Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kỹ thuật - Công nghệ Kiến trúc xây dựng Đề cương nhiệm vụ khảo sát địa hình địa chất công trình Cải tạo sửa chữa tuyến Đ...

Tài liệu Đề cương nhiệm vụ khảo sát địa hình địa chất công trình Cải tạo sửa chữa tuyến ĐT769 phục vụ phát triển KTXH và ngành CN nhôm

.DOC
16
417
135

Mô tả:

Cải tạo, sửa chữa tuyến ĐT769 phục vụ phát triển KTXH và ngành CN nhôm khảo sát Nhiệm vụ – Phương án – Dự toán MỤC LỤC CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG......................................................................................4 1.1 CƠ SỞ PHÁP LÝ:.......................................................................................................................4 1.2 GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH:......................................................................................................4 1.2.1. Tên công trình:......................................................................................................................................4 1.2.2. Vị trí:.....................................................................................................................................................4 1.2.3. Sự cần thiết đầu tư:...............................................................................................................................5 1.2.4. Tóm tắt dự án :......................................................................................................................................5 CHƯƠNG 2: NHIỆM VỤ KHẢO SÁT..................................................................................7 2.1. MỤC ĐÍCH NHIỆM VỤ KHẢO SÁT:......................................................................................7 2.2. QUY TRÌNH – QUY PHẠM KHẢO SÁT ÁP DỤNG:..............................................................7 2.3 PHẠM VI KHẢO SÁT XÂY DỰNG:.........................................................................................7 2.4 KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH:..............................................................................................................7 2.4.1 Khống chế tọa độ – Cao độ:..................................................................................................................7 2.4.2 Đo vẽ địa hình tuyến:.............................................................................................................................7 2.4.3 Đo vẽ địa hình nút giao:.........................................................................................................................8 2.4.4 Đo vẽ địa hình đường giao:...................................................................................................................8 2.4.5 Đo vẽ địa hình cống:..............................................................................................................................8 2.4.6 Đăng ký rãnh dọc:.................................................................................................................................8 2.4.7 Đo vẽ địa hình cầu:................................................................................................................................8 2.6 KHẢO SÁT MẶT ĐƯỜNG CŨ:.................................................................................................9 2.7 KHẢO SÁT ĐIỀU TRA THỦY VĂN:........................................................................................9 2.8 THỜI GIAN KHẢO SÁT:...........................................................................................................9 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT KHẢO SÁT......................................................10 3.1 PHƯƠNG ÁN