BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
HOÀNG VÕ NỮ NGUYỆT MINH
CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN MINH HÓA,
TỈNH QUẢNG BÌNH
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã ngành: 60 34 04 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN ĐÌNH CHIẾN
Huế, 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự
hướng dẫn khoa học của Tiến sĩ Nguyễn Đình Chiến – Phó Trưởng Khoa Kế toán –
Kiểm toán, Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế. Các nội dung nghiên cứu, kết
quả trong đề tài là trung thực và chưa công bố bất kỳ dưới hình thức nào trước đây.
Những số liệu phục vụ cho việc phân tích, đánh giá được tác giả thu thập trong quá
trình nghiên cứu.
Ngoài ra trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu
của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc.
Tác giả luận văn
Hoàng Võ Nữ Nguyệt Minh
i
LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn tới
tất cả các cơ quan và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ cho tôi trong quá trình học
tập và nghiên cứu hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể Quý thầy, cô giáo và các cán bộ công
chức Phòng Sau đại học Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế đã giúp đỡ tôi về mọi
mặt trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến Tiến sĩ Nguyễn
Đình Chiến – Phó Trưởng khoa Kế toán – Kiểm toán, Trường Đại học Kinh tế, Đại
học Huế, người trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tận tình tôi trong suốt thời gian
nghiên cứu để hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội
huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành
chương trình học cũng như quá trình thu thập dữ liệu cho luận văn này.
Cuối cùng, xin cảm ơn các bạn cùng lớp đã góp ý giúp tôi trong quá trình
thực hiện luận văn này.
Tác giả luận văn
Hoàng Võ Nữ Nguyệt Minh
ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt
Giải thích
GQVL
: Giải quyết việc làm
CSSXKD
: Cơ sở sản xuất kinh doanh
HĐQT
: Hội đồng quản trị
HSSV
: Học sinh, sinh viên
NHCSXH
: Ngân hàng chính sách xã hội
NHTM
: Ngân hàng thương mại
NQH
: Nợ quá hạn
NSNN
: Ngân sách nhà nước
TD
: Tín dụng
TK&VV
: Tiết kiệm và vay vốn
UBND
: Uỷ ban nhân dân
HĐND
: Hội đồng nhân dân
XĐGN
: Xóa đói giảm nghèo
TCTD
: Tổ chức tín dụng
DTCS
: Đối tượng chính sách
RRTD
: Rủi ro tín dụng
NH
: Ngân hàng
KH
: Khách hàng
DN
: Doanh nghiệp
NNKH
: Nguyên nhân khó khăn
KKTD
: Khó khăn tín dụng
iii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: HOÀNG VÕ NỮ NGUYỆT MINH
Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế ứng dụng khóa 2016 – 2018
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN ĐÌNH CHIẾN
Tên đề tài: CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN MINH HÓA, TỈNH QUẢNG BÌNH.
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động ngân hàng tiềm ẩn nhiều rủi ro tín dụng. Quy mô tín dụng của
ngân hàng CSXH ngày càng tăng cao đòi hỏi công tác quản lý rủi ro tín dụng tại
NHCSXH cũng phải được cập nhật phù hợp với từng thời điểm. Rủi ro tín dụng tại
NHCSXH huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình vào cuối năm 2017 là 506 triệu đồng,
mặc dù dư nợ tăng nhưng nợ rủi ro cũng có xu hướng tăng so với năm 2016. Nên có
thể thấy rằng, công tác quản lý rủi ro tín dụng là vấn đề cần được quan tâm hàng
đầu của NHCSXH huyện Minh Hóa lúc bấy giờ. Vì vậy, tôi chọn đề tài “Công tác
quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Minh Hóa, tỉnh
Quảng Bình” làm đề tài nghiên cứu.
2. Phương pháp nghiên cứu.
Luận văn đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu: Phương pháp thống kê,
phương pháp so sánh và phương pháp phân tích tổng hợp nhằm đạt được mục tiêu
nghiên cứu.
