Quản lý vật tư theo dự án và hạng mục
trong công ty xây dựng
Đại học quốc gia TP Hồ Chí Minh
Đại học Khoa Học Tự Nhiên
Khoa toán – tin học
Học phần: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG
TIN
ĐỒ ÁN
QUẢN LÝ VẬT TƯ THEO DỰ ÁN
VÀ HẠNG MỤC TRONG CÔNG TY
XÂY DỰNG
-1-
Quản lý vật tư theo dự án và hạng mục
trong công ty xây dựng
LỜI MỞ ĐẦU
Việc ứng dụng Công Nghệ Thông Tin vào đời sống ngày nay đã không còn xa lạ với
chúng ta. Công Nghệ Thông Tin với tốc độ nhanh chóng, chính xác đã giúp con người
trong rất nhiều lĩnh vực, nhất là kinh doanh, lĩnh vực công ty xây dựng cũng không ngoại
lệ.
Theo thường lệ, việc xây dựng luôn là nhu cầu cần thiết để đáp ứng cho con người và xã
hội như: nhà cửa, cầu cống, các công trình kiên trúc lớn... Đặc biệt trong những năm gần
đây thì nhu cầu càng ngày càng lớn, càng hiện đại hơn. Vì thế, dẫn đến các Công Ty Xây
Dựng cũng ngày một nhiều hơn và càng phát triển hơn. Chính vì thế, kéo theo việc đòi
hỏi ra đời các hệ thống để trợ giúp trong việc quản lý nhập xuất vật tư trong công ty. Sự
phát triển của công nghệ thông tin có tác động mạnh mẽ đến sự thành bại trong kinh
doanh của công ty. Đặc biệt lĩnh vực phân tích và thiết kế hệ thống thông tin là một phần
quan trọng của công nghệ thông tin. Nhờ nó mà các hệ thống thông tin được quản lý đơn
giản, nhanh chóng và chính xác hơn.
Chúng em xin cảm ơn Thầy TS Nguyễn Gia Tuấn Anh đã truyền đạt cho chúng em
những kiến thức quý giá về môn học và đã tận tình giúp đỡ chúng em hoàn thành đồ án
này. Tuy nhiên, đồ án của chúng em chắc chắn còn nhiều sai xót mong thầy thông cảm và
góp ý thêm cho chúng em.
Chúng em xin cam ơn thầy.
-2-
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU.........................................................................................................................................1
MỤC LỤC................................................................................................................................................2
I. Khảo sát hệ thống và phân tích hiện trạng hệ thống................................................................3
1. Khảo sát hệ thống....................................................................................................................3
2. Phân tích hiện trạng hệ thống..................................................................................................3
II. Phân tích yêu cầu.......................................................................................................................... 6
1. Yêu cầu chức năng..................................................................................................................6
2. Yêu cầu phi chức năng............................................................................................................7
III. Phân tích hệ thống....................................................................................................................7
1. Mô hình thực thể ERD............................................................................................................7
a. Xác định các thực thể........................................................................................................9
b. Mô hình ERD....................................................................................................................9
2. Chuyển mô hình ERD sang mô hình quan hệ.......................................................................10
3. Mô tả chi tiết các quan hệ.....................................................................................................10
4. Mô tả bảng tổng kết.............................................................................................................. 18
a. Tổng kết quan hệ.............................................................................................................18
b. Tổng kết thuộc tính......................................................................................................... 18
IV. Thiết kế giao diện...................................................................................................................19
1. Các menu chính của giao diện..............................................................................................19
2. Mô tả Form...........................................................................................................................23
V. Thiết kế Ô xử lý.......................................................................................................................... 45
VI. Đánh giá ưu khuyết điểm.......................................................................................................52
I. Khảo sát hệ thống và phân tích hiện trạng.
1. Khảo sát hệ thống:
Quản lý vật tư trong công ty xây dựng (CTXD) là một hệ thống quản lý việc nhập và xuất vật tư
cho các dự án gồm nhiều hạng mục. Nguồn vật tư của công ty có thể do các nhà cung cấp, nhà sản xuất
hoặc các công ty trong và ngoài nước cung cấp. Vật tư của CTXD được cung cấp theo định mức của
từng hạng mục thuộc các dự án nhỏ hoặc lớn của công ty. CTXD quản lý rất nhiều loại vật tư như: gạch,
cát, đá, xi măng, sắt, thép, tole, xà gồ các loại … Toàn hệ thống quản lý vật tư trong CTXD có phòng
quản lý vật tư, thủ kho, đội thi công hạng mục… Vì vậy cần phải có một chương trình quản lý để giúp
nhân viên dễ dàng hơn trong việc quản lý của mình.
Các hoạt động chính của hệ thống quản ký vật tư gồm nhập vật tư vào kho, xuất vật tư cung cấp cho
các hạng mục theo bảng định mức, báo cáo số lượng vật tư xuất ra, báo cáo tồn kho trong tháng.
