biogas việt nam người dùng báo cáo
KHẢO SÁT HỘ SỬ DỤNG KHÍ SINH HỌC
NĂM 2013
Khảo sát hộ sử dụng khí sinh học năm 2013 và
Giám sát công trình tham gia tín chỉ vàng tự
nguyện
Đơn vị thực hiện: Công ty Cổ phần Tư vấn EPRO
Tháng 6 năm 2014
Khảo sát hộ sử dụng Khí sinh học năm 2013 & Giám sát Tín chỉ vàng tự nguyện
Báo cáo khảo sát hộ sử dụng Khí sinh học
i
MỤC LỤC
1.
TÓM TẮT .......................................................................................................... 1
2.
GIỚI THIỆU...................................................................................................... 4
3.
4.
2.1.
PHƯƠNG PHÁP .............................................................................................. 4
2.2.
NGHIÊN CỨU TẠI BÀN ................................................................................... 6
2.3.
XÂY DỰNG CÁC CÔNG CỤ THU THẬP DỮ LIỆU .............................................. 7
2.4.
KHẢO SÁT................................................................................................... 12
KẾT QUẢ KHẢO SÁT .................................................................................. 14
3.1.
MẪU KHẢO SÁT .......................................................................................... 14
3.2.
ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ XÃ HỘI CỦA CÁC HỘ KHẢO SÁT ................................... 16
3.3.
TRƯỚC KHI XÂY HẦM KSH ........................................................................ 26
3.4.
TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG ............................................................................ 41
3.5.
PHỤ PHẨM KHÍ SINH HỌC ............................................................................ 47
3.6.
TÁC ĐỘNG ĐẾN CÁC HỘ VÀ THỰC HÀNH NÔNG NGHIỆP.............................. 54
3.7.
TÁC ĐỘNG TỚI CÁC HỘ DÂN VÀ VỆ SINH CHĂN NUÔI ................................. 58
3.8.
DỊCH VỤ HẬU MÃI....................................................................................... 60
3.9.
ĐÁNH GIÁ NHẬN ĐỊNH ................................................................................ 62
BÌNH LUẬN VỀ KẾT QUẢ .......................................................................... 68
VIỆC HỖ TRỢ TÀI CHÍNH XÂY HẦM KSH CỦA CHƯƠNG TRÌNH KHÔNG THEO
KỊP GIÁ TRỊ VÀ CƠ CHẾ HỖ TRỢ CỦA CÁC CHƯƠNG TRÌNH KHÁC ........................... 68
4.1.
CÔNG TÁC TẬP HUẤN VÀ KỸ NĂNG CỦA THỢ XÂY ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ CAO,
NHƯNG VẪN CÓ THỂ ĐƯỢC CẢI THIỆN HƠN ........................................................... 68
4.2.
VIỆC XÂY DỰNG HẦM KSHCÓ THỂ ĐƯỢC THỰC HIỆN VỚI ĐỘI NGŨ THỢ XÂY
HIỆN TẠI NHƯNG CẦN PHẢI ĐƯỢC GIÁM SÁT NHIỀU HƠN NỮA............................... 69
4.3.
CÁC HẦM KSH VẪN VẬN HÀNH TRONG TRẠNG THÁI TỐT NHƯNG QUÁ
TRÌNH NẠP PHÂN CÓ THỂ CẦN CẢI THIỆN ............................................................... 70
4.4.
4.5.
VIỆC SỬ DỤNG CÁC TRANG THIẾT BỊ PHỤ TRỢ CÒN NHIỀU HẠN CHẾ .......... 70
Khảo sát hộ sử dụng Khí sinh học năm 2013 & Giám sát Tín chỉ vàng tự nguyện
Báo cáo khảo sát hộ sử dụng Khí sinh học
4.6.
ii
QUẢN LÝ HIỆU QUẢ CHẤT THẢI VẬT NUÔI VÀ SỬ DỤNG PHỤ PHẨM KSH
TRONG GIAI ĐOẠN ĐẦU .......................................................................................... 70
4.7.
MỨC TIẾT KIỆM TỪ VIỆC XÂY HẦM KSH ĐÃ KHÔNG ĐƯỢC XÁC ĐỊNH VÀ
TÍNH TOÁN ĐẦY ĐỦ................................................................................................ 71
5.
KẾT LUẬN ...................................................................................................... 73
6.
ĐỀ XUẤT VÀ KHUYẾN NGHỊ .................................................................... 75
7.
6.1.
CÁC ĐỀ XUẤT VỚI CHƯƠNG TRÌNH ............................................................. 75
6.2.
CÁC ĐỀ XUẤT CHO ĐỢT KHẢO SÁT BUS TIẾP THEO ................................... 78
PHỤ LỤC ......................................................................................................... 79
7.1.
PHIẾU ĐIỀU TRA KHẢO SÁT TỔNG HỢP ....................................................... 79
7.2.
CÁC HỘ ĐƯỢC LỰA CHỌN VÀ CÁC HỘ ĐƯỢC KHẢO SÁT ........................... 103
7.3.
TIẾT KIỆM NHIÊN LIỆU THEO HUYỆN VÀ TỈNH .......................................... 130
7.4.
GIÁ NHIÊN LIỆU THEO HUYỆN .................................................................. 131
7.5.
