CHIẾN LƯỢC MARKETING CHO SỮA RỬA MẶT
THORAKAO HẠT NGHỆ BỔ SUNG
TINH CHẤT HOA HỒNG
Tác giả: QUÁCH THỊ VÂN ANH
VÕ THỊ THANH THÚY
NGUYỄN THỊ ANH THƯ
LÊ QUANG TRÍ NHÂN
NGUYỄN GIA QUỐC SỬ
TP. Hồ Chí Minh, tháng 3 năm 2012
Anh, Thúy, Thư, Nhân, Sử
Chiến lược Marketing sữa rửa mặt Thorakao Tinh chất hoa hồng
MỤC LỤC
PHẦN I: THÔNG TIN THỊ TRƯỜNG - SẢN PHẨM
CHƯƠNG 1 Giới thiệu tổng quan về công ty Lan Hảo và thương hiệu Thorakao
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Lan Hảo .....................................................................................06
1.2 Hoạt động sản xuất kinh doanh ............................................................................................................06
1.2.1
Sản xuất...........................................................................................................................................06
1.2.2
Trung tâm săn sóc da Thorakao ......................................................................................................06
1.2.3
Hệ thống phân phối .........................................................................................................................07
1.3 Thành quả đạt được..............................................................................................................................07
1.4 Bộ máy tổ chức của công ty Lan Hảo ..................................................................................................08
1.5 Danh mục sản phẩm của công ty Lan Hảo ..........................................................................................08
1.5.1 Tổng danh mục ................................................................................................................................08
1.5.2 Giới thiệu sản phẩm Thorakao – Thiên thần sắc đẹp .......................................................................11
1.5.3 Danh mục dòng sản phẩm Thorakao chăm sóc da chiết xuất từ nghệ .............................................12
1.5.4 Phân tích F.A.B cho dòng sản phẩm Thorakao chăm sóc da mặt chiết xuất từ nghệ ......................13
1.6 Nghiên cứu thị trường ..........................................................................................................................14
1.7 Giới thiệu sản phẩm mới ......................................................................................................................15
CHƯƠNG 2 Tổng quan về thị trường mỹ phẫm
2.1 Tổng quan về ngành công nghiệp mỹ phẩm .........................................................................................17
2.1.1
Thị trường mỹ phẩm Việt Nam.......................................................................................................18
2.1.2
Xu hướng tiêu dùng mỹ phẩm ........................................................................................................23
CHƯƠNG 3 Phân tích đối thủ cạnh tranh
3.1 Công ty TNHH SX & TM Đại Việt Hương (Vietcos) ..........................................................................25
3.2 Công ty Cổ phần Sao Thái Dương ........................................................................................................28
3.3 Công ty Mỹ Phẩm Lana ........................................................................................................................29
3.4 Unilever Việt Nam ................................................................................................................................31
CHƯƠNG 4 Phân tích khách hàng
4.1 Về sản phẩm .........................................................................................................................................33
4.2 Về giá ...................................................................................................................................................33
4.3 Về địa điểm mua hàng .........................................................................................................................33
4.4 Về hoạt động truyền thông và khuyến mại ..........................................................................................34
4.5 Về độ tuổi .............................................................................................................................................34
4.6 Về tâm lý tiêu dùng ..............................................................................................................................34
CHƯƠNG 5
Phân tích SWOT ....................................................................................................35
Share knowledge together
2/71
Anh, Thúy, Thư, Nhân, Sử
Chiến lược Marketing sữa rửa mặt Thorakao Tinh chất hoa hồng
PHẦN II CHIẾN LƯỢC
CHƯƠNG 1 Phân khúc và chọn thị trường mục tiêu
1.1 Chiến lược STP .....................................................................................................................................40
1.1.1
Phân khúc thị trường .......................................................................................................................40
1.1.2
Lựa chọn thị trường mục tiêu..........................................................................................................41
1.1.3
Định vị ............................................................................................................................................43
1.1.4
Khách hàng mục tiêu ......................................................................................................................44
CHƯƠNG 2 Mục tiêu
2.1 Mục tiêu kinh doanh .............................................................................................................................45
2.2 Mục tiêu thương hiệu ...........................................................................................................................46
CHƯƠNG 3 Chiến lược Marketing Mix
3.1 Chiến lược định vị................................................................................................................................46
3.2 Chiến lược sản phẩm.............................................................................................................................47
3.3 Chiến lược giá ......................................................................................................................................47
3.4 Chiến lược phân phối ...........................................................................................................................49
3.5 Chiến lược chiêu thị .............................................................................................................................52
PHẦN III: HÀNH ĐỘNG MARKETING, ĐO LƯỜNG VÀ KIỂM SOÁT
CHƯƠNG 1
Hoạch định chiến lược marketing
1.1 Mục tiêu của chiến lược ........................................................................................................................57
1.2 Phương pháp
...................................................................................................................................57
1.3 Chiến lược
...................................................................................................................................57
1.4 Ngân sách ......... ...................................................................................................................................58
1.5 Chương trình hoạt động cho từng giai đoạn ........................................................................................58
1.6 Timeline ........... ...................................................................................................................................59
CHƯƠNG 2
Chương trình hành động
2.1 Giai đoạn 1
................................................................................................................................. 60
2.2 Giai đoạn 2
................................................................................................................................. 62
2.3 Giai đoạn 3
................................................................................................................................. 73
CHƯƠNG 3
Phân bổ ngân sách ................................................................................................. 76
CHƯƠNG 4
Kế hoạch dự phòng ................................................................................................ 78
CHƯƠNG 5
Phương pháp đánh giá và đo lường ..................................................................... 78
Lời kết ...................................................................................................................................................... 80
Share knowledge together
3/71
Anh, Thúy, Thư, Nhân, Sử
Chiến lược Marketing sữa rửa mặt Thorakao Tinh chất hoa hồng
CHƯƠNG 1 . GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀCÔNG TY LAN HẢO VÀ THƯƠNG HIỆU
THORAKAO
1.1 Lịch sử hình thành phát triển của Lan Hảo
Công ty TNHH SX Mỹ Phẩm Lan Hảo tiền thân từ Hãng Mỹ Phẩm Lan Hảo.