Việc quản lý vật tư trong CTXD được phân cấp quản lý theo từng bộ phận như sau:
Phòng quản lý vật tư chịu trách nhiệm về việc xuất nhập vật tư của công ty, gồm: bộ phận kế hoạch,
bộ phận kế toán, bộ phận quản lý vật tư.
+ Bộ phận kế hoạch:
Bộ phận nghiên cứu thị trường: khảo sát giá cả vật tư trên thị trường.
Bộ phận mua hàng: có nhiệm vụ mua vật tư dựa theo khảo sát.
+ Bộ phận kế toán: thực hiện việc thống kê số liệu về giá cả thu mua và xuất nhập vật tư.
+ Bộ phận quản lý vật tư: quản lý việc nhập vật tư vào kho và xuất vật tư theo đúng định
mức riêng của từng hạng mục dự án.
Việc mất mát vật tư và người chịu trách nhiệm sẽ dễ dàng phát hiện nhờ sự phân công rạch ròi từng
người, từng bộ phận
2. Phân tích hiện trạng hệ thống
Sau đây sẽ là cụ thể từng công việc được thực hiện trong quá trình quản lý vật tư của CTXD:
a. Nhập vật tư
Để nhập vật tư, công ty phải có một bộ phận nghiên cứu thị trường, phải nắm bắt được nhu cầu thị
hiếu của khách hàng, chất lượng và giá cả các loại vật tư để từ đó đặt quan hệ mua vật tư với nhà cung
cấp những vật tư mà công ty cần.
Nguồn hàng được nhập thông qua đơn đặt hàng, đó là hợp đồng mua bán giữa công ty với nhà cung
cấp Vật tư nhập về sẽ được kiểm tra xem có đúng số lượng, chất lượng rồi phân loại vật tư và cho nhập
vào kho. Các báo cáo liên quan đến việc nhập vật tư được thể hiện qua phiếu mua hàng và thẻ kho theo
mẫu sau:
Quản lý vật tư theo dự án và hạng mục
trong công ty xây dựng
Công Ty Xây Dựng
PHIẾẾU MUA VẬT TƯ
Người bán: …………………………………………………………………… Địa chỉ: ……………………………………………………………………….. Sốố điện th
STT
Mã số
Tên vật tư
ĐVT Đơn giá
Số lượng
Thành tiền
Ghi chú
Tổng cộng
Sốố tiềền bằềng chữ: ………………………………………………………………………
Ngày ….Tháng …. Nằm 200… Trưởng Phòng QLVT
Cống Ty Xây Dựng
Sốố: ………………
THẺ KHO
Thẻ lập ngày ….. tháng ….. nằm 200….
Tền hàng: ……………………………………………………………………………. Đơn vị tính: ………………………………………………………………………..
STT
Chứng từ
Số
Ngày
Diễn giải
Ngày nhập xuất
Số lượng
Nhập Xuất
Tồn
Khi hàng về nhập kho, thủ kho cần ghi thêm số lượng hàng nhập vào thẻ kho. Mỗi mặt hàng đều
có một thẻ kho riêng. Nếu hàng đã có trong kho thì thủ kho sẽ ghi thêm vào thẻ kho có sẵn, đối với mặt
hàng mới thì thủ kho cần tiến hành lập thẻ kho mới.
b. Xuất hàng
Vật tư được xuất căn cứ theo số định mức của từng hạng mục, theo tình hình chung về yêu cầu
của khách hàng qua các dự án thì đội trưởng đội thi công sẽ thống kê được những loại vật tư nào đang
được thịnh hành đáp ứng nhu cầu thị hiếu của khách hàng, nhưng chính những loại vật tư đó Thủ kho lại
thấy trong kho đã hết hoặc còn ít, từ đó đưa ra yêu cầu nhập thêm hàng mới, hoặc xuất vật tư cho các dự
án đang cần loại vật tư đó.
Các báo cáo liên quan đến việc xuất vật tư thể hiện qua phiếu đề nghị xuất vật tư, phiếu xuất, báo
cáo nhập xuất tồn kho trong tháng:
PHIẾẾU ĐẾỀ NGHỊ XUẤẾT VẬT TƯ
Sốố: ……………… Hạng mục: ……………………………………………………………………………… Ngày:
STT
Tên hàng
Mã số
loại VT
ĐVT
Đơn Giá
………………………………………………………
Số Lượng
Ghi Chú
Ngày …. Tháng ….Nằm 200….
Đội trưởng đội thi cống
Vật tư từ kho được xuất ra hạng mục dự án theo phiếu đề nghị của Đội trưởng đội thi công. Sau
khi xem xét thấy phiếu đề nghị là hợp lý và vẫn thuộc trong định mức quy định cho từng hạng mục thì
Thủ kho tiến hành việc xuất kho. Việc xuất vật tư từ kho ra hạng mục dự án sẽ được thể hiện dưới dạng
phiếu xuất kho.