MỘT SỐ ẢNH KHẢO SÁT THỰC TẾ ............................................................. 132
Khảo sát hộ sử dụng Khí sinh học năm 2013 & Giám sát Tín chỉ vàng tự nguyện
Báo cáo khảo sát hộ sử dụng Khí sinh học
iii
DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 2-1. Cân hiệu chỉnh dùng cho khảo sát ........................................................................... 9
Hình 3-1. Vai trò của người trả lời phỏng vấn trong các hộ .............................................16
Hình 3-2. Giới tính của người trả lời phỏng vấn...................................................................16
Hình 3-3. Giới tính của chủ hộ ....................................................................................................17
Hình 3-4. Cấu trúc gia đình ..........................................................................................................18
Hình 3-5. Trình độ học vấn của các thành viên trưởng thành ..........................................18
Hình 3-6. Điều kiện kinh tế và thu nhập hàng tháng của các hộ khảo sát ...................20
Hình 3-7. Các hoạt động tạo ra thu nhập của các hộ khảo sát..........................................20
Hình 3-8. Các hoạt động quan trọng nhất đem lại thu nhập cho các hộ dân khảo sát
................................................................................................................................................................21
Hình 3-9. Sự hiểu biết và mức độ ưa chuộng đối với các loại hầm KSH ....................29
Hình 3-10. Người ra quyết định xây hầm KSH .....................................................................30
Hình 3-11. Cơ cấu chi phí xây hầm KSH ................................................................................32
Hình 3-12. Phân bố số hầm KSH được khảo sát theo năm ...............................................33
Hình 3-13. Kích cỡ của hầm KSH và thay đổi về tình hình vật nuôi ............................36
Hình 3-14. Người vận hành và tần suất nạp phân vào hầm KSH ...................................37
Hình 3-15. Nguồn năng lượng chính cho việc đun nấu ......................................................43
Hình 3-16. Sử dụng phụ phẩm khí sinh học ...........................................................................47
Hình 3-17. Việc sử dụng phân bón ............................................................................................51
Hình 3-18. Ảnh hưởng của sử dụng phụ phẩm khí sinh học như một loại phân bón
................................................................................................................................................................52
Hình 3-19. Nhận thức về việc sử dụng phụ phẩm khí sinh học .......................................53
Hình 3-20. Nguồn thông tin về sử dụng phụ phẩm khí sinh học.....................................54
Hình 3-21. Hộ với thời gian tiết kiệm được............................................................................56
Hình 3-22. Thành viên trong hộ được hưởng lợi từ việc tiết kiệm thời gian ..............57
Hình 3-23. Tình trạng giấy bảo hành tại khu vực khảo sát ...............................................61
Hình 3-24. Số lượng nồi cơm điện và bếp điện được quan sát thấy ..............................63
Khảo sát hộ sử dụng Khí sinh học năm 2013 & Giám sát Tín chỉ vàng tự nguyện
Báo cáo khảo sát hộ sử dụng Khí sinh học
iv
Hình 3-25. Hiện trạng của các thiết bị phụ trợ về.................................................................66
Hình 3-26. Các thương hiệu bếp KSH quan sát thấy ..........................................................66
Hình 3-27. Mã công trình ..............................................................................................................67
Hình 7-1. Phỏng vấn tại huyện Tân Châu, An Giang (Trái) và huyện Hoằng Hóa,
Thanh Hóa (phải) .......................................................................................................................... 132
Hình 7-2. Cân phân tại huyện Ba Tri, Bến Tre (trái) và ước tính tỉnh lệ phân theo
đầu động vật tại huyện Châu Phú, An Giang (phải) ......................................................... 132
Hình 7-3. Cân nhiêu liệu tại Thị xã Tân Châu, An Giang (trái), và mã công trình tại
huyện Ba Tri, Bến Tre (phải).................................................................................................... 132
Khảo sát hộ sử dụng Khí sinh học năm 2013 & Giám sát Tín chỉ vàng tự nguyện
Báo cáo khảo sát hộ sử dụng Khí sinh học
v
DANH SÁCH BẢNG BIỂU
Bảng 2-1. Khái quát về cách tiếp cận và phương pháp thực hiện khảo sát ................... 5
Bảng 2-2. Các công cụ khảo sát thực địa cho mỗi nhóm khảo sát ................................... 9
Bảng 2-3. Lịch trình khảo sát.......................................................................................................11
Bảng 3-1. Số người trả lời ở mỗi địa điểm khảo sát ............................................................14
Bảng 3-2. Cân bằng giới và tuổi của các hộ khảo sát..........................................................18
Bảng 3-3. Trình độ học vấn của các thành viên trưởng thành trong các hộ khảo sát
................................................................................................................................................................19
Bảng 3-4. Xếp hạng các hoạt động tạo ra thu nhập cho các hộ dân ...............................21
Bảng 3-5. Sở hữu đất đai của các hộ khảo sát .......................................................................22
Bảng 3-6. Chăn nuôi lợn thịt từ tháng 1/2012 đến tháng 6/2013 ....................................22
Bảng 3-7. Chăn nuôi lợn con từ tháng 1/2012 đến tháng 6/2013 ..................................23
Bảng 3-8. Vật nuôi (ngoài lợn thịt và lơn con) từ tháng 1/2012 đến tháng 6/2013 ..23
Bảng 3-9. Tình hình chăn nuôi tại các hộ khảo sát ..............................................................24
Bảng 3-10. Lý do xây dựng hầm KSH của các hộ sử dụng KSH ...................................26
Bảng 3-11. Lý do xây dựng hầm KSH của các hộ chưa sử dụng KSH ........................27
Bảng 3-12. Trở ngại dẫn đến không xây hầm KSH .............................................................28
Bảng 3-13. Nguồn tài chính nếu xây hầm KSH ....................................................................29
Bảng 3-14. Nguồn thông tin của dự án.....................................................................................30
Bảng 3-15. Thời gian cần thiết để quyết định xây hầm KSH ...........................................31
Bảng 3-16. Yếu tố quyết định kích cỡ của hầm KSH .........................................................31
Bảng 3-17. Thời gian từ khi hoàn thiện việc xây hầm đến khi thu được KSH ..........34
Bảng 3-18. Mức độ phổ cập và tính hữu ích của việc tập huấn và hướng dẫn...........35
Bảng 3-19. Sử dụng khí thừa .......................................................................................................37
Bảng 3-20. Hoạt động bảo trì bảo dưỡng hầm KSH............................................................38
Bảng 3-21. Chi phí cho bảo dưỡng, sửa chữa và thay thế bộ phận đi kèm .................38
Bảng 3-22. Việc sử dụng phân ....................................................................................................39
Bảng 3-23. Mức độ hài lòng của hộ sử dụng KSH đối với hầm KSH và các thiết bị
phụ trợ ..................................................................................................................................................41
Bảng 3-24. Sử dụng các thiết bị chạy bằng KSH .................................................................42
Bảng 3-25. Loại nhiên liệu được quan sát thấy và sử dụng tại các hộ đun nấu .........42
Bảng 3-26. Tổng quan về lượng nhiên liệu tiết kiệm được của 60 hộ sử dụng KSH
(kg) ........................................................................................................................................................44
Khảo sát hộ sử dụng Khí sinh học năm 2013 & Giám sát Tín chỉ vàng tự nguyện
Báo cáo khảo sát hộ sử dụng Khí sinh học
vi
Bảng 3-27. Các loại bếp nấu qua khảo sát hoạt động của bếp .........................................44
Bảng 3-28. Số người và số bữa ăn trong khảo sát hoạt động bếp ...................................44
Bảng 3-29. Mức độ sẵn có của nhiên liệu ...............................................................................45
Bảng 3-30. Tiết kiệm nhiên liệu từ việc đun nấu thức ăn cho người và vật nuôi ......46
Bảng 3-31. Tiết kiệm chi phí về điện ........................................................................................46
Bảng 3-32. Sử dụng phụ phẩm khí sinh học...........................................................................48
Bảng 3-33. Lượng phản hồi về việc thải bỏ phụ phẩm khí sinh học .............................48
Bảng 3-34. Lý do không sử dụng phụ phẩm KSH ...............................................................49
Bảng 3-35. Sử dụng trực tiếp phụ phẩm KSH .......................................................................49