ĐO VẼ:..............................................................................................................10 3.1.1. Công tác định tuyến:...........................................................................................................................10 3.1.2. Đo góc:................................................................................................................................................10 3.1.3. Đo dài, đóng cọc chi tiết:....................................................................................................................10 3.1.4. Cao đạc:..............................................................................................................................................10 3.1.5. Đo trắc ngang:.....................................................................................................................................11 3.2 CÔNG TÁC KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH:.......................................................................................11 3.2.1 Đo trắc dọc...........................................................................................................................................11 3.2.3 Đo trắc ngang.......................................................................................................................................11 3.2.4 Đo vẽ địa hình các cống.......................................................................................................................11 3.2.5 Đăng ký rãnh dọc:................................................................................................................................12 3.2.6 Đo vẽ địa hình các cầu:........................................................................................................................12 3.3 KHẢO SÁT MẶT ĐƯỜNG CŨ................................................................................................12 3.4 KHẢO SÁT ĐIỀU TRA THỦY VĂN:......................................................................................12 3.5 HỒ SƠ GIAO NỘP:..................................................................................................................13 3.7 TIẾN ĐỘ KHẢO SÁT, THIẾT KẾ:..........................................................................................13 3.7.1 Bố trí nhân lực:....................................................................................................................................13 Công ty cổ phần tư vấn thiết kế Đường Bộ trang 1/16 Cải tạo, sửa chữa tuyến ĐT769 phục vụ phát triển KTXH và ngành CN nhôm khảo sát Nhiệm vụ – Phương án – Dự toán 3.7.2 Máy móc thiết bị:.................................................................................................................................13 3.7.3 Thời gian khảo sát:...............................................................................................................................13 3.8 Thực hiện thiết kế:.................................................................................................................................13 3.9 Tổng tiến độ khảo sát, thiết kế:...............................................................................................................13 CHƯƠNG 4: DỰ TOÁN CHI PHÍ TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ.............................14 4.1 CĂN CỨ:...................................................................................................................................14 4.2 BẢNG KHỐI LƯƠNG – DỰ TOÁN:.......................................................................................14 4.2.1 Bảng tổng hợp khối lượng:..................................................................................................................14 