DTM Nhà Máy sản xuất Gạch
Báo cáo ĐTM Dự án “nhà máy sản xuất gạch xây không trát
công nghệ cao, phát thải thấp, công suất 100 triệu
viên/năm”
MỤC LỤ
CHƯƠNG 1:ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ
HỘI KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN........................................3
1.1. ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN.......................3
1.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất...........................3
1.1.1.1. Điều kiện địa lý.................................................3
1.1.1.2. Điều kiện địa chất..............................................3
1.1.2. Điều kiện về khí hậu, khí tượng....................................4
1.1.3. Điều kiện về thủy văn...............................................6
1.1.4. Hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường đất, nước,
không khí..................................................................6
1.1.5. Hiện trạng tài nguyên sinh học.....................14
1.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI....................................16
CHƯƠNG 2. ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
CỦA DỰ ÁN.................................................................19
2.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn
cả hai phân kỳ hoạt động đạt công suất tối đa 100
triệu viên/năm......................................................20
2.1.1.1. Nguồn tác động liên quan đến chất thải........................20
B. NGHIÊN CƯU TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN ẢM HƯỞNG TỚI MÔI
TRƯỜNG ĐẤT NƯỚC....................................................29
C. NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CHẤT THẢI RẮN,
CHẤT THẢI NGUY HẠI ĐẾN MÔI TRƯỜNG.........................31
CHƯƠNG 3 : NGHIÊN CƯU ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG SỰ CỐ CỦA DỰ
ÁN..............................................................................33
3.1. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn cả
hai phân kỳ hoạt động đạt công suất tối đa 100 triệu
viên/năm..............................................................33
3.1.1. Nguồn tác động liên quan đến chất thải..........................33
3.1.2. Nguồn tác động không liên quan đến chất thải..................46
1
Chủ dự án: Công ty Cổ phần Á Mỹ Phú Lương
Báo cáo ĐTM Dự án “nhà máy sản xuất gạch xây không trát
công nghệ cao, phát thải thấp, công suất 100 triệu
viên/năm”
CHƯƠNG 4 : NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP KHÁC PHỤC
ẢNH HƯỞNG TỚI MÔI TRƯỜNG........................................51
4.1 NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP.......................51
4.1.1. Biện pháp giảm thiểu tác động của bụi, khí thải................51
............................................................................52
............................................................................53
4.1.2. Biện pháp giảm thiểu tác động đến môi trường nước............56
4.1.3. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực trong
giai đoạn Dự án đạt công suất cực đại 100 triệu viên/năm............62
4.1.3.1. Biện pháp giảm thiểu tác động có liên quan đến chất thải. .62
CHƯƠNG 5 : BÁO CÁO TỔNG HỢP.....................................70
1. KẾT LUẬN............................................................70
2. KIẾN NGHỊ...........................................................71
3. CAM KẾT..............................................................72
3.1. Cam kết thực hiện chương trình quản lý và giám
sát môi trường......................................................72
3.2. Cam kết với cộng đồng...................................73
3.3. Cam kết tuân thủ các quy định chung về bảo vệ
môi trường có liên quan đến các giai đoạn của dự án
............................................................................73
2
Chủ dự án: Công ty Cổ phần Á Mỹ Phú Lương
Báo cáo ĐTM Dự án “nhà máy sản xuất gạch xây không trát
công nghệ cao, phát thải thấp, công suất 100 triệu
viên/năm”
CHƯƠNG 1:ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ
XÃ HỘI KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN
1.1. ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN
1.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất
1.1.1.1. Điều kiện địa lý
a. Điều kiện địa lý
- Dự án được lựa chọn đặt tại khu vực đồi đất trống xóm Phố Giá I, xã
Phấn Mễ, huyện Phú Lương. Diện tích đất 4,7388 ha. Phân kỳ I xây dựng các
hạng mục công trình là 3,1 ha. Phân kỳ II là 1,6388 ha. Ranh giới khu đất được
xác định như sau:
+ Phía Bắc giáp dân cư xóm Phố Giá I
+ Phía Nam giáp đồi cây
+ Phía Tây giáp đồi cây và khu dân cư xóm Phố Giá I
+ Phía Đông: đường vào khu đất, nối với Quốc lộ 3
- Thảm thực vật hiện trạng khu vực thực hiện dự án chủ yếu là rừng sản
xuất, chè, ruộng lúa của nhân dân địa phương. Do vậy cảnh quan khu vực bị
thay đổi, các hoạt động của dự án không tránh khỏi ảnh hưởng đến đa dạng sinh
học khu vực.
1.1.1.2. Điều kiện địa chất
* Đặc điểm địa chất công trình
Các lớp phủ đệ tứ trong khu vực không dày (4-15m) chủ yếu là: Sét màu
vàng pha cát lẫn nhiều sạn sỏi, mảnh vụn alevrolit. Tiếp theo là các lớp đá gốc.
