ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
----- -----
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ CHĂN NUÔI GÀ
THỊT TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ HƯƠNG THỦY,
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
NGUYỄN VĂN TUẤN
Huế, tháng 5 năm 2015
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
----- -----
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ CHĂN NUÔI GÀ
THỊT TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ HƯƠNG THỦY,
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Văn Tuấn
Lớp: K45 KTNN
Niên khóa: 2011 – 2015
Giáo viên hướng dẫn:
PGS.TS. Nguyễn Văn Toàn
Huế, tháng 5 năm 2015
Lời Cảm Ơn
Để hoàn thành tốt khóa luận này trước tiên tôi xin trân
trọng cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa
Kinh tế và phát triển, cảm ơn các thầy cô đã truyền đạt cho tôi
những kiến thức quý báu trong suốt quá trình học tập và rèn
luyện tại trường Đại học Kinh tế Huế.
Tôi đặc biệt chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của
thầy giáo PGS.TS. Nguyễn Văn Toàn đã giúp đỡ tôi trong suốt
quá trình thực tập để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các chú, cô, anh, chị
trong phòng Kinh tế thị xã Hương Thủy, phòng Quản lí đô thị thị
xã Hương Thủy, cùng toàn thể các chú, cô, anh, chị trong
UBND và người dân ở các xã/ phường đã giúp đỡ và tạo điều
kiện thuận lợi cho tôi trong khoảng thời gian thực tập, điều tra
và nghiên cứu tại địa phương.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè tôi đã
động viên tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu để tôi
hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Do kiến thức và kinh nghiệm của bản thân còn nhiều hạn
chế nên đề tài không tránh khỏi những sai sót, kính mong quý
thầy cô giáo đóng góp ý kiến để khoá luận được hoàn chỉnh
hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 05/2015
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Văn Tuấn
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Toàn
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i
MỤC LỤC............................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT ................................................. iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ ĐỒ THỊ ...................................................................... v
DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................. vi
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU................................................................................ vii
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài............................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................. 2
4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 3
5. Các kết quả nghiên cứu đạt được ................................................................... 3
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..................................... 5
CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU................ 5
1.1. Cơ sở lý luận ............................................................................................... 5
1.1.1. Những vấn đề lý luận chung về hiệu quả kinh tế................................. 5
1.1.1.1. Khái niệm và ý nghĩa của hiệu quả kinh tế ................................... 5
1.1.1.2. Phương pháp xác định và bản chất của hiệu quả kinh tế .............. 7
1.1.2. Vai trò của chăn nuôi nói chung và chăn nuôi gà nói riêng trong phát
triển kinh tế...................................................................................................... 8
1.1.2.1.Vai trò của ngành chăn nuôi .......................................................... 8
1.1.2.2. Vai trò của chăn nuôi gà trong phát triển kinh tế.......................... 9
1.1.3. Yêu cầu kỹ thuật nuôi một số giống gà thịt chủ yếu tại địa phương . 10
1.1.4.Đặc điểm kinh tế- kỹ thuật của một số giống gà thịt .......................... 13
1.2. Cơ sở thực tiễn .......................................................................................... 16
1.2.1. Tình hình chăn nuôi gà trên thế giới .................................................. 16
1.2.2. Tình hình chăn nuôi gà trong nước .................................................... 17
1.3. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá .................................................................. 18
1.4. Nhóm chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả kinh tế ................................. 19
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ CHĂN NUÔI GÀ THỊT
TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ HƯƠNG THỦY..................................................... 20