4.2.2 Dự toán chi phí khảo sát – lập thiết kế bản vẽ thi công:.....................................................................14 Bảng tổng hợp khối lượng khảo sát thiết kế.............................................................................15 Công ty cổ phần Tư vấn thiết kế Đường Bộ -----------------------Số:... . /. . . Cô ng Hoà Xã Hô ôi Chủ Nghĩa Viê ôt Nam ô Đô ôc lâ p – Tự do – Hạnh phúc ô --------------***--------------- ................., ngày tháng 11 năm 2011 Công ty cổ phần tư vấn thiết kế Đường Bộ trang 2/16 Cải tạo, sửa chữa tuyến ĐT769 phục vụ phát triển KTXH và ngành CN nhôm khảo sát Nhiệm vụ – Phương án – Dự toán NHIỆM VỤ – PHƯƠNG ÁN – DỰ TOÁN KHẢO SÁT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH: CẢI TẠO, SỬA CHỮA TUYẾN ĐT769 PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÀ NGÀNH CÔNG NGHIỆP NHÔM GIAI ĐOẠN: LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG - TỔNG DỰ TOÁN. CHỦ ĐẦU TƯ: KHU QUẢN LÝ ĐƯỜNG BỘ, ĐƯỜNG THỦY ĐỒNG NAI Địa chỉ: Số 18 Phan Chu Trinh, phường Quang Vinh, Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai. ĐƠN VỊ TƯ VẤN THIẾT KẾ: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ ĐƯỜNG BỘ Địa chỉ: Số 278 Tôn Đức Thắng, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội. Công ty cổ phần tư vấn thiết kế Đường Bộ trang 3/16 Cải tạo, sửa chữa tuyến ĐT769 phục vụ phát triển KTXH và ngành CN nhôm khảo sát Nhiệm vụ – Phương án – Dự toán CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG 1.1 CƠ SỞ PHÁP LÝ: - Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 đươc Quốc Hội nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam thông qua. - Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý dự án đầu tư công trình xây dựng. Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về việc Sửa đổi, bổ sung nghị định 12/2009/NĐ-CP v/v Quản Lý dự án Đầu Tư Và Xây Dựng; - Nghị định số 209/2004/NĐ – CP ngày 16/02/2004 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng. Nghị định số 49/2008/NĐ – CP ngày 18/4/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung Nghị định số 209/2004/NĐ – CP ngày 16/02/2004 về quản lý chất lượng công trình xây dựng; - Định mức dự toán khảo sát xây dựng ban hành kèm theo quyết định số 28/2005/QĐ-BXD ngày 10/08/2005. - Đơn giá XDCB Tỉnh Đồng Nai ban hành kèm QĐ số 8778/QĐUBND ngày 21/09/2006 của UBND Tỉnh Đồng Nai. - Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình. - Văn bản số 02/HD-SXD ngày 2/11/2011 của Sở xây dựng Đồng Nai về việc hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. - Quyết định số 1652/QĐ-TCĐBVN ngày 10/10/2011 của Tổng Cục Đường Bộ Việt Nam về việc phê duyệt dự án cải tạo, sửa chữa tuyến ĐT769 phục vụ phát triển kinh tế xá hội và ngành công nghiệp nhôm. - Dự án đầu tư và thiết kế cơ sở do Công ty CP TVTK Đường bộ lập tháng 10/2011 đã được các cấp thẩm quyền thẩm định phê duyệt. 1.2 GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH: 1.2.1. Tên công trình: Cải tạo, sửa chữa tuyến ĐT769 phục vụ phát triển kinh tế xã hội và ngành công nghiệp nhôm; 1.2.2. Vị trí: Huyện Thống Nhất - huyện Long Thành – tỉnh Đồng Nai. Công ty cổ phần tư vấn thiết kế Đường Bộ trang 4/16 Cải tạo, sửa chữa tuyến ĐT769 phục vụ phát triển KTXH và ngành CN nhôm khảo sát Nhiệm vụ – Phương án – Dự toán 1.2.3. Sự cần thiết đầu tư: ĐT769 đi qua địa bàn 2 huyện Thống Nhất và Long Thành của tỉnh Đồng Nai, đảm nhiệm 1 khối lượng lớn lưu lượng giao thông của 2 huyện cũng như lưu lượng giao thông quá cảnh qua khu vực. Về mặt quy mô, tuyến đường hiện tại đã phù hợp với quy hoạch phát triển GTVT của địa phương và có khả năng đảm nhận lưu lượng giao thông trong thời gian 10 – 15 năm tiếp theo. Tuy nhiên, tình trạng nền, mặt đường và các công trình trên tuyến hiện đã bị xuống cấp, hư hỏng nhiều, không đảm bảo an toàn giao thông cho người và phương tiện tham gia giao thông, nếu không được sửa chữa kịp thời sẽ càng đẩy nhanh quá trình phá hỏng nền, mặt đường và công trình trên đường. Mặt khác, trong giai đoạn 2011-2015 khi đảm nhận thêm lưu lượng xe vận chuyển bauxit hướng ra cảng Gò Dầu thì hiện trạng tuyến như trên sẽ không đảm bảo khả năng vận chuyển. Do vậy, cần phải cải tạo, sửa chữa khẩn cấp tuyến đường. 