Thành lập từ năm 1957, chính thức lên công ty 1961 với một số mặt hàng truyền thống: kem
dưỡng da trân châu, dầu gội đầu hoa hồng, xà bông thơm, nước bóng tóc Parafine & chải tóc
hiệu Brillantine. Năm 1969 hãng đã mở chi nhánh tại Campuchia và bắt đầu xuất khẩu sản phẩm
sang các nước Ðông Nam Á.
Đến năm 1987, sau 12 năm tạm ngưng sản xuất, công ty đã tái lập vẫn với thương hiệu truyền
thống Thorakao. Trải qua những bước tiến đầy khó khăn, công ty đã thiết lập thị trường vững
chắc trên toàn lãnh thổ Việt Nam với sản phẩm ngày càng phong phú về chủng loại, mẫu mã,
nhãn hiệu. Ngoài thương hiệu đầy uy tín Thorakao, công ty đã có những thương hiệu nỗi tiếng
khác trên thị trường quốc ngoại như: LEYNA, FREEWOMAN, ROSSÉ, PONSON,JULIET.
Hiện nay công ty có hơn 70 loại sản phẩm bao gồm các loại kem thoa da, dưỡng da, chăm sóc
da, dầu gội đầu, các loại nước hoa, kem đánh răng, chất tẩy rửa…được sự tín nhiệm của khách
hàng từ trước thập niên 60, và cũng là một trong nghững công ty đi đầu về phát minh sáng chế
mỹ phẩm từ thảo dược thiên nhiên làm đẹp cho phụ nữ.
1.2 Hoạt động sản xuất kinh doanh
1.2.1
Sản xuất:
Trong tương lai công ty đang đầu tư mở rộng nhà máy tại thành phố Hồ Chí Minh lên 40.000m2
với những trang thiết bị hiện đại đáp ứng nhu cầu cạnh tranh trong bối cảnh toàn cầu hóa kinh tế
thế giới:
Nhà máy sản xuất mỹ phẩm của công ty Thorakao đặt tại GMP tại số 1191, quốc lộ 1A, Phường
Thới An, Quận 12, TP.HCM. Có vị trí địa lý thuận lợi, xa khu dân cư, nằm trên quốc lộ 1A nên
dễ dàng cho việc giao thông vận tải.
Hiện tại công ty đang đầu tư xây dựng nhà xưởng mở rộng đạt chuẩn GMP có tổng diện tích lên
đến 50.000m2 với kinh phí lên đến 1triệu USD với những trang thiết bị hiện đại đáp ứng nhu cầu
sản xuất cạnh tranh trong bối cảnh toàn cầu hóa kinh tế thế giới.
1.2.2
Trung tâm săn sóc da Thorakao
Với đội ngũ hơn 30 cán bộ, quản lý, chuyên viên tư vấn, chuyên viên được đào tạo chuyên
nghiệp, giàu kinh nghiệm, nhiệt tình, trách nhiệm, phục vụ ân cần, chu đáo, lịch sự. Phòng ốc
thoáng mát, an toàn, vệ sinh, sạch sẽ, sang trọng, lịch sự, phục vụ hết mình với khách hàng.
Share knowledge together
4/71
Anh, Thúy, Thư, Nhân, Sử
Chiến lược Marketing sữa rửa mặt Thorakao Tinh chất hoa hồng
Đến với trung tâm chăm sóc da Thorakao bạn sẽ được tư vấn, soi da, hướng dẫn kỹ lưỡng để
chọn lựa sản phẩm thích hợp cho từng loại da với đầy đủ các loại làm hoàn toàn từ thảo dược
hoa quả tươi sống thiên nhiên.
Địa điểm tại TP HCM:
241Bis, Cách Mạng Tháng Tám, P.4, Q.3 - ÐT: 08.832 5946.
127/7 Bà Hom, P.13, Q.6 - ĐT: 08.875 4206.
19 G Lâm Văn Bền, P.Tân Kiểng, Q7- ĐT: 08.890 3417.
20 Trần Thị Nghĩ, P.7, Q.Gò Vấp - ĐT: 08.989 6013
1.2.3
Hệ thống phân phối
1.3 Thành tích đạt được
Sản phẩm Việt ưu tú năm 2005.
Thương hiệu Việt 2005-2006.
Hàng Việt Nam chất lượng cao năm 1997 đến nay.