Bảng 3-36. Sử dụng phụ phẩm khí sinh học bằng cách lưu trữ .......................................49
Bảng 3-37. Thời gian lưu và cách sử dụng phụ phẩm khí sinh học sau lưu trữ .........50
Bảng 3-38. Thay đổi cách sử dụng phân bón .........................................................................50
Bảng 3-39. Lý do sử dụng phân hóa học .................................................................................51
Bảng 3-40. Thay đổi trong tiêu thụ phân hóa học ................................................................52
Bảng 3-41. Tác động của việc sử dụng phụ phẩm KSH như một loại phân bón .......53
Bảng 3-42. Ảnh hưởng đến chi phí ............................................................................................54
Bảng 3-43. Ước tính chi phí tiết kiệm của hộ ........................................................................55
Bảng 3-44. Thời gian tiết kiệm được ........................................................................................56
Bảng 3-45. Trẻ em và thời gian tiết kiệm ................................................................................57
Bảng 3-46. Phụ nữ và thời gian tiết kiệm ................................................................................57
Bảng 3-47. Các hoạt động khi tiết kiệm được thời gian ...................................................58
Bảng 3-48. Tác động của hầm KSH tới chăn nuôi và cách thức quản lý phân chuồng
................................................................................................................................................................59
Bảng 3-49. Ảnh hưởng của hầm KSH tới vệ sinh môi trường của hộ gia đình và vật
nuôi........................................................................................................................................................59
Bảng 3-50. Tác động của các hầm KSH tới sức khỏe của con người và vật nuôi ....60
Bảng 3-51. Quá trình kiểm tra hầm KSH của các KTV .....................................................61
Bảng 3-52. Sự hài lòng của hộ dân đối với cán bộ kỹ thuật và xây dụng ....................62
Bảng 3-53. Các bếp đun thông dụng .........................................................................................62
Bảng 3-54. Số lượng nồi cơm điện và bếp điện được quan sát thấy ..............................64
Bảng 3-55. Danh sách các hộ không tham gia đánh giá về các hầm KSH ..................64
Bảng 4-1. Các chương trình hỗ trợ sẵn có cho hầm KSH..................................................68
Bảng 5-1. Chi phí – lợi ích cho quá trình lắp đặt một hầm KSH ....................................73
Khảo sát hộ sử dụng Khí sinh học năm 2013 & Giám sát Tín chỉ vàng tự nguyện
Báo cáo khảo sát hộ sử dụng Khí sinh học
vii
Bảng 7-1. Nội dung phỏng vấn với các nhóm phỏng vấn..................................................79
Bảng 7-2. Cấu trúc bộ câu hỏi .....................................................................................................80
Bảng 7-3. Bảng câu hỏi..................................................................................................................80
Bảng 7-4. Các hộ được lựa chọn và các hộ được khảo sát ở huyện Hoằng Hóa,
Thanh Hóa ....................................................................................................................................... 103
Bảng 7-5. Các hộ được lựa chọn và các hộ được khảo sát ở huyện Tĩnh Gia, Thanh
Hóa ..................................................................................................................................................... 104
Bảng 7-6. Các hộ được lựa chọn và các hộ được khảo sát ở huyện Kim Bảng, Hà
Nam .................................................................................................................................................... 105
Bảng 7-7. Các hộ được lựa chọn và các hộ được khảo sát ở huyện Bình Lục, Hà
Nam .................................................................................................................................................... 107
Bảng 7-8. Các hộ được lựa chọn và các hộ được khảo sát ở huyện Đông Hưng, Thái
Bình .................................................................................................................................................... 108
Bảng 7-9. Các hộ được lựa chọn và các hộ được khảo sát ở huyện Lương Tài, Bắc
Ninh ................................................................................................................................................... 109
Bảng 7-10. Các hộ được lựa chọn và các hộ được khảo sát ở Thành Phố Yên Bái,
Yên Bái ............................................................................................................................................. 111
Bảng 7-11. Các hộ được lựa chọn và các hộ được khảo sát ở huyện Yên Bình, Yên
Bái ...................................................................................................................................................... 112
Bảng 7-12. Các hộ được lựa chọn và các hộ được khảo sát ở huyện Tam Dương,
Vĩnh Phúc ........................................................................................................................................ 114
Bảng 7-13. Các hộ được lựa chọn và các hộ được khảo sát ở huyện Phú Lưong,
Thái Nguyên ................................................................................................................................... 115
Bảng 7-14. Các hộ được lựa chọn và các hộ được khảo sát ở huyện Châu Phú, An
Giang ................................................................................................................................................. 116
Bảng 7-15. Các hộ được lựa chọn và các hộ được khảo sát ở huyện Phú Tân, An
Giang ................................................................................................................................................. 118
Bảng 7-16. Các hộ được lựa chọn và các hộ được khảo sát ở Thị Xá Tân Châu, An
Giang ................................................................................................................................................. 119
Bảng 7-17. Các hộ được lựa chọn và các hộ được khảo sát ở huyện Nhơn Trạch,
Đồng Nai .......................................................................................................................................... 120
Bảng 7-18. Các hộ được lựa chọn và các hộ được khảo sát ở huyện Ba Tri, Bến Tre
............................................................................................................................................................. 121
Bảng 7-19. Các hộ được lựa chọn và các hộ được khảo sát ở huyện Gò Công Tây,
Tiền Giang ....................................................................................................................................... 123
Bảng 7-20. Các hộ được lựa chọn và các hộ được khảo sát ở huyện Diên Khánh,
Khánh Hòa ....................................................................................................................................... 124
Khảo sát hộ sử dụng Khí sinh học năm 2013 & Giám sát Tín chỉ vàng tự nguyện
Báo cáo khảo sát hộ sử dụng Khí sinh học
viii
Bảng 7-21. Các hộ được lựa chọn và các hộ được khảo sát ở huyện Cam Ranh,
Khánh Hòa ....................................................................................................................................... 125
Bảng 7-22. Các hộ được lựa chọn và các hộ được khảo sát ở huyện Vân Canh, Bình
Định ................................................................................................................................................... 127
Bảng 7-23. Các hộ được lựa chọn và các hộ được khảo sát ở huyện Tây Sơn, Bình
Định ................................................................................................................................................... 128
Bảng 7-24. Tiết kiệm nhiên liệu theo tỉnh (kg/Hộ/ngày) ................................................ 130
Bảng 7-25. Tiết kiệm nhiên liệu theo huyện (kg/Hộ/ngày) ............................................ 130
Bảng 7-26. Giá nhiên liệu của nhà cung cấp và hộ dân theo huyện ............................ 131
Khảo sát hộ sử dụng Khí sinh học năm 2013 & Giám sát Tín chỉ vàng tự nguyện
Báo cáo khảo sát hộ sử dụng Khí sinh học
ix
TỪ VIẾT TẮT
CMS
Khảo sát giám sát cacbon
BFT
BP
BPD
Xây dựng đường cơ sở về chi phí nhiên liệu thực tế
Chương trình khí sinh học cho Ngành chăn nuôi Việt Nam
Văn phòng dự án Khí sinh học Trung ương
BUS
DO
GHG
Khảo sát hộ sử dụng khí sinh học
Dầu DO
Khí nhà kính
KSH
Khí sinh học
KTV
Kỹ thuật viên
KPT
LPG
Khảo sát hoạt động của bếp
Khí hóa lỏng (gas)
Bộ NN&PTNT Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn
PBPD
PDD
PFT
PMU
SNV
Văn phòng Khí sinh học tỉnh
Tài liệu thiết kế dự án
Khảo sát chi phí nhiên liệu thực tế trong dự án
Ban quản lý dự án
Tổ chức hợp tác phát triển Hà Lan
TORs
VGS
VND
Điều khoản tham chiếu
Hộ chiếu tín chỉ vàng tự nguyện
Việt Nam đồng
Khảo sát hộ sử dụng Khí sinh học năm 2013 & Giám sát Tín chỉ vàng tự nguyện
Báo cáo khảo sát hộ sử dụng Khí sinh học
1.