1.2.4. Tóm tắt dự án : Tên dự án: Cải tạo, sửa chữa tuyến ĐT769 phục vụ phát triển kinh tế xã hội và ngành công nghiệp nhôm; Địa điểm: Huyện Thống Nhất - huyện Long Thành – tỉnh Đồng Nai. - Điểm đầu tuyến(Km 0+000) tại ngã ba Dầu Giây, giao lộ giữa QL20 (Km 0+00) và QL1A (Km1832+510) thuộc thị trấn Dầu Giây, huyện Thống Nhất. - Điểm cuối tuyến: Giao với QL51 hướng Vũng Tàu – Tp. Hồ Chí Minh tại Km20+220 thuộc xã Lộc An, huyện Long Thành. Chiều dài: 33,261 km Tuyến đường có qui mô như sau: - Đường cấp IV đồng bằng; - Tốc độ tính toán : 60Km/h; - Loại mặt đường: : Cấp cao A1 (bê tông nhựa nóng); - Bề rộng nền đường : 9m -:- 12m; - Bề rộng mặt đường : 2x3.5m; - Bề rộng lề gia cố : 2x0,5m -:- 2x2.0m; - Bề rộng lề đất : 2x0.50m; Qui mô toàn tuyến như sau: ■ Từ Km0+00 đến Km15+600 - Mặt cắt ngang đường: Bn = 9m, trong đó: + Mặt đường cơ giới : 2x3,5m; Bê tông nhựa cấp cao A1 + Lề gia cố: : 2x 0,5m, Bê tông nhựa cấp cao A1 Công ty cổ phần tư vấn thiết kế Đường Bộ trang 5/16 Cải tạo, sửa chữa tuyến ĐT769 phục vụ phát triển KTXH và ngành CN nhôm khảo sát + Lề đất: Nhiệm vụ – Phương án – Dự toán : 2x0,5m; ■ Từ Km15+600 đến Km33+261 : - Mặt cắt ngang đường: Bn = 12m, trong đó: + Mặt đường cơ giới : 2x3,5m; Bê tông nhựa cấp cao A1 + Lề gia cố: : 2x 2,0m, Bê tông nhựa cấp cao A1 + Lề đất: : 2x0,5m; c/. Các cầu: Trên tuyến có 5 cầu, trong đó: - Cầu Suối Bí Km11+150 và cầu Bình Sơn Km: Tận dụng hoàn toàn cầu cũ; - Cầu Cái Hảo Km15+100 và cầu An Viễng Km16+450: Tăng cường đảm bảo tải trọng 30T; - Cầu Bình Sơn Km26+233,61: Tận dụng, sửa chữa các hư hỏng nhỏ trên cầu. d/. Hệ thống cống: - Tận dụng, nối dài các cống cũ đủ khẩu độ và hiện đang sử dụng tốt (7 cống); - Thay thế các cống không đủ khẩu độ hoặc bị hư hỏng (12 cống); - Các cống khác tận dụng hoàn toàn. e/. Rãnh dọc: - Các đoạn qua khu dân cư xây dựng rãnh có nắp đậy chịu lực; - Các đoạn còn lại nạo vét rãnh dọc cũ đảm bảo khả năng thoát nước. f/. Nút giao: Trên toàn tuyến có 6 nút giao bằng, trong đó có 2 ngã 4, 1 ngã 5 và 3 ngã 3. g/. Đường giao: Trên toàn tuyến có 124 đường giao dân sinh, vuốt nối từ tuyến chính vào các đường dân sinh hiện tại. h/. Hệ thống an toàn giao thông: Xây dựng hoàn chỉnh hệ thống an toàn giao thông (cọc tiêu, biển báo, tường hộ lan, gờ giảm tốc…) X/. TỔNG DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH: Tổng mức đầu tư xây dựng công trình Trong đó: - Chi phí xây dựng - Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư - Chi phí QLDA - Chi phí TVĐT - Chi phí khác - Chi phí dự phòng :303.007.608.000 đồng. :255.201.325.716 đồng; :1.588.081.350 đồng; :3.234.964.261 đồng; :12.393.828.520 đồng; : 3.047.352.730 đồng; :27.542.055.268 đồng. Công ty cổ phần tư vấn thiết kế Đường Bộ trang 6/16 Cải tạo, sửa chữa tuyến ĐT769 phục vụ phát triển KTXH và ngành CN nhôm khảo sát Nhiệm vụ – Phương án – Dự toán CHƯƠNG 2: NHIỆM VỤ KHẢO SÁT 2.1. MỤC ĐÍCH NHIỆM VỤ KHẢO SÁT: - Lập phương án kỹ thuật đo đạc khảo sát địa hình, địa chất, thủy văn công trình, cường độ mặt đường cũ phục vụ thiết kế bản vẽ thi công công trình. - Tính dự toán chi phí khảo sát, thiết kế bản vẽ thi công. 2.2. QUY TRÌNH – QUY PHẠM KHẢO SÁT ÁP DỤNG:  22TCN-263-2000  96TCN 43-90  22 TCN 259-2000 : Qui trình khảo sát đường ôtô. : Qui trình đo vẽ bản đồ TL 1/500 – 1/5000. : Qui trình khoan thăm dò địa chất công trình.  