2.1. Tình hình cơ bản của thị xã Hương Thủy ................................................. 20
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên .............................................................................. 20
2.1.1.1. Vị trí địa lý và địa hình ............................................................... 20
2.1.1.2. Khí hậu, thủy văn ........................................................................ 21
SVTH: Nguyễn Văn Tuấn
ii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Toàn
2.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội ..................................................................... 22
2.1.2.1. Tình hình phát triển kinh tế......................................................... 22
2.1.2.2. Tình hình dân số và lao động của thị xã Hương Thủy................ 24
2.1.2.3. Tình hình sử dụng đất của thị xã Hương Thủy ........................... 25
2.1.2.4. Điều kiện cơ sở hạ tầng của thị xã Hương Thủy......................... 26
2.1.3. Đánh giá tình hình cơ bản của thị xã Hương Thủy............................ 27
2.1.3.1. Thuận lợi ..................................................................................... 27
2.1.3.2. Khó khăn ..................................................................................... 27
2.2. Tình hình chăn nuôi gà thịt của thị xã Hương Thủy ................................. 28
2.3. Đặc điểm của nông hộ điều tra.................................................................. 29
2.3.1. Năng lực của hộ nuôi gà thịt .............................................................. 29
2.3.2. Tình hình sử dụng đất của các nông hộ điều tra ................................ 32
2.3.3. Tình hình sử dụng nguồn vốn của hộ điều tra.................................... 33
2.4. Tình hình đầu tư cho chăn nuôi gà thịt của hộ.......................................... 34
2.4.1. Tình hình đầu tư cho chăn nuôi gà thịt của hộ vào vụ 1 ................... 34
2.4.2. Tình hình đầu tư cho chăn nuôi gà thịt của hộ vào vụ 2 ................... 37
2.5. Kết quả và hiệu quả chăn nuôi gà thịt của các hộ điều tra........................ 39
2.5.1. Kết quả và hiệu quả chăn nuôi gà thịt theo phương thức chăn nuôi.. 39
2.6. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả nuôi gà thịt........... 42
2.6.1. Ảnh hưởng của kinh nghiệm chăn nuôi đến kết quả và hiệu quả nuôi
gà thịt............................................................................................................ 42
2.6.2. Ảnh hưởng của chi phí sản xuất trực tiếp đến kết quả và hiệu quả nuôi
gà thịt............................................................................................................ 45
2.8. Thị trường đầu vào và đầu ra của hoạt động chăn nuôi gà thịt ở thị xã
Hương Thủy ..................................................................................................... 48
2.8.1. Thị trường đầu vào............................................................................. 48
2.8.2. Thị trường đầu ra................................................................................ 49
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP .............................................. 52
3.1. Định hướng phát triển ............................................................................... 52
3.2. Mục tiêu phát triển .................................................................................... 52
3.2.1. Mục tiêu chung................................................................................... 52
3.2.2. Mục tiêu cụ thể................................................................................... 52
3.3. Những giải pháp chủ yếu phát triển chăn nuôi gà thịt ở thị xã Hương Thủy
.......................................................................................................................... 53
3.3.1. Xây dựng các cơ sở cung cấp giống, thức ăn có chất lượng, ổn định.
...................................................................................................................... 53
SVTH: Nguyễn Văn Tuấn
iii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Toàn
3.3.3. Giải pháp về chính sách ..................................................................... 55
3.3.4. Nâng cao năng lực của hộ chăn nuôi ................................................. 56
3.3.5. Thị trường tiêu thụ ............................................................................. 56
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................... 57
1. KẾT LUẬN .................................................................................................. 58
2. KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 61