1
TÓM TẮT
Khảo sát hộ sử dụng Khí sinh học năm 2013 & Giám sát Tín chỉ vàng tự nguyện được
thực hiện trong khuôn khổ Chương trình khí sinh học cho ngành chăn nuôi Việt Nam
(Chương trình KSH). Nhiệm vụ này nhằm (1) đánh giá hiệu quả của việc xây hầm
KSH trong cả nước theo nhận định của người sử dụng và (2) thu thập dữ liệu cho
cuộc khảo sát giám sát carbon để đánh giá tác động của chương trình khí sinh học
đến phát triển bền vững.
Nhiệm vụ khảo sát được diễn ra tại 340 hộ dân đã xây hầm KSH trong khoảng thời
gian từ tháng 1/2007 đến tháng 6/2013. Hoạt động Khảo sát chi phí nhiên liệu thực
tế trong dự án (PFT) và Xây dựng đường cơ sở về chi phí nhiên liệu thực tế (BFT))
được tiến hành tại 60 hộ trong số 340 hộ sử dụng hầm KSH và 60 hộ không có hầm
KSH. Chương trình khí sinh học cung cấp một danh sách của 340 hộ được chọn và
340 hộ dự phòng tại 13 tỉnh (20 huyện) và các tiêu chí lựa chọn hộ đối chứng. Phương
pháp luận và các công cụ khảo sát được đề xuất bởi Tư vấn, được kiểm tra và phê
duyệt bởi Chương trình Khí sinh học trước khi khảo sát.
Một số kết quả chính của đợt khảo sát như sau:
Mức độ hài lòng của hộ dân đối với hoạt động của hầm khí sinh học: Hoạt động của
hầm khí sinh học được đánh giá là 3,19/4 hay đáp ứng 80% mức độ hài lòng của các
hộ sử dụng.
Mức độ hài lòng của hộ dân đối với lượng KSH tạo ra: Sản lượng khí tạo ra được
đánh giá đạt 3,26/4 hay đáp ứng 81% mức độ hài lòng của các hộ dân. Khi so sánh
lượng KSH tạo ra với nhu cầu đun nấu thức ăn và đun nước, 42% số hộ (144/340)
phản hồi rằng lượng KSH đáp ứng đủ cho nhu cầu của họ, trong khi 52% số hộ tương
ứng với 176/340 hộ dân có lượng KSH vượt quá nhu cầu và chỉ 6% (20/340) hộ dân
có lượng khí ít hơn so với nhu cầu của họ.
Mức độ hài lòng của hộ dân đối với trình độ của thợ xây: Dịch vụ của thợ xây cung
cấp đạt 3,21/4 điểm và đáp ứng 80% mức độ hài lòng của các hộ dân. Theo phản hồi
của hộ dân, 84,7% phản hồi đánh giá trình độ thợ xây tốt, 14,7% phản hồi đánh giá
trình độ thợ xây có thể chấp nhận được và chỉ 0,6% cho rằng trình độ thợ xây kém.
Mức độ hài lòng của hộ dân đối với tập huấn và hướng dẫn : Tập huấn (tập huấn tại
hiện trường và trên lớp) và tài liệu (hướng dẫn sử dụng và tờ rơi về an toàn) đều đáp
ứng 80% mức độ hài lòng của các hộ sử dụng KSH. Tuy nhiên, tập huấn không được
cung cấp đầy đủ cho các hộ sử dụng khí sinh học. 2% tương ứng với 8/340 hộ sử
dụng khí sinh học không được tham gia các buổi tập huấn cũng như không được
hướng dẫn tại chỗ.
Lợi ích của việc lắp đặt hầm khí sinh học:
Khảo sát hộ sử dụng Khí sinh học năm 2013 & Giám sát Tín chỉ vàng tự nguyện
Báo cáo khảo sát hộ sử dụng Khí sinh học
2
Giảm tiêu thụ nhiên liệu đun nấu: Bình quân, khảo sát chi phí nhiên liệu thực
tế trong dự án chỉ ra rằng mỗi công trình khí sinh học tiết kiệm 4,5 kg củi; 1,6
kg phụ phẩm nông nghiệp, 0,08 kg gas mỗi ngày để đun nấu thức ăn cho người
và chuẩn bị thức ăn cho vật nuôi, tương đương với 1,2 triệu đồng/năm. Việc
giảm sử dụng nhiên liệu đun nấu cho kinh doanh của gia đình, bao gồm sử
dụng than đá, than tổ ong và việc chia sẻ nhiên liệu cho các hộ khác chưa được
đánh giá.
Giảm tiêu thụ dầu DO và điện: Số liệu ghi chép được về lượng dầu DO và điện
tiết kiệm được của một số hộ sử dụng khí sinh học được chuyển đổi thành
lượng tiết kiệm trung bình là 4,67 lít dầu DO/năm và 6962 Kwh/năm điện hay
0,2 triệu/năm cho mỗi hộ sử dụng khí sinh học đã khảo sát.
Giảm tiêu thụ phân bón hóa học nhờ có phụ phẩm khí sinh học thay thế: Có
11 hộ không còn sử dụng phân bón hóa học. Bình quân một hộ sử dụng khí
sinh học tiết kiệm được 10,1 kg phân bón hóa học một năm, tương đương với
tiết kiệm 0,1 triệu đồng/năm.
Tiết kiệm thời gian: Bình quân các hộ sử dụng khí sinh học tiết kiệm 1,49
giờ/ngày từ nấu nướng, lau dọn và các hoạt động thường ngày khác sau khi
xây hầm khí sinh học. Trung bình 1 người phụ nữ trong hộ sử dụng khí sinh
học tiết kiệm 0,68giờ/ngày và trẻ em tiết kiệm 0,01 giờ/ngày.
Môi trường tốt hơn: Chuồng trại, và mùi từ vật nuôi đã được cải thiện và xác
nhận lần lượt khoảng 86%, 82% và 93% từ các hộ sử dụng KSH. Môi trường
đun nấu cũng đã được cải thiện. Hơn 50% hộ sử dụng KSH cho biết rằng môi
trường đun nấu của gia đình đã giảm bụi, bồ hóng và khói. Sức khỏe của phụ
nữ, nam giới, trẻ em và thậm chí cả vật nuôi tốt hơn, lần lượt được xác nhận
bởi 45%, 37%, 43% và 21% hộ sử dụng khí sinh học.
Các hộ chưa có hầm KSH quan tâm đến việc lắp đặt hầm: 68% tương đương với
41/60 hộ chưa có hầm KSH muốn xây hầm. 47% tương đương với 28/60 hộ dân sẵn
sàng xây hầm KSH mà không cần trợ cấp. Hầu hết các hộ chưa xây hầm KSH biết
đến hầm gạch cố định, hầm composit và hầm phủ bạt(PE). Mô hình hầm gạch cố định
của dự án KSH được các hộ ưa chuộng nhất.