Các chỉ tiêu cơ lý của từng loại đất đá thể hiện qua bảng dưới đây:
Bảng 1. Chỉ tiêu cơ lý của từng loại đất đá
Tên đá
Sức kháng
nén
Lực dính
kết C
Góc ma sát
φ (độ)
Dung
trọng
Tỷ trọng
(g/cm3)
3
Chủ dự án: Công ty Cổ phần Á Mỹ Phú Lương
Báo cáo ĐTM Dự án “nhà máy sản xuất gạch xây không trát
công nghệ cao, phát thải thấp, công suất 100 triệu
viên/năm”
δn(kg/cm2)
(g/cm3)
22024’31028’
(26025’)
1.65-2.15
(1.87)
2.542.68
(2.58)
152.5
2.62
2.66
78.0
183.0
509.23
9.47
2.77
2.69
2.62
2.40
2.64
2.71
2.61
2.67
Sét pha
Alevrolit
vôi
Alevrolit
Đá vôi
Sa thạch
Acgilit
(kg/cm2)
0.0120.495
(0.164)
* Địa hình
Vùng thực hiện dự án thuộc vùng có địa hình đồi núi thấp, gồm những dãy
đồi kéo dài từ Tây Bắc sang Đông Nam, đặc trưng cho phong cảnh thung lũng
thấp dần từ phía Bắc xuống phía Nam và hình thành 2 dạng địa hình:
Địa hình cao nhất là đỉnh núi Pháo (434m) về phía Đông Nam Làng Cẩm,
địa hình thấp nhất trùng với các thung lũng sông, suối thay đổi từ 15 đến 25m.
* Đặc điểm địa chất thủy văn
Gồm 2 tầng chứa nước dưới đất:
- Tầng chứa nước Đệ tứ (Q): Đây là tầng chứa nước phân bố hầu hết khu
vực, chiều dày từ 4-15m. Nước hoạt động trong lớp sét pha cát xốp rời, lớp đá
ong. Nước mưa cung cấp là chủ yếu, mực nước cách mặt đất từ 2-6 m. Là nước
thượng tầng nên ảnh hưởng mật thiết với điều kiện khí tượng thủy văn và ảnh
hưởng đến chất lượng than cũng như điều kiện khai thác.
- Tầng chứa nước trong trầm tích (T 3n-1hg2): Tầng này nằm dưới lớp đất Đệ
tứ, nằm sâu từ 8-120m.
(Nguồn: Báo cáo khảo sát của Liên đoàn địa chất Đông Bắc - Đoàn địa chất
117)
1.1.2. Điều kiện về khí hậu, khí tượng
Khu vực dự án nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa, chịu ảnh hưởng của khí
hậu lục địa Bắc Á - Trung Hoa và chia làm hai mùa rõ rệt: Mùa hè nóng ẩm mưa
nhiều từ tháng 4 kết thúc vào tháng 10; mùa khô từ tháng 11 kết thúc vào tháng
3 năm sau.
- Nhiệt độ: Trung bình hàng năm dao động từ 20 - 22C, nhiệt độ trung bình
4
Chủ dự án: Công ty Cổ phần Á Mỹ Phú Lương
Báo cáo ĐTM Dự án “nhà máy sản xuất gạch xây không trát
công nghệ cao, phát thải thấp, công suất 100 triệu
viên/năm”
các tháng mùa đông là 16C, các tháng mùa hè là 28C.
Bảng 2. Nhiệt độ không khí trung bình tháng
N/Th
2011
2012
2013
2014
2015
2016
Nhiệt độ không khí trung bình tháng (0C)
Th Th Th Th Th Th Th Th Th Th Th
Th1 2
3
4
5
6
7
8
9
10 11 12 TB
16, 21, 20, 22, 26, 29, 29, 28, 26, 25, 20, 29, 24,
2
6
7
9
7
4
6
5
8
4
3
5
0
14, 13, 20, 24, 26, 28, 28, 28, 27, 26, 20, 17, 23,
4
5
8
0
7
1
4
2
7
1
5
3
0
15, 21, 20, 24, 26, 29, 28, 29, 28, 26, 21, 19, 24,
1
9
5
1
5
2
9
4
3
2
0
4
2
17, 20, 21, 23, 27, 29, 29, 27, 27, 25, 20, 18, 24,
7
5
5
5
8
5
7
8
9
1
9
5
2
11, 17, 16, 23, 26, 28, 29, 28, 27, 24, 22, 16, 22,
9
3
7
4
3
7
5
5
1
0
9
8
8
214 15, 20, 25, 28, 29, 28, 28, 27, 26, 22, 18, 23,
,2
6
0
7
5
4
7
8
2
0
5
0
7
(Nguồn: Trạm Khí tượng -Thuỷ văn Thái Nguyên, 2016)
- Lượng mưa: Lượng mưa trung bình năm từ 1.600-1.800 mm, số ngày
mưa trung bình 160 ngày/năm. Mùa mưa trùng với thời gian mùa hè, trong các
N/
Th
20
11
20
12
20
13
20
14
20
15
