Báo cáo kinh tế kỹ thuật
Công trình: Nhà sách 27 – Điện Biên Phủ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐĂKLĂK
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN IN ĐĂKLĂK.
------------------ 0O0 ------------------
BÁO CÁO KINH TẾ - KỸ THUẬT
CÔNG TRÌNH: NHÀ SÁCH 27 ĐIỆN BIÊN PHỦ
HẠNG MỤC: XÂY DỰNG MỚI.
ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG: SỐ 27 - ĐƯỜNG ĐIỆN BIÊN PHỦ – THÀNH
PHỐ BUÔN MA THUỘT – TỈNH ĐĂKLĂK.
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN IN ĐĂKLĂK.
ĐƠN VỊ LẬP: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN CÔNG TRÌNH XÂY
DỰNG ĐÔNG SÁNG.
Công ty cổ phần tư vấn công trình xây dựng Đông Sáng.
- Địa chỉ công ty: B31 Thăng Long, Buôn Ma Thuột
- Địa chỉ giao dịch: 369 Hoàng Diệu, Buôn Ma Thuột
- Điện thoại:(050)3841155.
Fax: (050) 3841166
- Email:
[email protected].
ĐăkLăk, tháng 07 năm 2011
- Trang 0 -
Báo cáo kinh tế kỹ thuật
Công trình: Nhà sách 27 – Điện Biên Phủ
BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT
CÔNG TRÌNH: NHÀ SÁCH 27 ĐIỆN BIÊN PHỦ
HẠNG MỤC: XÂY DỰNG MỚI
ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG: SỐ 27 - ĐƯỜNG ĐIỆN BIÊN PHỦ – THÀNH
PHỐ BUÔN MA THUỘT – TỈNH ĐĂKLĂK.
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN IN ĐĂKLĂK.
ĐƠN VỊ LẬP: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN CÔNG TRÌNH XÂY
DỰNG ĐÔNG SÁNG.
THÀNH PHẦN THAM GIA:
- CHỦ TRÌ: KTS. TÔ CHÍ VINH
………………………………………….......
- TK KIẾN TRÚC: KTS. PHẠM VĂN TẤN
……………………………………………...
- CHỦ TRÌ KẾT CẤU: KS. NGUYỄN VĂN HƯỜNG
……………………………………………..
- TK KẾT CẤU: KS. LÊ QUANG THÀ
……………………………………………...
- QLKT: KS. NGUYỄN VĂN HƯỜNG
……………………………………………...
CHỦ ĐẦU TƯ
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
PHẦN 1: NHỮNG CĂN CỨ ĐỂ LẬP BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT
- Trang 1 -
Báo cáo kinh tế kỹ thuật
Công trình: Nhà sách 27 – Điện Biên Phủ
I. NHỮNG CĂN CỨ PHÁP LÝ:
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11, đã được Quốc hội nước cộng hoà xã hội
chủ nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11, đã được Quốc hội nước cộng hoà xã hội
chủ nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29/11/2005;
Nghị định số 12/2009/NĐ-CP, ngày 12/02/2009 của Chính phủ V/v Quản lý dự án
đầu tư và xây dựng;
Căn cứ Nghị định 209/2004/NĐ-CP, ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản
lý chất lượng công trình xây dựng;
Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ
sung một số điều của nghị định 209/2004/NĐ-CP Quản lý chất lượng công trình;
Căn cứ Thông tư số 12/2005/TT-BXD, ngày 15/7/2005 của Bộ Xây dựng về hướng
dẫn một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng và điều kiện năng lực
của tổ chức, cá nhân trong hoạt động xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14-12-2009 về Quản lý chi phí đầu tư
xây dựng công;
Căn cứ Quyết định số 10/2010/QĐ-UBND ngày 29/03/2010 của UBND Tỉnh
ĐăkLăk v/v phân cấp quản lý dự án đầu tư và xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND ngày 29/4/2011 tỉnh ĐăkLăk về việc
điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong các bộ đơn giá do UBND tỉnh
công bố trên địa bàn tỉnh ĐăkLăk.
Căn cứ chứng chỉ quy hoạch….
Căn cứ Công văn số 1846/UBND – CN, ngày 21 tháng 04 năm 2011 của UBND
tỉnh ĐăkLăk. “Về việc : chủ trương cho Công ty TNHH một thành viên In ĐăkLăk thuê
nhà, đất tại số 27 (số cũ 34) đường Điện Biên Phủ, thành phố Buôn Ma Thuột”.
Căn cứ mặt bằng hiện có.
II.SỰ CẦN THIẾT VÀ MỤC TIÊU ĐẦU TƯ:
1. Sự cần thiết đầu tư:
Cùng với các doanh nghiệp trong ngành in, Công ty TNHH một thành viên In
ĐăkLăk đang ngày càng phấn đấu mở rộng thị phần, nâng cao năng lực sản xuất kinh
doanh và nâng cao năng lực phục vụ để đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng.Với
thị trường rộng khắp cả tỉnh và các tỉnh lân cận, Công ty TNHH một thành viên In
ĐăkLăk đã và đang từng bước chứng tỏ được sự nổ lực của mình trong việc sản xuất
kinh doanh và phục vụ khách hàng.
Để đáp ứng nhu cầu phát triển mở rộng sản xuất kinh doanh và năng lực phục vụ
khách hàng của Công ty TNHH MTV in ĐăkLăk ngày 21/4/2011 UBND tỉnh ĐăkLăk
có chủ trương số 1846/UBND-CN về việc cho Công ty TNHH MTV In ĐăkLăk thuê
nhà số 27 đường Điện Biên Phủ phường Tân Tiến Tp. Buôn Ma Thuột để thực hiện dự
án xây dựng công trình Nhà làm việc và kinh doanh để phục vụ cho việc sản xuất và
kinh doanh của đơn vị.