Giảm về kích thước và tăng giá xây dựng hầm KSH: Bình quân, hầm KSH từ tháng
1/2007 đến tháng 6/2013 có kích thước trung bình là 10,66m3 và mức đầu tư là 1 triệu
đồng/m3. Khi so sánh giữa 2 giai đoạn trước đợt Khảo sát hộ sử dụng KSH 2012
(1/2007-12/2011) và sau đợt Khảo sát hộ sử dụng KSH 2012 (1/2012-6/2013), kích
thước trung bình của hầm KSH đã giảm 9% và chi phí đầu tư tăng 35%.
Một số khuyến nghị cho chương trình và đợt khảo sát hộ sử dụng KSH tiếp theo:
Xem xét lại vai trò của Kỹ thuật viên (KTV): Thợ xây đang đóng vai trò cao hơn
KTV trong việc quảng bá, xây dựng và tập huấn sử dụng hầm. Họ có thể đảm nhận
một số nhiệm vụ của KTV nếu có sự giám sát. KTV nên dành nhiều thời gian tập
trung vào việc tìm kiếm thêm các nguồn hỗ trợ tại tỉnh/huyện, đảm bảo cho các hộ sử
dụng KSH được tập huấn/hướng dẫn đầy đủ sau khi xây hầm và đảm bảo toàn bộ các
hầm có mã số dễ đọc, có đầy đủ hệ thống bảo hành và các dịch vụ sau khi xây hầm.
Khảo sát hộ sử dụng Khí sinh học năm 2013 & Giám sát Tín chỉ vàng tự nguyện
Báo cáo khảo sát hộ sử dụng Khí sinh học
3
Xem xét lại nội dung và phương pháp tập huấn cho hộ sử dụng KSH: Thợ xây nên
thực hiện hướng dẫn tại chỗ cho tất cả các hộ sử dụng KSH (ít nhất một lần sau khi
xây dựng và có thể được thực hiện một lần nữa như là một phần của dịch vụ hậu mãi).
Nội dung tập huấn chuẩn và cơ chế kiểm tra việc thực hiện nên được củng cố, đặc
biệt là tập huấn về lợi ích và cách sử dụng phụ phẩm KSH và cách nạp phân vào hầm.
Các tài liệu của dự án nên được thể hiện tốt hơnvà chia sẻ cho các hộ dân, tránh các
câu hỏi đã được dự án trả lời trước đó.
Đưa ra quy tắc ứng xử dành cho thợ xây: Thợ xây đang tham gia càng ngày càng
nhiều vào các hoạt động của dự án và có thể giới thiệu được chất lượng của chương
trình đến người dân. Thợ xây đã được tập huấn về kỹ năng, tay nghề nhưng chưa
được tập huấn về thái độ, điều có ảnh hưởng đến sự hài lòng của hộ sử dụng KSH.
Xem xét lại các hoạt động quảng bá hầm KSH: Các hoạt động quảng bá nên xem xét
đến các lợi thế của thợ xây, các mô hình hầm KSH hiện có và tính sẵn có của nguồn
trợ cấp từ các chương trình khác cũng như những thay đổi về kích cỡ và chi phí đầu
tư hầm KSH hoặc mã công trình chuẩn…Nội dung quảng bá nên bao gồm chất lượng
và sự hài lòng của hộ sử dụng KSH bên cạnh các ưu điểm thông thường của hầm
KSH.
Các nghiên cứu sâu hơn cần được xem xét: Các thông tin sau đây có thể có ích cho
hộ sử dụng KSH để biến rác thải thành lợi nhuận. Thông tin bao gồm phân tích chi
phí lợi ích của việc sử dụng phân cho các mục đích khác nhau, sử dụng phụ phẩm
KSH bằng các biện pháp khác nhau và sử dụng khí dư thừa. Việc sử dụng các thiết
bị KSH bên cạnh bếp KSH còn hạn chế. Một nghiên cứu và thúc đẩy việc sử dụng
thích hợp và lựa chọn các thiết bị KSH sẽ giúp giảm tiêu thụ điện.
Quy mô khảo sát hộ sử dụng KSH lần kế tiếp nên lớn hơn: Tiết kiệm nhiên liệu từ
các mục đích khác ngoài việc chuẩn bị thức ăn cho con người và nấu cám cho vật
nuôi.
Khảo sát hộ sử dụng Khí sinh học năm 2013 & Giám sát Tín chỉ vàng tự nguyện
Báo cáo khảo sát hộ sử dụng Khí sinh học
2.
4
GIỚI THIỆU
Dự án "Chương trình khí sinh học cho ngành chăn nuôi Việt Nam", dưới đây gọi là
Dự án KSH (BP), được thực hiện bởi Văn phòng Dự án KSH Trung ương (BPD) hoặc
Ban quản lý dự án (PMU) của Cục Chăn nuôi, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn (Bộ NN & PTNT). Dự án được thực hiện trong sự hợp tác với Tổ chức Phát triển
Hà Lan (SNV) và được tài trợ bởi Chính phủ Hà Lan.
Dự án KSH hỗ trợ việc xây dựng hầm KSH có thể tích từ 4 đến 50 m3 tại các hộ chăn
nuôi (lợn, bò, trâu hoặc gia cầm). Với công nghệ này, việc quản lý phân được cải
thiện, giúp giảm phát thải khí nhà kính và cải thiện điều kiện vệ sinh và môi trường
sống. KSH được dùng để thay thế các loại nhiên liệu khác như củi, than đá, gas, dầu
hỏa và phụ phẩm nông nghiệp để đun nấu. Ngoài để đun nấu, KSH có thể được sử
dụng để chiếu sáng, đun nước, phát điện và các hoạt động tạo ra thu nhập khác.
Để thu thập phản hồi từ người sử dụng KSH và đánh giá tác động của dự án tới sự
phát triển bền vững, Khảo sát người sử dụng KSH và giám sát Tín chỉ vàng tự nguyện
được thiết kế cho 340 hộ được chọn tại 20 huyện của 13 tỉnh đã xây hầm KSH trong
khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 1 năm 2007 đến ngày 30 tháng 6 năm 2013 và 60
hộ đối chứng chưa sử dụng KSH.
Khảo sát tìm hiểu kinh nghiệm của người sử dụng đối với chất lượng các dịch vụ và
tác động của công trình KSH trong phạm vi các hoạt động của dự án và cung cấp dữ
liệu cho giám sát cacbon. Cụ thể, khảo sát cung cấp thông tin về:
Vận hành và bảo dưỡng hầm KSH cũng như tỷ lệ pha loãng giữa phân và nước,
loại phân, sử dụng phụ phẩm KSH, sử dụng KSH.
Chức năng và nhiệm vụ của Dự án KSH và chất lượng các dịch vụ được cung
cấp bởi Dự án KSH như tập huấn, xây dựng, kiểm soát chất lượng và phản
hồi về vai trò của tập huấn và quảng bá phải được điều chỉnh và cải tiến như
thế nào bên cạnh việc quản lý xây dựng.