Cống Ty Xây Dựng
Sốố :……………….
PHIẾẾU XUẤẾT
Ngày ….. Tháng …. Nằm 200….
Hạng mục: ……………………………………………………………………………
STT
Mã số loại
VT
Tên hàng
Trưởng Phòng QLVT
ĐVT
Số lượng
Ghi Chú
Người nhận
Thủ kho
Bất cứ lúc nào ban quản lý cũng xem được báo cáo nhập xuất tồn.
Cống Ty Xây Dựng
STT
Kềố toán trưởng
BÁO CÁO NHẬP XUẤẾT TỒỀN
Từ ngày …………đềốn ngày …………
Mã số
Tên hàng
Tồn đầu kì
Nhập
Xuất
Tồn cuối kì
Ghi chú
Ngày …. Tháng …. Nằm 200… Trường Phòng QLVT
Quản lý vật tư theo dự án và hạng mục
trong công ty xây dựng
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CỦA HỆ THỐNG QUẢN LÝ VẬT TƯ TRONG CÔNG TY XÂY DỰNG
c. Hiện trạng tin học
Qua tìm hiểu phương thức hoạt động của hệ thống quản lý ở trên, ta thấy công việc hàng ngày
của công ty thông qua nhiều giai đoạn, khối lượng công việc lớn xảy ra liên tục, đặc biệt là công việc
nhập và xuất vật tư. Dữ liệu luôn biến động và đòi hỏi tính chính xác cao.
Để quản lý tốt cần phải sử dụng nhiều biểu mẫu, sổ sách, việc lưu lại các hồ sơ được lặp đi lặp
lại và kiểm tra qua nhiều khâu sẽ tốn thời gian và nhân lực, nhưng cũng khó tránh khỏi sai sót dữ liệu
hoặc không hoàn toàn chính xác. Nếu có sai xót thì việc tìm kiếm dữ liệu để khắc phục cũng sẽ rất khó
khăn. Nếu không giải quyết kịp thời, có thể dẫn đến việc nhầm lẫn dữ liệu, gây mất tài sản chung cho
siêu thị, cũng như không phục vụ tốt công tác chỉ đạo của quản lý công ty.
Do vậy, việc đưa máy vi tính vào quản lý vật tư trong công ty xây dựng là nhu cầu cấp thiết
nhằm khắc phục những nhược điểm nói trên của phương pháp xử lý bằng tay, đồng thời nó có thể giúp
việc xử lý chính xác và nhanh gọn. Tuy nhiên, nếu chỉ sử dụng các máy tính đơn thì sẽ dẫn đến khuyết
điểm dữ liệu không được nhất quán, Do vậy cần đưa mạng máy tính vào để khắc phục các yếu điểm nói
trên.
II. Phân tích yêu cầu
1. Yêu cầu chức năng
a. Quản lý kho
Quản lý hàng nhập
- Nhập hàng theo đúng danh mục trong hóa đơn mua hàng của công ty.
- Hàng nhập được theo dõi dựa trên: mã hàng, nhóm hàng, chủng loại hàng, số lượng, đơn vị tính,
đơn giá…Số hàng nhận này có sự xác nhận của thủ kho và kế toán khi kiểm tra hàng thực nhập
cho kho.
- In báo cáo nhập hàng trong kỳ.
Quản lý hàng xuất
- Hàng xuất ra cung cấp cho từng dự án theo đúng định mức được theo dõi qua mã hàng, chủng loại,
số lượng xuất…
- In báo cáo lượng hàng xuất trong kỳ.
Quản lý hàng tồn
- Tổng hợp những phát sinh xuất nhập tồn trong kì.
- In báo cáo hàng tồn và giá trị tồn kho trong kì.
- In báo cáo thẻ kho từng mặt hàng.
b. Quản lý danh mục
Cập nhật danh mục vật tư.
Cập nhật danh mục nhà cung cấp.
Cập nhật danh mục hạng mục.
Xem danh sách các danh mục.
c. Quản lý hệ thống dữ liệu
Lưu trữ và phục hồi dữ liệu.
Kết thúc chương trình.
2. Yêu cầu phi chức năng
Hệ thống có chức năng bảo mật và phân quyền.
- Người sử dụng chương trình: đăng kí và phân quyền cho người sử dụng chương trình, giúp người
quản lý có thể theo dõi, kiểm soát được chương trình.
- Đổi password: người sử dụng có thể đổi mật mã để vào chương trình và sử dụng hệ thống dữ liệu.
Cần phân chia khả năng truy cập dữ liệu nhập xuất cho từng nhóm người sử dụng để tránh việc
điều chỉnh số liệu không thuộc phạm vi quản lý của người sử dụng, dẫn đến việc khó kiểm soát số liệu,
làm sai lệch kết quả thống kê cuối kì…
-
-
-
-
III. Phân tích hệ thống
1. Mô hình thực thể ERD
a. Xác định các thưc thể
1) Thực thể 1: VatTu
Mô tả thông tin về vật tư.