20
16
T
h1
2,
1
12
,3
10
,8
83
,4
4,
4
48
,8
Th
2
39
,1
18
,4
14
,1
5,
8
10
,8
18
,6
Tổng lượng mưa tháng (mm)
T Th Th Th Th Th Th Th Th
h3 4
5
6
7
8
9 10 11
85 13 16 23 31 12 27 45,
9,9
,7 5,4 0,2 8,1 7,2 0,8 3,3 7
24 12 12 23 52 39 20 15 20
,6 9,7 0,8 8,8 3,3 5,7 7,1 4,1 0,1
33 13 56 31 24 18 22 66,
0,5
,0 7,8 7,8 8,7 8,2 7,8 1,0 1
49 11 20 21 36 32 16
8,7 2,1
,7 9,6 6,5 1,4 7,1 8,2 6,6
93 30, 22 23 14 26 28 10
4,3
,3 1 6,3 7,5 4
8 4,7 3,8
Mỹ Phú
33Chủ
45,dự án:
28 Công
14 ty Cổ
46 phần
40 Á 85,
50,Lương
29,
,3 8 1,8 8,6 5,2 2,4 7
6
4
Th
TB
12
23, 12
8 0,9
16
5,3
9,2
15
2,9
2,9
41, 13
8 2,6
11
5,2
7,7
28, 13
3 6,5
TỔ
NG
145
1,3
203
0,2
180
8,7
159
0,9
141
2,4 5
163
8,6
Báo cáo ĐTM Dự án “nhà máy sản xuất gạch xây không trát
công nghệ cao, phát thải thấp, công suất 100 triệu
viên/năm”
tháng 6, 7, 8 có lượng mưa chiếm tới 70 - 80%. Mùa khô vào các tháng 12, 1, 2
và 3 có lượng mưa chiếm khoảng 20-30%.
Bảng 3. Tổng lượng mưa các tháng trong năm
- Độ ẩm không khí: không có sự khác biệt rõ rệt theo mùa, trong năm độ
ẩm thường dao động trong 82-85% .
Bảng 4. Độ ẩm không khí trung bình các tháng trong năm
N/T
h
201
1
201
2
201
3
201
4
201
5
201
6
Th
1
Th
2
Độ ẩm không khí trung bình tháng (%)
Th Th Th Th Th Th Th Th1
3
4
5
6
7
8
9
0
71
83
90
82
77
80
80
84
84
83
77
86
87
80
83
83
85
73
86
83
84
83
79
84
79
79
80
86
84
80
73
82
80
83
80
84
84
77
82
80
Th1
1
Th1
2
T
B
80
75
84
81
86
85
79
75
82
81
80
79
71
74
80
81
85
83
77
74
79
81
84
80
82
83
81
79
68
80
83
83
83
78
79
81
80
81
(Nguồn: Trạm Khí tượng -Thuỷ văn Thái Nguyên, 2016)
* Tốc độ gió và hướng gió
Gió là yếu tố khí tượng cơ bản có ảnh hưởng đến sự lan truyền các chất
ô nhiễm trong khí quyển và làm xáo trộn các chất ô nhiễm trong nước. Tốc
độ gió càng cao thì chất ô nhiễm trong không khí càng lan tỏa xa nguồn ô
nhiễm và nồng độ chất ô nhiễm càng được pha loãng bởi không khí sạch.
Ngược lại khi tốc độ gió càng nhỏ hoặc không có gió thì chất ô nhiễm sẽ bao
chùm xuống mặt đất tại chân các nguồn thải làm cho nồng độ chất gây ô
nhiễm trong không khí xung quanh nguồn thải sẽ đạt giá trị lớn nhất.
Tại khu vực nghiên cứu, trong năm có 2 mùa chính, mùa đông gió có
hướng Bắc và Đông Bắc, mùa hè gió có hướng Nam và Đông Nam.
- Tốc độ gió trung bình trong năm: 1,1 m/s.
- Tốc độ gió lớn nhất: 29 m/s.
6
Chủ dự án: Công ty Cổ phần Á Mỹ Phú Lương
Báo cáo ĐTM Dự án “nhà máy sản xuất gạch xây không trát
công nghệ cao, phát thải thấp, công suất 100 triệu
viên/năm”
Nắng và bức xạ
Bức xạ mặt trời và nắng là yếu tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến chế
độ nhiệt trong vùng, qua đó ảnh hưởng đến quá trình phát tán cũng như biến đổi
các chất ô nhiễm.
- Số giờ nắng trong ngày: 3 - 5 giờ/ngày.
-Bức xạ lượng bước xạ bình quân 125,4 kcal/cm2
1.1.3. Điều kiện về thủy văn
Mạng lưới sông ngòi của khu vực xã Phấn Mễ gồm sông Đu, suối Cát, suối
Cẩm là những phụ lưu bên phải sông Cầu. Sông uốn khúc, thềm bậc thẳng đứng,
lòng sông sâu từ 3-6m, rộng 10-20m. Lưu lượng nước sông lớn nhất lên tới 140
m3/s, lưu lượng nước nhỏ nhất 0,65m3/s.