Tác động của hầm KSH đến kinh tế-xã hội, môi trường, sức khỏe và vệ sinh
(bao gồm quản lý phân), sử dụng thời gian, điều kiện thay thế nhiên liệu của
người sử dụng…
Thu thập dữ liệu cho giám sát cacbon bằng thay thế nhiên liệu cho dầu hỏa,
gas, than đá, củi, điện, phụ phẩm nông nghiệp…và thực hành quản lý phân.
Công ty Cổ phần tư vấn EPRO, sau đây gọi là Tư vấn, được chọn để thực hiện khảo
sát này. Khảo sát được tiến hành từ tháng 1 đến tháng 4 năm 2014.
2.1.
Phương pháp
Bảng dưới đây tổng hợp cách tiếp cận và phương pháp thực hiện khảo sát.
Khảo sát hộ sử dụng Khí sinh học năm 2013 & Giám sát Tín chỉ vàng tự nguyện
Báo cáo khảo sát hộ sử dụng Khí sinh học
5
Bảng 2-1. Khái quát về cách tiếp cận và phương pháp thực hiện khảo sát
Hoạt động
Phương pháp/Hoạt động
Nghiên cứu tại Xem xét tài liệu dự án, Khảo
bàn
sát người sử dụng KSH trước
đó, danh sách các hộ được
chọn cũng như các tiêu chí
lựa chọn hộ đối chứng
Gọi điện cho một số hộ sử
dụng KSH tại mỗi huyện và
kiểm tra xem có tồn tại hộ này
không, khả năng tiếp cận
được hộ và khả năng tìm hộ
đối chứng
Xây dựng công Soạn thảo phiếu điều tra dựa
cụ thu thập dữ
theo điều khoản tham chiếu
liệu
Họp trực tiếp với chuyên gia
KSH và chuyên gia tín chỉ
vàng tự nguyện để hoàn thiện
phiếu điều tra
Chuẩn bị các công cụ phục vụ
khảo sát thực tế cho mỗi
nhóm khảo sát
Tập huấn khảo sát viên trước
khi đi khảo sát thí điểm
Thử nghiệm công cụ thu thập
dữ liệu với sự tham gia của
chuyên gia KSH và chuyên
gia tín chỉ vàng tự nguyện của
dự án KSH
Tập huấn sau khảo sát thử
điểm cho khảo sát viên và
hoàn thiện công cụ thu thập
dữ liệu
Xây dựng kế hoạch khảo sát
Khảo sát
Phổ biến kế hoạch khảo sát và
công cụ thu thập dữ liệu với
khảo sát viên và người hỗ trợ
ở địa phương
Tiến hành khảo sát và cập
nhật tình hình khảo sát hàng
ngày, hoàn thành khảo sát
theo từng tỉnh
Nhập số liệu khảo sát vào bản
dữ liệu excel được sắp xếp
theo tỉnh
Kiểm tra việc hoàn thành dữ
liệu
Cách tiếp cận
Kết quả
Trao đổi với các Đề xuất danh sách hộ
chuyên gia KSH và
dự phòng
chuyên gia tín chỉ Hiểu điều khoản tham
vàng tự nguyện về
chiếu, địa điểm khảo
Dự án KSH để đảm
sát, các nhóm đối
bảo tính sẵn có dữ
tượng khảo sát và tiêu
liệu và hiểu rõ điều
chí lựa chọn hộ đối
khoản tham chiếu
chứng
Trao đổi với các
chuyên gia KSH và
chuyên gia tín chỉ
vàng tự nguyện của
dự án KSH để đảm
đảm thu thập đủ
thông tin theo mẫu
và chuẩn bị kế
hoạch khảo sát khả
thi
Bộ công cụ thu thập
dữ liệu được xây dựng
và phê duyệt bởi dự án
KSH
Kế hoạch khảo sát
được xây dựng và phê
duyệt bởi dự án KSH
Thực hiện theo kế
hoạch khảo sát và
mẫu thu thập dữ
liệu
Có sự trao đổi giữa
khảo sát viên và
người hỗ trợ tại địa
phương để đảm
bảo việc tiếp cận
các nhóm đối
tượng khảo sát
Có sự trao đổi giữa
trưởng nhóm và dự
án KSH về các yêu
cầu/điều chỉnh bổ
sung
Người hỗ trợ tại địa
phương sẵn sàng tham
gia vào đợt khảo sát
Dữ liệu khảo sát được
thu thập từ 340 hộ sử
dụng KSH, 60 hộ đối
chứng, 39 nhà cung
cấp nhiên liệu và 13
đại diện của Văn
phòng dự án KSH tỉnh
Khảo sát hộ sử dụng Khí sinh học năm 2013 & Giám sát Tín chỉ vàng tự nguyện
Báo cáo khảo sát hộ sử dụng Khí sinh học
2.2.
6
Nghiên cứu tại bàn
Nghiên cứu tại bàn được tiến hành từ ngày 23/12/2013 đến ngày 9/1/2014.
Tư vấn đã nhận và xem xét các tài liệu sau đây:
Danh sách các hộ dân được chọn cho đợt Khảo sát giám sát cacbon và Khảo
sát chi phí nhiên liệu thực tế trong dự án
Điều khoản tham chiếu cập nhật
Tài liệu thiết kế dự án cho Dự án KSH
Hộ chiếu Tín chỉ vàng
Báo cáo và phiếu khảo sát hộ sử dụng KSH năm 2012
Trong khi tài liệu thiết kế dự án, Hộ chiếu Tín chỉ vàng và báo cáo Khảo sát người sử
dụng KSH 2012 cung cấp thông tin cơ bản về nhiệm vụ, thì danh sách hộ dân theo
yêu cầu của điều khoản tham chiếu được sử dụng làm cơ sở để triển khai thực hiện.
Danh sách hộ dân bao gồm 20 trang của 20 huyện được chọn tại 13 tỉnh. Mỗi trang
bao gồm thông tin của 17 hộ dân, 3 hộ được phải khảo sát chi phí nhiên liệu thực tế
trong dự án (Hộ PFT& CMS ) và 14 hộ khảo sát giám sát cacbon (CMS). Điều khoản
tham chiếu đưa ra hướng dẫn để chọn hộ đối chứng với 3 Hộ PFT& CMS nói trên để
thực hiện Xây dựng đường cơ sở về chi phí nhiên liệu thực tế.
Tư vấn đã thực hiện một cuộc phỏng vấn trước khi khảo sát với 3 Hộ PFT& CMS
bằng điện thoại để tìm hiểu tình hình cụ thể của họ, xem họ có sẵn sàng tham gia vào
khảo sát cũng như hạn chế tiềm tàng trong việc tìm kiếm các hộ đối chứng tương ứng.