PHIẾU ĐIỀU TRA
SVTH: Nguyễn Văn Tuấn
iv
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Toàn
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
----------
CN
Công nghiệp
BN
Bán công nghiệp
FAO
Tổ chức Nông Lương Liên hiệp quốc
ĐB
Đồng bằng
TD & MNPB
Trung du và miền núi phía Bắc
BTB & DHMT
Bắc Trung bộ và Duyên hải miền Trung
VA
Giá trị gia tăng
GO
Tổng giá trị sản xuất
MI
Thu nhập hỗn hợp
C
Chi phí sản xuất
TT
Chi phí sản xuất trực tiếp
CPTC
Chi phí tự có
TSCĐ
Tài sản cố định
NB
Lợi nhuận kinh tế ròng
BQ
Bình quân
KH
Kế hoạch
TTCN
Tiểu thủ công nghiệp
ĐVT
Đơn vị tính
SVTH: Nguyễn Văn Tuấn
v
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Toàn
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ ĐỒ THỊ
Sơ đồ 1: Kênh tiêu thụ sản phẩm gà thịt .............................................................. 51
SVTH: Nguyễn Văn Tuấn
vi
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Toàn
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1: Các nước có sản lượng thịt gà lớn trên thế giới ..................................... 16
Bảng 2: Tình hình chăn nuôi gia cầm trong nước................................................ 18
Bảng 3: Tình hình dân số và lao động của thị xã Hương Thủy năm 2014 .......... 24
Bảng 4: Tình hình sử dụng đất của thị xã Hương Thủy năm 2014...................... 25
Bảng 5: Tình hình chăn nuôi gà của thị xã Hương Thủy..................................... 28
Bảng 6: Một số đặc điểm của hộ nuôi gà thịt ....................................................... 30
Bảng 7: Một số chỉ tiêu về tình hình nuôi gà thịt của hộ điều tra ........................ 31
Bảng 8: Tình hình sử dụng đất đai của các hộ điều tra ........................................ 32
Bảng 9 : Tình hình sử dụng nguồn vốn của hộ điều tra ....................................... 33
Bảng 10: Chi phí sản xuất và cơ cấu chi phí sản xuất của hộ điều tra trong vụ 1 36
Bảng 11 : Chi phí sản xuất và cơ cấu chi phí sản xuất của hộ điều tra trong vụ 2
.............................................................................................................................. 38
Bảng 12: Kết quả chăn nuôi gà thịt của các hộ điều tra theo phương thức chăn nuôi
.............................................................................................................................. 40
Bảng 13: Hiệu quả chăn nuôi gà thịt của các hộ điều tra..................................... 41
.............................................................................................................................. 41
Bảng 14: Ảnh hưởng của kinh nghiệm nuôi đến kết quả và hiệu quả nuôi gà thịt..... 43
Bảng 15 : Ảnh hưởng của chi phí sản xuất trực tiếp đến kết quả và hiệu quả chăn
nuôi gà thịt............................................................................................................ 47
Bảng 16: Đánh giá của hộ nuôi gà thịt về khả năng tiếp cận các đầu vào.......... 48
SVTH: Nguyễn Văn Tuấn
vii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Toàn
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Ngày nay trong phạm vi xã hội và gia đình, chăn nuôi gà đã thực sự là một
ngành sinh lợi. Trong điều kiện nền kinh tế chưa phát triển của nước ta, việc chăn
nuôi gà còn có ý nghĩa góp phần cân bằng trong cơ cấu kinh tế, tránh việc nông
dân chỉ độc canh cây lúa hoặc một số cây trồng khác. Tại thị xã Hương Thủy, hoạt
động chăn nuôi gà rất phổ biến do hiệu quả kinh tế mà nó mang lại. Hiện nay trên
địa bàn ngoài hình thức nuôi gà công nghiệp, nhốt hoàn toàn tồn tại từ bấy lâu nay
thì hình thức nuôi bán công nghiệp (bán chăn thả) đã xuất hiện ở một số xã,
phường của thị xã. Tuy nhiên sự biến đổi thất thường của thời tiết, giá cả đầu ra,
đầu vào biến động thất thường, công tác phòng trừ dịch bệnh hạn chế đã ảnh
hưởng đến kết quả chăn nuôi, khiến cho đời sống của các hộ chăn nuôi gặp không
ít khó khăn. Đồng thời trong cả hai hình thức vẫn mang những tồn tại và khó khăn
nhất định như tình trạng chăn nuôi nhỏ lẻ, manh mún, hiệu quả thấp vẫn còn phỗ
biến. Thêm vào đó, người chăn nuôi lại đang thiếu vốn sản xuất, thiếu kinh nghiệm
nuôi và thiếu đất đai để mở rộng quy mô nuôi. Vấn đề cần giải quyết ở đây là
phương thức chăn nuôi nào mang lại hiệu quả cao hơn, và vùng nào nhóm hộ
chăn nuôi nào mang lai hiệu quả kinh tế cao. Do đó, việc nghiên cứu phát triển,
đánh giá hiệu quả kinh tế, phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới phát triển chăn nuôi
gà là rất cần thiết. Chính vì vậy, chúng tôi chọn nghiên cứu đề tài: “Đánh giá
hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà thịt trên địa bàn thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa
Thiên Huế”.