Các thuộc tính:
Mã vật tư(MaVT): Đây là thuộc tính khóa, nhờ thuộc tính này mà ta phân biệt được các loại vật tư
khác nhau.
Tên vật tư (TenVT): Mô tả tên của loại vạt tư tương ứng với mã vật tư.
Đơn vị tính (DVTinh)
Số lượng (SoLuong)
2) Thực thể 2: NhaCC
Nhà cung cấp là các công ty, nhà sản xuất trong và ngoài nước …
Các thuộc tính:
Mã số nhà cung cấp (MaNCC): Thuộc tính khóa để phân biệt nhà cung cấp này với nhà cung cấp
khác.
Tên nhà cung cấp (TenNCC): Mô tả tên nhà cung cấp.
Đại chỉ (DiaChi): Địa chỉ liên lạc với nhà cung cấp.
Điện thoại (Dienthoai).
Số fax (Fax).
Địa chỉ Email (Email).
3) Thực thể 3: LoaiVatTu
Để xác định vật tư đó thuộc loại gi (Cát, Ximăng, Sắt, Thép,…)
Các thuộc tính :
Mã phân loại (MaLoai): Thuộc tính khóa để phân biệt loại vật tư này với loại vật tư khác.
Tên phân loại (TenLoai).
4) Thực thể 4: Kho
Ta đưa Kho vào làm thực thể vì CTXD là một công ty lớn có nhiều chi nhánh trong thành phố,
mỗi chi nhánh có kho chứa riêng vì vậy trong trường hợp chi nhánh này thiếu hàng có thể huy
động vật tư từ các kho của chi nhánh khác.
Các thuộc tính:
Mã số kho (MaKho): Để phân biệt kho hàng này với kho hàng khác.
Tên kho (TenKho)
Địa chỉ kho (DiaChi)
5) Thực thể 5: NuocSX
Mô tả thong tin về quốc gia sản xuất vật tư.
-8-
Các thuộc tính:
Mã quốc gia (MaQG): Thuộc tính khóa để phân biệt nước này với nước khác.
Tên quốc gia (TenQG)
6) Thực thể 6: ĐoiThiCong
Các thuộc tính:
- Mã đội (MaĐoi): Thuộc tính khóa để phân biệt đội này với đội khác.
- Tên đội (TenĐoi)
- Tên đội trưởng (TenĐoiTruong), Địa chỉ (DiaChi), Điện thoại (Dienthoai).
7) Thực thể 7: PhieuNhap
Các thuộc tính:
- Mã số phiếu nhập kho (MaPhieuNhap): Là thuộc tính khóa, có giá trị tự động tăng lên khi cập nhật
các thong tin khác về phiếu nhập kho.
- Ngày nhập (NgayNhap): Ngày nhập phiếu.
- Tổng giá trị (TongGiaTri).
8) Thực thể 8: PhieuXuat
Mô tả thông tin chung của một chứng từ xuất vật tư cho các dự án.
Các thuộc tính:
- Mã số xuát kho (MaPhieuXuat): thuộc tính khóa
- Ngày xuất (NgayXuat)
- Tổng giá trị (TongGiaTri).
9) Thực thể 9: DuAn
Các thuộc tính:
- Mã dự án (MaDA): thuộc tính khóa chính dùng để phân biệt dự án này với dự án khác.
- Tên dự án (TenDA).
- Địa điểm (DiaDiem).
10) Thực thể 10: HangMuc
Mô tả các hạng mục của dự án (hồ bơi, nhà, tường bao…)
Các thuộc tính:
- Mã số hạng mục (MaHangMuc): Thuộc tính khoá chính để phân biệt hạng mục này với hạng mục
khác.
- Tên hạng mục (TenHangMuc)
11) Thực thể 11: BangĐinhMuc
Mô tả mỗi hạng mục có một định mức riêng
Các thuộc tính:
- Mã bảng định mức (MaBangĐinhMuc): Thuộc tính khóa chính để phân biệt bảng định mức này
với bảng định mức khác.