Nguồn nước mặt gần nhất tại khu vực công trình tập trung chủ yếu ở hồ
Bảy Mẫu. Hồ Bảy Mẫu thực chất là hệ thống gồm 02 hồ với tổng diện tích mặt
nước khoảng 2,5 ha. Vào mùa lũ, mực nước dâng cao từ 0,5-1m. Hồ là nơi cung
cấp nước tưới tiêu cho các xóm Phố Giá của xã Phấn Mễ, đồng thời cũng là nơi
nuôi trồng thủy sản của hộ cá thể.
Ngoài ra, với lượng mưa trong năm lớn đổ vào các khe, kênh, mương tạo
thành nguồn nước mặt dồi dào phục vụ sản xuất nông nghiệp của người dân xã
Phấn Mễ.
1.1.4. Hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường đất, nước,
không khí
Để đánh giá hiện trạng môi trường khu vực thực hiện dự án, chủ đầu tư
phối hợp cùng đơn vị tư vấn là Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường
đã tiến hành khảo sát, đo đạc, lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích trong
phòng thí nghiệm các mẫu khí, nước mặt, nước dưới đất và mẫu đất khu vực dự
án và xung quanh. Kết quả thu được dùng để đánh giá chất lượng các thành phần
môi trường hiện tại (so sánh với các tiêu chuẩn và quy chuẩn hiện hành) cũng
như trong việc kiểm soát, phòng ngừa các vấn đề ô nhiễm môi trường sau này.
Các kết quả đo đạc, phân tích cụ thể như sau:
a. Môi trường không khí
* Kết quả đo vi khí hậu
Bảng 5. Kết quả đo vi khí hậu khu vực dự án
Kết quả đo
Kí hiệu mẫu
Nhiệt độ (0C)
Độ ẩm (%)
Tốc độ gió
(m/s)
7
Chủ dự án: Công ty Cổ phần Á Mỹ Phú Lương
Báo cáo ĐTM Dự án “nhà máy sản xuất gạch xây không trát
công nghệ cao, phát thải thấp, công suất 100 triệu
viên/năm”
KK-12.07-1
22,3
KK-12.07-2
22,6
KK-12.07-3
22
KK-12.07-4
22,0
KK-12.07-5
22
* Kết quả đo các chỉ tiêu không khí
71,2
71,3
71
71
71
0,4
0,6
0,2
Bảng 6. Kết quả đo chất lượng không khí
Tên chỉ tiêu
TT
Các vị trí
Tiếng
ồn
Tổng bụi
lơ lửng
(TSP)
mg/m3
0,19
0,11
0,22
<0,1
<0,1
NO2
SO2
CO
Đơn vị
dBA
mg/m3
mg/m3
mg/m3
1
55,3
<0,08
<0,026
<5
KK-12.07-1
KK-12.07-2
2
58
<0,08
<0,026
<5
KK-12.07-3
3
51,2
<0,08
<0,026
<5
KK-12.07-4
4
55,9
<0,08
<0,026
<5
KK-12.07-5
5
63,3
<0,08
<0,026
<5
QCVN
05:2013/BTNMT
QCVN
70
0,3
0,2
0,35
30
06:2009/BTNMT
QCVN
26:2010/BTNMT
(Xem phụ lục kết quả đo số 12.07-1/QTTNMT-KQ đến 12.075/QTTNMT-KQ)
Chú thích:
Giá trị sau dấu < thể hiện giới hạn phát hiện của phương pháp phân tích
* Vị trí lấy mẫu
KK-12.07-1: Tại nhà ông Nguyễn Xuân Phương, xóm Phố Giá 1, xã Phấn
Mễ, huyện Phú Lương, cách dự án 200m về phía Đông Nam (X: 02399787; Y:
00419239);
KK-12.07-2: Tại trung tâm khu đất dự án (X: 02399958; Y: 00419222);
KK-12.07-3: Tại nhà ông Trần Thanh, xóm Phố Giá 1, xã Phấn Mễ, huyện
Phú Lương, cách dự án 200m về phía Tây (X: 02399823; Y: 00419037);
8
Chủ dự án: Công ty Cổ phần Á Mỹ Phú Lương
Báo cáo ĐTM Dự án “nhà máy sản xuất gạch xây không trát
công nghệ cao, phát thải thấp, công suất 100 triệu
viên/năm”
KK-12.07-4: Tại nhà ông Đặng Thành Sơn, xóm Phố Giá 1, xã Phấn Mễ,
huyện Phú Lương, cách dự án 50m về phía Đông Bắc (X: 0200001; Y:
00419281);
KK-12.07-5: Tại nhà ông Nguyễn Văn Cường, xóm Phố Giá 1, xã Phấn
Mễ, huyện Phú Lương, cách dự án 200m về phía Bắc (X: 02400288; Y:
00419247);
* Thời gian lấy mẫu
- Ngày lấy mẫu: 19/12/2016;
- Ngày phân tích: từ 19/12/2016 đến 26/12/2016.
