CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG.
1.1: Giới thiệu chung về công trình cầu.
1.1.1: Vị trí công trình cầu.
Cầu Hòa lạc được xây dựng bắc qua sông Thương tại xã Hòa Lạc- Huyện Hữu Lũng –
Tỉnh Lạng Sơn.Vị trí cầu được xác định rẽ trái tại Km 69 + 505m QL1A cắt thẳng qua
sông Thương rồi bẻ góc để nỗi vào ĐT 245 tại ngã ba rẽ vào Đền Quan.
1.1.2. Quy mô – tiêu chuẩn kỹ thuật
a. Quy mô
- Quy mô thiêt kế
- Khổ cầu:
: Vĩnh cữu bằng BTCT và BTCT DƯL.
: 7.0 + 2x0.5 = 8.0m
- Chiều dài nhịp
: Lnh = 33m.
- Tải trọng thiết kế
: H30, XB80.
- Tải trọng ngừoi
: 3KN/m2
- Khổ thông thuyền;’
Sông không thông thuyền - Cấp động đất ; Động đất cấp 6
- Đường 2 đầu cầu: Đường 2 đầu cầu theo tiêu chuẩn cấp III đồng bằng
- Tần suất thiết kế: P = 1%, H1% = 2.19m, Q1% = 41.2m3/s, Vmax = 1.03m/s
b. Tiêu chuẩn kỹ thuật
- Quy trình khảo sát đường ô tô 22TCN272-05 – 2000.
- Quy trình khoan thăm dò địa chất công trình 22TCN272-05 – 2000.
- Tính toán đặc trưng dòng chảy lũ 22TCN272-05- 220 – 95.
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam tập 1, 2, 3;
- Tiêu chuẩn thiết kế đường Giao thông nông thôn 22TCN272-05- 210 - 92.
- Đường ô tô - Yêu cầu thiết kế 22TCVN272-05- 4054 - 2005.
- Quy trình kỹ thuật thi công và nghiệm thu lớp móng cấp phối đá dăm trong kết
cấu áo đường ô tô 22TCN272-05 - 334 - 06.
- Tiêu chuẩn thiết kế áo đường mềm 22TCN272-05- 211- 06
- Tiêu chuẩn thiết kế áo đường cứng 22TCN272-05 - 223 - 95.
- Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu mặt đường láng nhựa 22TCN271 - 05.
- Quy trình thiết kế cầu cống theo trạng thái giới hạn 22TCN272-05- 18-79.
- Tiêu chuẩn thiết kế cầu 22TCN 272-05.
- Tính toán các đặc trưng dòng chảy lũ 22TCN272-05- 220 - 95.
- Kết cấu bê tông và BTCT toàn khối Quy phạm thi công nghiệm thu 22TCVN27205 - 4453 - 87.
- Công tác đất quy phạm thi công và nghiệm thu (22TCN272-05 - 4447-87).
- Điều lệ báo hiệu đường bộ 22TCN272-05-237 - 01.
- Các định hình, tiêu chuẩn kỹ thuật khác.
1.2. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI TẠI KHU VỰC XÂY DỰNG CẦU
1.2.1:Điều kiện địa chất.
* Địa chất dọc tuyến đường đẫn.
- Đoạn qua vườn bãi, chân đồi: Lớp trên đất sét pha lẫn dăm sạn, màu nâu vàng,
trạng thái dẻo cứng đến nữa cứng, dày từ 6-8m, dưới là đá vôi đá cát kết phong hóa.
- Đoạn đi qua ruộng: Lớp trên là đất hữu cơ dày từ 30-50 cm. dưới là đất sét pha
lẫn dăm sạn, trạng thái chặt và ổn định.
* Địa chất lòng sông tại vị trí xây dựng cầu
Đã tiến hành khoan 3 lỗ( 2 lỗ trên bờ và 1 lỗ dưới lòng sông. Trên cơ sở phân tích
các địa tầng và chỉ tiêu các mẫu đất thu được tại 3 lỗ khoan thì các trầm tích khu vực vị
trí xây dựng cầu được chia thành lớp từ trên xuống như sau:
1.2.2. Địa chất công trình:
* Địa chất lòng sông tại vị trí xây dựng cầu
Đã tiến hành khoan 3 lỗ( 2 lỗ trên bờ và 1 lỗ dưới lòng sông. Trên cơ sở phân tích
các địa tầng và chỉ tiêu các mẫu đất thu được tại 3 lỗ khoan thì các trầm tích khu vực vị
trí xây dựng cầu được chia thành lớp từ trên xuống như sau:
+ Lớp 1 : đất thổ nhưỡng dày TB 0.5m.