- Trang 2 -
Báo cáo kinh tế kỹ thuật
Công trình: Nhà sách 27 – Điện Biên Phủ
Việc xây dựng thêm cơ sở vật chất phục vụ cho nhu cầu mở rộng sản xuất kinh
doanh là một yêu cầu chính đáng và cần thiết, nhằm đảm bảo hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty được thuận lợi và không ngừng lớn mạnh.
Nay Công ty TNHH một thành viên In ĐăkLăk lập phương án xây dựng công
trình Nhà sách 27 Điện Biên Phủ nằm trong khuôn viên của khu đất tại số 27 (số cũ 34)
đường Điện Biên Phủ, thành phố Buôn Ma Thuột, và lập báo cáo kinh tế kỹ thuật trình
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Mục tiêu của đầu tư:
Xây dựng mới Nhà sách 27 Điện Biên Phủ, tạo cơ sở vật chất và điều kiện thuận
lợi để phục vụ công tác sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH một thành viên In
ĐăkLăk.
- Trang 3 -
Báo cáo kinh tế kỹ thuật
Công trình: Nhà sách 27 – Điện Biên Phủ
PHẦN II: TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN
I. THÔNG TIN CHUNG:
1/Tên công trình: Nhà sách 27 Điện Biên Phủ
2/ Hạng mục: Xây dựng mới
3/Chủ đầu tư: Công ty TNHH một thành viên In ĐăkLăk.
4/ Địa điểm xây dựng: Số 27 đường Điện Biên Phủ - thành phố Buôn Ma Thuột tỉnh ĐăkLăk.
5/ Đơn vị lập báo cáo kinh tế kỹ thuật: Công ty cổ phần tư vấn công trình xây
dựng Đông Sáng.
II. QUY MÔ ĐẦU TƯ:
1.Cơ sở xác định quy mô:
Công trình được xây dựng trong khuôn viên khu đất được Công Ty TNHH một
thành viên In ĐăkLăk thuê tại số 27 - đường Điện Biên Phủ - thành phố Buôn Ma Thuột
- tỉnh ĐăkLăk, với các đặc điểm như sau :
- Trích lục bản đồ : thửa đất số 34, tờ bản đồ số 28, phường Tân Tiến, thành phố
Buôn Ma Thuột.
- Tổng diện tích thửa đất : 300 m2.Trong đó phân ra :
+ Diện tích đất nằm trong quy hoạch đường : 14 m2
+ Diện tích đất còn lại : 286 m2
2. Quy mô đầu tư xây dựng:
- Công trình được thiết kế theo tiêu chuẩn nhà cấp III, 1 tầng hầm, 3 tầng nổi.
- Tổng chiều cao công trình là : 15,6 m
- Tầng hầm: được sử dụng làm nhà để xe và kho sách - thiết bị.
+ Diện tích: 252 m2
+ Chiều cao thông thủy: 2,45m
+ Móng tường hầm BTCT chống thấm, móng cột BTCT chống thấm.
+ Nền bê tông đá 1x2, láng VXM trộn phụ gia Hard Rock – siêu cường màu xám
tự nhiên.
+ Lối vào chính tầng hầm bố trí cửa cuốn Đài Loan.
- Tầng 1: được sử dụng làm siêu thị sách, bố trí sảnh, phòng nghỉ nhân viên, ô cầu
thang, wc.
+ Diện tích : 270 m2
+ Chiều cao thông thủy : 3,9 m (tính từ coste sàn đến mép dưới tấm trần)
+ Sàn chịu lực BTCT, chịu được tĩnh tải và hoạt tải tác động lên sàn, bề mặt hoàn
thiện lát gạch Ceramic 600 x 600 màu sáng.
+ Tường xây gạch ống VXM #75, trát tường VXM mác 75, sơn nước 03 lớp màu
trắng để hoàn thiện.
+ Cột, Dầm BTCT, VXM mác 75, sơn nước 03 lớp màu trắng để hoàn thiện.
+ Trần đóng tấm thạch cao hệ khung xương thả.
- Trang 4 -
Báo cáo kinh tế kỹ thuật
Công trình: Nhà sách 27 – Điện Biên Phủ
+ Lối vào chính bố trí cửa kính trong cường lực dày 12 ly và cửa cuốn Đài Loan.
- Tầng 2: được sử dụng làm siêu thị sách, bố trí sảnh, phòng ngủ nhân viên, ô cầu
thang, wc.
+ Diện tích : 276 m2
+ Chiều cao thông thủy : 3,9 m (tính từ coste sàn đến mép dưới tấm trần)
+ Sàn chịu lực BTCT, chịu được tĩnh tải và hoạt tải tác động lên sàn, bề mặt hoàn
thiện lát gạch Ceramic 600 x 600 màu sáng.
+ Tường xây gạch ống VXM #75, VXM mác 75, sơn nước 03 lớp màu trắng để
hoàn thiện.
+ Cột, Dầm BTCT, VXM mác 75, sơn nước 03 lớp màu trắng để hoàn thiện.
+ Trần đóng tấm thạch cao hệ khung xương thả.
+ Lối vào chính bố trí cửa kính trong cường lực dày 12 ly và bố trí cửa cuốn Đài
Loan.
- Tầng 3: được sử dụng để bố trí phòng làm việc, hội trường, sảnh, hành lang, ô
cầu thang, wc.