22TCN 251-98 : Quy trình thử nghiê ôm xác định mô đun đàn hồi chung của áo đường mềm bằng cần đo võng benkenman.  22TCN 220-95 : Tính tóan các đặc trưng dòng chảy lũ. Cùng các quy trình quy định hiện hành khác liên quan của nhà nước. 2.3 PHẠM VI KHẢO SÁT XÂY DỰNG: Phạm vi khảo sát: - Điểm đầu tuyến(Km 0+000) tại ngã ba Dầu Giây, giao lộ giữa QL20 (Km 0+00) và QL1A (Km1832+510) thuộc thị trấn Dầu Giây, huyện Thống Nhất. - Điểm cuối tuyến: Giao với QL51 hướng Vũng Tàu – Tp. Hồ Chí Minh tại Km20+220 thuộc xã Lộc An, huyện Long Thành. - Chiều dài tuyến (tại tim): 33 km 261  Bề ngang khảo sát: từ tim ra mỗi bên 15m. 2.4 KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH: - Nghiên cứu các hồ sơ đã thực hiện và các văn bản pháp lý liên quan. - Thị sát hiện trường, nhận bàn giao mặt bằng, tim mốc từ các đơn vị liên quan. - Chuẩn bị thiết bị, máy móc đo đạc. - Thực hiện đo đạc ngoài hiện trường. - Thống kê và phân tích số liệu. - Lập báo cáo khảo sát địa hình. 2.4.1 Khống chế tọa độ – Cao độ: Sử dụng lưới khống chế mặt bằng và độ cao đã lập trong bước lập dự án đầu tư. 2.4.2 Đo vẽ địa hình tuyến: Dựa trên các điểm đường chuyền cấp II tiến hành đo chi tiết. Tuân thủ theo đúng quy trình và quy phạm về khảo sát công trình. Công ty cổ phần tư vấn thiết kế Đường Bộ trang 7/16 Cải tạo, sửa chữa tuyến ĐT769 phục vụ phát triển KTXH và ngành CN nhôm khảo sát Nhiệm vụ – Phương án – Dự toán Bình đồ tuyến Sử dụng bình đồ tuyến tỷ lệ 1/2000 đã thực hiện trong bước lập dự án đầu tư. Đo trắc dọc Đo trắc dọc tỷ lệ ngang 1/2000; đứng 1/200, khoảng cách các cọc chi tiết không quá 20m và các cọc yếu đố đường cong. Đo vẽ bố trí cọc H, Km Đo trắc ngang - Đo trắc ngang tỷ lệ 1/200, tất cả các cọc chi tiết mới bổ sung đều đo trắc ngang. - Phạm vi đo vẽ từ tim ra mỗi bên 15m. 2.4.3 Đo vẽ địa hình nút giao: Đo trắc dọc Đo trắc dọc tỷ lệ ngang 1/2000; đứng 1/200, khoảng cách các cọc chi tiết không quá 20m, phạm vi đo từ tim giao ra 50m. Đo trắc ngang - Đo trắc ngang tỷ lệ 1/200, tất cả các cọc chi tiết trên nhánh nút giao đều đo trắc ngang. - Phạm vi đo vẽ từ tim ra mỗi bên 12,5m. 2.4.4 Đo vẽ địa hình đường giao: Đo trắc dọc Đo trắc dọc tỷ lệ ngang 1/1000; đứng 1/100, khoảng cách các cọc chi tiết không quá 20m, phạm vi đo từ tim giao ra 25m. Đo trắc ngang - Đo trắc ngang tỷ lệ 1/200, tất cả các cọc chi tiết trên nhánh nút giao đều đo trắc ngang. - Phạm vi đo vẽ từ tim ra mỗi bên 7,5m. 2.4.5 Đo vẽ địa hình cống: Bình đồ cống: Đo vẽ bình đồ 2 cống lớn tỷ lệ 1/200, đường đồng mức 0,5m, phạm vi đo từ tim cống về mỗi phía 30m; Đo trắc dọc cống Đo trắc dọc cống tỷ lệ 1/100, phạm vi đo từ tim cống về mỗi bên 20m. 2.4.6 Đăng ký rãnh dọc: Đăng ký các đoạn rãnh dọc cũ có nắp đậy qua khu dân cư. Xác định rõ kích thước rãnh, loại vật liệu sử dụng, hướng nước chảy, vị trí cửa xả... 2.4.7 Đo vẽ địa hình cầu: Bình đồ cầu Đo vẽ bình đồ cầu tỷ lệ 1/1000, đường đồng mức 1m, chiều dài đo bằng chiều dài cầu, chiều rộng đo từ tim cầu về mỗi bên 50m; Đo trắc dọc thiên nhiên dưới cầu Đo trắc dọc tỷ lệ ngang 1/1000; đứng 1/100, chiều dài đo bằng chiều dài cầu. Đăng ký cầu cũ Công ty cổ phần tư vấn thiết kế Đường Bộ trang 8/16 Cải tạo, sửa chữa tuyến ĐT769 phục vụ phát triển KTXH và ngành CN nhôm khảo sát Nhiệm vụ – Phương án – Dự toán - Đo vẽ kích thước các bộ phận mố trụ cầu hiện tại và đo cao độ xà mũ mố trụ hiện tại. - Đo vẽ kích thước chi tiết các bộ phận kết cấu nhịp cầu hiện tại (dầm chủ, dầm ngang, bản mặt cầu và các chi tiết gờ chắn lan can). - Mô tả chi tiết các vật liệu cấu tạo mố trụ và kết cấu nhịp, mô tả các vết nứt trên kết cấu mố trụ nếu có và mô tả tình trạng hiện tại của các kết cấu. - Kiểm tra sơ họa chi tiết toàn bộ những khuyết tật bên ngoài cầu để làm cơ sở sửa chữa tăng cường. 