SVTH: Nguyễn Văn Tuấn
viii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Toàn
PHẦN I
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Phát triển nông nghiệp, nông thôn hiện vẫn được coi là vấn đề then chốt,
quyết định sự thành công của quá trình phát triển kinh tế - xã hội nói chung và
công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa nói riêng của nhiều quốc gia. Đặc biệt
với Việt Nam, một nước đang phát triển thì nông nghiệp là ngành sản xuất vật
chất cơ bản giữ vai trò lớn trong phát triển kinh tế, nông nghiệp có vai trò cung
cấp lương thực và các loại thực phẩm nuôi sống cả nhân loại trên trái đất, trong
đó trồng trọt và chăn nuôi là hai bộ phận chủ yếu. Chăn nuôi là một ngành chính
trong hệ thống nông nghiệp hiện nay, không chỉ đóng góp giá trị vào tổng thu
nhập đất nước mà còn góp phần giải quyết việc làm cho người dân nâng cao đời
sống, cải thiện bữa ăn cho gia đình. Chăn nuôi hiện nay đang phát triển theo
hướng tăng dần về số lượng và chất lượng. Áp dụng khoa học kĩ thuật tiên tiến
trong nông nghiệp nói chung và chăn nuôi nói riêng. Hàng năm, ngành chăn nuôi
gia cầm cung cấp 18-20% tổng khối lượng thịt các loại, đứng thứ hai sau thịt lợn
( thịt lớn chiếm vị trí số 1 với tỷ lệ 75-76%).Trong mấy năm gần đây cùng với
trồng trọt, ngành chăn nuôi nước ta đã không ngừng phát triển và đạt được những
kết quả đáng kể. Trong lĩnh vực chăn nuôi hiện nay được phân ra thành nhiều
loại như chăn nuôi đại gia súc, gia cầm, thủy hải sản một loại cho những giá trị
kinh tế riêng. Trong đó ngành chăn nuôi gia cầm đã góp phần vào sự phát triển
của ngành chăn nuôi cả về số lượng và chất lượng sản phẩm. Hiện nay, chăn nuôi
gia cầm đang có xu hướng phát triển mạnh nhờ lợi thế mà nó mang lại cho chăn
nuôi: vốn đầu tư không lớn như chăn nuôi đại gia súc, tận dụng được các nguồn
lực có sẵn trong gia đình. Tuy nhiên, chăn nuôi gà vẫn còn gặp một số trở ngại,
khó khăn nhất định sự biến đổi thất thường của thời tiết, giá cả đầu vào, đầu ra
biến động thất thường,chi phí cho các dịch vụ thuê ngoài tăng cao thì giá nông
sản lại không ổn định, công tác phòng trừ dịch bệnh hạn chế đã ảnh hưởng kết
quả chăn nuôi, làm cho thu nhập của người dân giảm xuống.Mặc dùng vậy chăn
nuôi cũng là một trong những thế mạnh của TX. Hương Thủy. Đặc biệt những
năm gần đây việc chăn nuôi gia cầm trong thị xã Hương Thủy phát triển khá mạnh.
SVTH: Nguyễn Văn Tuấn
1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Toàn
Nhiều mô hình chăn nuôi gà thả trên địa bàn thị xã đang cho hiệu quả tốt về mặt
kinh tế và xã hội, giúp giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người dân, kinh phí
đầu tư phù hợp các hộ gia đình có ít vốn. Đặc biệt là các hộ nghèo đã giúp họ thoát
nghèo. Hoạt động chăn nuôi đã có từ rất lâu nhưng vấn đề đặt ra ở đây là phải biết
được mức đầu tư đó, với phương thức chăn nuôi đó hộ sẽ thu được lợi nhuận bao
nhiêu ,vùng nào nhóm hộ nông dân nào là có hiệu quả nhất và đưa ra những giải
pháp thích hợp khắc phục nhằm tăng năng suất, hiệu quả cao cả về số lượng và chất
lượng góp phần nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống cho người dân ở đây từ đó
làm cho chăn nuôi gà trên địa bàn thị xã phát triển một cách bền vững. Xuất phát từ
thực tế đó, tôi đề xuất nghiên cứu “ Đánh giá hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà thịt
trên địa bàn thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế” .
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
-Trên cơ sở thực trạng của việc chăn nuôi gà thịt ở thị xã từ đó đưa ra một
số giải pháp cụ thể nhằm thúc đẩy và nâng cao hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà thịt.
Góp phần quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế của thị xã và
cải thiện chất lượng cuộc sống cho người dân nông thôn trên địa bàn huyện
2.2.Mục tiêu cụ thể
- Điều tra sơ lược về điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội của thị xã Hương
Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Đánh giá kết quả, hiệu quả chăn nuôi gà thịt trong những năm qua trên địa
bàn thị xã Hương Thủy bằng các hệ thống chỉ tiêu
- Đề xuất một số giải pháp có tính khả thi cao, phù hợp nhằm nâng cao hiệu
quả kinh tế chăn nuôi gà thịt trên địa bàn thị xã Hương Thủy trong những năm tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu : Nghiên cứu các vấn đề về hiệu quả kinh tế nuôi gà
thịt của các hộ gia đình và gia trại trên địa bàn thị xã Hương Thủy
- Phạm vi nghiên cứu
+ Phạm vi không gian: Nghiên cứu trên địa bàn thị xã Hương Thủy, tập
trung chủ yếu vào 5 phường, xã: Thủy Phương, Thủy Châu, Thủy Phù, Thủy
Bằng, Thủy Vân nơi có số lượng gà chiếm tỷ lệ lớn trên toàn thị xã.