- Quy cách vật tư (QuyCach)
- Hãng sản xuất (HangSX)
12) Thực thể 12: VatTu-BangĐinhMuc
Để thuận lợi cho việc vẽ mô hình ta mô tả mối kết hợp của hai thực thể vật tư và bảng định mức
thành 1 thực thể: VatTu-BangĐinhMuc
Các thuộc tính:
- Định mức (DinhMuc): Thuộc tính định danh
- Số lượng định mức (SoLuongDinhMuc)
-
b. Mô hình ERD
2. Chuyển mô hình ERD thành mô hình quan hệ
-
NhaCC (MaNCC, TenNCC, DiaChi, DienThoai, Fax, Email)
PhieuNhap (MaPhieuNhap, NgayNhap, TongGiaTri, MaNCC)
ChiTietPhieuNhap (MaPhieuNhap, MaVT, DonGia, SoLuongNhap)
VatTu (MaVT, TenVT, DVTinh, SoLuong, MaQG, MaLoai, MaKho)
Kho (MaKho, TenKho, DiaChi)
NuocSX (MaQG, TenQG)
LoaiVatTu (MaLoai, TenLoai)
VatTu-BangDinhMuc (MaVT, MaBangDinhMuc, SoLuongDinhMuc) (Ở đây ta không dùng
thuộc tính DinhMuc làm thuộc tính định danh nữa mà lấy 2 thuộc tính khóa MaVT và
MaBangDinhMuc làm thuọc tính khóa chính cho thực thể quan hệ VatTu-BangDinhMuc)
BangDinhMuc (MaBangDinhMuc, QuyCach, HangSX, MaHangMuc)
PhieuXuat (MaPhieuXuat, NgayXuat, TongGiaTri, MaBangDinhMuc)
ChiTietPhieuXuat (MaPhieuXuat, MaVT, MaBangDinhMuc, SoLuongXuat)
HangMuc (MaHangMuc, TenHangMuc, MaDoi, MaDA)
DuAn (MaDA, TenDA, DiaDiem)
DoiThiCong (MaDoi, TenDoi, TenDoiTruong, DiaChi, DienThoai)
3. Mô tả chi tiết cho các quan hệ
3.1- Quan hệ Nhà Cung
Cấp
NhaCC (MaNCC, TenNCC, DiaChi, DIenThoai, Fax, Email)
Tên quan hệ:NhaCC
Ngày: 29-05-2008
Kiểu
Số
STT Thuộc Tính
Diễn Giải
MGT
DL
Byte
1 MaNCC
Mã nhà cung cấp
C
10
2 TenNCC
Tên nhà cung cấp
C
30
3 DiaChi
Địa chỉ
C
30
4 DienThoai Điện thoại
C
10
5 Fax
Fax
C
10
6 Email
Email
C
10
100
Tổng số
Khối lượng:
Loại DL
Ràng Buộc
B
B
B
K
K
K
PK
Đối với kiểu chuỗi:
Số dòng tối thiểu: 1000
Số dòng tối đa: 2000
Kích thước tối thiểu: 1000x100 (byte) = 100 KB
Kích thước tối đa: 2000x100 (byte) = 200 KB
MaNCC: cố định, không unicode
TenNCC: không cố định, Unicode
DiaChi: không cố định, Unicode
DienThoai: không cố định, không Unicode
Fax: không cố định, Unicode
Định dạng dữ liệu:
Email: tên_hộp_thư@tên_miền
Ví dụ:
[email protected]
3.2- Quan hệ phiếu nhập
PhieuNhap (MaPhieuNhap, NgayNhap, TongGiaTri, MaNCC)
STT
1
2
3
4
Thuộc Tính
MaPhieuNhap
NgayNhap
TongGiaTri
MaNCC
Khối lượng:
Đối với kiểu chuỗi:
Tên quan hệ:PhieuNhap
Ngày: 29-05-2008
Số
Diễn Giải
Kiểu DL
MGT
Byte
Mã phiếu nhập
C
10
Ngày nhập
N
10
Tổng giá trị
S
10
Mã nhà cung cấp
C
10
40
Tổng số
Loại DL
Ràng Buộc
B
B
B
B
PK
FK
số dòng tối thiểu: 500
Số dòng tối đa: 800
Kích thước tối thiểu: 500x40 (byte) = 20 KB
Kích thước tối thiểu: 800x40 (byte) = 32 KB
MaPhieuNhap: cố định, không unicode
MaNCC: cố định, không unicode
3.3- Quan hệ chi tiết phiếu nhập
ChiTietPhieuNhap (MaPhieuNhap, MaVT, DonGia, SoLuongNhap)
STT
1
2
3
4
Thuộc Tính
MaPhieuNhap
MaVT
DonGia
SoLuongNhap
Khối lượng:
Đối với kiểu chuỗi:
Tên quan hệ: ChiTietPhieuNhap
Ngày: 29-05-2008
Số
Diễn Giải
Kiểu DL
MGT
Byte
Mã phiếu nhập
C
10
Mã vật tư
C
10
Đơn giá
S
10
Số lượng nhập
S
10
40
Tổng số
Loại DL
Ràng Buộc
B
B
B
B
PK
PK
Số dòng tối thiểu: 1000
Số dòng tối đa: 2000
Kích thước tối thiểu: 1000x40 (byte) = 40 KB
Kích thước tối đa: 2000x40 (byte) = 80KB
MaPhieuNhap: cố định, không unicode
MaVT: cố định, không unicode
DonGia: không cố định, không unicode
Quản lý vật tư theo dự án và hạng mục
trong công ty xây dựng
SoLuongNhap: không cố định, không unicode
3.4- Quan hệ Vật tư