2.6 KHẢO SÁT NỀN MẶT ĐƯỜNG CŨ: - Đo cường độ mặt đường cũ bằng cần benkenman, số lượng 20 điểm /1km. - Khảo sát nền đường: Tận dụng số liệu khảo sát nền đường đã thực hiện trong bước lập dự án đầu tư. 2.7 KHẢO SÁT ĐIỀU TRA THỦY VĂN: - Tận dụng tài liệu khảo sát thủy văn đã thực hiện trong bước lập dự án đầu tư. - Đo bổ sung mặt cắt lưu lượng tại các vị trí sau: + Sông Nhạn (ở thượng lưu cầu An Viễng Km16+450, cách cầu khoảng 20m): 01 mặt cắt x 150m = 150m. + Sông Bưng Môn (ở thượng lưu cầu Bình Sơn 2 Km26+233,61, cách cầu khoảng 20m): 01 mặt cắt x 120m = 120m. + Sông Ông Quế (bên phải tuyến khoảng Km30+973.5): 01 mặt cắt x 120m = 120m. Tỷ lệ 1/100, 1/1000. Phạm vi đo vẽ đến độ cao vượt quá mực nước lũ lịch sử 1m. 2.8 THỜI GIAN KHẢO SÁT: Thời gian khảo sát địa hình, địa chất, hoàn chỉnh hồ sơ giao nộp: 50 ngày. Công ty cổ phần tư vấn thiết kế Đường Bộ trang 9/16 Cải tạo, sửa chữa tuyến ĐT769 phục vụ phát triển KTXH và ngành CN nhôm khảo sát Nhiệm vụ – Phương án – Dự toán CHƯƠNG 3: PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT KHẢO SÁT 3.1 PHƯƠNG ÁN ĐO VẼ: 3.1.1. Công tác định tuyến: Công tác định tuyến được bám theo tim đường dự án phê duyệt với các điểm khống chế (điểm đầu, điểm cuối, đỉnh chuyển hướng, vị trí cầu, cống, vị trí giao lộ...) theo thiết kế cơ sở được duyệt. Các điểm này phải được gắn vào lưới ĐC2 (hoặc lưới kinh vĩ). Hệ đường sườn các đỉnh tuyến này phải được đo đạc, bình sai từ lưới ĐC2 với hai cạnh gốc là cạnh của lưới ĐC2:  Sai số khép tương đối: < 1/2000  45" n  Sai số khép góc cho phép: (n là số góc đo)  Đo góc đỉnh bằng máy toàn đạc điện tử (Total Station) hoặc máy có độ chính xác tương đương, mỗi góc đo một lần đo (đo thuận và đảo kính) sai số giữa 2 vòng đo không quá 30".  Đóng cong: đóng cong tất cả các đỉnh theo tiêu chuẩn Việt nam và đóng đường cong có chuyển tiếp trên cơ sở tham khảo điều 5.6 của TCVN 4054-05. Các đỉnh chuyển hướng và các đỉnh giao với các đường ngang sau khi định tuyến phải chôn cọc BT hoặc cọc thép. Tại các nút giao với các đường ngang chính phải cắm tuyến theo các nhánh đường giao với chiều dài tối thiểu là 100m; 3.1.2. Đo góc: Đo góc đỉnh bằng máy toàn đạc điện tử hoặc máy có độ chính xác tương đương, mỗi góc đo một lần đo (đo thuận và đảo kính) sai số giữa 2 vòng đo không quá 30". Việc đo góc phải xác định được trị số góc đọc, góc dùng, phải ghi chú và phác họa hướng góc cẩn thận để thuận tiện cho việc kiểm tra đối chiếu. 3.1.3. Đo dài, đóng cọc chi tiết: Tiến hành theo 2 bước: + Đo dài tổng quát xác định cọc H (100m), Cọc Km tiến hành đo hai lần; bằng thước thép hay máy tòan đạc điện tử, sai số giữa 2 lần đo phải thỏa mãn: fh < =1/1000*L ; + Đo chi tiết 01 lần để khớp vào cọc H, cọc Km, sai số theo sai số: f h< (1/500*L) Cọc chi tiết cần phải rải tại tất cả các vị trí thay đổi địa hình, địa mạo, vị trí lân cận điểm đổi dốc dọc, vị trí cầu cống, đường giao, vị trí các kênh mương cắt qua tuyến, khoảng cách tối đa của cọc < 20m; Tất cả các cọc chi tiết, cọc đường cong, cọc lý trình phải ngắm máy để cắm chính xác. 3.1.4. Cao đạc: Cao đạc bằng máy thủy bình theo 2 bước: a-/ Cao đạc tổng quát: Công ty cổ phần tư vấn thiết kế Đường Bộ trang 10/16 Cải tạo, sửa chữa tuyến ĐT769 phục vụ phát triển KTXH và ngành CN nhôm khảo sát Nhiệm vụ – Phương án – Dự toán Để đặt mốc cao độ, phải đo 2 lần. Sai số giữa 2 lần đo phải thỏa mãn: f h   30 L b-/ Đo cao chi tiết: Đo 01 lần nhưng phải khép vào mốc cao độ, tại mỗi cọc chi tiết phải đọc mia 02 lần (cùng một trạm máy), sai số giữa hai lần đọc mia tại một cọc không được quá 1cm và sai số khép mốc khi đo chi tiết là: f h   50 L Khi đo cao độ các cọc phải đặt mia ở chân cọc trên đất thiên nhiên. (fh là sai số giữa 2 lần đo tính bằng mm, L là khoảng cách giữa 2 mốc cao độ tính bằng Km). 