+ Lớp 2 : Đất cát pha lẫn sỏi sạn, màu nâu vàng, dẻo đến nữa cứng, dày TB 1.5m.
+ Lớp 3 : Đất cát pha lẫn sỏi sạn, màu nâu vàng, dẻo đến nữa cứng, dày TB từ 3.57.3m
+ Lớp 4 : Cuội sỏi lẫn cát sạn, lẫn đá tảng dày TB 2.0m.
+ Lớp 5 : Đất cát pha lẫn dăm cuội, ít đá tảng màu nâu xám, dày từ 0- 0.8m
+ Lớp 6 : Đá cát bột kết phong hóa.
+ Lớp 7 : Đá vôi phong hóa
Đặc điểm thủy văn sông
Sông Thương là sông lớn có nước chảy thường xuyên, lòng sông lắng đọng nhiều
cuội sỏi, dăm sạn. dòng chảy ổn định,không có hiệu tượng sạt lở,cải dòng. Về vật trôi,
cây trôi chỉ có rác rưởi, cây cối nhỏ trong các đợt lũ đầu mùa. Các mực nước điều tra
được như sau
- Mực nước kiệt:22.10m
- Mực nước thường xuyên: 27.10m
- Mực nước lũ lịch sử:31.70m
- Mực nước lũ ứng với Hp= 1%: 29.00m
Do hiện tại đường ngầm cũ có cao độ thấp, qua số liệu điều tra trong 1 năm có
khoảng 10 lần nước ngập tràn qua mặt ngầm cũ từ 1.5 – 3m, thời gian ngập từ 3
1.2.3. Điều kiện vật liêu xây dựng
- Vật liệu đá: Vật liệu đá được khai thác tại mỏ gần khu vực xây dựng cầu. Đá được vận
chuyển đến vị trí thi công bằng đường bộ một cách thuận tiện. Đá ở đây đảm bảo cường
độ và kích cỡ để phục vụ tốt cho việc xây dựng cầu.
- Vật liệu cát: Cát dùng để xây dựng được khai thác gần vị trí thi công, đảm bảo độ
sạch, cường độ và số lượng.
- Vật liệu thép: Sử dụng các loại thép trong nước như thép Thái Nguyên,… hoặc các
loại thép liên doanh như thép Việt-Nhật, Việt-Úc…Nguồn thép được lấy tại các đại lý
lớn ở các khu vực lân cận.
- Xi măng: Hiện nay các nhà phân phối xi măng đều được xây dựng ở các tỉnh thành
luôn đáp ứng nhu cầu phục vụ xây dựng. Vì vậy, vấn đề cung cấp xi măng cho các công
trình xây dựng rất thuận lợi, luôn đảm bảo chất lượng và số lượng mà yêu cầu công
trình đặt ra.
- Nhìn chung các nguồn cung cấp nguyên vật liệu ở đây đầy đủ, cự ly vận chuyển nhỏ
và thuận lợi. Đảm bảo cung cấp kịp thời để hoàn thành tiến độ thi công công trình đã
đặt ra.
1.2.4. Điều kiện nhân lực
- Đơn vị thi công có đội ngũ cán bộ khoa học với nhiều kinh nghiệm tinh thần và trách
nhiệm cao, sẵn sàng đáp ứng đầy đủ và kịp thời khi cần.
- Đội ngũ công nhân lành nghề có năng lực,ngoài ra còn tuyển thêm nhân lực tại địa
phương với số lượng đảm bảo tiến độ thi công theo thời gian qui định.
- Nói chung nguồn nhân lực đầy đủ, cơ động và nhiệt tình với công việc.
1.2.5. Điều kiện máy móc thi công và điều kiện làm việc
- Phương tiện máy móc của đơn vị thi công có khối lượng lớn, đồng bộ và hiện đại đảm
bảo đáp ứng đầy đủ cho từng khâu thi công như thiết bị búa đóng cọc, cần cẩu, hệ phao
nổi, sà lan, ...
- Vấn đề cung cấp điện, nước sinh hoạt cũng được đơn vị thi công đáp ứng đầy đủ.
- Về phía chính quyền địa phương rất mong muốn công trình sớm được đưa vào sử
dụng đúng tiến độ đề ra nên tạo mọi điều kiện thuận lợi cho đơn vị thi công. Nhân dân
rất phấn khởi và có tinh thần hợp tác với đơn vị thi công. Họ luôn tạo mọi điều kiện
thuận lợi cho quá trình thi công, giúp đỡ đơn vị thi công cả về vật chất lẫn tinh thần.
- Nhìn chung vấn đề an ninh trật tự của khu vực thi công là ổn định. Tuy nhiên về phía
đơn vị thi công cần phải nâng cao tinh thần cảnh giác đề phòng một số phần tử xấu. Cần
phân công tổ chức công nhân trực đêm tránh mọi sự thất thoát vật liệu cũng như bảo vệ
máy móc, thiết bị thi công.
-Với những đặc điểm nêu trên công trình xây dựng có những điều kiện thuận lợi về kinh
tế, kỹ thuật, những thuận lợi trên là rất cơ bản và cần thiết, bên cạnh những thuận lợi
trên còn tồn tại những khó khăn nhưng đơn vị sẽ khắc phục được vì vậy công trình sẽ
xây dựng đúng tiến độ và đảm bảo an toàn, và công trình đạt chất lượng cao.
1.3: Đặc điểm kết cấu công trình:
Cầu gồm 2 nhịp theo sơ đồ 2x33m . Tổng chiều dài cầu Ltc = 77.8
1.3.1: Kết cấu phần trên.
Gồm một nhịp, mặt cắt ngang cầu gồm 4 phiến dầm mặt cắt chữ T khoảng cách
tim 2 dầm a = 2.10m. Chiều cao dầm I: H = 1.7m. Liên kết gối giữa các phiến dầm bằng
dầm ngang, mỗi nhịp bố trí 5 vị trí dầm ngang.
500
8000
3500
3500
500
1700
1700
175 610 610
610 610
Líp mÆt cÇu BTCT m¸c 40Mpa, d=10-17cm
850
2100
2100
2100
850
Hình 2.3 Mặt cắt ngang nhịp
.Cấu tạo dầm chủ
-Cầu gồm 2 nhịp bê tông cốt thép DƯL có f’c= 40Mpa chiều dài L=33m
- Mặt cắt ngang nhịp bố trí 4 dầm tiết diện chữ T đặt cách nhau 2.1 m
- Chiều cao dầm : H=1.
c
b
33000
1400
PhÇn bt ®æ sau khi k?o xong c¸p
èng th?p D36 ch«n s½n ®Ó liªn k?t dÇm ngang
Tim gèi
Tim gèi
1500
5450
8050
8050
400
5450
32200
c
220
135
135
240 240
1700
1230
170
75 500 75
20050
200160
650
220
1700
45175
300
1700
300
220
V¸t m?p 20x20
650
Hình 2.4. kích thước dầm chủ
. Cấu tạo hệ liên kết ngang
1500
a
V¸t 20x20
1500
400
b
1700
100175
1630
Lç cÈu dÇm D90
Lç cÈu dÇm D90
1500
1065
350
70
70
PhÇn BT ®æ sau khi k?o xong c¸p
610
a
1700
200 1325 175
350
-Dầm ngang BTCT có f’c =40Mpa
3500
610
500
8000
3500
500
A
Tim ngang cÇu a
2%
2%
b
1700
b
Th?p èng D36
850
(Chê s½n khi thi c«ng dÇm)
10N2-D12
4N1-D16
10N2-D12
2N4-D12
4N1-D16
850
A
9x150=1500
9x150=1500
9x150=1500
10N2-D12
2N4-D12
4N1-D16
2N4-D12
8000
3500
3500
610
Tim ngang cÇu
500
a
2%
2%
1700
10N3-D12
b
b
Th?p èng D36
(Chê s½n khi thi c«ng dÇm)
11x150=1800
10N2-D12
4M1-D16
2N4-D12
11x150=1800
a
11x150=1800
4N5-D16
4N5-D16
10M2-D12 4M1-D16
10M2-D12 4M1-D16
10M2-D12
4N1-D16
2N4-D12
2N4-D12
2N4-D12
Hình 2.5. cấu tạo dầm ngang
Cấu tạo của hệ thống tiện ích
-Gối cầu bằng cao su cốt bản thep 300x350x50mm
-Bè trÝ khe co gi·n cao su.
- Lan can tay vin bằng thep
5x200=1000 175
610
500
4N5-D16
5x200=1000
175
610
Líp mÆt cÇu BTCT m¸c 40Mpa, d=10-15cm
N3Ø16
N6Ø16
M?T C?U
L?p ph? m?t c?u
D?M
N4Ø16
N2Ø16
N1Ø16
N3Ø16
M?
N5Ø16
Hình 2.6. cấu tạo khe co giãn
9
20
150
500
250
20
393
0
R100
150
610
68
9
135
118
105 90 105
300
500
50 150
Hình 2.7. Cấu tạo lan can
Hình 2.7.cấu tạo ống thoát nước
1.3.2; Kết cấu phần dưới.