* Tiêu chuẩn so sánh
- QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng
không khí xung quanh.
- QCVN 06:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về một số chất
độc hại trong không khí xung quanh.
- QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về tiếng ồn.
Nhận xét: Kết quả đo, phân tích các chỉ tiêu không khí khu vực dự án cho
thấy tất cả các chỉ tiêu đo đạc, phân tích có giá trị nằm trong giới cho phép của
quy chuẩn QCVN 05:2013/BTNMT, QCVN 06:2009/BTNMT, QCVN
26:2010/BTNMT. Qua đó cho thấy chất lượng môi trường không khí khu vực
dự án còn khá tốt, chưa bị tác động bởi các tác nhân ô nhiễm.
b. Môi trường nước
* Nước mặt:
Để đánh giá hiện trạng môi trường nước, dự án tiến hành lấy mẫu và phân
tích mẫu nước trên hồ Bảy Mẫu – là nơi cung cấp nước tưới tiêu cho các xóm
Phố Giá của xã Phấn Mễ, đồng thời cũng là nơi nuôi trồng thủy sản của hộ cá
thể. Kết quả phân tích cụ thể như sau:
Bảng 7. Kết quả phân tích mẫu nước mặt
TT
1
2
3
Tên chỉ
tiêu
pH
BOD5
COD
Kết quả
Đơn vị
mg/l
mg/l
NM12.07-1
7,3
<4
21,3
QCVN 08MT:2015/BTNM
T
NM12.07-2
7,6
13,2
28,1
B1
5,5-9,0
15
30
9
Chủ dự án: Công ty Cổ phần Á Mỹ Phú Lương
Báo cáo ĐTM Dự án “nhà máy sản xuất gạch xây không trát
công nghệ cao, phát thải thấp, công suất 100 triệu
viên/năm”
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
TSS
mg/l
14,1
13,4
50
As
mg/l
0,0013
0,0009
0,05
Cd
mg/l
<0,0005
<0,0005
0,01
Pb
mg/l
<0,0005
0,0033
0,05
Cu
mg/l
0,0038
0,0081
0,5
Hg
mg/l
<0,0005
<0,0005
0,001
Zn
mg/l
<0,2
<0,2
1,5
Mn
mg/l
0,05
0,119
0,5
Fe
mg/l
0,371
1,145
1,5
+
NH4 -N
mg/l
0,2
0,3
0,9
3PO4 -P
mg/l
<0,1
<0,1
0,3
Dầu mỡ
mg/l
<0,3
<0,3
1
Coliform MPN/100ml
1500
2000
7500
(Xem phụ lục kết quả đo số 12.07-6/QTTNMT đến 12.07-7/QTTNMT-
KQ)
Chú thích:
"-" Quy chuẩn không quy định
Giá trị sau dấu < thể hiện giới hạn phát hiện của phương pháp phân tích
* Vị trí lấy mẫu
NM-12.07-6: Trên hồ Bảy Mẫu, nơi cấp nước sản xuất nông nghiệp cho
xóm Phố Giá 1, ven dự án (X: 02399814; Y: 00419182);
NM-12.07-7: Trên hồ Bảy Mẫu, nơi cấp nước sản xuất nông nghiệp cho
xóm Hái Hoa, xã Phấn Mễ (X: 02399940; Y: 00419006).
* Thời gian lấy mẫu
- Ngày lấy mẫu: 19/12/2016;
- Ngày phân tích: từ 19/12/2016 đến 26/12/2016.
* Tiêu chuẩn so sánh
- QCVN 08-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất
lượng nước mặt.
B1 - Dùng cho mục đích tưới tiêu thủy lợi hoặc các mục đích sử dụng
khác có yêu cầu chất lượng nước tương tự hoặc các mục đích sử dụng như loại
B2.
B2 - Giao thông thủy và các mục đích khác với yêu cầu nước chất lượng
thấp.
Nhận xét: Qua bảng kết quả cho thấy: Tất cả các chỉ tiêu phân tích đều
nằm trong giới hạn của quy chuẩn so sánh.
* Nước dưới đất:
10
Chủ dự án: Công ty Cổ phần Á Mỹ Phú Lương
Báo cáo ĐTM Dự án “nhà máy sản xuất gạch xây không trát
công nghệ cao, phát thải thấp, công suất 100 triệu
viên/năm”
Kết quả phân tích chất lượng môi trường nước dưới đất tại thời điểm khảo
sát được thể hiện tại bảng dưới đây.