+ Diện tích : 276 m2
+ Chiều cao thông thủy : 3,3 m (tính từ coste sàn đến mép dưới tấm trần)
+ Sàn chịu lực BTCT, chịu được tĩnh tải và hoạt tải tác động lên sàn, bề mặt hoàn
thiện lát gạch Ceramic 600 x 600 màu sáng, hành lang lát gạch Ceramic 400 x 400 (theo
mặt bằng bố trí gạch).
+ Tường xây gạch ống VXM #75, VXM mác 75, sơn nước 03 lớp màu trắng để
hoàn thiện.
+ Cột, Dầm BTCT, VXM mác 75, sơn nước 03 lớp màu trắng để hoàn thiện.
+ Trần đóng tấm thạch cao hệ khung xương thả.
- Mái: Sử dụng hệ tường thu hồi, xà gồ thép, lợp tôn sóng vuông, bố trí Sê nô
BTCT .
- Hạ tầng kỹ thuật:
+ Bố trí hệ thống thiết bị điện trong toàn công trình, đấu nối vào mạng lưới điện
chung của thành phố.
+ Bố trí 02 máy điều hòa trung tâm ở tầng hầm phục vụ cho tầng 1 và tầng 2.Tầng
3 sử dụng máy điều hòa âm trần cho tường phòng riêng biệt.
+ Bố trí hệ thống cấp thoát nước trong toàn công trình, đấu nối vào hệ thống cấp
thoát nước chung của thành phố.
- Trang 5 -
Báo cáo kinh tế kỹ thuật
Công trình: Nhà sách 27 – Điện Biên Phủ
PHẦN III: ĐẶC ĐIỂM VỊ TRÍ XÂY DỰNG – HIỆN TRẠNG HẠ TẦNG KỸ
THUẬT.
I. Vị trí xây dựng công trình:
Nhà sách 27 Điện Biên Phủ được xây dựng trong khuôn viên khu đất được Công
Ty TNHH một thành viên In ĐăkLăk thuê tại số 27 - đường Điện Biên Phủ - thành phố
Buôn Ma Thuột - tỉnh ĐăkLăk.
- Tứ cạnh giáp:
+ Phía Bắc: giáp nhà dân
+ Phía Nam: giáp nhà dân
+ Phía Đông: giáp đường Điện Biên Phủ
+ Phía Tây: giáp nhà dân
II.Các điều kiện tự nhiên:
1. Điều kiện địa hình – địa mạo:
Khu đất xây dựng nằm trong khu dân cư dọc đường Điện Biên Phủ, nên cao độ và
độ dốc tự nhiên đã được ổn định.
2. Điều kiện địa chất:
Căn cứ vào các tài liệu báo cáo địa chất công trình Nhà sách 27 - Điện Biên Phủ
(Công Ty TNHH Một Thành Viên In ĐăkLăk) của Công ty cổ phần tư vấn xây dựng
Vạn Xuân tháng 4 năm 2007
* Cấu trúc địa chất khu vực: gồm đá nền và lớp phủ đệ tứ
- Đá nền là lớp phủ Bazan có tuổi đệ tam đầu đệ tứ, đá Bazan QII-III giàu OlivinPlagioclaz, màu xám lục đến màu xám bạc, cấu trúc hạt mịn đặc xít xen kẹp Bazan lỗ
rỗng, không quy luật.
- Lớp phủ đệ tứ là sản phẩm phong hóa của đá nền Bazan, tạo ra đới phong hóa tàn
tích (elQ) gồm:
+ Phụ đới phong hóa triệt để: phụ đới này nằm gần mặt đất tự nhiên là sản phẩm
phong hóa triệt để nên không còn giữ được hình dạng cấu trúc của đá gốc. Thành phần
chủ yếu là sắt, sắt pha màu nâu đỏ, nâu vàng có tính xốp rỗng
+ Phụ đới phân hóa phân tán: phụ đới nằm giữa phụ đới phân hóa triệt để nên đất
còn giữ lại thành phần nào hình dáng cấu trúc của đá gốc. Đất có nhiều màu phớt hồng,
phớt vàng, xám xanh... dạng tồn tại của chúng là sắt pha tương đối xốp rỗng.
* Đặc điểm địa tầng:
Địa tầng địa điểm xây dựng từ trên xuống, tới độ sâu 6m, có mặt các lớp đất được
phân chia theo kết quả giám định mẫu đất hiện trường và thí nghiệm trong phòng như
sau:
- Lớp sắt pha trên (elQ) ,(1): sắt pha màu nâu do lẫn nhiều dăm sạn, trạng thái
cứng. Chiều dài trung bình của lớp này là 5- 6m.
- Lớp sắt pha màu xám nâu, lốm đám nâu đỏ, vàng trắng xám đục trạng thái cứng.
Ở lớp này có lẫn dăm sạn do đá lăn phân hóa tại chỗ. Chiều dày trung bình của lớp này
là 5- 6m.
* Tính chất cơ lý của các lớp đất:
- Trang 6 -
Báo cáo kinh tế kỹ thuật
Công trình: Nhà sách 27 – Điện Biên Phủ
Các tiêu chuẩn và trị tính toán của chỉ tiêu cơ lý của các lớp đất được tổng hợp đầy
đủ trong báo cáo địa chất (xem báo cáo địa chất)
Nhận xét: đất ở đây có tính tương đối xốp rỗng nhất là khi gặp nước thì tính lún sẽ
sẽ xuất hiện một cách rõ rệt, sức chịu tải trung bình đến khá. Nếu nhìn vào tính chất cơ
lý của đất thì ta thấy đất có sức chịu tải trung bình.
* Nước dưới đất: nước dưới đất tại khu vực khảo sát không thấy xuất hiện. Do đó
về mặt nước ngầm ở khu vực xây dựng công trình sẽ không ảnh hưởng đến sự ổn định
công trình.