Một điều nhận thấy là không phải cả 3 hộ PFT& CMS đều có thể tham gia vào khảo
sát do một số lí do sau đây: Không liên lạc được (không có số điện thoại), không còn
sử dụng hầm nữa (do xây lại nhà, đất sử dụng xây hầm thuộc khu vực tái định cư của
tỉnh, hoặc không hợp tác với khảo sát…Cuộc phỏng vấn trước khi khảo sát này phát
hiện một số câu hỏi cần làm rõ về các tiêu chí chọn hộ đối chứng: cách nhận biết bếp
đun tương tự nhau, khác biệt về số lượng vật nuôi với số lượng ít và số lượng vật
nuôi với số lượng nhiều. Các câu hỏi này đã được chuyển lại cho dự án
Dựa vào các phản hồi của khảo sát tại bàn, dự án KSH đã cung cấp một danh sách
sửa đổi với 34 hộ dân được chọn tại mỗi huyện, bao gồm 3 hộ dự phòng để Khảo sát
chi phí nhiên liệu thực tế trong dự án và 17 hộ khảo sát giám sát cacbon. Các tiêu chí
chọn hộ đối chứng cũng đã được làm rõ.
5 nhóm khảo sát được xác định:
Hộ PFT & CMS: 3 hộ mỗi huyện, tiến hành khảo sát giám sát cacbon và Khảo sát
chi phí nhiên liệu thực tế trong dự án
Hộ sử dụng KSH thông thường: 14 hộ mỗi huyện, tiến hành Khảo sát giám sát cacbon
Hộ đối chứng: tất cả gồm 60 hộ tương ứng với Hộ PFT & CMS, tiến hành Xây dựng
đường cơ sở về chi phí nhiên liệu thực tế
Nhà cung cấp nhiên liệu: càng nhiều càng tốt, là những hộ bán nhiên liệu tại khu vực
khảo sát
Khảo sát hộ sử dụng Khí sinh học năm 2013 & Giám sát Tín chỉ vàng tự nguyện
Báo cáo khảo sát hộ sử dụng Khí sinh học
7
Nhân viên tại Văn phòng dự án KSH tỉnh: ít nhất là 1 người tại mỗi tỉnh.
2.3.
Xây dựng các công cụ thu thập dữ liệu
Các công cụ thu thập dữ liệu bao gồm phiếu điều tra phỏng vấn và các công cụ phục
vụ khảo sát thực tế. Việc thu thập dữ liệu được tiến hành từ ngày 23/12/2013 đến
ngày 28/2/2014. Các cuộc họp với dự án KSH đã được tiến hành vào ngày 24/1/2014
và 17-21/2/2014.
Các công cụ thu thập dữ liệu đã được chuẩn bị, kiểm tra và phê duyệt bởi các chuyên
gia dự án KSH trước khi đợt khảo sát bắt đầu.
2.3.1. Phiếu điều tra phỏng vấn
Một phiếu điều tra phỏng vấn đã được thiết kế với 16 phần (từ phần A đến phần P)
cho 5 nhóm khảo sát. Phiếu điều tra bao gồm cả câu hỏi mở và câu hỏi đóng và phần
hướng dẫn cho khảo sát viên để đảm bảo dữ liệu thu thập thực tế có chất lượng cao
và đầy đủ.
Phiếu điều tra đã được thử nghiệm và sửa đổi cùng với các chuyên gia KSH và chuyên
gia cacbon của dự án KSH.
Phiếu điều tra phỏng vấn cuối cùng đã được soát xét, chỉnh sửa và được dự án KSH
chấp thuận sau đợt tập huấn khảo sát viên và khảo sát thử nghiệm, bao gồm 134 câu
hỏi và 723 câu hỏi phụ được chia vào 5 phiếu cho 5 nhóm mục tiêu. Bao gồm:
Phiếu số 01 - CMS & PFT: sử dụng để khảo sát Hộ PFT & CMS
Phiếu số 02 - CMS: sử dụng để khảo sát các hộ sử dụng KSH còn lại
Phiếu số 03 - BFT: sử dụng để khảo sát hộ đối chứng
Phiếu số 04 – Người cung cấp nhiên liệu: sử dụng để khảo sát người cung cấp
nhiên liệu
Phiếu số 05 - PBD: sử dụng để khảo sát nhân viên tại Văn phòng dự án KSH
tỉnh
Trong phiếu điều tra khảo sát, hướng dẫn sau đây đã được cung cấp:
Mã màu điền vào phiếu điều tra phỏng vấn: Bút màu xanh để phỏng vấn tại
chỗ, bút màu đen để xác minh thông tin
Kỹ năng phỏng vấn: Đảm bảo người được phỏng vấn hiểu được mục đích của
đợt khảo sát và cảm thấy thoải mái để trả lời
Đặt tên ảnh
- Tên ảnh cho hộ sử dụng KSH: PFT_Nội dung_Ngày.jpg
- Tên ảnh cho hộ đối chứng _BFT_ Nội dung_Ngày.jpg
Định dạng ngày tháng YYYYMMDD. Ví dụ: 20140220
Các loại câu trả lời: Trong một số câu hỏi cụ thể, yêu cầu phải đánh dấu, trả
lời cụ thể số %, xếp hạng, câu trả lời tối thiểu dự kiến hoặc quan sát. Trong
trường hợp phải điền %, phải cung cấp một dòng tổng hợp để bổ sung.
Khảo sát hộ sử dụng Khí sinh học năm 2013 & Giám sát Tín chỉ vàng tự nguyện
Báo cáo khảo sát hộ sử dụng Khí sinh học
8
Gợi ý câu trả lời: chỉ gợi ý câu trả lời nếu câu hỏi cho phép làm như vậy
Tiêu chí lựa chọn hộ đối chứng của hộ sử dụng KSH:
- Số thành viên trong gia đình tương tự: ± 2 người (câu hỏi A3)
- Loại bếp nấu tương tự: bếp hở (3,4 chân), bếp kín (bếp xây bằng xi
măng, bếp gạch, bếp đất sét), bếp than tổ ong, bếp gas, bếp dầu (câu
M6)
- Hình thức nhà hoặc tình trạng kinh tế giống nhau: tương đối (câu hỏi
L6)
- Loại và số lượng vật nuôi giống nhau: loại giống nhau, đối với mỗi loại
vật nuôi tỉ lệ chênh lệch về số lượng vật nuôi là ±30% (câu hỏi B1)
Tỷ lệ phân cho vào hầm KSH: Khi hộ dân không cho toàn bộ phân vào hầm
KSH, tỷ lệ phân cho vào hầm được xác định bằng 1 trong 3 phương pháp sau
đây (theo thứ tự ưu tiên)
- Phương pháp A (cân phân): Sử dụng cân đã hiệu chỉnh để cân trực tiếp
tại hộ dân lượng phân cho vào hầm KSH và cho vào hệ thống quản lý
chất thải. Hỏi Hộ dân xem tỷ lệ này có phản ánh đúng thực tế hay không.
Chỉ có phân của lợn, bò sữa, bò khác và trâu là cần được tách riêng.
- Phương pháp B (dựa vào đầu vật nuôi): Kiểm tra số lượng vật nuôi có
phân cho vào hầm và số lượng vật nuôi có phân cho vào hệ thống quản
lý chất thải. Tính toán tỷ lệ theo số lượng vật nuôi.
- Phương pháp C (ước lượng của hộ dân): Yêu cầu hộ dân ước tính tỷ lệ
phân cho vào hầm và KSH và cho vào hệ thống quản lý chất thải.