Ngoài ra công ty còn rất nhiều bằng khen và giải thưởng từ thị trường quốc tế khác: Hàn Quốc,
Saudia Arabi, NewZealand…
Giải Vương Miện Vàng, Giải Thưởng Vàng, Giải Bạch Kim dành cho doanh nghiệp Xuất sắc &
Uy Tín.
1.4 Bộ máy tổ chức của công ty Lan Hảo
Share knowledge together
5/71
Anh, Thúy, Thư, Nhân, Sử
Chiến lược Marketing sữa rửa mặt Thorakao Tinh chất hoa hồng
Hội đồng quản trị
Tổng giám đốc
Phó GĐKinh doanh
Phòng
Kinhdoanh
Phòng
Marketing
Phòng R&D
Phó GĐ Sản xuất
Phòng xuất
nhập khẩu
Xưởng Sản xuất
Phó GĐ Tài Chính
Phòng Kế toán
Phòng KSC
Phòng hành
chính
Phòng Kế hoạch
1.5 Danh mục sản phẩm của công ty Lan Hảo
1.5.1
Tổng danh mục
NHÓM CHĂM SÓC DA
Share knowledge together
6/71
Anh, Thúy, Thư, Nhân, Sử
Chiến lược Marketing sữa rửa mặt Thorakao Tinh chất hoa hồng
Sữa rửa mặt trắng da sữa bò, sữa rửa mặt
dưa leo, sữa rửa mặt hạt nghệ, sữa rửa mặt
Sữa rữa mặt
hạt nghệ trị mụn, sữa rửa mặt Cam, sữa rửa
mặt Rosse, sữa rửa mặt trái cây (cà chua,
cà rốt…)
Kem tẩy tế bào chết, Kem chống thâm
quầng mắt, Kem dưỡng da trân châu, Kem
Kem dưỡng da
sữa dê, Kem sâm, Kem chống nhăn, Kem
nghệ trắng da ngừa mụn, Kem trị nám,
Kem trị mụn, Kem dưỡng da gấc, Kem
nghệ Lanya…
Kem lột trái cây (cà chua, cà rốt, dưa
leo…), kem lột nghệ, kem lột nhẹ Nha
Kem lột nhẹ
Đam (Aloe vera, Kem lột nhẹ Rau Má
(Peel off maseque), Kem lột nhẹ
Freewoman.
NHÓM CHĂM SÓC THÂN THỂ
Sữa tắm nghệ, sữa tắm Mật Ong, sữa tắm Sữa bò,
Sữa tắm
Share knowledge together
xà bông Nghệ…
7/71
Anh, Thúy, Thư, Nhân, Sử
Chiến lược Marketing sữa rửa mặt Thorakao Tinh chất hoa hồng
Tảo biển, kem Massage, Kem dưỡng da tay …
Sữa dưỡng thể
Kem trị nứt gót chân, kem chống nẻ chân, Lotion
cho phụ nữ mới sinh.
Kem đặc trị
Thorakao (các loại hoa: TommyGirl, Organga,
Lăn khử mùi
Anti), Lăn khử mùi trắng da hiệu (X.O).
Sunrise
Kem chống nắng
NHÓM CHĂM SÓC TÓC
Dầu gội hoa bưởi, Dầu gội Tỏi, Dầu gội Cao Bồ
kết, Dầu gội Bồ Kết, Dầu gội Hạt Vừng, Dầu gội
Lô Hội (Aloe Vera), Dầu gội Hướng Dương
Dầu gội
(Sunflower), Dầu gội Trà Xanh, Dầu gội ChanhSả-Bạc Hà.
Dầu bóng hoa hồng (Silky hair Coat), Kem xả
mượt tóc (các loại hương hoa).
Lotion dưỡng tóc
Gel chải tóc (Rose hair, Aloverer hair), Gel chải
Keo
Share knowledge together
tóc Hướng Dương…
8/71
Anh, Thúy, Thư, Nhân, Sử
Chiến lược Marketing sữa rửa mặt Thorakao Tinh chất hoa hồng
TRANG ĐIỂM:
Kem trang điểm
Kem Nghệ, Kem trang điểm Lanya, Kem trang
dưỡng da
điểm Liquid…
Thorakao two wake care (Chống nắng và dưỡng
Phấn trang điểm
da), Thorakao Bông cúc đen.
Nước tẩy trang hoa hồng, Sữa tẩy trang (Aloe
Nước tẩy trang
Vera), Nước rửa mặt hoa hồng…
Son môi
Son màu dưỡng môi
SẢN PHẨM KHÁC: Ngoài ra Thorakao còn có các sản phẩm khác như: dầu khuynh diệp, cồn
xoa bóp, rửa tay,….
1.5.2
Giới thiệu sản phẩm Thorakao – Thiên thần sắc đẹp
Ban đầu, dòng chữ Thorakao xuất phát từ tiếng Latin, có nghĩa là “Thiên thần sắc đẹp”, chính vị
vậy logo của Thorakao là hình ảnh một tiên nữ cách điệu, trông như nữ thần Hy Lạp. Qua đó,
thông điệp lâu đời của Thorakao là: “Trắng mịn và đẹp như thiên thần”, thể hiện mong muốn
mang đến cho chị em phụ nữ vẻ đẹp như thiên thần.Với thông điệp ấn tượng, sản phẩm tốt,
Thorakao đã thống lĩnh thị trường miền Nam từ năm 1961 cho đến những năm 90.
