03/2011
Mã VT
CAY
D10-12GS
CUON
D1-4
GOC
CACLOA
I
TON
TON 0,8-4
TRON
D10-25
UI
UDAP
Mặt hàng
Tên VT
Thép cây
Thép D10-D12 Gia Sàng
ĐVT
Kg
…………
Thép cuộn
Thép D1-D4 ly
…………
Thép góc
Kg
17.30
4,6
Kg
Thép góc các loại
…………
Tôn tấm
Tôn 0,8-4 ly
Thép trơn cán ngoài
Kg
Thép D10-25 hàng trơn cán
ngoài
Thép UI
U dập
8.675
Kg
Kg
Nhóm 02
Đầu kỳ
Số lượng
Giá trị
357.972,90
3.890.772.515
388.812.111
35.348
55.176
32.967
852
362.853.932
10.223.152
Nhập
Xuất
Cuối kỳ
Số lượng
Giá trị
276.058,90
3.147.700.199
Số lượng
427.516
619.074.72
0
Giá trị
5.058.471.493
Số lượng
509.403
Giá trị
5.801.543.809
68.046
757.624.164
22.478
250.262.667
124.737
1.509.619.809
106.565
1.625.246.245
51.139
852
17.304,6
165.417.125
165.417.125
607.227.496
10.223.152
2.478
17.706.870
2.478
17.706.870
106
106
928.772
928.772
106
106
928.772
928.772
96.607.955
5.155
57.220.500
8.675
96.607.955
5.155
10.031
946.5
83.006.248
8.293.233
16
13.830
57.220.500
Lớp K5KTTHB
153.828.455
13.830
153.828.455
10.031
83.006.248
Trường ĐH KT&QTKD Thái Nguyên
…………
Tổng cộng
427.056,5
Người lập biểu
(ký, họ tên)
Nhóm 02
4.599.586.547
Báo cáo thực tế môn học
557.408
6.625.311.802
(Nguồn phòng kế toán)
17
615.968
7.066.790.054
368.496,5
Ngày…tháng…năm
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Lớp K5KTTHB
4.158.108.295
Trường ĐH KT&QTKD Thái Nguyên
Báo cáo thực tế môn học
Biểu số 05:
Mẫu số S02a-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Công ty cổ phần thương mại Phương Mai
Km 10 - xã Tích Lương – TP Thái Nguyên
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 013
Ngày 05 tháng 03 năm 2011
Tài khoản
Nợ Có
Trích yếu
…………………….
Mua hàng nhập kho CT TNHH Phương Nhung
Mua hàng nhập kho CT TNHH Phương Nhung
……………………
Tổng cộng
1331
156
331
331
Số tiền
Ghi chú
131.811.930
1.318.119.300
17.532.352.329
Kèm theo…………… chứng từ gốc
Người lập
(ký, họ tên)
Ngày...tháng...năm...
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Lê Thu Hiền
Lê Thu Hiền
(Nguồn phòng kế toán)
Nhóm 02
17
K5KTTHB
Lớp
- Xem thêm -