Khảo sát hoạt động của bếp (Khảo sát chi phí nhiên liệu thực tế trong dự án và
Xây dựng đường cơ sở về chi phí nhiên liệu thực tế): câu hỏi theo từng bước.
Khảo sát hoạt động của bếp nên được tiến hành và hoàn thành khi:
- Đó là ngày đun nấu bình thường của hộ dân, không có thêm người ăn,
không có tiệc, cỗ
- Hộ dân sẵn sàng hợp tác
- Hộ dân có sẵn ít nhất 150% lượng nhiên liệu đun nấu thường này
- Hộ dân chỉ đun nấu với lượng nhiên liệu đã cân sẵn
- Hộ dân hoàn thành việc đun nấu cho một ngày
Thông tin chi tiết về phiếu điều tra phỏng vấn, cấu trúc và nội dung cho từng nhóm
đối tượng được trình bày tại phần 7.1 phần Phụ lục.
2.3.2. Các công cụ khảo sát thực địa
Bảng dưới đây trình bày bộ công cụ phục vụ đi khảo sát thực tế, cung cấp cho mỗi
nhóm gồm 2 thành viên.
Khảo sát hộ sử dụng Khí sinh học năm 2013 & Giám sát Tín chỉ vàng tự nguyện
Báo cáo khảo sát hộ sử dụng Khí sinh học
9
Bảng 2-2. Các công cụ khảo sát thực địa cho mỗi nhóm khảo sát
STT Công cụ
Đơn vị
1
Bản in phiếu điều Bộ/huyện
tra khảo sát
3
Bản điện tử phiếu pdf
điều tra khảo sát
Cân
cái
4
5
Máy ảnh
Túi nilon
6
Bộ vệ sinh cá Bộ
nhân
7
8
Bút xanh
cái
Tập kẹp giấy có cái
đục lỗ (để có thể
tháo rời từng
trang)
Giấy trắng
Tờ
2
9
Cái
Cái/huyện
Số lượng
Ghi chú
Mẫu 01: 6, Mẫu 02: 20, Bằng tiếng Việt
Mẫu 03: 4, Mẫu 04: 10
và Mẫu 05: 2
5
Sẵn sàng để in 5 mẫu
phiếu khảo sát
2
Cân đã được hiệu chỉnh,
cân được tối đa 15 kg, tối
thiểu 0,2 kg, độ chênh lệch
20 g
2
Điện thoại hoặc máy ảnh
60
Có thể mua ở địa phương
nếu cần thiết
2
Găng tay, ủng, khẩu trang
than hoạt tính, xà phòng
khô, giấy ướt
4
2
20
Dưới đây là hình ảnh cân sử dụng và giấy chứng nhận kiểm định
Hình 2-1. Cân hiệu chỉnh dùng cho khảo sát
2.3.3. Tập huấn khảo sát viên
Tập huấn được tiến hành vào ngày 18/2/2014 tại văn phòng dự án KSH cho thành
viên của 6 nhóm khảo sát.
Khảo sát viên được giới thiệu về cấu trúc của phiếu điều tra khảo sát, các công cụ
phục vụ khảo sát thực tế, danh sách các hộ dân khảo sát và các tiêu chí chọn hộ đối
chứng.
Khảo sát hộ sử dụng Khí sinh học năm 2013 & Giám sát Tín chỉ vàng tự nguyện
Báo cáo khảo sát hộ sử dụng Khí sinh học
10
Cùng với chuyên gia của dự án KSH, khảo sát viên lần lượt xem xét các câu hỏi trong
phiếu điều tra để hiểu các câu hỏi, kỹ thuật phỏng vấn và kỹ năng ghi chép thông tin.
Cuối cùng, các yêu cầu và kỳ vọng hoàn thành phiếu điều tra đã được giải thích.
Khảo sát viên tham gia trực tiếp vào khảo sát thử nghiệm những ngày sau tập huấn.
2.3.4. Khảo sát thử nghiệm
Khảo sát thử nghiệm được tiến hành tại huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh vào ngày 1920/2 với sự có mặt của chuyên gia KSH và chuyên gia cacbon của dự án và các thành
viên của 6 nhóm khảo sát. Khảo sát thử nghiệm nhằm phục vụ 2 mục đích; (1) Thử
nghiệm nội dung và thiết kế của công cụ thu thập dữ liệu và (2) kiểm tra năng lực của
khảo sát viên trong việc tuân thủ đối với thiết kế khảo sát.
Khảo sát viên đã tới thăm 6 hộ dân (4 hộ sử dụng KSH và 2 hộ chưa sử dụng KSH),
gặp và phỏng vấn đại diện các hộ dân và điền vào phiếu điều tra khảo sát. Chuyên gia
dự án KSH đánh giá khảo sát thí điểm trực tiếp ngay sau các cuộc phỏng vấn.
Một cuộc họp giữa chuyên gia dự án và tư vấn đã được tiến hành tại văn phòng dự án
vào ngày 21/2/2014, ngay sau khi kết thúc khảo sát thử nghiệm. Tại cuộc họp, việc
cải thiện các công cụ thu thập dữ liệu cũng như kỹ năng khảo sát đã được đánh giá,
thảo luận và nhất trí.
2.3.5. Tập huấn sau khảo sát thử nghiệm cho khảo sát viên
Trong suốt quá trình khảo sát thử nghiệm, có thể thấy rằng khảo sát viên chưa hoàn
toàn thoải mái với phiếu điều tra khảo sát và cần phải nâng cao hiểu biết của khảo sát
viên về yêu cầu khảo sát hơn nữa. Để đảm bảo thành công của khảo sát, một buổi tập
huấn chuyên sâu bổ sung cho khảo sát viên đã được tiến hành vào ngày 26-27/2/2014
với bản tiếng Việt cuối cùng của phiếu điều tra.
Đợt tập huấn này bao gồm việc giải thích chi tiết về các yêu cầu khảo sát, thảo luận
và bài học từ việc quan sát thực tế trong quá trình diễn ra khảo sát thử nghiệm (khảo
sát viên tự xây dựng dưới sự hướng dẫn, gợi mở của trưởng dự án) và kết thúc với sự
hiểu rõ về nguyên nhân và biện pháp phòng ngừa. Cuối cùng, khảo sát viên xem xét
lần lượt các câu hỏi trong phiếu điều tra khảo sát một lần nữa bằng cách thực hành
đóng vai và kiểm tra chéo với nhau và với trưởng nhóm.
Cuối đợt tập huấn 2 ngày này, khảo sát viên đã thoải mái và tự tin với phiếu điều tra
khảo sát và các yêu cầu của dự án.
2.3.6. Kế hoạch khảo sát
Kế hoạch khảo sát đã được Văn phòng dự án KSH chấp thuận trước khi tiến hành
khảo sát thực tế. Kế hoạch khảo sát bao gồm phiếu điều tra khảo sát cuối cùng (xem
2.3.1) các công cụ phục vụ khảo sát thực tế (xem 2.3.2) và một thời gian biểu. Khảo
- Xem thêm -