Bảng 8. Kết quả phân tích chất lượng môi trường nước dưới đất
TT
Tên chỉ tiêu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
pH
Độ cứng
TDS
As
Cd
Pb
Cu
Hg
Zn
Mn
Fe
Đơn vị
Kết quả
NN-12.07- NN-12.071
2
5,8
5,6
34
76
315
337
<0,0005
<0,0005
<0,0005
<0,0005
0,003
<0,0005
0,0011
0,0012
<0,0005
<0,0005
<0,2
<0,2
0,018
0,037
<0,3
0,832
QCVN-MT
09:2015/BTNM
T
5,5-8,5
500
1500
0,05
0,005
0,01
1
0,001
3
0,5
5
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
MPN/100
12
Coliform
<3
<3
3
ml
(Xem phụ lục kết quả đo số 12.07-8/QTTNMT đến 12.07-9/QTTNMTKQ)
Chú thích:
"-" Quy chuẩn không quy định
Giá trị sau dấu < thể hiện giới hạn phát hiện của phương pháp phân tích
* Vị trí lấy mẫu
NN-12.07-1: Tại giếng nhà ông Nguyễn Xuân Phương, xóm Phố Giá 1, xã
Phấn Mễ, huyện Phú Lương, cách dự án 200m về phía Đông Nam (X:
02399787; Y: 00419239);
NN-12.07-2: Tại giếng nhà ông Đặng Thành Sơn, xóm Phố Giá 1, xã Phấn
Mễ, huyện Phú Lương, cách dự án 50m về phía Đông Bắc (X: 0200001; Y:
00419281)
.* Thời gian lấy mẫu
- Ngày lấy mẫu: 19/12/2016;
- Ngày phân tích: từ 19/12/2016 đến 26/12/2016.
* Tiêu chuẩn so sánh
QCVN 09-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng
nước ngầm.
11
Chủ dự án: Công ty Cổ phần Á Mỹ Phú Lương
Báo cáo ĐTM Dự án “nhà máy sản xuất gạch xây không trát
công nghệ cao, phát thải thấp, công suất 100 triệu
viên/năm”
Nhận xét: Từ kết quả đo phân tích tại bảng trên cho thấy, tất cả các chỉ
tiêu phân tích trong 02 mẫu nước ngầm đều nằm trong giới hạn cho phép của
QCVN 09-MT:2015/BTNMT.
c. Môi trường đất
Kết quả phân tích chất lượng môi trường đất tại thời điểm khảo sát được
thể hiện tại Bảng 27.
Bảng 9. Kết quả phân tích chất lượng môi trường đất
QCVN 03MT:2015/BTNMT
Tên chỉ
TT
Đơn vị
tiêu
MĐMĐĐất nông
Đất lâm
12.07-1 12.07-2
nghiệp
nghiệp
1
pH
6,7
6,9
2
Fe
mg/kg 123400 117150
3
Mn
mg/kg
426,5
424,5
4
Zn
mg/kg
49
46,5
200
200
5
As
mg/kg
<3
<3
15
15
6
Cd
mg/kg
<1,5
<1,5
1,5
3
7
Pb
mg/kg
11,35
10,7
70
100
(Xem phụ lục kết quả đo số 12.07-10/QTTNMT đến 12.07-11/QTTNMTKQ)
Chú thích:
"-" Quy chuẩn không quy định
Giá trị sau dấu < thể hiện giới hạn phát hiện của phương pháp phân tích
Mẫu MĐ-12.07-1: Áp dụng so sánh cột đất lâm nghiệp
Mẫu MĐ-12.07-2: Áp dụng so sánh cột đất nông nghiệp
* Vị trí lấy mẫu
MĐ-12.07-1: Tại trung tâm khu đất dự án (X: 02399958; Y: 00419222);
MĐ-12.07-2: Đất ruộng ven kênh tiếp nhận nước tưới tiêu từ hồ Bảy Mẫu,
xóm Phố Giá 1, xã Phấn Mễ, cách dự án 150m về phía Đông Bắc (X: 02400006;
Y: 00419315).
* Thời gian lấy mẫu
- Ngày lấy mẫu: 19/12/2016;
- Ngày phân tích: từ 19/12/2016 đến 26/12/2016.
* Tiêu chuẩn so sánh
Kết quả
12
Chủ dự án: Công ty Cổ phần Á Mỹ Phú Lương
Báo cáo ĐTM Dự án “nhà máy sản xuất gạch xây không trát
công nghệ cao, phát thải thấp, công suất 100 triệu
viên/năm”
- QCVN 03-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kĩ thuật quốc gia về giới hạn
cho phép của một số kim loại nặng trong đất.
Nhận xét: Theo kết quả phân tích chất lượng của 02 mẫu đất tại khu vực dự
án cho thấy, tất cả các chỉ tiêu phân tích khác đều nằm trong giới hạn cho phép của
quy chuẩn so sánh QCVN 03-MT:2015/BTNMT (cột đất nông nghiệp và lâm
nghiệp).