Thương hiệu Thorakao của công ty Lan Hảo là một thương hiệu khá lâu đời tại Việt Nam, hơn
40 năm có mặt trên thị trường mỹ phẩm. Thorakao là tên thương hiệu chung của tất cả các dòng
sản phẩm mà công ty Lan Hảo đã và đang kinh doanh, bao gồm cả sản phẩm trong nước và xuất
khẩu.
Share knowledge together
9/71
Anh, Thúy, Thư, Nhân, Sử
Chiến lược Marketing sữa rửa mặt Thorakao Tinh chất hoa hồng
Hiện nay Thorakao đã có hơn 70 chủng loại mặt hàng với nhiều tên gọi khác nhau nhưng hầu hết
đều lấy chung thương hiệu là Thorakao. Ngoài thương hiệu Thorakao, công ty Lan Hảo còn phát
triển thêm một số thương hiệu khác nhưng chưa có tính cách rõ ràng, chưa gây được ấn tượng vì
thiếu các hoạt động truyền thông và xây dựng cho các thương hiệu này. Có thể kể đến: X.O,
LANYA, FREEWOMAN, ROSSÉ, PONSON, JULIET.
1.5.3
Danh mục dòng sản phẩm Thorakao chăm sóc da chiết xuất từ nghệ:
Tên sản
phẩm
Đóng gói
Dung
Đặc tính
tích
Hình ảnh
Với tinh dầu nghệ và thành
Sữa rửa mặt
Chai/
hạt nghệ
32000VND
phần xà phòng trung tính giúp
100 gr
ngăn ngừa mụn, khít lỗ chân
lông, tẩy sạch mụn cám, tái
tạo làm da mới.
Rửa sạch vi khuẩn cho da,
Sửa rửa mặt
hạt nghệ trị
mụn
Chai /
34000VND
giúp trắng da mịn màng, sạch
100 gr
sẽ, diệt khuẩn ngăn ngừa mụn,
khít lỗ chân lông, tẩy sạch
mụn cám.
Chiết xuất từ tinh dầu nghệ
với nhiều tính năng, trị các
chứng mụn, làm trắng da,
Kem nghệ
Hộp /
hộp
16000VND
40g
chống khô da, làm lành các vết
sẹo nhất là các vết sẹo đang
lên da non.
Share knowledge together
10/71
Anh, Thúy, Thư, Nhân, Sử
Chiến lược Marketing sữa rửa mặt Thorakao Tinh chất hoa hồng
Trị các chứng mụn, làm trắng
da, chống da khô cằn, tạo sự
Kem nghệ
tube
Tube /
33000VND
10gr
mịn màng, tươi mát cho da,
đặc biệt làm lành các vết sẹo
nhanh chóng, các vết sẹo đang
lên da non.
Với chiết xuất từ nghệ loại bỏ
chất bẩn, tế bào, chết lông
măng, mụn cám, giúp da mịn
Kem lột nghệ
Chai/
18000VND
150ml
màng, trắng sáng hơn, đồng
thời giúp phấn trang điểm
thấm vào da thật tự nhiên.
1.5.4 Phân tích F.A.B cho dòng sản phẩm Thorakao chăm sóc da mặt chiết xuất từ nghệ
Feature
Chiết xuất từ nghệ.
Thành phần trung tính, độ kiềm thấp, ít hóa chất
độc hại.
Advantage
Không gây tác dụng phụ (nổi mụn, da nhờn…)
Chiết xuất tự nhiên.
Không gây dị ứng cho da (phù hợp với mọi làn
da), dịu nhẹ.
Trị mụn, vết thâm, se khít lỗ chân lông.
Dưỡng da trắng sáng.
Làm lành các vết sẹo đang lên da non.
Sản phẩm đa dạng, giá cả hợp lý với người tiêu
dùng bình dân.
Hệ thống phân phối rộng khắp.
Benefit
Làn da trở nên đẹp hơn, trắng hơn, sạch hơn.
Giúp phụ nữ tự tin hơn, hạnh phúc hơn.
Share knowledge together
11/71
Anh, Thúy, Thư, Nhân, Sử
Chiến lược Marketing sữa rửa mặt Thorakao Tinh chất hoa hồng
1.6 Nghiên cứu thị trường
Dùng phương pháp định tính và định lượng.
Định tính:
+
Đối tượng: Nữ từ 15 – 25 tuổi.
+
Hình thức thu thập dữ liệu: Tập trung nhóm (Focus Group): nhóm 4 người, 4 nhóm
+
Số lượng đáp viên là 16.
Sau khi thu thập bảng câu trả lời của đáp viên, chúng tôi thấy có một số ý quan trọng như sau:
Mối quan tâm nhất về da của lứa tuổi này là da sạch mụn.
Rất tin tưởng vào công dụng của nghệ với da mặt.
Khách hàng nghĩ rằng nếu kết hợp nghệ với hoa hồng thì chắc sẽ tốt hơn cho da: vừa sạch mụn,
vừa sẽ đẹp da.
Khách hàng cũng dễ dàng thay đổi SRM nếu thấy có quảng cáo, khuyến mãi hay truyền miệng
kinh nghiệm, nghe giới thiệu của bạn bè, đồng nghiệp.
Định lượng:
Đối tượng: Nữ từ 15-25 tuổi.
