BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ BIẾN ĐỘNG THỰC PHỦ TẠI HUYỆN MỎ CÀY BẮC,
TỈNH BẾN TRE TRONG GIAI ĐOẠN 2009- 2015
Họ và tên sinh viên: LÊ PHÚC KHÁNH
Ngành: Hệ thống Thông tin Địa lý
Niên khóa: 2013 – 2017
Tháng 7/2017
ĐÁNH GIÁ BIẾN ĐỘNG THỰC PHỦ TẠI HUYỆN MỎ CÀY BẮC,
TỈNH BẾN TRE TRONG GIAI ĐOẠN 2009- 2015
Tác giả
LÊ PHÚC KHÁNH
Tiểu luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu
cấp bằng Kĩ sư ngành Hệ thống Thông tin Địa lý
Giáo viên hướng dẫn:
KS. Nguyễn Duy Liêm
Tháng 7 năm 2017
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian học tập và thực hiện đề tài tiểu luận, tôi nhận được sự giúp đỡ tận
tình của quý thầy cô bộ môn GIS và Tài nguyên trường Đại học Nông Lâm TP.HCM, gia
đình và bạn bè.
Tôi xin cảm ơn thầy PGS.TS. Nguyễn Kim Lợi, và cô ThS. Nguyễn Thị Huyền đã
dạy dỗ và truyền đạt kiến thức cho tôi trong quãng thời gian học tập 4 năm tại trường.
Đặc biệt tôi xin cảm ơn thầy KS. Nguyễn Duy Liêm đã hướng dẫn và giúp đỡ trong
thời gian làm tiểu luận.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành chân thành đến gia đình, bạn bè đã động viên, giúp
đỡ tôi trong suốt thời gian qua.
Lê Phúc Khánh
Khoa Môi trường và Tài nguyên
Trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh
Số điện thoại: 0932676191
Email:
[email protected]
i
TÓM TẮT
Đề tài nghiên cứu “Đánh giá biến động thực phủ tại Huyện Mỏ Cày Bắc tỉnh Bến
Tre giai đoạn 2009- 2015” đã được thực hiện trong khoảng thời gian từ tháng 3/2017 đến
tháng 7/2017.
Phương pháp tiếp cận đề tài là sử dụng công nghệ viễn thám kết hợp với GIS. Nội
dung đề tài cần nghiên cứu các vấn đề sau: Thu thập dữ liệu ảnh vệ tinh, dữ liệu hành
chính, dữ liệu điều tra thực địa. Từ đó tiến hành giải đoán thành lập bản đồ thực phủ qua
các năm và bản đồ biến động các loại thực phủ. Rút ra các kết luận về kết quả đạt được và
đánh giá phương pháp thực hiện.
Sau quá trình thực hiện, đề tài đã thu được một số kết quả sau:
Bản đồ thực phủ huyện Mỏ Cày Bắc tỉnh Bến Tre các năm 2009 và 2015 (tỷ lệ
1:60.000) với 5 loại thực phủ bao gồm: cây hàng năm, cây lâu năm, đất xây dựng,
đất trống, mặt nước.
Bản đồ biến động các loại thực phủ huyện Mỏ Cày Bắc tỉnh Bến Tre giai đoạn
2009 – 2015 (tỷ lệ 1:60.000).
Với các kết quả đã đạt được, có thể nhận thấy việc công nghệ viễn thám và GIS là
phương pháp có hiệu quả với độ chính xác khá cao, tiết kiệm chi phí trong việc phân loại
và phân tích biến động thực phủ.