* Nhận xét chung sơ bộ về tính nhạy cảm và sức chịu tải của môi trường
khu vực dự án
Qua các kết quả phân tích tại thời điểm lập báo cáo ĐTM tại các khu vực
dự án cho thấy, chất lượng các thành phần môi trường tại các khu vực còn rất
tốt, có khả năng đồng hóa và làm sạch cao đối với các chất ô nhiễm phát sinh.
d. Đánh giá sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện dự án với đặc điểm
môi trường tự nhiên khu vực dự án
Việc xác định một địa điểm thích hợp có một ý nghĩa rất quan trọng đối với
một dự án. Thông thường xác định địa điểm được tiến hành theo khung thời gian
và dựa trên một số tiêu chí chung, trước hết là khả năng giải phóng mặt bằng,
chi phí liên quan đến đất đai (chi phí đền bù, giải toả…), các công trình tiện ích
và các cơ sở hạ tầng trong khu vực. Tuy nhiên cần phải nhắc đến một yếu tố
khác có vai trò không kém phần quan trọng, đó là điều kiện môi trường tự nhiên
và xã hội hay nói cách khác là những cản trở, thuận lợi về mặt môi trường đối
với dự án và các tác động trong quá trình lựa chọn địa điểm. Vị trí chọn lựa phù
hợp về mặt môi trường sẽ góp phần đáng kể vào việc giảm thiểu những tác động
xấu của dự án tới môi trường.
Nhà máy được lựa chọn thực hiện xây dựng tại xóm Phố Giá I, xã Phấn
Mễ, huyện Phú Lương. Đây là một vùng đồi núi, dân cư không quá đông đúc.
Vị trí thực hiện dự án có một số thuận lợi cho việc triển khai, thực hiện dự án
như sau:
Thuận lợi:
- Vị trí dự án không nằm trong khu vực có di tích lịch sử, văn hóa, tôn giáo
được xếp hạng.
- Khu vực quy hoạch có vị trí địa lý thuận lợi. Trong khu vực dự án đã hình
thành một số trục đường dân sinh đấu nối với các trục đường đối ngoại quan
trọng. Thêm nữa, dự án cũng tiến hành làm mới trục đường thi công kết hợp
13
Chủ dự án: Công ty Cổ phần Á Mỹ Phú Lương
Báo cáo ĐTM Dự án “nhà máy sản xuất gạch xây không trát
công nghệ cao, phát thải thấp, công suất 100 triệu
viên/năm”
đường quản lý nối từ phần quốc lộ 3 tới tường rào nhà máy với chiều dài 470m,
chiều rộng mặt đường 9,5m. Do đó, giao thông đối nội, đối ngoại đều rất thuận
lợi cho hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu cung cấp cho dự án giai đoạn xây
dựng cũng như vận chuyển nguyên vật liệu sản xuất, sản phẩm giai đoạn dự án
đi vào hoạt động.
- Các quỹ đất chưa khai thác còn nhiều, thuận lợi cho quá trình đền bù giải
phóng mặt bằng để triển khai xây dựng hạ tầng.
- Nguồn vật liệu địa phương dồi dào cung cấp cho dự án: Đất đắp, cấp phối,
vật liệu xây dựng…dự kiến lấy trong địa bàn huyện Phú Lương
14
Chủ dự án: Công ty Cổ phần Á Mỹ Phú Lương
Báo cáo ĐTM Dự án “nhà máy sản xuất gạch xây không trát
công nghệ cao, phát thải thấp, công suất 100 triệu
viên/năm”
1.1.5. Hiện trạng tài nguyên sinh học
Hệ sinh thái trong khu vực rất nghèo nàn, hệ sinh thái tự nhiên hầu như
đã biến mất, tính đa dạng sinh học thấp và đang bị đe dọa do tốc độ phát triển
của các ngành kinh tế và sự gia tăng dân số. Để đánh giá chính xác hiện trạng
đa dạng sinh học của khu vực, đoàn nghiên cứu đã triển khai thu thập tài liệu
về tài nguyên sinh vật khu vực dự án, khảo sát thực địa cho thấy:
a. Hệ sinh thái trên cạn
a1. Thực vật
Hệ thực vật vùng dự án nói chung rất nghèo nàn, đơn điệu và không có
giá trị gì lớn. Trong khu vực dự án (bao gồm cả khu khai thác, khu bãi thải)
thảm thực vật chỉ bao gồm một số cây bụi và thảm cỏ; thảm thực vật nhân tạo
cũng rất đơn điệu, chỉ có một số diện tích ít ỏi rừng trồng, nương chè và vườn
tạp, cây trồng quanh nhà.
* Rừng trồng
Trên diện tích dự kiến quy hoạch cho khu nhà máy, vốn trước kia được
trồng một số loài cây gỗ lâm nghiệp nhập nội như bạch đàn liễu Eucalyptus
exserta, bạch đàn camal E. camaldulensis, bạch đàn đỏ E. robusta, keo lá
tràm Acacia auriculieformis, keo tai tượng A. mangium. Các loài bạch đàn
camal, bạch đàn đỏ, keo lá tràm và keo tai tượng trồng có sức sinh trưởng
thuộc loại trung bình. Tuy nhiên, hiện nay ở khu vực này bạch đàn đã bị chặt
hạ hết chỉ còn tồn tại thảm cỏ và thảm cây bụi thấp.