Hình thức: Hỏi trực tiếp (face to face) và hỏi trực tiếp qua internet.
Số lượng bảng câu trả lời hợp lệ thu được: 88/150
Qua bảng phân tích kết quả của các câu hỏi định lượng cũng cho chúng tôi những ý tưởng và
nhận xét thú vị sau:
+
Khách hàng quyết định mua SRM thường quan tâm nhất đến thuộc tính của sản phẩm như SRM
trắng da/ SRM trị mụn….
+
Thông thường 1 tháng sẽ mua SRM 1 lần (Tuýp 50g – 100g) ~ Rửa mặt 2 lần/ngày.
+
Thường mua mỹ phẩm ở cửa hàng mỹ phẩm hoặc tạp hóa lớn.
+
Hơn 70% người được hỏi có biết tới thương hiệu Thorakao nhưng chỉ có gần 20% người đã dùng
hoặc đang dùng.
+
Những người dùng Thorakao thì hài lòng, không có trường hợp nào bị kích ứng da hoặc dị ứng.
Tuy hài lòng nhưng vẫn thay SRM vì cho rằng SRM khác (ngoại nhâp, thương hiệu nước ngoài,
giá cao hơn) có tác dụng tốt hơn nên chuyển sang dùng.
1.7 Giới thiệu sản phẩm mới
1.7.1
Mô tả sản phẩm mới
Từ những nhận định trên chúng tôi đã nghiên cứu cải tiến sản phẩm và cho ra đời Sửa rửa mặt
hạt nghệ bổ sung tinh chất hoa hồng.
Sản phẩm được giữ lại những công nghệ tốt nhất như tinh chất hạt nghệ giúp lấy đi những vết
bẩn, bụi bám vào da mặt một sách dễ dàng và sạch nhất.
Share knowledge together
12/71
Anh, Thúy, Thư, Nhân, Sử
Chiến lược Marketing sữa rửa mặt Thorakao Tinh chất hoa hồng
Tuy nhiên được bổ sung tinh chất hoa hồng giúp da mặt sau khi được lấy đi các mụn nhỏ, bụi
bẩn se khít lỗ chân lông, tránh gây tổn thương và giúp da mịn màng, tươi sáng hơn.
Sự kết hợp của tinh chất hạt nghệ và hoa hồng sẽ đem đến cho bạn 1 làn da thực sự sạch mụn và
khỏe mạnh.
Nhãn hiệu: Giữ nguyên logo Thorakao và chữ “Nghệ” đã được đăng ký độc quyền của thương
hiệu Thorakao, cũng như đã ăn sâu vào tâm trí người tiêu dùng.
Kiểu dáng: Giữ nguyên dung tích 100gm cho 1 tube sửa rửa mặt.
Bao bì:
+
Thay đổi bao bì sản phẩm: sử dụng dạng tube bằng chất liệu nhựa cao cấp mềm, dẻo, có độ bóng
sáng và đã loại bỏ các thành phần có hại.
+
Nắp tube sử dụng nhựa cứng có viền sáng tạo nên sự sang trọng và bắt mắt cho bao bì.
Mẫu mã:
+
Sử dụng màu vàng của nghệ làm màu chủ đạo cho bao bì.
+
Dùng hình ảnh củ nghệ vàng xen lẫn với những cánh hoa hồng vừa nêu lên sự tác động hoàn hảo
giữa nghệ và hoa hồng, vừa thể hiện sản phẩm có nguồn gốc từ thiên nhiên, đậm chất dân tộc
Việt Nam.
Đặc tính:
+
Chiết xuất nghệ tươi, giúp da sạch, ngăn ngừa và trị mụn, diệt khuẩn, liền sẹo, vết thâm, se khít
lỗ chân lông…
+
Hạt nghệ giúp massage da mặt, giúp da được thư giãn.
+
Tinh chất hoa hồng giúp cân bằng độ ẩm cho da, làm dịu và làm mềm da...
+
Vitamin E: chất chống oxy hoá tự nhiên, giúp chống lão hoá, giảm các nếp nhăn, tái tạo da, tăng
nét trẻ trung cho làn da.
+
Các chất bổ trợ khác.
Slogan: “Thorakao – Thiên thần sắc đẹp”
Hình ảnh sản phẩm:
Sản phẩm hiện tại
Share knowledge together
Sản phẩm mới đã được cải tiến
13/71
Anh, Thúy, Thư, Nhân, Sử
Chiến lược Marketing sữa rửa mặt Thorakao Tinh chất hoa hồng
So sánh F.A.B của sản phẩm:
Sản phẩm hiện tại
Feature
Sản phẩm mới đã được cải tiến
Hạt nghệ, Vitamin E.
Chiết xuất tinh chất nghệ, hạt tự
Xà phòng trung tính
nhiên, Vitamin E.
Bao bì đơn giản, không bắt mắt
Bổ sung tinh chất hoa hồng.
Bao bì sang trọng, bắt mắt.
Advantage
Giúp da sạch, ngăn ngừa và trị mụn,
Chiết xuất nghệ tươi, giúp da
diệt khuẩn, liền sẹo, vết thâm, se
sạch, ngăn ngừa và trị mụn, diệt
khít lỗ chân lông…Da sạch, mịn
khuẩn, liền sẹo, vết thâm, se khít
màng.
lỗ chân lông.