ii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................................ i
TÓM TẮT.............................................................................................................................ii
MỤC LỤC .......................................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................................. v
DANH MỤC HÌNH ẢNH ................................................................................................... vi
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài................................................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................................... 1
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................. 2
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .............................................................................. 3
2.1. Tổng quan đối tượng nghiên cứu................................................................................... 3
2.1.1. Các khái niệm ......................................................................................................... 3
2.1.2. Viễn thám ............................................................................................................... 3
2.1.3. Giới thiệu về các vệ tinh ........................................................................................ 4
2.2. Tổng quan khu vực nghiên cứu ..................................................................................... 6
2.2.1. Vị trí địa lý ............................................................................................................. 6
2.2.2. Điều kiện tự nhiên .................................................................................................. 7
2.2.3. Điều kiện kinh tế - xã hội ....................................................................................... 9
2.3. Tình hình nghiên cứu liên quan đến vấn đề nghiên cứu................................................ 9
2.3.1. Tình hình nghiên cứu ở thế giới ............................................................................. 9
2.3.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam ....................................................................... 10
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................ 12
3.1. Phương pháp ................................................................................................................ 12
3.2. Dữ liệu ......................................................................................................................... 13
3.2.1. Dữ liệu thứ cấp ..................................................................................................... 13
iii
3.2.2. Dữ liệu sơ cấp....................................................................................................... 14
3.3. Gộp kênh và cắt ranh giới............................................................................................ 19
3.3.1. Cắt ranh giới khu vực nghiên cứu ........................................................................ 19
3.3.2. Gộp kênh ảnh ....................................................................................................... 20
3.4. Xây dựng hệ thống phân loại thực phủ ....................................................................... 20
3.5. Xây dựng khóa giải đoán ............................................................................................. 21
3.6. Chọn mẫu huấn luyện .................................................................................................. 23
3.7. Phân loại các lớp phủ................................................................................................... 24
3.8. Đánh giá độ chính xác ................................................................................................. 25
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ, THẢO LUẬN ........................................................................... 26
4.1. Bản đồ phân loại thực phủ ........................................................................................... 26
4.1.1. Bản đồ phân loại thực phủ năm 2009................................................................... 26
4.1.2. Bản đồ phân loại thực phủ năm 2015................................................................... 28
4.2. Đánh giá biến động thực phủ giai đoạn năm 2009-2015 ............................................ 31
4.2.1. Bản đồ biến động ................................................................................................. 31
4.2.2. Ma trận biến động ................................................................................................ 38
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ ........................................................................... 40
5.1. Kết luận........................................................................................................................ 40
5.2. Kiến nghị ..................................................................................................................... 40
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................. 42
iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Kênh phổ của Landsat 5 (TM) ............................................................................. 5
Bảng 2.2: Kênh phổ của ảnh Sentinel-2A ............................................................................ 6
Bảng 3.1 Dữ liệu thu nhận ................................................................................................. 13
Bảng 3.2 Thống kê số điểm mẫu của từng loại thực phủ .................................................. 15
Bảng 3.3: Một số điểm mẫu đặc trưng .............................................................................. 15
Bảng 3.4: Hệ thống phân loại thực phủ cho khu vực nghiên cứu: ..................................... 21
Bảng 3.5 Khóa giải đoán ảnh vệ tinh Sentinel-2A ............................................................ 21
Bảng 3.6: Đánh giá mẫu huấn luyện năm 2009 ................................................................. 23
Bảng 3.7: Đánh giá mẫu huấn luyện năm 2015 ................................................................. 23
Bảng 4.1: Diện tích các loại lớp phủ năm 2009 ................................................................. 26
Bảng 4.2 Ma trận sai số phân loại ảnh năm 2009 (%)....................................................... 28
Bảng 4.3: Diện tích các loại lớp phủ năm 2015 ................................................................. 29
Bảng 4.4 Ma trận sai số phân loại ảnh năm 2015 (%)....................................................... 31
Bảng 4.5 Thống kê các loại thực phủ giai đoạn 2009-2015 ............................................... 31
Bảng 4.6: Ma trận tỉ lệ chuyển đổi thực phủ khu vực huyện Mỏ Cày Bắc giai đoạn 2009 –
2015 (%) ............................................................................................................................. 38
v
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1: Đường cong phản xạ phổ (Lê Văn Trung, 2012) ................................................. 4
Hình 2.2: Bản đồ hành chính huyện Mỏ Cày Bắc ................................................................ 7
Hình 2.3: Bản đồ địa hình huyện Mỏ Cày Bắc .................................................................... 8
Hình 3.1 Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 12
Hình 3.2 : Các điểm khảo sát thực địa................................................................................ 14
Hình 3.3: Ảnh Landsat 5 trước và sau khi cắt .................................................................... 19
Hình 3.4: Ảnh Sentinel-2A trước và sau khi cắt ................................................................ 19
Hình 3.5: Ảnh Landsat 5 đã gộp kênh ................................................................................ 20
Hình 3.6: Ảnh Sentinel-2A đã gộp kênh ............................................................................ 20
Hình 3.7: Phương pháp phân loại gần đúng nhất (Trần Hùng,2008) ................................. 24
Hình 4.1: Bản đồ phân loại thực phủ huyện Mỏ Cày Bắc năm 2009 ................................. 27
Hình 4.2 Bản đồ phân loại thực phủ huyện Mỏ Cày Bắc năm 2015 ................................. 30
Hình 4.3 : Bản đồ biến động thực phủ huyện Mỏ Cày Bắc giai đoạn 2009 – 2015 ........... 32
Hình 4.4: Bản đồ biến động cây hàng năm huyện Mỏ Cày Bắc 2009 – 2015 ................... 33
Hình 4.5: Bản đồ biến động cây lâu năm huyện Mỏ Cày Bắc 2009 – 2015 ...................... 34
Hình 4.6: Bản đồ biến động đất xây dựng huyện Mỏ Cày Bắc 2009 – 2015 ..................... 35
Hình 4.7: Bản đồ biến động đất trống huyện Mỏ Cày Bắc 2009 – 2015 ........................... 36
Hình 4.8: Bản đồ biến động mặt nước huyện Mỏ Cày Bắc 2009 – 2015 .......................... 37
vi
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Mỏ Cày Bắc là một huyện nằm ở phía Tây Nam tỉnh Bến Tre được bao phủ bởi
nhiều nhánh sông và khu vực trồng dừa nhiều nhất tỉnh. Có tọa độ địa lý là: 106°13′15″ Đ
đến 106°21′40″ Đ kinh độ Đông, 10°9′40″B đến 10°15′00″B vĩ độ Bắc. Diện tích 14648
ha (Cục thống kê tỉnh Bến Tre, 2016). Phía Bắc Mỏ Cày Bắc giáp với huyện Châu Thành
và thành phố Bến Tre. Phía Nam Mỏ Cày Bắc giáp với tỉnh Vĩnh Long. Phía Đông Mỏ
Cày Bắc giáp với huyện Giồng Trôm và huyện Mỏ Cày Nam; phía Tây Mỏ Cày Bắc giáp
với huyện Chợ Lách. Với tốc độ đô thị hóa nhanh như hiện nay, diện tích đất nông nghiệp
ngày càng bị thu hẹp và chia cắt, các cơ sở xí nghiệp, khu dân cư mới từng bước hình
thành. Sự biến động này có những thuận lợi song cũng có những khó khăn hết sức phức
tạp vì nó tác động đến tất cả các lĩnh vực kinh tế - văn hoá, xã hội, tập quán của nhân dân.
Những mặt tiêu cực do quá trình đô thị hoá mang lại như sự giảm dần của các hoạt động
nông nghiệp và sự phát triển của các hoạt động phi nông nghiệp khác, sự gia tăng các vấn
đề xã hội, môi trường và cả những vấn đề về cơ sở hạ tầng chưa kịp đáp ứng các đòi hỏi
mới sẽ xuất hiện. Do đó, cần phải có sự định hướng, theo dõi, đánh giá, kiểm kê, quản lý
sự biến động lớp phủ mặt đất.
Biến động thực phủ là sự thay đổi trạng thái tự nhiên của lớp phủ bề mặt đất gây ra
bởi hành động của con người, là một hiện tượng phổ biến liên quan đến tăng trưởng dân
số, phát triển thị trường, đổi mới công nghệ, kỹ thuật và sự thay đổi thể chế, chính sách.