3. Kết quả nghiên cứu và đóng góp luận văn
Trên cơ sở lý luận chung về quản lý rủi ro tín dụng, luận văn tiến hành phân
tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý rủi ro tín dụng tại NHCSXH huyện Minh
Hóa từ năm 2015 – 2017. Kết quả phân tích cho thấy, mặc dù công tác quản lý rủi
ro tín dụng tại NHCSXH huyện Minh Hóa đã đạt được một số kết quả đáng ghi
nhận. Bên cạnh đó, vẫn còn một số tồn tại làm nợ rủi ro có xu hướng tăng trong các
năm tới. Sau khi tổng hợp ý kiến đánh giá của các cán bộ và khách hàng vay vốn tại
ngân hàng CSXH huyện Minh Hóa về những vấn đề liên quan cần được quan tâm
giải quyết, luận văn đề xuất 3 nhóm giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý rủi
ro tín dụng tại NHCSXH huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình trong thời gian tới.
iv
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
2.1 Mục tiêu chung......................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
5. Nội dung nghiên cứu ...............................................................................................4
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG
VÀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG .......................................................................5
1.1. Khái quát chung về tín dụng ngân hàng...............................................................5
1.1.1.Khái niệm tín dụng ngân hàng ...........................................................................5
1.1.2. Bản chất tín dụng ..............................................................................................5
1.1.3. Phân loại tín dụng..............................................................................................6
1.2. Rủi ro tín dụng .....................................................................................................6
1.2.1. Các khái niệm về rủi ro tín dụng:......................................................................6
1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng....................................................................................7
1.2.3 Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng .................................................................11
1.3. Quản lý rủi ro tín dụng .......................................................................................17
1.3.1 Các khái niệm về quản lý rủi ro tín dụng và hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng 17
1.3.3 Quy trình quản lý rủi ro tín dụng .....................................................................20
1.4. Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng của một số nước trên thế giới, các ngân
hàng thương mại tại Việt Nam và bài học cho Ngân hàng Chính sách xã hội huyện
Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình......................................................................................25
1.4.1. Kinh nghiệm của ngân hàng BIDV Hà Nội ....................................................25
1.4.2. Kinh nghiệm của Mỹ.......................................................................................26
1.4.3. Ngân hàng Grameen (GB) - Bangladesh ........................................................29
v
1.4.4. Bài học kinh nghiệm đối với Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Minh Hóa,
tỉnh Quảng Bình ........................................................................................................30
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN MINH HÓA, TỈNH QUẢNG BÌNH
...................................................................................................................................33
2.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng
Bình ...........................................................................................................................33
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ..................................................................33
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và tình hình lao động .............................................................34
2.1.3. Phương thức cho vay.......................................................................................36
2.1.4 Thủ tục và quy trình cho vay............................................................................38
2.1.5. Kết quả hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Minh Hóa, tỉnh
Quảng Bình ...............................................................................................................44
2.2. Thực trạng công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Chính sách Xã hội
huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình ...........................................................................48
2.2.1. Tình hình rủi ro tín dụng tại Ngân hàng CSXH huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng
Bình ...........................................................................................................................48
2.2.2. Thực trạng công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội
huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình ...........................................................................53
2.3. Phân tích ý kiến đánh giá của các đối tượng khảo sát về công tác quản lý rủi ro
tín dụng tại Ngân hàng chính sách xã hội huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình ........60
2.3.1. Đặc điểm về đối tượng được khảo sát.............................................................60
2.3.2. Đánh giá của cán bộ về công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Chính
sách xã hội huyện Minh Hóa.....................................................................................62
2.3.3. Phân tích và đánh giá của khách hàng về các vấn đề liên quan đến rủi ro tín
dụng trong quá trình vay vốn của khách hàng vay vốn tại Ngân hàng Chính sách xã
hội huyện Minh Hóa..................................................................................................68
2.4. Đánh giá thực trạng công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Chính sách
xã hội huyện Minh Hóa.............................................................................................71
2.4.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................71
vi
2.4.2. Những hạn chế ................................................................................................75
2.4.3. Nguyên nhân ...................................................................................................78
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN MINH HÓA,
TỈNH QUẢNG BÌNH .............................................................................................82
3.1. Phương hướng hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Chính
sách Xã hội huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình .......................................................82
3.1.1. Phương hướng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Chính sách Xã hội
huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình. ..........................................................................82
3.1.2. Phương hướng của Ngân hàng Chính sách Xã hội huyện Minh Hóa, tỉnh
Quảng Bình về quản lý rủi ro tín dụng......................................................................83
3.2. Giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Chính sách Xã
hội huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình .....................................................................84
3.2.1. Nhóm giải pháp chung ....................................................................................84
3.2.2. Nhóm giải pháp nghiệp vụ ..............................................................................89
3.2.3. Nhóm giải pháp điều kiện ...............................................................................94
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 97
1. Kết luận .................................................................................................................97
2. Kiến nghị ...............................................................................................................98
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................100
PHỤ LỤC ...............................................................................................................101
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1+2
BẢN GIẢI TRÌNH
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1:
Mô hình xếp hạng của Moody’s và Standard & Poor’s ........................23
Bảng 1.2:
Mô hình điểm số tín dụng tiêu dùng......................................................23
Bảng 2.1.
Tình hình lao động tại NHCSXH huyện Minh Hóa qua 3 năm 20152017 .......................................................................................................35
Bảng 2.2.
Một số chỉ tiêu chủ yếu trong hoạt động của NHCSXH huyện Minh
Hóa 2015-2017 ......................................................................................44
Bảng 2.3.
Nguồn vốn huy động tại NHCSXH huyện Minh Hóa
qua 3 năm 2015-2017 ............................................................................45
Bảng 2.4.
Một số chỉ tiêu hoạt động tín dụng tại NHCSXH huyện Minh Hóa
2015-2017..............................................................................................46
Bảng 2.5:
Tình hình dư nợ, rủi ro tín dụng theo từng chương trình cho vay năm
2015-2017..............................................................................................49
Bảng 2.6:
Nợ rủi ro theo nhóm của Ngân hàng CSXH huyện Minh Hóa
năm 2015 – 2017 ...................................................................................50
Bảng 2.7:
Nợ rủi ro theo nguyên nhân của Ngân hàng CSXH huyện Minh Hóa
2015 – 2017 ...........................................................................................51
Bảng 2.8:
Nợ rủi ro theo từng Hội đoàn thể ủy thác của Ngân hàng CSXH
huyện Minh Hóa 2015 – 2017 ...............................................................52
Bảng 2.9:
Đặc điểm về đối tượng khảo sát là cán bộ Ngân hàng chính sách xã hội
huyện Minh Hóa ....................................................................................60
Bảng 2.10: Đặc điểm về đối tượng khảo sát là khách hàng vay vốn Ngân hàng
chính sách xã hội huyện Minh Hóa .......................................................61
Bảng 2.11. Kết quả phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha số liệu đánh giá của cán
bộ ngân hàng..........................................................................................62
Bảng 2.13. Kết quả phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha số liệu đánh giá của cán
bộ ngân hàng..........................................................................................64
Bảng 2.14. Đánh giá của cán bộ về nguyên nhân khách hàng không trả nợ
đúng hạn ................................................................................................65
viii
Bảng 2.15. Kết quả phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha số liệu đánh giá của
khách hàng vay vốn ...............................................................................66
Bảng 2.16. Đánh giá của cán bộ về hoạt động quản lý rủi ro tín dụng
tại ngân hàng..........................................................................................67
Bảng 2.17. Kết quả phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha số liệu đánh giá của
khách hàng vay vốn ...............................................................................69
Bảng 2.18. Đánh giá của khách hàng về các vấn đề liên quan đến rủi ro tín dụng
trong quá trình vay vốn của khách hàng vay vốn tại Ngân hàng Chính
sách xã hội huyện Minh Hóa .................................................................71
ix
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Hình 1.1
Mô hình quản lý rủi ro của Basel ........................................................20
Sơ đồ 2.1:
Mô hình tổ chức quản lý của NHCSXH huyện Minh Hóa .................34
Sơ đồ 2.2:
Quy trình cho vay ủy thác ...................................................................39
Sơ đồ 2.3:
Quy trình cho vay trực tiếp..................................................................42
Biểu đồ 2.1: Nợ rủi ro theo nhóm của Ngân hàng CSXH huyện Minh Hóa
2015 – 2017 .........................................................................................50
x
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh cạnh tranh và hội nhập như hiện nay, một trong những vấn đề
đặt ra cho sự tồn tại và phát triển của Ngân hàng là khả năng quản trị rủi ro, đặc biệt
là quản trị rủi ro tín dụng một cách toàn hệ thống. Tín dụng là hoạt động quan trọng
nhất của các Ngân hàng, phản ánh hoạt động đặc trưng của Ngân hàng, mang lại thu
nhập lớn nhất song cũng là hoạt động tiềm ẩn nhiều rủi ro lớn nhất, tuy nhiên, nhiều
Ngân hàng chưa thực sự quan tâm và quản trị thật tốt rủi ro tín dụng dẫn đến nhiều
hậu quả khôn lường ảnh hưởng lớn đến kinh tế xã hội và hệ thống Ngân hàng. Rủi
ro tín dụng là rủi ro từ phía người vay, chính vì vậy rủi ro tín dụng là bạn đồng hành
trong kinh doanh, có thể đề phòng, hạn chế chứ không thể loại trừ. Việc ngân hàng
đương đầu với rủi ro tín dụng là điều không thể tránh khỏi, vấn đề là làm thế nào để
hạn chế rủi ro ở một tỷ lệ thấp nhất có thể chấp nhận được. Chính vì vậy, trong quản
trị hoạt động ngân hàng thì quản lý rủi ro tín dụng là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu,
ngân hàng phải bằng nhiều biện pháp tác động để hạn chế tối đa những tổn thất tín
dụng, góp phần thực hiện mục tiêu kinh doanh, cân đối giữa lợi nhuận mang lại và
rủi ro dự kiến có thể xảy ra.
Ngân hàng Chính sách xã hội được thành lập nhằm tách tín dụng chính sách
ra khỏi tín dụng thương mại trên cơ sở tổ chức lại hoạt động của Ngân hàng, phục
vụ người nghèo. Đây là sự nỗ lức rất lớn của Chính phủ Việt Nam trong việc cơ cấu
lại hệ thống ngân hàng nhằm thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia và cam kết
trước cộng đồng quốc tế về “xóa đói giảm nghèo”.
Thực tế hoạt động của NHCSXH huyện Minh Hóa hiện nay, với quy mô tín
dụng ngày càng tăng cao, khối lượng khách hàng ngày càng lớn, các chương trình
tín dụng ngày càng nhiều, không những phục vụ đối tượng hộ nghèo mà còn mở
rộng cho vay các hộ sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp vừa và nhỏ, phục vụ
nông nghiệp, nông thôn. Tuy nhiên, khi quy mô tín dụng tăng cao nhưng năng lực
quản lý chưa theo kịp, còn nhiều hạn chế, bất cập, tình hình nợ quá hạn có xu hướng
tăng cao đã ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả tín dụng. Nợ quá hạn của Ngân hàng
CSXH đến ngày 31/12/2017 là 506 triệu đồng chiếm tỷ lệ 0,13% trên tổng dư nợ,
1
trong đó các nguyên nhân chủ yếu là thành viên kinh doanh thua lỗ, bỏ đi khỏi địa
phương, thiên tai lũ lụt, sinh viên ra trường chưa xin được việc làm.
Có thể thấy rằng, vấn đề quản lý rủi ro tín dụng là vấn đề cần được quan tâm
hàng đầu của Ngân hàng CSXH huyện Minh Hóa lúc bấy giờ, đây là vấn đề cấp thiết
cần được nghiên cứu để sớm thực thi, xuất phát từ lý do nêu trên tôi chọn đề tài: “Công
tác Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng chính sách xã hội huyện Minh Hóa, tỉnh
Quảng Bình” làm đề tài luận văn thạc sỹ chuyên ngành Quản lý kinh tế ứng dụng với
mong muốn những kiến thức có được trong quá trình nghiên cứu và thực tế công tác tại
NHCSXH huyện Minh Hóa sẽ có ích khi đưa ra những giải pháp hữu hiệu nhằm quản
lý rủi ro tín dụng, hạn chế các rủi ro tín dụng có thể xảy ra.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Luận văn nhằm đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng, công tác quản lý rủi ro
tín dụng tại Ngân hàng CSXH huyện Minh Hóa trong những năm 2015 – 2017, đề
xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng.
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro
tín dụng.
- Nghiên cứu, phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động quản lý rủi ro tín
dụng của Ngân hàng CSXH huyện Minh Hóa.
- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng CSXH huyện Minh Hóa.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
+ Đối tượng nghiên cứu: Là những vấn đề lý luận và thực tiễn về hoạt động
quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội.
+ Đối tượng khảo sát: Cán bộ NHCSXH huyện Minh Hóa và khách hàng vay
vốn tại Ngân hàng CSXH huyện Minh Hóa.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
+ Không gian: Tại Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Minh Hóa, tỉnh
Quảng Bình.
+ Thời gian: Thông tin và số liệu thống kê dùng để nghiên cứu chủ yếu trong
giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2017; Đề xuất giải pháp đến năm 2020.