VatTu (MaVT, TenVT, DVTinh, SoLuong, MaQG, MaLoai, MaKho)
STT
1
2
3
4
5
6
7
Thuộc Tính
MaVT
TenVT
DVTinh
SoLuong
MaQG
MaLoai
MaKho
Diễn Giải
Mã vật tư
Tên vật tư
Đơn vị tính
Sồ lượng
Mã quốc gia
Mã loại
Mã kho
Khối lượng:
Tên quan hệ:VatTu
Ngày: 29-05-2008
Số
Kiểu DL
Byte
C
10
C
10
S
10
S
10
C
10
C
10
C
10
70
Tổng số
MGT
Loại DL
Ràng Buộc
B
B
B
B
B
B
B
PK
FK
FK
FK
Số dòng tối thiểu: 1000
Số dòng tối đa: 2000
Kích thước tối thiểu: 1000x70(byte) = 70 KB
Kích thước tối đa: 2000x70 (byte) = 140 KB
MaVT: cố định, không unicode
TenVT: không cố định, Unicode
DVTinh: cố định, không unicode
SoLuong: không cố định, không Unicode
MaQG: cố định, không Unicode
MaLoai: cố định, không unicode
MaKho: cố định, không unicode
Đối với kiểu chuỗi:
3.5- Quan hệ Kho
Kho (MaKho, TenKho, DiaChi)
STT
1
2
3
Thuộc Tính
Diễn Giải
MaKho
TenKho
DiaChi
Mã kho
Tên kho
Địa chỉ
Khối lượng:
Tên quan hệ:Kho
Ngày: 29-05-2008
Kiểu DL
MGT
Số
Byte
C
10
C
10
C
10
Tổng số 30
Số dòng tối thiểu: 1000
Số dòng tối đa: 2000
- 13 -
Loại DL
Ràng Buộc
B
B
B
PK
Quản lý vật tư theo dự án và hạng mục
trong công ty xây dựng
Kích thước tối thiểu: 1000x30(byte) = 30 KB
Kích thước tối đa: 2000x30 (byte) = 60 KB
Đối với kiểu Chuỗi:
MaKho: cố định, không unicode
TenKho: không cố định, Unicode
DiaChi: không cố định, Unicode
3.6- Quan hệ Nước sản xuất
NuocSX (MaQG, TenQG)
STT
1
2
Thuộc Tính
MaQG
TenQG
Diễn Giải
Mã quốc gia
Tên quốc gia
Khối lượng:
Tên quan hệ: NuocSX
Ngày: 29-05-2008
Kiểu DL
MGT
Số
Byte
C
10
C
10
20
Tổng số
Loại DL
Ràng Buộc
B
B
PK
Số dòng tối thiểu: 1000
Số dòng tối đa: 2000
Kích thước tối thiểu: 1000x20(byte) = 20 KB
Kích thước tối đa: 2000x20 (byte) = 40 KB
MaQG: cố định, không unicode
TenQG: cố định, Unicode
Đối với kiểu chuỗi:
3.7- Quan hệ Loại vật tư
LoaiVatTu (MaLoai, TenLoai)
STT
1
2
Thuộc Tính
MaLoai
TenLoai
Khối lượng:
Đối với kiểu chuỗi:
Diễn Giải
Mã loại
Tên loại
Tên quan hệ:NhaCC
Ngày: 29-05-2008
Số
Kiểu DL
MGT
Byte
C
10
C
10
20
Tổng số
Loại DL
Ràng Buộc
B
B
PK
Số dòng tối thiểu: 1000
Số dòng tối đa: 2000
Kích thước tối thiểu: 1000x20(byte) = 20 KB
Kích thước tối đa: 2000x20 (byte) = 40 KB
MaLoai: cố định, không unicode
- 14 -
TenLoai: cố định, Unicode
3.8-Quan hệ Vật Tư_Bảng Định Mức
VatTu-BangDinhMuc (MaVT, MaBangDinhMuc, SoLuongDinhMuc)
STT
1
2
3
Thuộc Tính
MaBangDinhMuc
MaVT
SoLuongDinhMuc
Khối lượng:
Đối với kiểu chuỗi:
Tên quan hệ:VATTU _ BANGDINHMUC
Ngày: 29-05-2008
Kiểu
Diễn Giải
Số Byte
DL
Mã bảng định mức
C
10
Mã vật tư
C
10
Số lượng định mức
S
10
30
Tổng số
MG
T
Loại DL
Ràng Buộc
B
B
PK
PK
Số dòng tối thiểu: 1000
Số dòng tối đa: 2000
Kích thước tối thiểu: 1000x30(byte) = 30 KB
Kích thước tối đa: 2000x30 (byte) = 60 KB
MaVT: cố định, không unicode
MaBangDinhMuc: cố định, không Unicode
SoLuongDinhMuc: cố định, không Unicode
3.9-Quan hệ Bảng định mức
BangDinhMuc (MaBangDinhMuc, QuyCach, HangSX, MaHangMuc)
STT
1
2
3
4
Thuộc Tính
MaBangDinhMuc
MaHangMuc
HangSX
QuyCach
Tên quan hệ:BangDinhMuc
Ngày: 29-05-2008
Diễn Giải
Kiểu DL Số Byte
C
10
Mã bảng định
mức
Mã hạng mục
C
10
Hãng sản xuất
C
20
Quy cách
C
20
60
Tổng số
MGT
LoạiDL
B
Ràng Buộc
PK
B
K
B
FK
Khối lượng:
Số dòng tối thiểu: 1000
Số dòng tối đa: 2000
Kích thước tối thiểu: 1000 x 60 (Byte) = 60 KB
Kích thước tối đa: 2000 x 60 (Byte) = 120 KB
Đối với kiểu chuỗi:
MaBangDinhMuc: cố định, không Unicode.