+ Phạm vi thời gian: Tập trung nghiên cứu tình hình chăn nuôi gà thịt vào
năm 2014 của thị xã Hương Thủy
SVTH: Nguyễn Văn Tuấn
2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Toàn
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu
+ Số liệu thứ cấp :
Các số liệu cung cấp từ 5 xã phường ( Thủy Phương, Thủy Châu, Thủy
Bằng, Thủy Phù, Thủy Vân ) và phòng kinh tế thị xã Hương Thủy. Ngoài ra đề
tài còn thu thập và sử dụng một số tài liệu trên Internet, thông tin đại chúng, kết
hợp tìm đọc một số tài liệu liên quan khác.
+ Số liệu sơ cấp
Điều tra phỏng vấn trực tiếp 60 hộ gia đình, gia trại chăn nuôi gà thịt
thương phẩm trên địa bàn thị xã. Trong đó tiến hành điều tra tại địa bàn phường
Thủy Phương 13 hộ, phường Thủy Châu 13 hộ, xã Thủy Vân 11hộ, xã Thủy
Bằng 12 hộ, xã Thủy Phù 11 hộ.
- Phương pháp thống kê
Đây là phương pháp hệ thống hóa và phân tích, từ đó tìm ra mối liên hệ
giữa các yếu tố trong quá trình sản xuất.
- Phương pháp so sánh
Xác định độ biến động của các xu hướng, mức độ biến động của các chỉ
tiêu phân tích. Kết quả và hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất được tính toán,
thống kê qua các chỉ tiêu: GO, NB, GO/TC, NB/TC… Khi đánh giá mức độ đạt
được về mặt kết quả và hiệu quả cần so sánh các chỉ tiêu đó qua thời gian, qua
không gian, giữ các chỉ tiêu đó với nhau, từ đó đưa ra nhận xét và kết luận.
- Phương pháp phân tổ thống kê
Phương pháp phân tổ thống kê được hệ thống hóa các số liệu thu thập được
dưới dạng chỉ tiêu nghiên cứu, từ đó đánh giá các chỉ tiêu theo thời gian. Phương
pháp này còn được sử dụng để phân tích sự tác động của các yếu tố đầu vào với
các yếu tố đầu ra cũng như biểu hiện mối quan hệ giữa các yếu tố ra với các yếu
tố đầu vào.
5. Các kết quả nghiên cứu đạt được
+ Phân tích được kết quả và hiệu quả kinh tế của hai hình thức nuôi, từ đó
thấy rõ được hình thức nuôi gà thịt BCN đang vượt trội hơn, hiệu quả kinh tế
mang lại cao hơn so với hình thức nuôi CN.
+ Xác định được sự ảnh hưởng của kinh nghiệm nuôi, chi phí sản xuất trực tiếp
và quy mô chăn nuôi đến kết quả và hiệu quả nuôi gà thịt của hai hình thức nuôi.
SVTH: Nguyễn Văn Tuấn
3
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Toàn
+ Đề ra một số giải pháp về kỹ thuật như giải pháp thay đổ phương thức
nuôi, lựa chọn quy mô nuôi, vụ nuôi phù hợp…và các gải pháp về chính sách
như quy hoạch, đầu tư, tín dụng… góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế nuôi gà
thịt theo hai hình thức trên địa bàn thị xã Hương Thủy. Đồng thời đưa ra những
thông tin giúp cho hộ chăn nuôi lựa chọn hình thức nuôi phù hợp với năng lực
của hộ.
SVTH: Nguyễn Văn Tuấn
4
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Toàn
PHẦN II
NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Những vấn đề lý luận chung về hiệu quả kinh tế
1.1.1.1. Khái niệm và ý nghĩa của hiệu quả kinh tế
- Hiệu quả kinh tế : là một phạm trù phản ánh mặt chất lượng của các hoạt
động kinh tế. Quá trình tăng cường các nguồn lực sẵn có phục vụ cho lợi ích của
con người, có nghĩa là nâng cao chất lượng của các hoạt động kinh tế. Nâng cao
hiệu quả kinh tế là một đòi hỏi khách quan của mọi nền sản xuất xã hội xuất phát
từ những nhu cầu vật chất của con người ngày càng tăng.