2
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Đối với số liệu thứ cấp: Số liệu thứ cấp được thu thập từ các nguồn: Báo
cáo của Ngân hàng CSXH huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình từ năm 2015 - 2017;
Sách báo, tài liệu trên internet...
- Đối với số liệu sơ cấp:
+ Được thu thập thông qua khảo sát đối tượng là cán bộ NHCSXH huyện
Minh Hóa và khách hàng vay vốn tại NHCSXH huyện Minh Hóa.
+ Dùng bảng hỏi dành cho cán bộ tại NHCSXH huyện Minh Hóa và khách
hàng vay vốn tại NHCSXH huyện Minh Hóa, mục đích nhằm thu thập ý kiến đánh giá
của họ về công tác quản lý rủi ro tín dụng hiện nay. Từ đó, có cái nhìn khái quát và
toàn diện hơn về thực trạng công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng CSXH
huyện Minh Hóa để đưa ra những định hướng và giải pháp phù hợp. Tổng số phiếu
điều tra là 16 phiếu khảo sát cán bộ và 200 phiếu khảo sát khách hàng vay vốn. Kết quả
khảo sát được xử lý bằng phần mềm SPSS và tính toán bằng các công cụ thống kê.
Chọn mẫu:
Nghiên cứu tiến hành điều tra khách hàng vay vốn tại NHCSXH huyện Minh
Hóa và cán bộ ngân hàng CSXH huyện Minh Hóa. Nghiên cứu thực hiện phương
pháp chọn mẫu xác suất với kỹ thuật lấy mẫu phân tầng theo tỷ lệ. Dựa trên tổng thể
nghiên cứu, nghiên cứu tiến hành lấy mẫu theo cơ cấu tỷ lệ khách hàng vay vốn tại
NHCSXH huyện Minh Hóa và tất cả cán bộ NHCSXH huyện Minh Hóa. Cỡ mẫu
phù hợp được xác định theo công thức của Cochran (1977):
Công thức tính cỡ mẫu:
=
/
∗
∗
Để cỡ mẫu có tính đại diện cao nhất, chọn p=q=0,5
Z2α/2= 1,96 ; ε = 10%; với độ tin cậy 1- α = 95% thì ta tính được cỡ mẫu là:
1,96 ∗ 0,5 ∗ 0,5
= 96
0,1
Dựa trên kích cỡ mẫu tối thiểu là 96 và để đảm quy mô mẫu cũng như dự
=
phòng trong trường hợp khách hàng không trả lời, tôi tiến hành khảo sát đối với 200
khách hàng vay vốn tại NHCSXH huyện Minh Hóa. Kết quả khảo sát được xử lý
bằng phần mềm SPSS và tính toán bằng các công cụ thống kê.
3
4.2 Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu:
- Đối với số liệu thứ cấp: Trên các cơ sở các tài liệu đã được tổng hợp, vận
dụng các phương pháp: Phương pháp thống kê mô tả, so sánh bằng số tuyệt đối, số
tương đối nhằm phân tích, đánh giá tình hình quản lý rủi ro tín dụng tại NHCSXH
huyện Minh Hóa.
- Đối với số liệu sơ cấp: Sau khi thu thập xong dữ liệu, tiến hành kiểm tra và
loại đi những bảng hỏi không đạt yêu cầu, sau đó xử lý và tính toán số liệu được thực
hiện trên máy tính theo phần mềm SPSS 16.
4.3. Phương pháp phân tích:
4.3.1. Phương pháp thống kê: Luận văn sử dụng phương pháp thống kê để tính toán
và phân tích các chỉ tiêu đánh giá bằng phần mềm thống kê SPSS. Từ đó có thể đưa ra
các nhận xét và kết luận một cách khách quan về những vấn đề liên quan đến nội dung
và mục đích nghiên cứu.
4.3.2. Phương pháp so sánh: Là phương pháp được sử dụng để đối chiếu số liệu,
thông tin thu được bằng phương pháp phân tích so sánh tính biến động của các chỉ
tiêu giữa các thời kỳ về mặt tuyệt đối (±) và tương đối (%).
4.3.3. Phương pháp phân tích tổng hợp: Là phương pháp được sử dụng để đánh
giá về hoạt động quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng CSXH huyện Minh Hóa.
Kết hợp với các phương pháp nghiên cứu khác để đạt được mục tiêu nghiên cứu của
luận văn.
4.3.4. Phương pháp kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha: Là công cụ để tác
giả kiểm định độ tin cậy của các câu hỏi được đưa ra trong bảng hỏi, từ đó
4.3.4. Phương pháp kiểm định One – Sample T-Test: Là công cụ để tác giả so
sánh trung bình tổng thể mức độ đánh giá của đối tượng khảo sát với một mức đánh
giá cụ thể.
5. Nội dung nghiên cứu
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn bao
gồm ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng.
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Chính
sách xã hội huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng Chính sách xã hội huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình.
4
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG
VÀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
1.1. Khái quát chung về tín dụng ngân hàng
1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng
“Tín dụng được xem là một hoạt động giao dịch về tài sản, tài sản này có
thể là tiền hoặc hàng hoá, giữa bên cho vay (có thể là ngân hàng hoặc các định chế
tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp (DN) và các chủ thể khác),
trong đó bên cho vay chuyển giao phần tài sản của mình cho bên đi vay, bên đi vay
được sử dụng tài sản đó trong một thời hạn nhất định như theo thỏa thuận đồng thời
bên đi vay có trách nhiệm sẽ thực hiện hoàn trả vô điều kiện phần vốn gốc và lãi
cho bên cho vay khi đến thời gian thanh toán”[1]. Từ nội dung trên cho thấy, hoạt
động tín dụng là việc mà tổ chức tín dụng sử dụng nguồn vốn tự có của mình
hoặc nguồn vốn huy động để cấp tín dụng cho một đối tượng khác đang cần.
Hoạt động cấp tín dụng là hoạt động mà tổ chức tín dụng đồng ý để khách
hàng được quyền sử dụng một khoản tiền và phải hoàn trả cho mình với khoản tiền
đó cộng thêm một phần lợi nhuận mà hai bên đã thỏa thuận. Hoạt động này được
thực hiện bằng các nghiệp vụ cho vay, nghiệp vụ chiết khấu hay cho thuê tài chính,
bảo lãnh ngân hàng hoặc các dịch vụ khác.
Từ phân tích trên, có thể kết luận rằng: Cho vay cũng là một hình thức cấp
tín dụng trong đó tổ chức tín dụng sẽ giao cho khách hàng được sử dụng một
khoản tiền vào mục đích và thời gian nhất định. Tuy nhiên khách hàng phải thực
hiện hoàn trả cả gốc và lãi theo thỏa thuận.
1.1.2. Bản chất tín dụng
Khái niệm tín dụng xuất phát từ thuật ngữ La tinh “credittum”, thuật ngữ này
có nghĩa là sự tin tưởng, tín nhiệm. Quan hệ tín dụng đã hình thành và phát triển lâu
đời với sự phát triển lâu dài của xã hội. Tuy nhiên, dù ở trong bất kỳ môi trường xã
hội nào, đối tượng trao đổi trong mối quan hệ này có thể là hàng hóa hoặc tiền tệ thì
bản chất của tín dụng được thể hiện qua các nội dung sau:
5
- Quan hệ tín dụng này thực chất là quan hệ vay mượn của hai bên.
- Niềm tin và sự hoàn trả là nền tảng để thực hiện quan hệ tín dụng.
Tuy nhiên, giá trị hoàn trả thông thường phải lớn hơn giá trị lúc cho vay ban
đầu, hay nói cách khác người đi vay phải trả thêm phần lợi tức.
1.1.3. Phân loại tín dụng
Tùy những góc độ khác nhau của các nhà nghiên cứu mà tín dụng được phân
chia những cách khác nhau. Cụ thể:
“Căn cứ theo mục đích thì tín dụng được chia ra tín dụng cho vay bất động
sản; tín dụng cho vay công nghiệp và thương mại; hoạt động cho vay nông nghiệp;
hoạt động cho vay các định chế tài chính; hoạt động cho vay cá nhân và hoạt động
cho thuê tài chính” [1].
“Nếu căn cứ theo thời gian cho khách hàng vay thì hoạt động này được chia
thành hoạt động cho vay ngắn hạn; hoạt động cho vay trung hạn và hoạt động cho
vay dài hạn” [1].
“Căn cứ vào niềm tin đối với khách hàng thì hoạt động này chia thành cho
vay không bảo đảm và cho vay có bảo đảm” [1].