Biến động thực phủ có thể gây hậu quả khác nhau đối với tài nguyên thiên nhiên như sự
thay đổi thảm thực vật, biến đổi trong đặc tính vật lý của đất, trong quần thể động, thực
vật và tác động đến các yếu tố hình thành khí hậu (Nguyễn Thị Thu Hiền, 2013).
Đứng trước vấn đề đó nên đề tài “Đánh giá biến động thực phủ tại huyện Mỏ Cày
Bắc, tỉnh Bến Tre trong giai đoạn 2009- 2015” được tiến hành.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung là đánh giá biến động thực phủ tại huyện Mỏ Cày Bắc, tỉnh Bến Tre
giai đoạn 2009- 2015 sử dụng công nghệ viễn thám.
1
Mục tiêu cụ thể bao gồm:
Thành lập bản đồ thực phủ tại huyện Mỏ Cày Bắc tỉnh Bến Tre các năm 2009
và 2015.
Thành lập bản đồ biến động thực phủ tại khu vực nghiên cứu trong giai đoạn
2009 - 2015.
Đánh giá tốc độ thay đổi thực phủ của khu vực nghiên cứu trong giai đoạn
2009 - 2015.
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
-
Đối tượng nghiên cứu: Thực phủ bao gồm cây lâu năm, cây hàng năm, đất xây
dựng, đất trống, mặt nước.
-
Phạm vi nghiên cứu: huyện Mỏ Cày Bắc, tỉnh Bến Tre.
2
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Tổng quan đối tượng nghiên cứu
2.1.1. Các khái niệm
a) Biến động
Biến động được hiểu như là sự thay đổi, biến đổi, thay thể trạng thái này bằng một
trạng thái khác liên tục của sự vật, hiện tượng tồn tại trong một môi trường tự nhiên cũng
như trong môi trường xã hội (Nguyễn Tiến Mạnh, 2008).
b) Thực phủ
Thực phủ là lớp phủ vật chất quan sát được khi nhìn từ mặt đất hoặc thông qua vệ
tinh viễn thám, bao gồm thực vật (mọc tự nhiên hoặc được trồng cây) và các cơ sở xây
dựng của con người (nhà cửa, đường xá…) bao phủ bề mặt mặt đất. Nước, băng, đá lộ
hay các dải cát cũng được coi là lớp phủ mặt đất (Linda See va cộng sự, 1998).
2.1.2. Viễn thám
a) Đặc trưng phản xạ phổ
Nguyên lý cơ bản của viễn thám đó là đặc trưng phản xạ hay bức xạ của các đối
tượng tự nhiên tương ứng với từng giải phổ khác nhau. Kết quả của việc giải đoán các lớp
thông tin phụ thuộc rất nhiều vào sự hiểu biết về mối tương quan giữa đặc trưng phản xạ
phổ với bản chất, trạng thái của các đối tượng tự nhiên. Những thông tin về đặc trưng
phản xạ phổ của các đối tượng tự nhiên sẽ cho phép chúng ta chọn các kênh ảnh tối ưu,
chứa nhiều thông tin nhất về đối tượng nghiên cứu, đồng thời đây cũng là cơ sở để phân
tích nghiên cứu các tính chất của đối tượng, tiến tới phân loại chúng.
Phần lớn các phương pháp ứng dụng viễn thám được sử dụng hiện nay đều có liên
quan trực tiếp hoặc gián tiếp với việc nghiên cứu đặc trưng phản xạ phổ của các đối tượng
hay nhóm các đối tượng tự nhiên. Các đối tượng tự nhiên bao gồm tất cả các đối tượng
thuộc lớp phủ bề mặt Trái Đất. Đặc tính phản xạ phổ của các nhóm đối tượng phụ thuộc
vào các bước sóng và thường chia ra làm 3 nhóm đối tượng chính qua hình 2.1:
3
Hình 2.1: Đường cong phản xạ phổ (Lê Văn Trung, 2012)
Nhóm lớp phủ thực vật có quy luật chung: phản xạ mạnh ở vùng sóng xanh (510 nm
– 575 nm) và hồng ngoại gần (>720 nm), hấp thụ mạnh ở vùng sóng xanh tím (390 – 480
nm) và sóng đỏ (680 nm – 720 nm). Nhóm đối tượng thổ nhưỡng: khả băng phản xạ phổ
tăng theo độ dài bước sóng đặc biệt là vùng cận hồng ngoại và hồng ngoại.