Yêu cầu của công tác quản lí kinh tế đòi hỏi phải nâng cao chất lượng của
các hoạt động kinh tế làm xuất hiện phạm trù hiệu quả kinh tế
Xuất phát từ giác ngộ nghiên cứu khác nhau, các nhà kinh tế đưa ra các
nhiều quan điểm khác nhau về hiệu quả kinh tế.
+ Quan điểm thứ nhất : Trước đây, người ta coi hiệu quả kinh tế là kết quả
đạt được trong hoạt động kinh tế. Ngày nay, quan điểm này không còn phù hợp,
bởi vì nếu cùng một kết quả nhưng hai mức chi phí khác nhau thì theo quan điểm
này chúng có cùng một hiệu quả.
+ Quan điểm thứ hai: Hiệu quả đạt được xác định bằng nhịp độ tăng trưởng
sản phẩm xã hội hoặc thu nhập quốc dân, hiệu quả sẽ cao khi các nhịp độ tăng
của các chỉ tiêu đó cao. Nhưng chi phí hoặc nguồn lực tăng nhanh vì sao? Hơn
nữa, điều kiện sản xuất năm hiện tại khác với năm trước, yếu tố bên trong và bên
ngoài của nền kinh tế có những ảnh hưởng cũng khác nhau. Do đó, quan điểm
này chưa thỏa đáng.
+ Quan điểm thứ ba: Hiệu quả là mức độ hữu ích của sản phẩm được sản
xuất ra, tức là giá trị sử dụng chứ không phải là giá trị.
+ Quan điểm thứ tư: Hiệu quả kinh tế là chỉ tiêu so sánh mức độ tiết kiệm
chi phí trong một đơn vị kết quả hữu ích và mức độ tăng khối lượng kết quả hữu
ích của hoạt động sản xuất vật chất trong một thời kì, góp phần làm tăng thêm
lợi ích của xã hội, của nền kinh tế quốc dân.
SVTH: Nguyễn Văn Tuấn
5
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Toàn
Hiệu quả sản xuất diễn ra khi xã hội không thể tăng sản lượng một loại
hàng hóa mà không cắt sản lượng một loại hàng hóa nào khác. Một nền kinh tế
có hiệu quả năm trên đường khả năng giới hạn sản xuất của nó. Giới hạn sản xuất
được đặc trưng bằng chỉ tiêu tổng sản phẩm quốc dân tiềm năng ( Potential Gross
National Produst) là tổng sản phẩm quốc dân cao nhất có thể đạt được, đó là mức
sản lượng tương ứng với tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên.
Như vậy, có rất nhiều quan điểm về hiệu quả do đó việc xác định khái niệm
hiệu quả cần xuất phát từ quan điểm triết học Mác- xít và những luận điểm của lý
thuyết hệ thống để có cách nhìn nhận và đánh giá một cách đúng đắn.
- Một là: Theo quan điểm triết học Mác- xít thì bản chất của hiệu quả kinh
tế là sự thực hiện yêu cầu của quy luật tiết kiệm thời gian, biểu hiện trình độ sử
dụng nguồn lực của xã hội. Các Mác cho rằng, quy luật tiết kiệm thời gian, là
quy luật có tầm quan trọng đặc biệt, tồn tại trong nhiều phương thức sản xuất.
Mọi hoạt động của con người đều phải tuân theo quy luật này, nó quy định động
lực phát triển của lực lượng sản xuất tạo điều kiện phát triển phát sinh xã hội và
nâng cao đời sống của con người qua mọi thời đại
- Hai là: Theo quan điểm lý thuyết hệ thống thì nền sản xuất xã hội là một
hệ thống các yếu tố sản xuất và các quan hệ vật chất hình thành giữa con người
với con người trong quá trình sản xuất.
- Ba là: Hiệu quả kinh tế là mục tiêu nhưng không phải là mục tiêu cuối
cùng mà là mục tiêu phương tiên xuyên suốt mọi hoạt động kinh tế. Trong kế
hoạch, hiệu quả là quan hệ so sánh tối ưu giữa đầu ra và đầu vào, lợi ích lớn nhất
thu được với một chi phí nhất định hoặc một kết quả nhất định với một chi phí
nhỏ nhất. Trong phân tích kinh tế, hiệu quả kinh tế được phản ánh thông qua các
chỉ tiêu đặc trưng kinh tế kĩ thuật xác định bằng các tỷ lệ so sánh giữa đầu ra và
đầu vào của hệ thống xã hội, phản ánh trình độ sử dụng nguồn lực và việc tạo ra
lợi ích nhằm đạt được mục tiêu kinh tế xã hội.