3. Điều kiện thời tiết khí hậu:
Chịu ảnh hưởng khí hậu vùng Tây Nguyên chia thành 2 mùa rõ rệt: Mùa mưa từ
tháng 5 đến cuối tháng 11; Mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau.
Hướng gió chủ đạo: Đông Bắc (mùa khô), Tây Nam (mùa mưa)
* Nhiệt độ:
- Nhiệt độ trung bình năm: 24,200C
- Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất là: 26,3400C
- Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất là: 21,40C
- Nhiệt độ tối cao tuyệt đối là:39,400C
- Nhiệt độ tối thấp tuyệt đối là:9,60C
- Biên độ năm trung bình là: 4,90C
- Biên độ ngày trung bình là: 9,10C
* Độ ẩm, mây:
- Độ ẩm trung bình : 85%
- Lượng mây trung bình năm là: 5,8
* Mưa:
- Lượng mưa trung bình năm là: 1.935 mm,
- Số ngày mưa trung bình năm là: 138 ngày
- Lượng mưa trung bình tháng lớn nhất là: 329 mm( tháng 9)
- Số ngày mưa trung bình tháng lớn nhất là: 23 ngày
- Lượng mưa trung bình tháng nhỏ nhất là: 1 mm( tháng 1)
- Số ngày mưa trung bình tháng nhỏ nhất là: 1ngày ( tháng 1)
- Lượng mưa ngày cực đại là: 189 mm
- Lượng mưa tháng cực đại là: 577mm
- Lượng mưa năm cực đại là: 2.326mm
- Lượng mưa năm cực tiểu là: 1.533mm
III. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật:
Vị trí xây dựng nằm trong khu dân cư dọc đường Điện Biên Phủ hiện hữu, nên hệ
thống hạ tầng kỹ thuật tương đối hoàn chỉnh, thuận lợi cho việc xây dựng.
1. Giao thông:
- Trang 7 -
Báo cáo kinh tế kỹ thuật
Công trình: Nhà sách 27 – Điện Biên Phủ
Khuôn viên đất xây dựng nằm trong khu dân cư chưa được quy hoạch, tuy nhiên
đường giao thông hiện hữu vẫn đảm bảo cho việc lưu thông của người dân và dễ dàng
cho việc lưu thông tiếp cận công trình.
2. Cấp điện:
Sử dụng nguồn điện đấu nối vào hệ thống điện hiện có của thành phố.
3. Cấp nước:
Sử dụng nguồn nước đấu nối vào hệ thống nước hiện có của thành phố.
4. Thoát nước mưa:
Sử dụng hệ thống thoát nước mưa chung của thành phố.
IV. Hiện trạng cơ cở vật chất:
Công trình hiện trạng tại khu đất xây dựng là một công trình cấp 4 đã xuống cấp
nên dễ dàng cho việc giải phóng mặt bằng.
V. Đánh giá chung về địa điểm xây dựng:
Khu đất đảm bảo đủ điều kiện để dự án triển khai tốt, phù hợp quy hoạch và cảnh
quang môi trường xung quanh.
- Trang 8 -
Báo cáo kinh tế kỹ thuật
Công trình: Nhà sách 27 – Điện Biên Phủ
PHẦN IV: GIẢI PHÁP THIẾT KẾ
I. Các quy chuẩn áp dụng:
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam tập I - ban hành kèm theo Quyết định số
682/BXD-CSXD ngày 14-12-1996 của Bộ Trưởng Bộ Xây Dựng .
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam tập II - ban hành kèm theo Quyết định số
439/BXD- CSXD ngày 25-09-1997 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam tập IV - “Nhà ở và công trình công cộng- An toàn
sinh mạng và sức khoẻ" được Bộ Xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số
09/2008/QĐ-BXD ngày 06/6/2008.
II. Các tiêu chuẩn áp dụng.
Công tác thiết kế công trình tuân thủ theo các qui định, qui phạm, các hướng dẫn,
các tiêu chuẩn thiết kế do Nhà Nước Việt Nam ban hành. Cụ thể là các tiêu chuẩn sau:
TCVN 2748 : 1991 – Phân cấp công trình xây dựng – Nguyên tắc chung
TCXDVN 323:2004 Nhà ở cao tầng – tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 4610:1998 – Kết cấu gạch đá và gạch đá cốt thép. Tiêu chuẩn thiết kế.
TCVN 5718 : 1993 – Mái và sàn BTCT trong công trình xây dựng – Yêu cầu kỹ
thuật chống thấm nước.
TCXDVN 365:2005 – Kết cấu bêtông cốt thép. Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 2737:1995: Tiêu chuẩn thiết kế tải trọng và tác động
Ngoài ra trong quá trình tính toán còn sử dụng các tư liệu, số liệu, và tham khảo lý
thuyết của một số tài liệu chuyên nghành khác có liên quan.
III. Phương án quy hoạch tổng thể:
Nhà sách 27 Điện Biên Phủ được xây dựng trong khuôn viên khu đất được Công
Ty TNHH một thành viên In ĐăkLăk thuê tại số 27 - đường Điện Biên Phủ - thành phố
Buôn Ma Thuột - tỉnh ĐăkLăk.
Giao thông tiếp cận thuận lợi với hệ thống giao thông của thành phố, đảm bảo cho
việc vận chuyển vật tư, hàng hóa bằng xe chuyên dụng và bằng thủ công.
Công trình là một khối thống nhất, tiếp cận trực tiếp với đường Điện Biên Phủ, có
mặt tiền 10,1m, đảm bảo thông thoáng và tiếp cận dễ dàng.