3.1.5. Đo trắc ngang:  Hướng đo trắc ngang phải vuông góc với tim tuyến; hướng thể hiện trắc ngang theo tuyến;  Đo trắc ngang bằng máy thủy bình chiều rộng đo về mỗi phía 15m.  Nếu 2 bên tuyến có các công trình như nhà cửa, tường rào, cột điện, ao tôm ... trong phạm vi đo trắc ngang phải ghi chú rõ vị trí công trình đó. Nếu công trình ở ngoài phạm vi đo phải ước lượng cự ly so với tim đường để sau này có đủ số liệu thể hiện công trình đó trên bình đồ; 3.2 CÔNG TÁC KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH: 3.2.1 Đo trắc dọc  Đo trắc dọc tỷ lệ ngang 1/2000; đứng 1/200, khoảng cách các cọc chi tiết không quá 20m và tại cọc yếu tố đường cong.  Chiều dài đo: o Đo trắc dọc tuyến 33.261m. o Đo trắc dọc vuốt giao lộ: từ tim giao đo vẽ về mỗi phía 50m. o Đo trắc dọc vuốt đường dân sinh: từ tim giao đo vẽ về mỗi phía 25m. Khối lượng đo vẽ xem bảng thống kê kèm theo 3.2.3 Đo trắc ngang  Đo trắc ngang tỷ lệ 1/200, tất cả các cọc chi tiết mới bổ sung đều đo trắc ngang.  Phạm vi đo: o Đo trắc ngang tuyến từ tim ra mỗi bên 15m. o Đo trắc ngang vuốt giao lộ từ tim ra mỗi bên 12,5m. o Đo trắc ngang vuốt đường dân sinh từ tim ra mỗi bên 7,5m  Yêu cầu thể hiện cao độ: tim và các thay đổi địa hình trên mặt cắt ngang.  Khối lượng đo vẽ xem bảng thống kê kèm theo 3.2.4 Đo vẽ địa hình các cống  Đo vẽ bình đồ tỷ lệ 1/200, trên cạn đường đồng mức 0,5m, dưới nước đường đồng mức 0,5m cho 2 cống lớn tại Km22+380 và Km32+556,18.  Đo bình đồ theo phương pháp toàn đạc. Công ty cổ phần tư vấn thiết kế Đường Bộ trang 11/16 Cải tạo, sửa chữa tuyến ĐT769 phục vụ phát triển KTXH và ngành CN nhôm khảo sát Nhiệm vụ – Phương án – Dự toán  Thể hiện đầy đủ chi tiết địa hình, địa vật (tường rào, cột điện, cầu cũ…), mép rạch, ranh giới…  Phạm vi đo vẽ từ tim cống ra mỗi bên 30m.  Đo vẽ mặt cắt dọc toàn bộ các cống, phạm vi đo từ tim cống về mỗi bên 20m;  Khối lượng đo vẽ xem bảng thống kê kèm theo 3.2.5 Đăng ký rãnh dọc:  Đăng ký toàn bộ các đoạn rãnh xây hiện tại dọc tuyến;  Khối lượng đăng ký xem bảng thống kê kèm theo 3.2.6 Đo vẽ địa hình các cầu: Phạm vi khảo sát các cầu: 1. Cầu Cái Hảo: Km15+100; L =20m; 2. Cầu An Viễng Km 16+450; L = 40m; 3. Cầu Bình Sơn Km26+233,61; L = 25m; Đo vẽ bình đồ, mặt cắt dọc  Đo vẽ bình đồ tỷ lệ 1/1000, trên cạn đường đồng mức 1m, dưới nước đường đồng mức 1m.  Đo bình đồ theo phương pháp toàn đạc.  Thể hiện đầy đủ chi tiết địa hình, địa vật (tường rào, cột điện, cầu cũ…), mép rạch, ranh giới…  Tại vị trí cầu thiết kế tiến hành đo trắc dọc thiên nhiên dưới cầu: tỷ lệ ngang 1/1000; đứng 1/100  Phạm vi đo vẽ bằng chiều dài cầu.  Khối lượng đo vẽ xem bảng thống kê kèm theo Đăng ký cầu cũ: Đăng ký hiện trạng cầu cũ đảm bảo có đủ số liệu thiết kế tăng cường cầu  Khối lượng đăng ký xem bảng thống kê kèm theo 3.3 KHẢO SÁT MẶT ĐƯỜNG CŨ Công tác khảo sát mặt đường cũ bao gồm các bước sau:  Tiếp nhận nhiệm vụ, lập kế hoạch triển khai công tác khảo sát.  Tiến hành các công tác chuẩn bị trước khi khảo sát.  Khảo sát cường độ mặt đường cũ tại thực địa, số lượng 20 điểm/1km  Lập hồ sơ, hoàn chỉnh tài liệu.  Tổ chức nghiệm thu công tác khảo sát. Ghi chú: các bước công tác trên tiến hành xen kẽ một cách hợp lý để hoàn thành công tác khảo sát một cách nhanh nhất.  Khối lượng khảo sát xem bảng thống kê kèm theo Công ty cổ phần tư vấn thiết kế Đường Bộ trang 12/16 Cải tạo, sửa chữa tuyến ĐT769 phục vụ phát triển KTXH và ngành CN nhôm khảo sát Nhiệm vụ – Phương án – Dự toán 3.4 KHẢO SÁT ĐIỀU TRA THỦY VĂN:  Trong bước lập dự án đầu tư đã điều tra, khảo sát, tính toán thủy văn phục vụ thiết kế. Trong bước thiết kế bản vẽ thi công chỉ bổ sung khối lượng đo mặt cắt lưu lượng tại 3 vị trí sông, suối.  Khối lượng khảo sát xem bảng thống kê kèm theo 3.5 HỒ SƠ GIAO NỘP: - Báo cáo kết quả khảo sát.  Địa hình, thủy văn: 08 bộ.  