Nhóm đối tượng nước: khả năng phản xạ phổ của nước phụ thuộc vào tính chất
nước, hàm lượng các vật chất lơ lửng, nước bẩn chứa nhiều tạp chất phản xạ mạnh hơn so
với nước sạch nhất là ở vùng sóng đỏ. Nước chỉ phản xạ mạnh ở vùng sóng ngắn xanh
chàm, yếu dần khi sang vùng xanh lục và triệt tiêu ở cuối dải sóng đỏ.
2.1.3. Giới thiệu về các vệ tinh
a) Giới thiệu vệ tinh Landsat 5
Phóng ngày 1/3/1984 bởi NASA (Cơ quan Hàng không vũ trụ Mỹ). Đã ngừng hoạt
động tháng 1/2013. Gần quỹ đạo cực ở độ cao 705 km. Nằm nghiêng 98,2°. Chu kì lặp lại
là 16 ngày. Chiều rộng 185 km (Cục khảo sát địa chất Hoa Kỳ, 2017).
Mapper Thematic (TM)
Ảnh Landsat 5 (TM) gồm 6 kênh phổ nằm trên dải sóng nhìn thấy và hồng ngoại với
độ phân giải không gian 30mx30m và một giải phổ hồng ngoại nhiệt ở kênh 6, độ phân
giải 120mx120m để đo nhiệt độ bề mặt.
4
Ảnh Landsat được ứng dụng trong nghiên cứu của nhiều lĩnh vực từ nghiên cứu hiện
trạng đến giám sát biến động và được sử dụng phổ biến nhất, với giá thành thấp, dưới đây
đề tài thống kê những ứng dụng chính của ảnh Landsat trong nghiên cứu:
Kênh phổ xanh lam (0,45μm -0,52μm) được ứng dụng nghiên cứu đường bờ,
phân biệt thực vật và đất, lập bản đồ về rừng và xá c định các đối tượng khác.
Kênh phổ xanh lục (0,52μm -0,60μm), được dùng để đo phản xạ cực đại phổ
lục của thực vật, xác định trạng thái thực vật, xác định các đối tượng khác.
Kênh phổ đỏ (0,63μm -0,69μm), dùng xác định vùng hấp thụ chlorophyl giúp
phân loại thực vật, xác định các đối tượng khác.
Kênh phổ cận hồng ngoại (0,76μm -0,90μm), dùng xác định các kiểu thực vật,
trạng thái và sinh khối, độ ẩm của đất.
Kênh hồng ngoại sóng ngắn (1,55-1,75μm; 2,08-2,35μm), được sử dụng để xác
định độ ẩm của thực vật và đất, nghiên cứu về đá khoáng, tách tuyết và mây.
Kênh hồng ngoại nhiệt (10,4μm -12,5μm), được dùng để xác định thời điểm
thực vật bị sốc, độ ẩm của đất và thành lập bản đồ nhiệt.
Kênh phổ của Landsat 5 được thể hiện qua bảng 2.1.
Bảng 2.1: Kênh phổ của Landsat 5 (TM)
Kênh
Bước sóng(µm)
Độ phân giải không gian(m)
Kênh 1 - Xanh lam
0,45-0,52
30
Kênh 2 - Xanh lục
0,52-0,60
30
Kênh 3 - Đỏ
0,63-0,69
30
Kênh 4 - Cận hồng ngoại
0,76-0,90
30
Kênh 5 - Hồng ngoại sóng ngắn
1,55-1,75
30
Kênh 6 - Hồng ngoại nhiệt
10,4-12,5
120
Kênh 7 - Hồng ngoại sóng ngắn
2,08-2,35
30
(Cục khảo sát địa chất Hoa Kỳ, 2017)
b) Giới thiệu vệ tinh Sentinel-2A
Sentinel-2A phóng ngày 23/6/2015 bởi Cơ quan Không gian Châu Âu (ESA). Đây
là vệ tinh gắn thiết bị thu nhận ảnh đa phổ với 13 kênh phổ (0,443 – 2,190 µm). Gần quỹ
5
đạo cực ở độ cao 786 km. Nằm nghiêng 98,5°. Chu kì lặp lại là 10 ngày với 1 vệ tinh và 5
ngày với 2 vệ tinh. Chiều rộng 290 km. Độ phân giải không gian là 10 m, 20 m, 60 m
(Satellite Imaging Corporation, 2017).