MaHangMuc: cố định, không Unicode.
- 15 -
HangSX: cố định, unicode.
QuyCach: cố định, Unicode.
3.10-Quan hệ Phiếu Xuất
PhieuXuat (MaPhieuXuat, NgayXuat, TongGiaTri, MaBangDinhMuc)
Tên quan hệ: PhieuXuat
Ngày: 29-05-2008
STT
Thuộc Tính
1
MaPhieuXuat
2
MaBangDinhMuc
3
4
NgayXuat
TongGiaTri
Diễn Giải
Kiểu DL
Số Byte
Mã phiếu
xuất
Mã bảng định
mức
Ngày xuất
Tổng giá trị
C
10
B
Ràng
Buộc
PK
C
10
B
PK
N
S
10
20
50
B
B
Tổng số
MGT
Loại DL
Khối lượng:
Số dòng tối thiểu: 1000
Số dòng tối đa: 5000
Kích thước tối thiểu: 1000 x 50 (Byte) = 50 KB
Kích thước tối đa: 5000 x 50 (Byte) = 250 KB
Đối với kiểu chuỗi:
MaPhieuXuat: cố định, không unicode
MaBangDinhMuc: cố định, không unicode
3.11-Quan hệ: Chi tiết phiếu xuất
ChiTietPhieuXuat (MaPhieuXuat, MaVT, MaBangDinhMuc, SoLuongXuat)
Tên quan hệ: ChiTietPhieuXuat
Ngày: 29-05-2008
STT
Thuộc Tính
1
MaPhieuXuat
2
3
MaVT
MaBangDinhMuc
4
SoLuongXuat
Tổng số
Khối lượng:
Đối với kiểu chuỗi:
Diễn Giải
Kiểu DL
Số Byte
Mã phiếu
xuất
Mã vật tư
Mã bảng định
mức
Số lượng xuất
C
10
B
Ràng
Buộc
PK
C
C
10
10
B
B
PK
PK
S
10
40
B
MGT
Loại DL
Số dòng tối thiểu: 1000
Số dòng tối đa: 2000
Kích thước tối thiểu: 1000 x 40 (Byte) = 40 KB
Kích thước tối đa: 2000 x 40 (Byte) = 80 KB
MaPhieuXuat: cố định, không unicode
MaVT: cố định, không unicode
MaBangDinhMuc: cố định, không unicode
3.12-Quan hệ Hạng Mục
HangMuc (MaHangMuc, TenHangMuc, MaDoi, MaDA)
Tên quan hệ: HangMuc
Ngày: 29-05-2008
STT
Thuộc Tính
1
2
3
MaHangMuc
MaDA
MaDoi
4
TenHangMuc
Diễn Giải
Kiểu DL
Số Byte
MGT
Loại DL
Mã hạng mục
Mã Dự Án
Mã Đội Thị
Công
Tên Hạng
Mục
C
C
C
10
15
20
B
B
B
C
20
B
Ràng
Buộc
FK
FK
FK
65
Tổng số
Khối lượng:
Số dòng tối thiểu: 1000
Số dòng tối đa: 1500
Kích thước tối thiểu: 1000 x 65(Byte) = 65 KB
Kích thước tối đa: 1500 x 65 (Byte) = 97.5 KB
Đối với kiểu chuỗi:
MaHangMuc: cố định, không unicode
TenHangMuc: không cố định, unicode
MaDoi: cố định, không unicode
MaDA: cố định, không Unicode
3.13-Quan hệ Dự Án
DuAn (MaDA, TenDA, DiaDiem)
Tên quan hệ: DuAn
Ngày: 29-05-2008
STT
1
2
3
Khối lượng:
Thuộc Tính
MaDA
TenDA
DiaDiem
Diễn Giải
Mã dự án
Tên dự án
Địa điểm
Kiểu DL
Số Byte
C
C
C
Tổng số
15
20
30
65
Số dòng tối thiểu: 1500
Số dòng tối đa: 2500
Kích thước tối thiểu: 1500 x 65 (Byte) = 97.5 KB
Kích thước tối đa: 2500 x 65 (Byte) = 162.5 KB
Đối với kiểu chuỗi:
MaDA: cố định, không unicode
TenDA: không cố định, Unicode
MGT
Loại DL
B
B
B
Ràng
Buộc
PK
DiaDiem: không cố định, unicode