Hạt nghệ giúp massage da.
Tinh chất hoa hồng làm mềm da.
Vitamin E giúp tái tạo tế bào da.
Benefit
Làn da trở nên sạch hơn, đẹp
Làn da trở nên khỏe hơn, mịn
hơn.
màng, sạch mụn và mềm mại
Giúp phụ nữ tự tin hơn, hạnh
hơn.
phúc hơn.
Giúp vẻ đẹp của người phụ nữ
Việt trở nên mặn mà, thuần khiết
hơn.
1.7.2
Ý nghĩa của màu vàng nghệ:
Gây ấn tượng và sự thân quen của sản phẩm với nghệ - một nguyên liệu truyền thống và gắn liền
với sự nổi tiếng trong qua khứ của thương hiệu Thorakao.
Màu vàng thể hiện sự sang trọng và nổi bật nhưng lại rất tự nhiên và rực rỡ. Điều này khiến bạn
gái khi dùng sẽ tạo cho mình cảm giác tự nhiên và tự tin.
Màu vàng dễ bắt mắt, thu hút và gây ấn tượng mạnh khi trưng bày hay hiện diện ngoài cửa hiệu.
điều này sẽ nâng cao hiệu quả của việc nhận diện hình ảnh của sản phẩm khi ra thị trường.
Sau những phân tích, tìm hiểu và khẳng định như trên, chúng tôi tự tin với sự ra đời, diện mạo
mới, công thức mới của Sữa rửa mặt Thorakao hạt nghệ bổ sung tinh chất hoa hồng. Chúng tôi
tin sản phẩm sẽ được người tiêu dùng chấp nhận, yêu thích và cảm nhận hiệu quả thực sự của sản
phẩm.
Share knowledge together
14/71
Anh, Thúy, Thư, Nhân, Sử
Chiến lược Marketing sữa rửa mặt Thorakao Tinh chất hoa hồng
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG MỸ PHẨM
2.1 Tổng quan về ngành công nghiệp mỹ phẩm:
Theo dữ liệu của Euromonitor phát hành năm 2008, thị trường mỹ phẩm và chăm sóc cá nhân
toàn cầu đã trải qua năm 2007 tăng trưởng mạnh mẽ, cao hơn 6% so với năm 2006. Để duy trì sự
tăng trưởng và phát triển cao, đồng thời vượt quan sự khủng hoảng chung của nền kinh tế toàn
cầu, bên cạnh các thị trường quen thuộc như Tây Âu và Hoa Kỳ, các công ty mỹ phẩm đã tăng
cường thâm nhập vào các thị trường khác, đặc biệt là khu vực Châu Á Thái Bình Dương. Theo
Euromonitor, khu vực Châu Á Thái Bình Dương có hiệu suất hoạt động của thị trường cao nhất,
cùng với một số thị trường khác như Đông Âu, Châu Mỹ Latin hay Trung Đông. Hiệu suất của
thị trường Châu Á Thái Bình Dương chiếm hơn 70 tỷ USD, xếp thứ 2 bên cạnh Tây Âu.
Nguồn: Euromonitor, 2008
Trong số các thị trường mới nổi ở Châu Á Thái Bình Dương, Việt Nam là một trong những nước
có tiềm năng lớn. Hơn nữa, ngay cả khi quy mô của thị trường Việt Nam là nhỏ, nhưng lại có sự
tăng trưởng cao so với các quốc gia trong khu vực như kết quả nghiên cứu của Euromonitor
(2006) dưới đây.
QUY MÔ THỊ TRƯỜNG, GIÁ TRỊ BÁN LẺ - TRIỆU USD
Tỷ lệ tăng trưởng tổng hợp hằng
QUỐC GIA
2005
Châu Mỹ Latin
63,117.3
4.4
Trung Quốc
10,332.7
10.9
Hồng Kông
823.2
2
Ấn Độ
3,668.2
6
Indonesia
1,268
12.3
Nhật Bản
31,743.6
1.6
Share knowledge together
năm: 2000-2005 (%)
15/71
Anh, Thúy, Thư, Nhân, Sử
Chiến lược Marketing sữa rửa mặt Thorakao Tinh chất hoa hồng
Malaysia
855.5
4.7
Philippine
1629
8.2
Singapore
500.7
5.5
Nam Hàn Quốc
5,459.9
4.7
Đài Loan
2307
5.8
Thái Lan
1,738.1
8.3
Việt Nam
429.3
13.8
Nguồn: Euromonitor, 2008
2.1.1
Thị trường mỹ phẩm Việt Nam:
Hiện nay, nhu cầu làm đẹp và chăm sóc sức khỏe của người phụ nữ càng tăng cao bởi đây là tiêu
chí cơ bản để hoàn thiện bản thân, nâng cao giá trị thẩm mỹ ở mỗi người. Ai cũng muốn mình
đẹp hơn trong mắt mình, trong mắt mỗi người và để phù hợp với xu thế tất yếu của xã hội.Chính
vì thế, nhu cầu tiêu dùng mỹ phẩm của người phụ nữ ngày càng cao. Mỗi năm phụ nữ Việt Nam
tiêu xài ít nhất khoảng 3-4USD/đầu người cho mỹ phẩm và các sản phẩm làm đẹp khác1. Những
điều này đã tạo điều kiện cho ngành mỹ phẩm
Việt Nam phát triển liên tục. Sự phát triển của mỹ phẩm nội địa cùng với sự thâm nhập ồ ạt của
các hãng mỹ phẩm nước ngoài đã tạo nên sự đa dạng và phong phú cho ngành mỹ phẩm, trong
đó có thể kể đến các quốc gia như: Hàn Quốc (Ohui, Essance, Double Rich, Laneige, The
Faceshop), Nhật Bản (Shiseido, Cle De Peau, Menard, Kose, Kanebo, Kao), Thái Lan (La
Pearle), Mỹ (Estee Lauder, Avon, Pantene, Victoria Secret), Pháp (Lancôme, L’Oreal, L’Ovité,
Bourjois), Ý, Thụy Điển (Oriflame),…hoặc là những mặt hàng mỹ phẩm liên doanh giữa Việt
Nam với nước ngoài và của chính Việt Nam: Lan Hảo (Thorakao), Việt Hương, Lana, Mỹ phẩm
Sài Gòn,…
Nhìn chung thị trường mỹ phẩm được miêu tả qua biểu đồ sau đây:
1
Nguồn: Vietnam Cosmetics Market Brief, 2006.