- Hiệu quả kinh tế và tiêu chuẩn đánh giá
Hiệu quả kinh tế được biểu hiện ở mức đặc trưng quan hệ so sánh giữa
lượng kết quả đạt được và lượng chi phí bỏ ra
Hiệu quả kinh tế= Lượng kết quả đạt được – Tổng chi phí sản xuất
SVTH: Nguyễn Văn Tuấn
6
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Toàn
Từ khái niệm chung đó cần xác định tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả kinh tế,
đây là một vấn đề phức tạp và còn nhiều ý kiến chưa được thống nhất . Tuy
nhiên, đa số các nha kinh tế đều cho rằng tiêu chuẩn cơ bản và tổng quát khi
đánh giá hiệu quả kinh tế là mức độ đáp ứng nhu cầu xã hội và sự tiết kiệm lớn
nhất về chi phí và tiêu hao các tài nguyên.
Tiêu chuẩn hiệu quả kinh tế là các quan điểm, nguyên tắc đánh giá hiệu quả
kinh tế trong các điều kiện cụ thể mà ở một giai đoạn nhất định. Việc nâng cao
hiệu quả kinh tế là mục tiêu chung và chủ yếu xuyên suốt mọi thời kỳ, còn tiêu
chuẩn là mục tiêu lựa chọn các chỉ tiêu đánh giá bằng định lượng theo các tiêu
chuẩn đã lựa chọn ở từng giai đoạn. Mỗi thời kỳ phát triển kinh tế- xã hội khác
nhau thì tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả cũng khác nhau.
Mặt khác, tùy theo nội dung cảu hiệu quả mà có tiêu chuẩn đánh giá hiệu
quả kinh tế quốc dân và hiệu quả của xí nghiệp. Vì vậy, nhu cầu thi đa dạng, thay
đổi theo thời gian và tùy thuộc vào trình độ khoa học kỹ thuật áp dụng vào sản
xuất.
Đối với chăn nuôi gà tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả kinh tế ta phải đứng trên
góc độ hoạch toán kinh tế, tính toán các chi phí, các yếu tố đầu vào đồng thời
tính toán được đầu ra từ đó xác định được mối tương quan kết quả giữa đầu vào
bỏ ra và kết quả đạt được thì đó chính là lợi nhuận.
-Ý nghĩa của hiệu quả kinh tế
+ Giúp cho người sản xuất thấy được kết quả đầu tư của mình, các chi phí
đầu tư bỏ ra để đầu tư cho sản xuất kinh doanh sẽ được so sánh với kết quả thu
được của quá trình sản xuất, qua đó giúp cho người sản xuất thấy được hiệu quả
của hoạt động đầu tư để có thể đưa ra quyết định có nên tiếp tục đầu tư hay dừng
đầu tư.
+ Giúp các nhà nghiên cứu biết các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế
để từ đó có những giải pháp điều chỉnh kịp thời giải quyết các khó khăn và nâng
cao hiệu quả kinh tế.
1.1.1.2. Phương pháp xác định và bản chất của hiệu quả kinh tế
-Phương pháp 1 : Hiệu quả kinh tế được xác định bằng tỷ số giữa kết quả
thu được với chi phí bỏ ra.
SVTH: Nguyễn Văn Tuấn
7
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Toàn
H=Q/C
Trong đó:
H: Hiệu quả kinh tế
Q: Khối lượng sản phẩm thu được
C: Chi phí bỏ ra
- Phương pháp 2 : Hiệu quả kinh tế được xác định bằng cách so sánh phần
tăng thêm của kết quả thu được và phần tăng thêm của chi phí bỏ ra
H= ∆Q/∆C
Trong đó:
∆Q: phần tăng thêm của kết quả
∆C: phần tăng thêm của chi phí
1.1.2. Vai trò của chăn nuôi nói chung và chăn nuôi gà nói riêng trong
phát triển kinh tế
1.1.2.1.Vai trò của ngành chăn nuôi
Đối với nền kinh tế quốc dân
Trong nền kinh tế quốc dân, chăn nuôi đóng vai trò khá quan trọng, nó góp
phần làm tăng trưởng nền kinh tế và góp một lượng hàng hoá cho xuất khẩu. Tuỳ
theo lợi thế so sánh của mình, mỗi nước có thể xuất khẩu các sản phẩm nông
nghiệp mà trong đó có một phần là sản phẩm chăn nuôi để thu ngoại tệ hay trao
đổi để lấy các sản phẩm công nghiệp đầu tư lại cho ngành nông nghiệp và các
ngành kinh tế khác. Vì thế sự phát triển của ngành chăn nuôi sẽ ảnh hưởng tới phân
bổ và phát triển các ngành sản xuất công nghiệp.