Một số nhiệm vụ của vệ tinh Sentinel-2A: quan trắc đất bao gồm: thảm thực vật, đất
và nước, đường thuỷ nội địa và vùng ven biển; bản đồ phát hiện và sử dụng đất; cung cấp
hỗ trợ tạo ra phủ đất; hỗ trợ cứu trợ thiên tai; theo dõi biến đổi khí hậu.
Kênh phổ của ảnh Sentinel-2A được thể hiện qua bảng 2.2.
Bảng 2.2: Kênh phổ của ảnh Sentinel-2A
Kênh phổ
Bước sóng (µm)
Độ phân giải không gian (m)
Band 1 - Coastal aerosol
0,443
60
Band 2 - Blue
0,490
10
Band 3 - Green
0,560
10
Band 4 - Red
0,665
10
Band 5 - Vegetation Red Edge
0,705
20
Band 6 - Vegetation Red Edge
0,740
20
Band 7 - Vegetation Red Edge
0,783
20
Band 8 - NIR
0,842
10
Band 8A - Water vapour
0,865
20
Band 9 - Vegetation Red Edge
0,945
60
Band 10 - SWIR – Cirrus
1,375
60
Band 11 - SWIR
1,610
20
Band 12 - SWIR
2,190
20
(Satellite Imaging Corporation, 2017)
2.2. Tổng quan khu vực nghiên cứu
2.2.1. Vị trí địa lý
Tọa độ địa lý của huyện Mỏ Cày Bắc: 106°13′15″ Đ đến 106°21′40″ Đ kinh độ
Đông , 10°9′40″B đến 10°15′00″B vĩ độ Bắc. Diện tích 14648 ha (Cục thống kê tỉnh Bến
Tre, 2016).
6
Huyện Mỏ Cày Bắc gồm có các xã: Thanh Tân, Thạnh Ngãi, Tân Phú Tây, Tân
Thành Bình, Thành An, Phước Mỹ Trung, Tân Thanh Tây, Tân Bình, Nhuận Phú Tân,
Hoà Lộc, Khánh Thạnh Tân, Hưng Khánh Trung A, Phú Mỹ.
Phía Bắc Mỏ Cày Bắc giáp với huyện Châu Thành và thành phố Bến Tre. Phía Nam
Mỏ Cày Bắc giáp với tỉnh Vĩnh Long. Phía Đông Mỏ Cày Bắc giáp với huyện Giồng
Trôm và huyện Mỏ Cày Nam; Phía Tây Mỏ Cày Bắc giáp với huyện Chợ Lách.
Hình 2.2: Bản đồ hành chính huyện Mỏ Cày Bắc
2.2.2. Điều kiện tự nhiên
a) Địa hình
Huyện Mỏ Cày Bắc có địa hình khá phức tạp với độ cao phân bố từ Đông sang Tây
rõ lệch, độ cao thấp nhất tập trung ở các xã phía Tây với giá trị độ cao từ 1 m đến 8 m, độ
cao từ khoảng 8 m đến 15 m và 15 m đến 31 m thì phân bố đang xen rất phức tạp, 31 m
đến 96 m là giá trị cao nhất đối với huyện cũng phân bố lẻ tẻ và không theo quy luật nào
cả. Giá trị độ cao được xây dựng trên DEM 30m (NASA JPL, 2009).