Share knowledge together
16/71
Anh, Thúy, Thư, Nhân, Sử
Chiến lược Marketing sữa rửa mặt Thorakao Tinh chất hoa hồng
Ngoài ra, theo nguồn số liệu từ Tổng cục Thống Kê của Việt Nam năm 2010 thì từ năm 2005,
dân số nữ ở Việt Nam đều tăng cao vào mỗi năm, và đặc biệt là nữ trong độ tuổi lao động – độ
tuổi đã bắt đầu quan tâm chăm sóc bản thân, biết làm đẹp và tiêu dùng mỹ phẩm - tạo sự phát
triển sôi động cho thị trường mỹ phẩm Việt Nam.
DÂN SỐ TRUNG BÌNH PHÂN THEO GIỚI TÍNH
45,000.0
ĐVT: 1.000 người
44,000.0
43,000.0
42,000.0
41,000.0
40,000.0
39,000.0
38,000.0
Nam
Nữ
2005
2006
2007
2008
2009
40,521.5
41,870.6
40,999.0
42,312.2
41,447.3
42,771.2
41,956.1
43,162.6
42,523.4
43,501.6
Sơ bộ
2010
42,990.7
43,937.0
Nguồn: Niên Giám Thống Kê Việt Nam, 2010
2
ĐVT: 1.000 người
DÂN SỐ NỮ TRONG ĐỘ TUỔI LAO ĐỘNG
25,000.0
24,500.0
24,000.0
23,500.0
23,000.0
22,500.0
22,000.0
21,500.0
21,000.0
20,500.0
20,000.0
19,500.0
Nữ
2005
21,411.4
2006
21,624.8
2007
23,214.6
2008
23,500.6
2009
23,666.4
Sơ bộ 2010
24,495.9
Theo nghiên cứu của công ty Golden Lotus, đơn vị phân phối Green B (một nhãn hiệu mỹ phẩm
của Hàn Quốc) nhu cầu làm đẹp của phụ nữ Việt Nam đang tăng nhanh đặc biệt là sau 25 tuổi.
Mỗi năm, mức độ tiêu thụ và doanh số bán hàng các loại sản phẩm làm đẹp dành riêng cho phụ
2
Nguồn: Niên Giám Thống Kê Việt Nam, 2010
Share knowledge together
17/71
Anh, Thúy, Thư, Nhân, Sử
Chiến lược Marketing sữa rửa mặt Thorakao Tinh chất hoa hồng
nữ tại Việt Nam tăng từ 30%-50%. Vì vậy, đã tạo nên sức hấp dẫn các doanh nghiệp trong và
ngoài nước trong lĩnh vực kinh doanh hoá mỹ phẩm.
Theo nghiên cứu của Euromonitor (2006), mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân ở khu vực
Châu Á – Thái Bình Dương được chia thành 11 loại: chăm sóc trẻ em, sản phẩm tắm gội, lăn khử
mùi, chăm sóc tóc, mỹ phẩm tạo màu, sản phẩm dành cho nam, vệ sinh răng miệng, nước hoa,
chăm sóc da, các sản phẩm làm rụng lông, và chống nắng. Trong nội dung đề tài này, nhóm tập
trung phân tích về sản phẩm chăm sóc da mặt vì theo các số liệu thu thập được dòng sản phẩm
chăm sóc da mặt tại thị trường Việt Nam chiếm 1/3 thị trường và phù hợp với dòng sản phẩm
nhóm chọn để nghiêu cứu.