Cường độ mặt đường: 08 bộ.  Đĩa CD lưu trữ các file tài liệu. 3.7 TIẾN ĐỘ KHẢO SÁT, THIẾT KẾ: 3.7.1 Bố trí nhân lực:  Khảo sát địa hình, thủy văn: 2 tổ x 8 người =16 người.  Khảo sát mặt đường cũ: 1 tổ x 3 người =3 người. 3.7.2 Máy móc thiết bị: Các thiết bị chuyên ngành và phần mềm cần thiết phục vụ công tác khảo sát. 3.7.3 Thời gian khảo sát: - Khảo sát địa hình: 30 ngày, trong đó:  Thời gian khảo sát tại hiện trường: 25 ngày.  Thời gian nội nghiệp là 05 ngày. - Khảo sát cường độ mặt đường cũ:  Thời gian khảo sát tại hiện trường là 10 ngày.  Tổng hợp tài liệu viết báo cáo và hoàn chỉnh hồ sơ: 5 ngày. 3.8 Thực hiện thiết kế: - Thiết kế tuyến: - Thiết kế cầu: 30 ngày 10 ngày 3.9 Tổng tiến độ khảo sát, thiết kế: Tổng tiến độ thực hiện công tác khảo sát, thiết kế bản vẽ thi công, lập dự toán, tổng dự toán là 60 ngày Công ty cổ phần tư vấn thiết kế Đường Bộ trang 13/16 Cải tạo, sửa chữa tuyến ĐT769 phục vụ phát triển KTXH và ngành CN nhôm khảo sát Nhiệm vụ – Phương án – Dự toán CHƯƠNG 4: DỰ TOÁN CHI PHÍ TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ 4.1 CĂN CỨ:  Đơn giá khảo sát xây dựng công trình tỉnh Đồng Nai ban hành kèm QĐ số 8777/QĐUBND ngày 21/09/2006 của UBND Tỉnh Đồng Nai.  Các thông tư hiện hành hướng dẫn lập dự toán công trình xây dựng cơ bản của Bộ Xây Dựng.  Các hướng dẫn hiện hành của tỉnh Đồng Nai. 4.2 BẢNG KHỐI LƯƠNG – DỰ TOÁN: 4.2.1 Bảng tổng hợp khối lượng: Xem bảng tổng hợp khối lượng kèm theo 4.2.2 Dự toán chi phí khảo sát – lập thiết kế bản vẽ thi công: Tổng giá trị khảo sát, thiết kế sau thuế là  Chi phí khảo sát  Chi phí thiết kế  Chi phí bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp  Chi phí thẩm tra TK BVTC và TDT Chi tiết xem bảng dự toán kèm theo CÔNG TY CP TVTK ĐƯỜNG BỘ : 4.877.813.000 đồng : 1.726.563.275 đồng : 2.809.966.754 đồng : 84.299.003 đồng : 256.983.531 đồng KHU QUẢN LÝ ĐƯỜNG BỘ, ĐƯỜNG THỦY ĐỒNG NAI Công ty cổ phần tư vấn thiết kế Đường Bộ trang 14/16 Cải tạo, sửa chữa tuyến ĐT769 phục vụ phát triển KTXH và ngành CN nhôm khảo sát Nhiệm vụ – Phương án – Dự toán Bảng tổng hợp khối lượng khảo sát thiết kế TT Hạng mục công việc I 1 - Khảo sát địa hình Khảo sát tuyến Đo vẽ cắt dọc tuyến trên cạn, ĐH cấp III Đo vẽ cắt ngang tuyến các cọc bổ sung trên cạn, địa hình cấp III Khảo sát nút giao Đo vẽ cắt dọc nhánh nút trên cạn, ĐH cấp III Đo vẽ cắt ngang nhánh trên cạn, ĐH cấp III Khảo sát đường giao Đo vẽ cắt dọc đường giao trên cạn, ĐH cấp III Đo vẽ cắt ngang đường giao trên cạn, ĐH cấp III Khảo sát cống Đo vẽ bình đồ cống tỷ lệ 1/200 trên cạn, đường ĐM 0,5m, địa hình cấp III Đo vẽ cắt dọc cống tỷ lệ 1/200, ĐH cấp III Đăng ký cống cũ Khảo sát rãnh dọc Đăng ký rãnh dọc Khảo sát cầu Đo vẽ bình đồ cầu dưới nước tỷ lệ 1/1000, đường ĐM 1m, địa hình cấp III Đo vẽ cắt dọc cầu dưới nước, địa hình cấp I Đăng ký cầu cũ Khảo sát mặt đường cũ Đo cường độ mặt đường cũ bằng cần 2 3 4 5 6 II Đ.vị Khối lượng Huyện Huyện Long Thống nhất Thành (Km0(Km15+100Km15+100) Km33+261) m 15.100 18.161 m 11.355 13.680,80 m 700 300 m 1.050 450 m 1.240 1.240 m 1.860 1.860 Ha 0,72 m 360 400 Công 1 2 Công 1 2 Ha 0,2 0,65 m 20 65 Công 5 10 Điểm 300 360 Công ty cổ phần tư vấn thiết kế Đường Bộ trang 15/16 Cải tạo, sửa chữa tuyến ĐT769 phục vụ phát triển KTXH và ngành CN nhôm khảo sát TT III IV Hạng mục công việc Đ.vị benkenman Khảo sát thủy văn Đo vẽ mặt cắt lưu lượng + Đo trên cạn, địa hình cấp III + Đo dưới nước, địa hình cấp I Thiết kế bản vẽ thi công (công trình cấp II) Chi phí xây dựng trước thuế (tạm tính) m m đồng Nhiệm vụ – Phương án – Dự toán Khối lượng Huyện Huyện Long Thống nhất Thành (Km0(Km15+100Km15+100) Km33+261) 80 50 160 100 227.452.161.957 Công ty cổ phần tư vấn thiết kế Đường Bộ trang 16/16
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan