Mô tả:
08/11/2012
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
KHOA KINH TẾ QUỐC TẾ
1
KINH TẾ PHÁT TRIỂN
Giảng viên: Th.S Hoàng Bảo Trâm
2
CHƯƠNG III
MỘT SỐ MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG
KINH TẾ
1
08/11/2012
Chương III
MỘT SỐ MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
3
N
Ộ
I
D
U
N
G
1. Khái niệm
2. Một số mô hình tăng trưởng kinh tế
Mô hình Cổ điển (TK18 đến giữa TK19)
Mô hình của K. Marx (1818-1883)
Mô hình Tân Cổ điển (Cuối TK 19, khoảng 1870)
Mô hình trường phái Keynes
Lý thuyết tăng trưởng kinh tế hiện đại
(đầu TK 20, những năm 30s)
(giữa TK 20)
1. KHÁI NIỆM
4
1.1. Khái niệm mô hình kinh tế
Mô hình kinh tế là một công cụ lý thuyết mô tả các quá
trình kinh tế thông qua các biến số kinh tế và những mối
quan hệ logic và định lượng giữa các biến số đó.
Mô hình có thể được diễn đạt dưới dạng lời văn, sơ đồ
hoặc các biểu thức toán học.
Mô hình là sự đơn giản hóa thực tế để có thể phân tích
được các quá trình phức tạp.
2
08/11/2012
1. KHÁI NIỆM
5
1.2. Khái niệm mô hình tăng trưởng kinh tế
Mô hình tăng trưởng kinh tế xác định và
lượng hóa vai trò của các nhân tố dẫn đến
tăng trưởng kinh tế.
2. MỘT SỐ MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
6
2.1. Mô hình cổ điển (TK18 đến giữa TK19)
Các tác giả tiêu biểu
Adam Smith
Thomas Robert Malthus
David Ricardo
3
08/11/2012
2.1. MÔ HÌNH CỔ ĐIỂN
7
2.1.1. Adam Smith
Adam Smith (1723 – 1790) được coi là “cha đẻ” của kinh
tế học
Tác phẩm tiêu biểu: “The Wealth of Nations” - Của cải
của các quốc gia (1776)
Học thuyết về giá trị lao động
Vai trò của tích lũy vốn
Học thuyết bàn tay vô hình
Lý thuyết về phân phối thu nhập
2.1.1. Adam Smith
8
Học
thuyết về giá trị lao động
Giá trị của các sản phẩm được xác định dựa vào
hàm lượng lao động kết tinh trong đó.
Nhấn mạnh vai trò của lao động :
Người LĐ là người tham gia trực tiếp vào các hoạt
động sản xuất và có ích nhằm tạo ra của cải cho xã hội
4
08/11/2012
2.1.1. Adam Smith
9
Vai trò của tích lũy vốn
Vốn được hiểu là quỹ tiền để mua NVL, thuê/ mua nhà xưởng và trả
lương cho công nhân
Khẳng định vai trò của tích lũy vốn:
Vốn tích lũy tăng → sản xuất mở rộng → nhu cầu sử dụng lao động
tăng
→ Lượng vốn tích lũy quyết định số lượng lao động
Lượng vốn tích lũy có vai trò quan trọng trong nâng cao NSLĐ
thông qua việc thúc đẩy phân công lao động (đảm bảo nguyên liệu
đầu vào, mua sắm thêm máy móc → giải phóng lao động, …)
► tích lũy vốn chính là động lực của tăng trưởng
2.1.1. Adam Smith
10
Vốn được tích lũy từ đâu?
Vốn được tích lũy thông qua “tiết kiệm” và “TD hạn
chế” của nhà TB
→ khác với tầng lớp quí tộc, địa chủ và các thương nhân
được hưởng đặc quyền, đặc lợi thì tiêu dùng hết thu
nhập
5
08/11/2012
2.1.1. Adam Smith
11
Học
thuyết bàn tay vô hình
Vai trò của cá nhân
“Mọi cá nhân không có ý định thúc đẩy lợi ích công cộng,
mà chỉ nhằm vào lợi ích riêng của mình. Và ở đây, cũng
như trong nhiều trường hợp khác, người đó được một bàn
tay vô hình dẫn dắt để phục vụ một mục đích không nằm
trong ý định của mình”
2.1.1. Adam Smith
12
Học
thuyết bàn tay vô hình
Vai trò của chính phủ
“Bạn nghĩ rằng bạn đang giúp cho hệ thống kinh tế bằng những quản lý đầy
ý định tốt đẹp và bằng những hành động can thiệp của mình. Không phải
như vậy đâu. Hãy để mặc, hãy để mọi sự việc xảy ra, đừng nhúng tay
vào. Dầu nhờn của lợi ích cá nhân sẽ làm cho các bánh xe kinh tế
hoạt động một cách gần như kỳ diệu. Không ai cần kế hoạch, không
cần quy tắc. Thị trường sẽ giải quyết tất cả.”
6
08/11/2012
2.1.1. Adam Smith
13
Vai trò của chính phủ
Chính sách thuế: các loại thuế thu từ lợi nhuận
Làm giảm tích luỹ tư bản
Chi tiêu của nhà nước: khoản chi tiêu “không sinh lời”
những người làm trong lĩnh vực quân đội, an ninh, quản lý là
“công nhân không sinh lời”
chỉ có những người sản xuất trực tiếp hoặc gián tiếp SX ra sản
phẩm mới góp phần tạo ra tiềm lực cho tăng trưởng kinh tế.
Các chính sách can thiệp của chính phủ có thể cản trở TTKT.
2.1.1. Adam Smith
14
Lý
thuyết về phân phối thu nhập
Cách thức phân phối công bằng và hợp lý:
“ Ai có gì được nấy”
7
08/11/2012
2.1. MÔ HÌNH CỔ ĐIỂN
15
2.1.2. Thomas R. Malthus
Thomas R. Malthus (1766 – 1834) nổi tiếng với lý
thuyết kinh tế về dân số
Tác phẩm tiêu biểu : “An Essay on the Principle of
Population” (tái bản trong các năm 1798 – 1826)
2.1.2. Thomas R. Malthus
16
Học thuyết dân số của Malthus
Con người có “đam mê cố hữu” là sinh nhiều con
dân số sẽ được nhân lên theo cấp số nhân
trong khi đó:
sản lượng lương thực, thực phẩm nhân lên với cấp số cộng (tài nguyên
thiên nhiên là có hạn và sự màu mỡ của đất đai là giảm dần )
→ lương thức ăn nhiều hơn mức đủ sống sẽ được số dân sinh ra thêm tiêu
dùng hết
→ Nếu dân số tiếp tục tăng, nạn đói, dich bệnh và chiến tranh để dành lương
thực sẽ diễn ra khiến dân số giảm
► trong dài hạn, mức sống và thu nhập bình quân đầu người chỉ được duy
trì ở mức vừa đủ sống
8
08/11/2012
2.1.2. Thomas R. Malthus
17
Đồ thị
2.1. MÔ HÌNH CỔ ĐIỂN
18
2.1.3. David Ricardo
David Ricardo (1772-1823) được coi là tác giả cổ điển xuất
sắc nhất
Tác phẩm tiêu biểu Tác phẩm “Principles of Political
Economy and Taxation” - Các nguyên tắc của kinh tế chính
trị và thuế khoá (1817)
9
08/11/2012
2.1.3. David Ricardo
19
Các yếu tố tác động tới tăng trưởng
Các yếu tố : K, L, R
trong đó:
R là yếu tố quan trọng nhất, NN là ngành quan
trọng nhất
Sự kết hợp các yếu tố dẫn tới tăng trưởng : R, L, K kết
hợp với nhau theo một tỷ lệ cố định và duy nhất
Đường đồng sản lượng có dạng chữ L
2.1.3. David Ricardo
20
Đồ thị
10
08/11/2012
2.1.3. David Ricardo
21
Hao phí các yếu tố sản xuất
CN: hiệu quả tăng theo quy mô
NN: hiệu quả giảm theo quy mô do đất đai được đưa thêm
vào sản xuất có độ màu mỡ giảm
2.1.3. David Ricardo
22
Giới hạn của tăng trưởng
R là yếu tố có điểm dừng
Khi mở rộng sản xuất nông nghiệp (để đáp ứng nhu cầu LT-TP khi
dân số tăng) thì đất đai kém màu mỡ hơn sẽ được đưa vào sử dụng
chi phí sản xuất tăng lên giá LT-TP tăng
(1) tiền lương danh nghĩa tăng (để đảm bảo mức sống tối thiểu
cần thiết cho người LĐ)
(2) địa tô tăng (do đất đai màu mỡ trở nên khan hiếm tương đối)
(3) doanh thu từ việc mở rộng sản xuất thấp dần (do NSLĐ thấp)
► R là giới hạn của tăng trưởng và nền kinh tế sẽ đi đến chỗ bế
tắc.
11
08/11/2012
2.1.3. David Ricardo
23
Nền kinh tế bế tắc
Đặc điểm
Địa tô cao
Tiền công ở mức tối thiểu
Lợi nhuận gần như bằng không
Tích luỹ tư bản và gia tăng dân số ngừng lại
2.1.3. David Ricardo
24
Nền kinh tế bế tắc
Giải pháp
XK hàng
công nghiệp để NK lương thực rẻ hơn từ nước
ngoài
hoặc
Phát
triển CN để tác động vào NN.
12
08/11/2012
2.1.3. David Ricardo
25
Phân chia các nhóm người và thu nhập trong xã
hội
Theo sở hữu các yếu tố sản xuất:
Địa
chủ thu địa tô
Tư bản
Công
thu lợi nhuận
nhân nhận được tiền lương
Tổng thu nhập xã hội = Địa tô + Lợi nhuận + Tiền
lương
2.1.3. David Ricardo
26
Vai trò chủ đạo của nhà tư bản:
Nhà TB
là người chủ động trong quá trình sản xuất
Tổ chức sx
Thực hiện tích lũy để mở rộng sx (ko tiêu dùng hết thu
nhập như địa chủ hay công nhân)
Nhà
TB là người chủ động trong quá trình phân phối
(đàm phán với địa chủ và công nhân và thường có
tiếng nói quyết định)
13
08/11/2012
2.1.3. David Ricardo
27
Tiền lương
Về nguyên tắc, tiền lương được trả theo thỏa thuận
Trên thực tế, tiền lương trong khu vực CN được trả ở mức
tối thiểu cần thiết:
Tư bản tích lũy được tái đầu tư cho sx → sx mở rộng →
nhà tư bản cạnh tranh để thuê thêm nhân công → tiền công
tăng → dân số tăng (theo Malthus) → đủ nhân công và tiền
công giảm → gia tăng tiền công là nhất thời và tiền công
thực tế luôn ở mức tối thiểu
2.1.3. David Ricardo
28
Mô hình cung - cầu
“Cung tạo nên cầu”
Mô hình cung – cầu
AS
thẳng đứng tại mức sản lượng tiềm năng Y* → tổng
cung quyết định mức sản lượng và việc làm của nền kinh tế
AD
là hàm số của cung tiền, không ảnh hưởng tới sản lượng
các chính sách tác động đến cầu không có tác động tới
sản lượng
14
08/11/2012
2.1.3. David Ricardo
29
Mô hình cung - cầu
2. MỘT SỐ MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
30
2.2. Mô hình của K. Marx
Karl Marx (1818 – 1883), nhà kinh tế học, xã hội học, chính
trị học và triết học xuất sắc.
Tác phẩm tiêu biểu: bộ Tư bản (1867 – 1894)
15
08/11/2012
2.2. Mô hình của K. Marx
31
Các yếu tố tác động đến tăng trưởng
Các yếu tố cơ bản: K, L, R, T
Lao động là loại hàng hoá đặc biệt bởi trong quá trình sử
dụng, lao động sẽ tạo ra giá trị lớn hơn bản thân nó
→ vai trò đặc biệt tạo ra giá trị thặng dư
C=V+m
2.2. Mô hình của K. Marx
32
Giá trị thặng dư
Là phần giá trị do người công nhân tạo ra lớn hơn giá trị sức lao
động của họ.
Các biện pháp tăng giá trị thặng dư:
Tăng thời gian làm việc của công nhân
Giảm tiền công
có giới hạn
Nâng cao NSLĐ bằng cải tiến kỹ thuật (nâng cao số máy móc và
dụng cụ / công nhân hay thay đổi cấu tạo hữu cơ của tư bản ≈
tăng c/v)
khả thi nhất
16
08/11/2012
2.2. Mô hình của K. Marx
33
Phân phối thu nhập và phân chia giai cấp
Đồng ý với quan sát của trường phái cổ điển (phân phối
dựa trên sở hữu)
Tuy nhiên, ông cho rằng phân phối thu nhập thông qua C,
V, m thể hiện sự bóc lột vì:
người lao động chỉ nhận được mức lương tối thiểu trong khi họ
tạo ra giá trị thặng dư
địa chủ và nhà tư bản chiếm không phần gtrị thặng dư (m).
2.2. Mô hình của K. Marx
34
Phân chia giai cấp trong xã hội :
Giai cấp
bóc lột:
Địa chủ thu được địa tô
Nhà tư bản thu được lợi nhuận
Giai cấp
bị bóc lột: Công nhân chỉ nhận được tiền công tối
thiểu
17
08/11/2012
2.2. Mô hình của K. Marx
35
Nguyên lý tích lũy của CNTB
Động cơ tăng giá trị thặng dư
→ Tìm cách nâng cao NSLĐ của công nhân
→ nhà TB tăng cấu tạo hữu cơ của tư bản (C/V)
→ đòi hỏi nhiều vốn hơn
→ nhà TB tăng tiết kiệm, không được tiêu dùng hết giá trị thặng dư
(một phần chi tiêu, một phần dành cho tích lũy để mở rộng sản
xuất)
► Nguyên lý tích lũy của TBCN
2.2. Mô hình của K. Marx
36
Chỉ tiêu phản ánh tăng trưởng
Tổng sản phẩm xã hội: là toàn bộ sản phẩm được SX ra trong một
thời gian nhất định (thường là 1 năm).
Về mặt hiện vật: TSPXH = TLSX + TLTD
Về mặt giá trị: TSPXH = tư bản bất biến + tư bản khả biến + giá
trị thặng dư = C+V+m
Thu nhập quốc dân:
TNQD = TSPXH – TLTD – chi phí SX
Về mặt giá trị: TNQD = tư bản khả biến + giá trị thặng dư =
V+m = tiền công + lợi nhuận + địa tô
18
08/11/2012
2.2. Mô hình của K. Marx
37
Chu kỳ sản xuất và khủng hoảng kinh tế
Bác bỏ quan điểm về sự bế tắc của tăng trưởng do hạn chế về đất
đai
Đất đai có thể được cải tạo nhờ cải tiến kỹ thuật → cho năng suất
cao hơn
Bác bỏ quan điểm “cung tạo nên cầu” của trường phái cổ điển
Nếu chỉ chú trọng cung thì có thể có khủng hoảng: khủng hoảng thừa
do thiếu cầu (mất cân bằng cung cầu)
2.2. Mô hình của K. Marx
38
Nguyên nhân thiếu cầu: do tham vọng về giá trị thặng dư và
sự bóc lột khiến
Lương chỉ được trả ở mức tối thiểu → CN tiêu dùng ít
Nhà tư bản có động cơ tích lũy → tiêu dùng ít từ giá trị thặng dư,
tăng tiết kiệm
Khủng hoảng là giải pháp khôi phục lại thế thăng bằng đã
bị mất vì khủng hoảng:
kinh tế tiêu điều → nhà tư bản phải đổi mới tư bản cố định với
quy mô lớn hơn → kinh tế phục hồi, hưng thịnh và phát triển theo
chu kỳ.
19
08/11/2012
2.2. Mô hình của K. Marx
39
Vai trò của chính sách kinh tế
Khẳng định vai trò quan trọng của các chính sách kinh tế
Đặc biệt là chính sách khuyến khuyến khích nâng cao mức
cầu hiện có
2. MỘT SỐ MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
40
2.3. Mô hình Tân cổ điển
Tác giả tiêu biểu: Alfred Marshall (1842-1924)
Tác phẩm: “Các nguyên lý của kinh tế học” (1890)
20
- Xem thêm -