Chăn nuôi không những cung cấp nguồn sản phẩm hàng hoá cho thị trường
trong nước và cho xuất khẩu mà nó còn giúp sử dụng một cách đầy đủ và hợp lí lực
lượng lao động nhàn rỗi trong nông nghiệp nông thôn. Do đặc điểm của sản xuất
nông nghiệp mang tính thời vụ cao, hơn nữa lao động trong nông nghiệp lại
chiếm một tỉ trọng khá lớn trong tổng số lao động của nước ta và các nước đang
phát triển khác. Lực lượng lao động này có một thời gian nhàn rỗi quá lớn do
tính chất thời vụ trong sản xuất sinh ra. Do đó việc phát triển ngành chăn nuôi đã
giúp tạo công ăn việc làm cho nông dân và giúp họ tăng thu nhập.
Đối với ngành nông nghiệp
Đối với sản xuất nông nghiệp chăn nuôi có một vai trò rất quan trọng.
SVTH: Nguyễn Văn Tuấn
8
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Toàn
Trong sản xuất nông nghiệp thì hai ngành chính cấu thành nên nó là ngành
trồng trọt và chăn nuôi. Hai ngành này có sự liên hệ mật thiết với nhau, thúc đẩy
nhau cùng phát triển.
Một nền nông nghiệp muốn phát triển được một cách bền vững và ổn định
thì cần phải có sự phát triển một cách cân đối giữa hai ngành trồng trọt và chăn
nuôi. Trồng trọt cung cấp thức ăn cho ngành chăn nuôi phát triển, mặt khác chăn
nuôi cung cấp phân bón, sức kéo cho ngành trồng trọt. Nguồn phân hữu cơ mà
chăn nuôi cung cấp cho ngành trồng trọt có vai trò hết sức quan trọng. Vì thế để
có một nền nông nghiệp bền vững thì không bao giờ được phép coi nhẹ vai trò của
ngành chăn nuôi trong sản xuất nông nghiệp.
Đối với hộ nông dân
Ở nước ta hiện nay trong nền kinh tế thị trường, hộ nông dân đã được coi là một
đơn vị kinh tế tự chủ thì vai trò của ngành chăn nuôi càng được coi trọng. Một
thực tế không thể chối cãi được đó là ngành chăn nuôi chiếm một vai trò quan trọng
trong thu nhập của người nông dân, sản phẩm hàng hoá của nông hộ chủ yếu là sản
phẩm thu được từ quá trình chăn nuôi. Chăn nuôi đã gắn bó mật thiết đối với đời
sống của người dân, giúp tận dụng những sản phẩm dư thừa trong sinh hoạt hàng
ngày, tận dụng lao động nhàn rỗi và làm tăng thu nhập, cải thiện bữa ăn hàng ngày
của nông hộ.
Từ những phân tích trên cho thấy chăn nuôi có một vai trò rất to lớn không
chỉ trong nông nghiệp mà còn kể cả trong nền kinh tế quốc dân cũng như trong
đời sống xã hội. Nó không ngừng đóng góp một phần đáng kể vào tổng thu nhập
quốc dân mà nó còn sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên và
nhân lực, từ đó làm tăng thu nhập cho người lao động góp phần ổn định và cải
thiện đời sống cho các hộ nông dân nói riêng và xã hội nói chung.
1.1.2.2. Vai trò của chăn nuôi gà trong phát triển kinh tế
Ngành chăn nuôi là một trong hai ngành sản xuất chính của sản xuất nông
nghiệp. Phát triển mạnh ngành chăn nuôi gà có ý nghĩa quan trọng:
+ Chăn nuôi gà cung cấp thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao, rất cần thiết
cho nhu cầu của con người, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
Chăn nuôi phát triển tạo điều kiện cho trồng trọt phát triển cân đối và toàn diện,
SVTH: Nguyễn Văn Tuấn
9
- Xem thêm -