DOANH SỐ CỦA NGÀNH MỸ PHẨM VÀ VỆ SINH CÁ NHÂN: 2003 -2008
TỶ VND
2003
2004
2005
2006
2007
2008
Sản phẩm dành cho em bé
105.0
163.2
176.7
190.4
206.2
222.9
Sản phẩm dành cho làm sạch cơ
866.6
944.9
1,020.4
1,091.3
1,166.9
1,243.1
Sản phẩm khử mùi
52.4
59.0
68.1
75.2
84.5
92.2
Sản phẩm chăm sóc tóc
1,788.4
1,936.4
2,074.4
2,209.3
2,323.5
2,436.7
Mỹ phẩm tạo màu
144.0
201.4
242.6
291.3
349.8
409.4
Sản phẩm dành cho nam giới
219.9
248.9
277.5
311.9
346.3
377.9
Chăm sóc răng miệng
2,035.0
2,276.1
2,525.5
2,824.0
3,108.1
3,393.4
Nước hoa
146.1
166.7
189.0
213.9
242.4
280.0
Sản phẩm chăm sóc da
492.9
585.5
646.1
755.3
855.5
975.9
Thuốc triệt lông
3.8
4.2
4.6
5.0
5.5
5.9
Kem chống nắng
38.9
46.8
55.7
67.2
81.7
98.5
Mỹ phẩm cao cấp
233.5
269.8
286.8
333.7
398.7
471.0
thể
Nguồn: Cosmetics and Toiletries, Euromonitor International, 2009
Share knowledge together
18/71
Anh, Thúy, Thư, Nhân, Sử
Chiến lược Marketing sữa rửa mặt Thorakao Tinh chất hoa hồng
Nhật báo Nikkei (Nhật Bản) đánh giá thị trường mỹ phẩm Việt Nam có nhiều tiềm năng, nhu cầu
lớn, phát triển đột phá với doanh thu năm 2009 hơn 120 triệu USD và hứa hẹn sẽ còn tăng nhanh
hơn nữa do số người dưới 30 tuổi chiếm hơn 50% dân số3.
DỰ BÁO DOANH SỐ CỦA NGÀNH MỸ PHẨM VÀ VỆ SINH CÁ NHÂN 2009-2013
VND Billion
2008
2009
2010
2011
2012
2013
Sản phẩm dành cho em bé
222.9
234.6
248.2
263.4
280.5
299.9
1,243.1
1,307.6
1,374.0
1,441.8
1,513.3
1,588.2
Sản phẩm khử mùi
92.2
99.1
106.7
115.4
125.4
136.8
Sản phẩm chăm sóc tóc
2,436.7
2,548.3
2,667.0
2,792.9
2,926.5
3,068.8
Mỹ phẩm tạo màu
409.4
461.9
523.9
597.2
684.2
787.7
377.9
404.4
435.1
470.7
511.9
559.9
3,393.4
3,602.9
3,807.3
4,004.3
4,191.6
4,367.1
3,393.4
3,602.9
3,807.3
4,004.3
4,191.6
4,367.1
Nước hoa
280.0
307.0
335.7
367.4
399.5
432.8
Sản phẩm chăm sóc da
975.9
1,077.2
1,195.1
1,331.2
1,487.6
1,667.8
Thuốc triệt long
5.9
6.4
6.9
7.3
7.8
8.3
Kem chống nắng
98.5
109.3
121.7
136.3
153.2
172.7
Mỹ phẩm cao cấp
471.0
532.7
605.3
688.3
786.6
897.4
Tổng cộng
9,445.0
10,057.0
10,706.8
11,397.1
12,131.3
12,915.7
Sản phẩm dành cho làm
sạch cơ thể
Sản phẩm dành cho nam
giới
Chăm sóc răng miệng
Chăm sóc răng miệng
không bao gồm nước súc
miệng.
Nguồn: Cosmetics and Toiletries, Euromonitor International, 2009
3
Nguồn tại website: www.toquoc.gov.vn/Thongtin/Kinh-Te/Cong-Nghiep-My-Pham-Thua-Tren-SanNha.html
Share knowledge together
19/71
Anh, Thúy, Thư, Nhân, Sử
Chiến lược Marketing sữa rửa mặt Thorakao Tinh chất hoa hồng
Đồng thời thu nhập bình quân đầu người ở Việt Nam cũng tăng theo từng năm đã tạo những điều
kiện thuận lợi để phát triển thị trường mỹ phẩm này.
Giá hiện hành (đvt: 1000VNĐ)
Thu nhập bình quân 1 nhân khẩu 1 tháng chia theo
thành thị và nông thôn
3500
3000
2500
2000
1500
1000
500
0
Thành thị
Nông thôn
2004
2006
2008
2010
Thành thị
815.4
1058.4
1605.2
2129.7
Nông thôn
378.1
505.7
762.2
1070.5
Nguồn: Niên giám thống kê, năm 2010
Ngoài ra, cũng theo Hiệp hội Hóa mỹ phẩm Thành phố Hồ Chí Minh, những năm gần đây doanh
số mỹ phẩm bán ra trên thị trường Việt Nam tăng trưởng từ 30%-50%, đã hấp dẫn các doanh
nghiệp trong nước và nước ngoài đẩy mạnh đầu tư và cạnh tranh trên thị trường nội địa, mỹ
phẩm ngoại vẫn đang áp đảo, chiếm lĩnh trên 90% thị phần4. Việt Nam là quốc gia có dân số trẻ,
vì vậy, đại đa số là tầng lớp trẻ đều có nhu cầu chi tiêu cho mỹ phẩm cao tuy nhiên các mặt hàng
mỹ phẩm “Made in Việt Nam” vẫn chưa khai thác hiệu quả lợi thế này.
4
Nguồn từ website: www.toquoc.gov.vn/Thongtin/Kinh-Te/Cong-Nghiep-My-Pham-Thua-Tren-SanNha.html
Share knowledge together
20/71
- Xem thêm -