7
Hình 2.3: Bản đồ địa hình huyện Mỏ Cày Bắc
b) Khí hậu
Mỏ Cày Bắc nằm trong vùng chịu ảnh hưởng của yếu tố khí hậu nhiệt đới gió mùa
quanh năm nóng ẩm, có chế độ nhiệt tương đối cao, ổn định quanh năm, nhiệt độ trung
bình năm khoảng 27,30C.
Khí hậu huyện Mỏ Cày Bắc được chia 2 mùa rõ rệt: mùa mưa từ tháng 5 đến tháng
11 và mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau. Lượng mưa trung bình năm biến động từ
1.264,0 mm đến 1.498,2 mm. Độ ẩm trung bình khoảng 82% (Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Bến Tre, 2014).
c) Thủy văn
Hệ thống đường thủy huyện Mỏ Cày Bắc nằm giữa 2 con sông lớn là sông Hàm
Luông và sông Cổ Chiên, có hệ thống kênh rạch tương đối nhiều nên có lượng nước ngọt
rất dồi dào thuận tiện cho giao thông vận tải cũng như thủy lợi. Chế độ nước phụ thuộc
vào chế độ mưa và chịu tác động sâu sắc của chế độ thủy triều.
8
Nước ngọt của các sông chảy qua huyện Mỏ Cày Bắc được cung cấp bởi nước ngọt
từ sông Tiền. Do điều tiết của Biển Hồ ở Campuchia, hằng năm từ tháng 6 đến tháng 9 có
dòng nước chảy ngược vào Tông Lê Sáp, rồi vào Biển Hồ, để rồi từ tháng 12 đến tháng 5
năm sau lại từ Biển Hồ nước bổ sung cho dòng chảy sông Tiền (Trung tâm thông tin điện
tử tỉnh Bến Tre, 2017).
2.2.3. Điều kiện kinh tế - xã hội
a) Kinh tế
Huyện có khoảng 16.000 ha đất trồng cây ăn trái các loại và nuôi trồng thủy sản. Lợi
thế của Mỏ Cày Bắc là có 2/3 trên tổng số 13 xã không bị nước mặn xâm nhập. Huyện có
làng trồng cây ăn trái, vùng bưởi da xanh đặc sản xen vườn dừa, vườn ca cao xen dừa và
tiềm năng thủy sản. Định hướng của huyện Mỏ Cày Bắc là tập trung phát huy thế mạnh
kinh tế vườn, chăn nuôi và phát triển các ngành nghề tiểu thủ công nghiệp. Theo đó,
huyện sẽ đầu tư nâng cấp và nạo vét các công trình thủy lợi cục bộ để trữ ngọt đảm bảo
nước tưới, ngăn mặn xâm nhập vào vườn cây ăn trái, các ao nuôi thủy sản. Cây dừa đã
góp phần to lớn vào sự phát triển kinh tế của tỉnh, có thể nói là cây xóa đói, giảm nghèo,
giải quyết việc làm cho hàng ngàn lao động, giúp nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống,
đồng thời góp một phần đáng kể vào ngân sách địa phương (Sở Công Thương tỉnh Bến
Tre, 2015).
b) Xã hội
Tổng dân số huyện Mỏ Cày Bắc tính đến 1/2015 là 138.570 người. Trong đó dân số
thành thị là 15.790 người và 122.780 người sống ở nông thôn. Mật độ dân số là 877
người/ km² (Chi cục dân số - kế hoạch hóa gia đình tỉnh Bến Tre, 2015).
2.3. Tình hình nghiên cứu liên quan đến vấn đề nghiên cứu
2.3.1. Tình hình nghiên cứu ở thế giới
Nghiên cứu của Purwanto và cộng sự (2015): “Spatio temporal analysis trend of
land use and land cover change against temperature based on remote sensing data in
Malang City”. Dữ liệu ảnh vệ tinh được sử dụng là Landsat 7 ETM+ và Landsat 8. Kết
quả nghiên cứu cho thấy thay đổi sử dụng đất; che phủ đất trong giai đoạn 2003- 2013,
những thay đổi này bao gồm cả tích cực và tiêu cực. Thay đổi tích cực xảy ra đối với việc
9
sử dụng đất: đất xây dựng tăng 23,78%, trong khi sự thay đổi tiêu cực xảy ra trên đất
trống và thực vật, giảm lần lượt là 4% và 18,94%. Điều đó có nghĩa là thực phủ ở thành
phố Malang bị biến đổi, chủ yếu là do thảm thực vật, ruộng lúa, rừng đô thị và các trang
trại hỗn hợp biến đổi thành đất xây dựng.