Hình khối mặt đứng của công trình được thiết kế nhẹ nhàng, màu sắc trong sáng,
hiện đại tạo nên một điểm nhấn kiến trúc trên trục đường Điện Biên Phủ, góp phần làm
khang trang hơn bộ mặt đô thị của thành phố.
IV. Phương án thiết kế công trình:
1. Giải pháp thiết kế chung:
Công trình là 1 khối thống nhất gồm 04 tầng, trong đó:
+ Tầng hầm : được sử dụng làm nhà để xe và kho sách - thiết bị.
+ Tầng 1: được sử dụng làm siêu thị sách, bố trí sảnh, phòng ngủ nhân viên, ô cầu
thang, wc.
+ Tầng 2: được sử dụng làm siêu thị sách, bố trí sảnh, phòng ngủ nhân viên, ô cầu
thang, wc.
- Trang 9 -
Báo cáo kinh tế kỹ thuật
Công trình: Nhà sách 27 – Điện Biên Phủ
+ Tầng 3: được sử dụng để bố trí phòng làm việc, hội trường, sảnh, hành lang, ô
cầu thang, wc.
Bố trí giao thông nội bộ thuận lợi, dễ dàng tiếp cận giữa các không gian trong công
trình và ngoài công trình.
Tường hầm BTCT chống thấm, tường trên xây gạch.
+Mái: Sử dụng mái bằng BTCT xây tường thu hồi, xà gồ thép, lợp tôn sóng
vuông, bố trí Sê nô BTCT .
2. Giải pháp mặt đứng:
Công trình có độ cao tính từ nền đất (cote -0.900) đến điểm cao nhất là 15,6 m.
Hình khối, màu sắc nhẹ nhàng, hiện đại tạo được điểm nhấn kiến trúc trên trục đường
Điện Biên Phủ, góp phần làm khang trang hơn bộ mặt đô thị của thành phố.
* Nội dung diện tích sử dụng:
Diện tích xây dựng tầng hầm là: 252 m 2 .Bao gồm các hạng mục chức năng sử
dụng như sau:
+ Khu vưc để xe: (cote: -3.000): 172 m2
+ Ram dốc xuống hầm: 30 m2
+ Kho sách – thiết bị + hố thang máy + wc: 41 m2
+ Ô cầu thang: 10 m2
Diện tích xây dựng tầng 1 là: 270 m 2 . Bao gồm các hạng mục chức năng sử dụng
như sau:
+ Siêu thị sách (coste: ±0.000): 157 m2
+ Hố thang máy + wc (coste: ±0.000): 18 m2
+ Phòng nghỉ nhân viên (coste: ±0.000): 18 m2
+ Hành lang + hộp kỹ thuật (coste: ±0.000): 14 m2
+ Sảnh (coste: ±0.000): 28 m2
+ Ô cầu thang: 35 m2
Diện tích xây dựng tầng 2 là: 276 m 2 . Bao gồm các hạng mục chức năng sử dụng
như sau:
+ Siêu thị sách (cote: +4.500): 157 m2
+ Hố thang máy + wc (cote: +4.500): 18 m2
+ Phòng nghỉ nhân viên (cote: +4.500): 13 m2
+ Hành lang + hộp kỹ thuật (cote: +4.500): 14 m2
+ Sảnh (cote: +4.500): 34 m2
+ Ô cầu thang: 40 m2
Diện tích xây dựng tầng 3 là: 276 m 2 . Bao gồm các hạng mục chức năng sử dụng
như sau:
+ Phòng làm việc (cote: +9.000): 132 m2
+ Hố thang máy + wc (cote: +9.000): 31 m2
+ Hành lang + hộp kỹ thuật (cote: +9.000): 39 m2
+ Sảnh (cote: +9.000): 34 m2
- Trang 10 -
Báo cáo kinh tế kỹ thuật
Công trình: Nhà sách 27 – Điện Biên Phủ
+ Ô cầu thang: 40 m2
-Tổng diện tích mái là: 273 m2
+ Phần mái lợp tôn: 178 m2
+ Phần mái đổ BTCT, sê nô: 253 m2
+ Mái lợp tấm poli lấy sáng: 21 m2
- Trang 11 -
Báo cáo kinh tế kỹ thuật
Công trình: Nhà sách 27 – Điện Biên Phủ
PHẦN V. PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ KẾT CẤU CÔNG TRÌNH
I. CÁC YÊU CẦU THIẾT KẾ:
1. Đặc điểm công trình và giải pháp kết cấu công trình:
* Đặc điểm công trình:
Nhà sách 27 Điện Biên Phủ là công trình được xây mới, với thiết kế kiến trúc, kết
cấu, điện nước hoàn toàn mới.
* Đặc Điểm Địa Chất - Thuỷ Văn:
Căn cứ vào các tài liệu báo cáo địa chất công trình Nhà sách 27 Điện Biên Phủ
(Công Ty TNHH Một Thành Viên In ĐăkLăk) của Công ty cổ phần tư vấn xây dựng
Vạn Xuân lập tháng 4 năm 2007 và sô liệu khảo sát sơ bộ nền đất tại khu vực xây dựng
của công ty cổ phần tư vấn công trình xây dựng Đông Sáng.
*Kết luận:
Kết cấu chịu lực chính: Cột, dầm, sàn BTCT đổ toàn khối.
Kết cấu móng: Móng được lựa chọn tùy vào tải trọng tác dụng xuống móng và cấu
tạo nền đất (Lấy cường độ nền đất theo số liệu khảo sát địa chất do Công ty). Chọn kết
cấu móng là móng băng đặt trên nền đất tự nhiên.
Với giải pháp kết cấu trên công trình đảm bảo khả năng chịu lực, điều kiện ổn định
của công trình.
2. Các kết cấu yêu cầu thiết kế:
Từ các điểm trên chúng tôi tiến hành các bước tính toán thiết kế các phần sau:
Tính toán nội lực và chuyển vị của các khung chính theo hai phương chịu các
tải trọng.
Trọng lượng bản thân.
Hoại tải sử dụng.
Tải trọng gió.
Từ các kết quả tính toán tổng hợp nội lực bất lợi ở trên, tiến hành tính toán sau:
Tổ hợp nội lực các trường hợp tải trọng:
+Tĩnh tải và hoạt tải sử dụng.
+ Tĩnh tải và hoạt tải + gió trái
+ Tĩnh tải và hoạt tải + gió phải
Từ các kết quả tính toán tổ hợp nội lực bất lợi ở trên, tiến hành thiết kế phần
thân của công trình
Tính toán giá trị cực đại của nội lực và chuyển vị các dầm, cột chính.
Thiết kế kết cấu bê tông cốt thép của cột, dầm chính.
Từ các kết quả tính toán tổ hợp phản lực tại các chân cột, tiến hành thiết kế
phần móng của công trình :
Chọn kích thước tiết diện móng.
Tính toán bố trí thép móng.
II. CƠ SỞ ĐỂ THIẾT KẾ:
- Trang 12 -
Báo cáo kinh tế kỹ thuật
Công trình: Nhà sách 27 – Điện Biên Phủ
1. Hồ sơ thiết kế:
01 Bộ bản vẽ thiết kế kiến trúc do Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Đông Sáng
lập.
2. Các qui phạm và tiêu chuẩn dùng thiết kế:
Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu bê tông cốt thép TCXDVN 356-2005
Tiêu chuẩn thiết kế tải trọng và tác động TCVN 2737 – 1995
Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình TCXD 45 – 78
III. CÁC PHẦN MỀM MÁY TÍNH SỬ DỤNG:
Nội lực kết cấu được giải bằng chương trình SAP 2000.(V11.0.0)
Tính toán cốt thép sử dụng chương trình Excel 2003
IV. CÁC SỐ LIỆU DÙNG THIẾT KẾ: ( Thống nhất dùng đơn vị MPa)
Với độ quy đổi như sau:
1MPa 10 6 N / m 2 10kG / cm 2
1N / m 2 0.1kG / m 2
1. Chọn vật liệu tính toán cho công trình:
* Bê tông:
B20 tương ứng M250:
Rn= 11.5 Mpa
= 115 KG/cm2
Rbt= 0.9 Mpa
= 9 KG/cm2
Eb= 27000 MPa = 270000 KG/cm2
* Cốt thép CI & CII:
+Loại CI: (Thép trơn đường kính <10)
Rs=Rsc= 225 MPa = 2250 KG/cm2
Rsw= 175 MPa = 1750 kG/cm2
Ea= 210 000 MPa = 2 100 000 kG/cm2
+Loại CII : (Thép gân đường kính >=10)
Rs=Rsc= 280 MPa = 2 800 KG/cm2
Rsw= 225 MPa = 2 250 kG/cm2
Ea= 210 000 = 2 100 000 kG/cm2
2. Trọng lượng riêng của vật liệu và các hệ số vượt tải:
Vật Liệu
Đơn vị
tính
Trọng lượng
Riêng
Hệ số vượt
tải
1
Vữa lát nền và tô trần
kN / m 3
16.00
1.3
2
Bê tông cốt thép
kN / m 3
25.00
1.1
3
Khối xây gạch ống (10cm)
kN / m 2
1.80
1.1
4
Khối xây gạch ống (20cm)
kN / m 2
3.30
1.1
5
Đất đầm nện chặt
kN / m 3
19.00
1.3
STT
- Trang 13 -
Báo cáo kinh tế kỹ thuật
6
Công trình: Nhà sách 27 – Điện Biên Phủ
Mái tôn giả ngói xà gồ thép hình
0.20
1.1
Đơn vị
tính
Trọng lượng
Riêng
Hệ số vượt
tải
kN / m 2
3. Các hoạt tải sử dụng:
STT
Loại hoạt tải
1
Hoạt tải
kN / m 2
5.00
1.2
2
Mái tôn
kN / m 2
0.75
1.3
V. TẢI TRỌNG
1. Tải trọng đứng
a. Tải trọng sàn
Tr.lượng
riêng
gtc
(m)
Lớp vật liệu
Chiều
dày
(N/m3)
(N/m2)
0.02
16000
320
1.3
416
0.12
25000
3000
1.1
3300
0.015
16000
240
1.3
312
0
1.1
0
1.Vữa XM lót
Tĩnh tải 2.Bản BTCT
4.Vữa trát
5.Sơn hoàn
thiện
gtt
Hệ số n
(N/m2)
3560
Hoạt tải
5000
gtt
4028
1.2
6000
b. Mái tôn sảnh chính.
Loại
Các lớp vật liệu
Hệ số
n
Giá trị tc
Giá trị tt
(N/m2)
(kN/m2)
Tĩnh tải
Mái tôn xà gồ thép hình
1.1
200
220
H.tải
Mái tôn Sóng vuông
1.3
300
390
2. Tải trọng ngang:
* Thành phần tĩnh của tải trọng gió (theo TCVN:2737-1995):
Giá trị tiêu chuẩn thành phần tĩnh của tải trọng gió W tác động vào điểm j (cao độ)
được xác định theo công thức:
W jtc Wo k ( z j )c j
Trong đó:
Wo: áp lực gió tiêu chuẩn lấy theo phân vùng áp lực gió trong TCXD 2737-1995.