-Mố
-Mố ; mố kiểu chữ U bằng BTCT có f’c= 30Mpa .mố M1 móng đặt trên 6 cọc khoan
nhôi đường kính 1m chiều dài mỗi cọc là 8m mố M2 đặt trên nền đá vôi xám trắng CIII
a
a
b
Bª t«ng l?t 10MPa dµy 10cm
c
c
6 Cäc khoan nhåi D1.0m, L=8.0m
b
Hình 2.8 Mặt cắt mố ( phương dọc cầu)
Bª t«ng l?t 10MPa dµy 10cm
6 Cäc khoan nhåi D1.0m, L=8.0m
Hình 2.9.Cắt ngang mố M1
mÆt c¾t a-a
50
gèi
500
150
20 100
15
110
gèi
85 20
210
100 20
15
150
Hình 2.10.mặt bằng mố
mÆt c¾t c-c
Hình 2.11.mặt bằng móng
840
210
110
800
700
30
210
gèi
20 85
100
100
50
110
gèi
100
50
550
-TRỤ.
Trụ: trụ kiểu trụ tròn thân hẹp bằng BTCT có f’c=30Mpa đăt trên nền đá vôi xám
trắng đá CIII
a
a
Hình 2.12.chính diện trụ
Hình 2.13.cắt dọc trụ
mÆt b»ng trô
110
100
800
110
100
110
100
35
105
100
30
35
210
30
105
210
150
33
33
85
210
210
210
800
Hình 2.14.mặt bằng trụ
85
B
Bảng 5.2. Bảng khối lượng trụ
1.4: Phương án thi công trụ
1.4.1. Thi công bằng phương pháp đào trần:
- Theo phương pháp này ta có thể dùng máy đào gàu nghịch để đào hố móng .Với chiều
cao đào 3m(không quá lớn),đất á sét nên ta có thể dùng phương pháp này được.
1.4.2. Thi công bằng phương pháp đào trần có chống vách:
- Theo phương pháp này ta có thể dùng cọc ván đóng vây xung quanh rồi dùng máy đào
gàu nghịch để đào đất trong hố móng.
1.4.3. Lựa chọn phương án thi công hạng mục:
- Cả hai phương án thi công trên đều có những ưu, nhược điểm riêng.Vì vậy để đảm bảo
tính hiệu quả, hợp lý nhất ta đi phân tích so sánh 2 phương án trên:
*Phương án 1:thi công bằng phương pháp đào trần
- Ưu điểm :
+ Thi công đơn giản,không đòi hỏi thiết bị thi công phức tạp
+ Thời gian thi công nhanh,thích hợp với mọi đơn vị thi công
+ Không yêu cầu cao về trình độ kỹ thuật
- Nhược điểm :
+ Trong quá trính thi công phải đặc biệt chú ý đến độ ổn định mái dốc
+ Khối lượng đào đất lớn
*Phương án 2:thi công bằng phương pháp đào trần có chống vách
- Ưu điểm :
+ Khối lượng đất đào nhỏ
+ Độ ổn định của thành hố cao
- Nhược điểm :
+ Thi công phức tạp hơn,yêu cầu độ chính xác cao
+ Đòi hỏi phải có thiết bị thi công chuyên dụng
+ Kéo dài thời gian thi công
+ Chi phí thi công lớn
- Kết luận:từ những so sánh trên,ta chọn phương án 1
1.4.4: Biện pháp thi công chỉ đạo.
Bước 1 :
TËp kết vËt liệu đến c«ng truêng .
San ®Êt t¹o mÆt b»ng thi c«ng
X¸c định vị trí tim trô tim cọc
M¸y ñi
Bước 2 :
Dùng bao tải đất đã chuẩn bị đắp vòng vây ngăn nước
Đắp đúng chiều cao , đắp thep tùng lớp cho vòng vây chắc chắn
56 60 45
Bước3:
54
§µo ®Êt hè mãng ®Õn cao ®é thiÕt kÕ
§æ bª t«ng ®Öm mãng
®Ëp ®Çu cäc
56
60
45
54
Bước 4:
Lắp dựng ván khuôn ,
Lắp dựng cốt thép .
Bước 5 :
Đổ bê tong bệ móng
Đầm bê tông bằng đầm dùi
Thi công đúng cao độ hình dạng
Hoàn thiện móng
Bước 6 :
Tháo dỡ ván khuôn
Đổ bê tông chèn khe
Lấp đất hố móng
Bước 7 :
Lắp dựng ván khuôn thân trụ
Lắp dựng cốt thép
Đổ bê tông
Hoàn thiện
Bước 8 :
Lắp dựng cốt thép mũ trụ
Lắp dựng ván khuôn mũ trụ
Đổ bê tông mũ trụ
Hoµn thiÖn trô
Bước 9 :
Tháo dỡ ván khuôn mũ trụ
Thi công ụ neo đá kế gối
Hoàn thiện trụ
Bước 10 :
Thanh thải lòng sông
- Xem thêm -