“Nếu căn cứ vào phương pháp hoàn trả thì hoạt động tín dụng được chia
thành hoạt động cho vay trực tiếp và cho vay gián tiếp: chiết khấu thương mại; mua
các phiếu bán hàng tiêu dùng và máy móc nông nghiệp trả góp; nghiệp vụ bao
thanh toán (nghiệp vụ factoring); bảo lãnh”[1].
1.2. Rủi ro tín dụng
1.2.1. Các khái niệm về rủi ro tín dụng:
Rủi ro tín dụng là vấn đề đặc biệt được quan tâm không chỉ ở phạm vi các
ngân hàng mà còn trong toàn nền kinh tế. Có nhiều khái niệm về rủi ro tín dụng, gồm:
Theo hai nhà kinh tế “A. Saunder và H. Lange [Financial Institutions
Management – A Modern Perpective]” [2] thì rủi ro tín dụng được định nghĩa là
“khoản lỗ tiềm tàng khi ngân hàng cấp tín dụng cho một khách hàng, nghĩa là khả
năng các luồng thu nhập dự tính mang lại từ khoản cho vay của ngân hàng không
thể được thực hiện đầy đủ về cả số lượng và thời gian” [2]. Theo quan niệm của ủy
ban Basel thì “Rủi ro tín dụng là khả năng khách hàng vay hoặc bên đối tác của
6
ngân hàng không thực hiện đúng cam kết đã thỏa thuận” [2] [Basel Committee on
Banking Supervision (September 2000), Principal for the Management of Credit
Risk] [2]. Theo khái niệm này thì rủi ro tín dụng có phạm vi khá rộng, không chỉ
trong quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với khách hàng mà trong cả các hoạt động
khác như đầu tư, phái sinh mà ngân hàng thực hiện. Tuy nhiên, như đã giới thiệu
trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, luận án chỉ nghiên cứu rủi ro tín dụng trong
hoạt động cấp tín dụng của ngân hàng, vì vậy rủi ro tín dụng có thể hiểu đơn giản là
sự vi phạm không hoàn trả nợ từ phía khách hàng vay.
Theo cách hiểu tại các ngân hàng Việt Nam thì “Rủi ro tín dụng là khả năng
xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng
không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam
kết” [2] [quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005]. Như vậy, từ nhiều định
nghĩa khác nhau, đa dạng, có thể tóm lược nội dung về rủi ro tín dụng như sau: Rủi
ro tín dụng là rủi ro do bên được cấp tín dụng, bên có nghĩa vụ hoặc đối tác không
thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của
mình theo cam kết.
1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng
Cơ cấu thành phần của rủi ro tín dụng bao gồm: Rủi ro giao dịch
(Transaction risk) và rủi ro danh mục (Portfolio risk) [3].
1.2.2.1. Rủi ro giao dịch
Rủi ro giao dịch có 3 thành phần là: Rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm và rủi
ro nghiệp vụ.
- Rủi ro lựa chọn là rủi ro liên quan đến quá trình thẩm định, phân tích tín
dụng của ngân hàng để lựa chọn khách hàng cấp tín dụng. Trong quá trình này,
ngân hàng rất dễ mắc phải sự lựa chọn sai lầm do hiện tượng “thông tin bất cân
xứng” xuất hiện.
- Rủi ro bảo đảm xuất phát từ các tiêu chuẩn bảo đảm cho giao dịch giữa
ngân hàng và khách hàng được diễn ra một cách suôn sẻ và an toàn cho ngân hàng.
Các quy định hoặc tiêu chuẩn về tài sản bảo đảm, vốn tự có đối ứng, các thỏa thuận
trên hợp đồng tín dụng là nhằm hạn chế rủi ro trong giai đoạn này.
7
- Rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan đến các thao tác trong quá trình thực
hiện khoản tín dụng. Ở đây những sai sót của nhân viên cấp tín dụng trong quá trình
giải ngân, giám sát theo dõi khoản tín dụng có thể là xuất phát điểm cho các rủi ro
từ đạo đức của khách hàng nảy sinh. Chẳng hạn việc lơ là không thực hiện các giám
sát sau khi giải ngân, có thể khiến người vay nảy sinh ý đồ sử dụng sai mục đích,
làm thất thoát tiền vay, việc bỏ qua các thủ tục pháp lý cần thiết trước khi giải ngân
cũng có thể là nguyên nhân dẫn đến việc chiếm dụng vốn từ phía khách hàng.