3.14-Quan hệ Đội Thi Công
DoiThiCong (MaDoi, TenDoi, TenDoiTruong, DiaChi, DienThoai)
Tên quan hệ: DoiThiCong
Ngày: 29-05-2008
STT
Thuộc Tính
1
MaDoi
2
3
4
DiaChi
DienThoai
TenDoi
5
TenDoiTruong
Diễn Giải
Kiểu DL
Số Byte
Mã Đội Thị
Công
Địa chỉ
Điện thoại
Tên Đội Thi
Công
Tên Đội Thi
Công
C
20
B
C
C
C
15
10
20
B
K
B
C
20
B
Tổng số
MGT
Loại DL
Ràng
Buộc
PK
85
Khối lượng:
Số dòng tối thiểu: 500
Số dòng tối đa: 1000
Kích thước tối thiểu: 500 x 85 (Byte) = 42.5 KB
Kích thước tối đa: 1000 x 85 (Byte) = 85 KB
Đối với kiểu chuỗi:
MaDoi: cố định, không Unicode
TenDoi: không cố định, Unicode
DiaChi: không cố định, Unicode
DienThoai: không cố định, không Unicode
TenDoiTruong: cố định, Unicode
4. Mô tả bảng tổng kết
a) Tổng kết quan hệ
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
Tên quan hệ
BangDinhMuc
ChiTietPhieuNhap
ChiTietPhieuXuat
DoiThiCong
DuAn
HangMuc
Kho
LoaiVatTu
NhaCC
NuocSX
PhieuNhap
PhieuXuat
VatTu
Số byte
60
40
40
85
65
65
30
20
100
20
40
50
70
Kích thước tối đa (KB)
120
80
80
85
162.5
97.5
60
40
200
40
32
250
140
14
VatTu-BangDinhMuc
Tổng số
30
715
60
1457
Diễn giải
Địa chỉ
Thuộc quan hệ
DoiThiCong,
NhaCC,
Kho
DuAn
NhaCC, DoiThiCong
ChiTietPhieuNhap
VatTu
VatTu
VatTu
BangDinhMuc
VatTu-BangDinhMuc,
BangDinhMuc,
ChiTietPhieuXuat,
PhieuXuat.
DuAn, HangMuc
DoiThiCong, HangMuc
HangMuc,
BangDinhMuc
Kho, VatTu
LoaiVatTu, VatTu
NhaCC, PhieuNhap
ChiTietPhieuNhap,
PhieuNhap
PhieuXuat,
ChiTietPhieuXuat
NuocSX, VatTu
VatTu,
ChiTietPhieuNhap,
VatTu-BangDinhMuc,
ChiTietPhieuXuat
PhieuNhap
PhieuXua
BangDinhMuc
VatTu
ChiTietPhieuNhap
DuAn
DoiThiCong
DoiThiCong
HangMuc
Kho
LoaiVatTu
NhaCC
TenQG
vatTu
PhieuNhap, PhieuXuat
b) Tổng kết thuộc tính
STT
Tên thuộc tính
DiaChi
1
2
3
4
5
6
7
8
DiaDiem
DienThoai
DonGia
DVTinh
Email
Fax
HangSX
MaBangDinhMuc
Địa Diểm
Điện thoại
Đơn giá
Đơn vị tính
Email
Fax
Hãng sản xuất
Mã bảng định mức
9
10
11
MaDA
MaDoi
MaHMuc
Mã Dự Án
Mã Đội Thi Công
Mã hạng mục
12
13
14
15
MaKho
MaLoai
MaNCC
MaPhieuNhap
Mã kho
Mã loại
Mã nhà cung cấp
Mã phiếu nhập
16
MaPhieuXuat
Mã Phiếu Xuất
17
18
MaQG
MaVT
Mã quốc gia
Mã vật tư
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
NgayNhap
NgayXuat
QuyCach
SoLuong
SoLuongNhap
TenDA
TenDoi
TenDoiTruong
TenHangMuc
TenKho
TenLoai
TenNCC
TenQG
TenVT
TongGiaTri
Ngày nhập
Ngày Xuất
Quy cách
Sồ lượng
Số lượng nhập
Tên Dự An
Tên Đội Thi Công
Tên Đội Thi Công
Tên Hạng Mục
Tên kho
Tên loại
Tên nhà cung cấp
Tên quốc gia
Tên vật tư
Tổng giá trị