2.3.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam
Nghiên cứu Nguyễn Xuân Trung Hiếu (2013): “Ứng dụng viễn thám và GIS thành
lập bản đồ biến động các loại thực phủ tại TP Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế”. Tác giả sử
dụng ảnh vệ tinh Landsat ETM + để phân loại. Mục tiêu chính của đề tài là xây dựng bản
đồ đánh giá biến động các loại thực phủ tại thành phố Huế - tỉnh Thừa Thiên Huế bằng
cách sử dụng các công cụ viễn thám và GIS. Nghiên cứu dùng phân loại gần đúng nhất
(Maximum Likelihood Classifier – MLC). Kết quả đạt được là thành lập bản đồ thực phủ
thành phố Huế các năm 2001, 2010 và bản đồ biến động thực phủ thành phố Huế giai
đoạn 2001 – 2010. Trong đó, kết quả năm 2001 có độ chính xác toàn cục là 85,33% và
Kappa 0,82; kết quả năm 2010 có độ chính xác 84,77% và Kappa 0,81.
Nghiên cứu Bùi Phương Thảo (2011): “Ứng dụng viễn thám và GIS nghiên cứu biến
động sử dụng đất cửa Nam Triệu , cửa Cấm (Hải Phòng) và Vùng cửa Đáy (Nam ĐịnhNinh Bình) giai đoạn 1987-2010”. Ảnh vệ tinh Landsat TM và ETM+ được tác giả sử
dụng. Mục tiêu là nghiên cứu diễn biến hai vùng cửa sông, cửa Nam Triệu - Cửa Cấm
(Hải Phòng) và Cửa Đáy (Nam Định - Ninh Bình) trên cơ sở ứng dụng thông tin viễn
thám đa thời gian và GIS để thấy được sự khác nhau trong quá trình phát triển về cả
không gian và thời gian. Kết quả cho thấy diện tích rừng ngập mặn tuy nhiều nhưng giảm
dần do chuyển đổi thành đất nuôi trồng thủy sản. Diện tích nuôi trồng thủy sản tăng khá
lớn, từ năm 1989 đến 2001 tăng gấp đôi từ 4936,0 ha lên 8687,7 ha; tức 3751,65 ha;
nhưng từ 2001 đến 2010 chỉ tăng có 525,76 ha.
Nghiên cứu của Nguyễn Thị Thu Hiền và cộng sự (2013): “Đánh giá biến động sử
dụng đất/lớp phủ huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2000-2010”. Mục tiêu đánh
giá biến động sử dụng đất/lớp phủ và xác định sự ảnh hưởng của các yếu tố tự nhiên, xã
hội đến biến động sử dụng đất/lớp phủ huyện Tiên Yên tỉnh Quảng Ninh đồng thời phân
tích nguyên nhân của quá trình biến động. Tác giả đã sử dụng ảnh SPOT được thu nhận
tháng 10 năm 2005 và tháng 10 năm 2010. Kết quả thu được là thành lập bản đồ biến
10
động và tính toán diện tích biến động sử dụng đất/lớp phủ. Nguyên nhân chính của biến
động sử dụng đất/lớp phủ trong giai đoạn 2000- 2010 là do người dân đã nhận thức được
lợi ích kinh tế từ rừng mang lại và được sự hỗ trợ của các dự án trồng rừng của tổ chức
trong nước và quốc tế.
11
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Phương pháp
Đề tài được thể hiện qua sơ đồ phương pháp ở hình 3.1.
Hình 3.1 Phương pháp nghiên cứu
12