1.2.2.2 Rủi ro danh mục
Rủi ro danh mục được phân ra hai loại là rủi ro nội tại (Intrinsic risk) và rủi
ro tập trung (Concentration risk).
- Rủi ro nội tại xuất phát từ các yếu tố mang tính riêng biệt của mỗi chủ thể
đi vay hoặc ngành kinh tế. Chẳng hạn như biến cố rủi ro từ thiên tai, mất mùa đặc
trưng trong ngành nông nghiệp, hoặc yếu tố tồn kho ứ đọng trong ngành công
nghiệp, xây dựng…Vì gắn liền với chủ thể /đối tượng được cấp tín dụng nên rủi ro
nội tại là yếu tố không thể triệt tiêu được.
- Rủi ro tập trung xuất phát từ việc dồn vốn cho một số ít khách hàng, một số
ngành kinh tế hẹp, một số loại hình cho vay hoặc một khu vực địa lý, đi ngược lại
với nguyên tắc đa dạng hóa để phân tán rủi ro. Cũng vì sự xuất hiện của rủi ro nội
tại và đặc tính không thể triệt tiêu của rủi ro nội tại nên việc đa dạng hóa để hạn chế
và kiểm soát rủi ro tập trung là vấn đề cần thiết đối với các ngân hàng trong quá
trình cấp tín dụng.
1.2.3. Những chỉ tiêu đánh giá mức độ rủi ro tín dụng
1.2.3.1 Nợ rủi ro
Nợ rủi ro là những khoản tín dụng không hoàn trả đúng hạn, không được
phép và không đủ tiêu chuẩn để được gia hạn nợ
Hệ số nợ rủi ro
=
Dư nợ quá hạn
Tổng dư nợ
x 100%
Để đảm bảo quản lý chặt chẽ, các NHTM thường chia nợ quá hạn thành các
nhóm sau:
- Nợ rủi ro đến 180 ngày, có khả năng thu hồi
8
- Nợ rủi ro từ 181 – 360 ngày, có khả năng thu hồi
- Nợ rủi ro từ 360 ngày trở lên (nợ khó đòi)
Nợ rủi ro thuộc nhóm 3, 4, 5 là những khoản nợ mang các đặc trưng:
- Khách hàng đã không thực hiện nghĩa vụ trả nợ với ngân hàng khi các cam
kết này đã hết hạn.
- Tình hình tài chính của khách hàng đang và có chiều hướng xấu dẫn đến có
khả năng ngân hàng không thu hồi được cả vốn lần lãi.
- Tài sản đảm bảo (thế chấp, cầm cố, bảo lãnh) được đánh giá là giá trị phát
mãi không đủ trang trãi nợ gốc và lãi.
- Thông thường về thời gian là các khoản nợ quá hạn ít nhất là 90 ngày.
Theo Quyết định 149/QĐ-TTg ngày 05/01/2001 thì nợ rủi ro có thể chia
thành 3 nhóm:
+ Nhóm 1: Nợ rủi ro có tài sản đảm bảo, gồm có: Nợ tồn đọng ngân hàng đã
thu giữ tài sản dưới hình thức gán, xiết nợ; nợ ngân hàng chưa thu giữ tài sản như
nợ có tài sản liên quan đến vụ án chờ xét xử, nợ có tài sản đảm bảo đã quá hạn trêm
360 ngày.
+ Nhóm 2: Nợ rủi ro không có tài sản đảm bảo và không có đối tượng để thu,
gồm có: Nợ rủi ro do thiên tai hạch toán nội bảng; nợ khoanh doanh nghiệp đã giải
thể, phá sản; nợ khoanh doanh nghiệp thuộc các vụ án; nợ khoanh do thiên tai của
hộ sản xuất...
+ Nhóm 3: Nợ rủi ro không có tài sản đảm bảo nhưng con nợ vẫn còn tồn tại,
đang hoạt động, gồm có: Nợ khoanh doanh nghiệp khó thu hồi; nợ tín dụng chính
sách còn có khả năng thu hồi; nợ quá hạn trên 360 ngày.
1.2.3.2 Hệ số rủi ro tín dụng
Hệ số này cho thấy tỷ trọng của các khoản mục tín dụng trong tài sản có,
khoản mục tín dụng trong tổng tài sản càng lơn thì lời nhuận sẽ lớn nhưng đồng thời
rủi ro tín dụng cũng ít cao. Thông thường, tổng dư nợ cho vay của ngân hàng được
chia thành 3 nhóm:
9
- Xem thêm -