Thành phố Buôn Ma Thuột thuộc vùng I.A nên W0 = 650 (N/m2).
k(zj): hệ số xét đến sự thay đổi áp lực gió lấy theo bản đồ phân vùng, phụ thuộc
vào địa hình tính toán và độ cao zj của điểm j.
cj : hệ số khí động, lấy theo TCVN 2737-1995.
- Trang 14 -
Báo cáo kinh tế kỹ thuật
Công trình: Nhà sách 27 – Điện Biên Phủ
Phía đón gió c=+0,8.
Phía khuất gió c=-0,6.
Giá trị tính toán thành phần tĩnh của tải trọng gió xác định theo công thức:
W jtt W jtc . .
Trong đó:
: hệ số độ tin cậy (=1,2).
: hệ số điều chỉnh theo thời gian sử dụng. Thời gian giả định là 50 năm có
=
1,00.
Có hai cách qui áp lực gió tác dụng vào hệ là:
+Đưa tải trọng gió tĩnh phân bố trên bề mặt tường xây về thành tải phân bố tác
dụng lên cột:
q tt W jtt .B
j
.Với B là bề rộng đón gió của khung đang xét.
+Đưa tải trọng gió tĩnh phân bố trên bề mặt tường về thành tải trọng tập trung tại
nút khung:
Pjtt W jtt .S j
Do đặc điểm công trình nên ta chọn cách phân bố tải trọng gió tĩnh vào khung là
phân bố đều trên cột.
* Thành phần động cuả tải trọng gió:Vì công trình có chiều cao H< 40m nên
không xét đến ảnh hưởng của gió động khi thiết kế công trình.
VI. TÍNH TOÁN CÁC CẤU KIỆN BTCT:
1. Tính toán dầm:
Sơ bộ chon tiết diện cho các dầm
Tải trọng từ sàn truyền vào dầm với tải trọng phân bố đều trên sàn.
g.L1
2
L2
L2
2. Tính toán một khung trục điển hình.
a. Tính khung điển hình:
* Sơ đồ khung:
Để đơn giản cho tính toán ta xem cột ngàm tại vị trí mặt móng. Bỏ qua sự tham gia
chịu lực của đà kiềng trong khung. Trọng lượng tường và bản thân đà kiềng được quy
đổi thành lực tập trung truyền vào móng.
Sơ bộ xác định kích thước tiết diện khung:
* Kích thước tiết diện dầm:
Sơ bộ chọn kích thước dầm theo công thức kinh nghiệm như sau :
h = (1/8 1/12)l
b = (0,25 0,5)h
* Kích thước tiết diện cột:
- Trang 15 -
Báo cáo kinh tế kỹ thuật
Công trình: Nhà sách 27 – Điện Biên Phủ
Fsb k
Chọn diện tích tiết diện cột:
N
Rn
Bêtông B20 có Rb = 11.5 Mpa, Rbt= 0.9 Mpa, Eb= 27.103 Mpa.
N: do chưa có số liệu tính toán nên lấy gần đúng N = (10 12 kN/m2). Fxq
Fxq = Fs xms tổng diện tích các tầng tác dụng trong phạm vi quanh cột.
m s : Số tầng tác dụng.
k: phụ tuộc đặc điểm làm việc của cột
b. Tải trọng đứng:
Gồm
* Tĩnh tải:
+ Tĩnh tải do sàn truyền vào dầm khung.
+ Tĩnh tải do các dầm dọc truyền vào nút khung.
+ Tĩnh tải do trọng lượng bản thân kết cấu.
* Hoạt tải:
+ Hoạt tải do sàn truyền vào dầm khung (nếu có).
+ Hoạt tải do dầm dọc truyền vào nút khung.
Sơ đồ phân bố tải trọng từ sàn truyền vào dầm:
Sơ đồ tải trọng tác dụng trên dầm sàn có bản kê bồn cạnh và bản dầm:
L1
2
g.L1
2
L1
L2
g.L1
2
L2
L1
g.L1
2
L2
L2
Khi tải trọng tác dụng lên dầm phân bố theo dạng hình thang hoặc hình tam giác.
Để đơn giản cho việc tính toán ta có thể chuyển về tải trọng phân bố đều theo các công
thức sau:
0.5ql1
0.5ql1
2
qtu=5/8.0,5ql1
3
qtu=0,5ql1(1-2ί +ί )
l
1
với i 0,5 l
2
+ Các dạng tổ hợp tải trọng cụ thể:
- Trang 16 -
Báo cáo kinh tế kỹ thuật
Công trình: Nhà sách 27 – Điện Biên Phủ
TH1 = ADD [TT + HT1]
TH2 = ADD [TT + HT2]
TH3 = ADD [TT + HT1 + HT2]
TH4 = ADD [TT + GT]
TH5 = ADD [TT + GP]
TH6 = ADD [TT + HT1*0,9 + GT*0,9]
TH7 = ADD [TT + HT1*0,9 + GP*0,9]
TH8 = ADD [TT + HT2*0,9 + GT*0,9]
TH9 = ADD [TT + HT2*0,9 + GP*0,9]
TH10 = ADD [TT + HT1*0,9 + HT2*0,9 + GT*0,9]
TH11 = ADD [TT + HT1*0,9 + HT2*0,9 + GP*0,9]
BAO=ENVE [TT;TH1;TH2;TH3;TH4;TH5;TH6;TH7;TH8;TH9;TH10;TH11]
c. Tính toán dầm khung điển hình:
* Tính toán cốt thép:
+ Nội lực:
- Lấy kết quả nội lực trong Sap cho trường hợp tổ hợp bao
- Trong dầm lấy giá trị nội lực tại 3 tiết diện (Gối trái; Giữa nhịp; Gối phải)
- Tại mỗi tiết diện có hai giá trị Mmax , Mmin.
- Cốt thép chịu mômen âm dùng Mmin để tính toán.
- Cốt thép chịu mômen dương dùng Mmax để tính toán.
+ Tính toán cốt thép dọc:
Với tiết diện chịu mômen âm:
Dầm khung làm việc như dầm chữ nhật với tiết diện bxh.
- Giả thiết trước chiều dày của lớp bêtông bảo vệ ta suy ra được h0
M
- Tính m R .b.h 2
b
0
+ Nếu
m R :
thì tính
0,5. 1
-Diện tích cốt thép yêu cầu:
1 2. m
TT
AS
M
(cm 2 )
R S . .h0
+Nếu m R : thì tăng kích thước tiết diện hoặc tăng cấp độ bền nén của bêtông.
*Kiểm tra hàm lượng cốt thép.
min t
AS
max .
bho
Hợp lý: 0,6% t 1,2%. Thông thường với dầm lấy min =0,10%.
Đối với một số công trình lấy max = 5%.
* Tính toán cốt thép ngang:
+ Nội lực để tính toán:
Trên một nhịp dầm ta xuất các giá trị lực cắt của trường hợp tổ hợp bao do phần
mền Sap2000 đã tính toán. Một nhịp dầm ta tiến hành xuất giá trị lực cắt tại 4 tiết diện:
Gối trái; 1/4 Nhịp; 3/4 Nhịp; Gối phải.
- Trang 17 -
Báo cáo kinh tế kỹ thuật
Công trình: Nhà sách 27 – Điện Biên Phủ
+ Trình tự tính toán:
Kiểm tra khả năng chịu ứng suất nén chính theo công thức:
Điều kiện: Q 0,3. w1 . b1 .Rb .b.h0
Trong đó:
w1 : Hệ số xét đến ảnh hưởng của cốt đai đặt vuông góc với trục cấu kiện. Ta có:
w1 = 1+5.. w 1,3
ES
Eb
Với =
b1 :
; =
ASW
b.s
Hệ số xét đến khả năng phân phối lại nội lực của các loại bêtông khác nhau.
Ta có:
b1 1 .Rb
Khi điều kiện trên không thoả mãn thì cần tăng kích thước tiết diện hoặc tăng cấp
độ bền của bêtông.
+ Tính toán cường độ của tiết diện nghiêng theo lực cắt
Ta sẽ tính toán cốt đai khi không đặt cốt xiên. Ta có điều kiện cường độ trên tiết
diện nghiêng như sau:
Q Qb
Q SW
=
Mb
(q SW q1 ).c
c
Trong đó:
Mb = b2.(1+f +n).Rbt.b.h02
c: chiều dài hình chiếu của mặt cắt nghiêng trên trục cấu kiện.
q1= g
2
.Trong đó
g : Tải trọng thường xuyên phân bố liên tục
:Tải trọng tạm thời phân bố liên tục
qSW: khả năng chịu cắt của cốt đai.
Khi tính toán người ta xác định qsw như sau:
+ Khi
Qmax
Qb1
0,6
trong đó Qb1 =
M
Q
2
M b .q1
b
b1
+ Khi h Qb1 Qmax h thì q sw
0
0
thì q sw
2
Qmax Qb21
4.M b
(Qmax Qb1 ) 2
Mb
Trong cả hai trường hợp trên, qsw không được lấy nhỏ hơn
M
b
+ Khi Qmax h Qb1 thì
0
q sw
Qmax Qb1
h0
Q
b min
+ Nếu tính được q sw 2.h thì tính lại:
0
Q
q sw max b 2 .q1
2.h0 b3
2
Qmax b 2 Qmax
2.h .q1 2.h
0 b3 0
- Trang 18 -
2
Qmax Qb1
2.h0
Báo cáo kinh tế kỹ thuật
Công trình: Nhà sách 27 – Điện Biên Phủ
*Tính cốt treo:
Tại các vị trí có dầm phụ gác lên dầm khung thì ta phải tính toán cốt treo để tránh
hiện tượng giật đứt. Ta có sơ đồ tính như sau:
a
hs
hdc
h0
hdp
F
hs
bdp
hs
Điều kiện tính toán:
F .(1
hs
) m.n.a sw Rsw
h0
Trong đó:
F: lực giật đứt.
hs: Khoảng cách từ vị trí đặt lực giật đứt đến trọng tâm tiết diện cốt thép.
Rsw . Asw :Tổng lực cắt chịu bởi cốt thép đai đặt phụ thêm trên vùng giật đứt có
chiều dài a = 2.hs+bdp.
d. Tính toán cột khung điển hình:
Cột được tính theo cấu kiện chịu nén lệch tâm có tiết diện chữ nhật, đặt cốt thép
đối xứng. Tại 1 tiết diện có 3 tổ hợp, 1 cột có 2 tiết diện nên có 6 tổ hợp M - N . Xác
định cốt thép đối với từng tổ hợp, chọn giá trị ASmax trong 6 giá trị tổ hợp đó để bố trí.
Từ bảng tổ hợp nội lực, ta chọn các cặp nội lực để tính toán. Đó là các cặp :
M max N tu
M min N tu
N M
tu
max
Xác định độ lệch tâm ban đầu : eo= e1 + ea
Với:
e1
M
N
: độ lệch tâm tĩnh học
ea : độ lệch tâm ngẫu nhiên. Lấy e a không nhỏ hơn
cao của tiết diện.
1
Xác định hệ số uốn dọc:
=
1
N
N cr
- Trang 19 -
1
600
chiều cao cột và
1
30
chiều