* Thảm cây bụi
Loại hình thảm thực vật này có mặt trên toàn bộ diện tích dự kiến quy
hoạch cho dự án. Đây chủ yếu là loại hình thảm cây bụi thấp chịu hạn phát
triển trên nền đất đỏ vàng đã bị thoái hoá mạnh với chiều cao trung bình của
quần xã chỉ dao động từ 1m đến 1,5m. Thành phần thực vật trong trạng thái
thảm cây bụi này rất nghèo nàn, chủ yếu là các loài cây bụi thấp với một số
loài ưu thế như cỏ lào Chromolaena odorata (họ Cúc Asteraceae), bọ nẹt
Alchornea rugosa, bồ cu vẽ Breynia fructicosa, muồng lông Cassia hirsuta
(họ Đậu Fabaceae), mua Melastoma candida (họ Mua Melastomataceae), táo
dại Ziziphuss oenoplia... Đặc biệt, loài muồng lông C. hirsuta, tháo kến đực
H. angustifolia và tháo kến cái H. hirsuta gặp rất phổ biến trên thảm cây bụi
15
Chủ dự án: Công ty Cổ phần Á Mỹ Phú Lương
Báo cáo ĐTM Dự án “nhà máy sản xuất gạch xây không trát
công nghệ cao, phát thải thấp, công suất 100 triệu
viên/năm”
thấp ở khu vực dự án. Trên một số diện tích nhỏ trong khu vực này, chúng tạo
thành những quần thể hầu như đơn loài.
* Thảm cỏ
Các loài thân thảo trong họ Poaceae là những loài cỏ gặp rộng rãi trong
khu vực. Có thể kể đến loài cỏ chỉ Digitaria adscendens, cỏ bông trắng
Eragrostis amabilis, cỏ tranh Imperata cylindrica, cỏ gừng bò Panicum
repens, cỏ sâu róm Setaria viridis... Cùng mọc với các loài thân thảo thuộc
họ Poaceae ở trên còn có cỏ gấu Cyperus rotundus (họ Cói Cyperaceae), guột
Dicranopteris linearis (họ Guột Gleichenieaceae) và một số loài thân thảo hai
lá mầm khác như xấu hổ Mimosa pudica (họ Đậu Fabaceae), đơn châu chấu
Aralia armata (họ Ngũ gia bì Araliaceae),...
* Cây trồng quanh nhà
Thảm cây trồng và tập đoàn cây trồng quanh nhà trong vùng nghiên cứu
cũng rất đơn điệu. Cây trồng có giá trị nhất trong khu vực là các nương chè
Camellia sinensis. Ngoài ra, xung quanh nhà còn gặp một số loài cây trồng
khác như chanh Citrus aurantifolia, bưởi C. grandis, đu đủ Carica papaya,
khoai lang Ipomea batatas... Ngoài cây chè là có giá trị hàng hoá, các loài cây
trồng quanh nhà khác chỉ nhằm phục vụ nhu cầu của từng hộ gia đình nên
không có ý nghĩa kinh tế.
a2. Động vật
* Thú rừng
Khu hệ thú ở khu vực dự án khai thác chưa được nghiên cứu một cách có
hệ thống. Chỉ có một số đợt nghiên cứu ngắn ngày. Trên cơ sở kết hợp các tài
liệu nghiên cứu trước đây và thực tế cho thấy các loài thú nhỏ chiếm ưu thế
bộ gặm nhấm (8 loài), bộ ăn thịt (5 loài), bộ dơi (4 loài).... Sinh cảnh sống của
các loài động vật bị tác động trong nhiều năm qua đã biến khu vực thành vùng
gò đồi chỉ còn lại các trảng cỏ, cây bụi. Hầu như các loài thú lớn không còn
xuất hiện trong khu vực này.
* Chim
Hệ chim khu vực khá nghèo nàn. Sự phong phú nhất thuộc các bộ: bộ sẻ
(21 loài), bộ rẽ (4 loài)......, chủ yếu trong khu vực chỉ còn lại những loài chim
nhỏ, chim bụi. Các loài chim lớn ăn thịt hầu như không thấy xuất hiện trong
khu vực.
16
Chủ dự án: Công ty Cổ phần Á Mỹ Phú Lương
Báo cáo ĐTM Dự án “nhà máy sản xuất gạch xây không trát
công nghệ cao, phát thải thấp, công suất 100 triệu
viên/năm”
* Thành phần loài bò sát, ếch nhái
Thành phần loài bò sát và ếch nhái khu vực nghèo nàn. Qua thống kê đã
xác định được 9 loài bò sát thuộc 4 họ, 1 bộ và 6 loài ếch nhái thuộc 3 họ, 1
bộ. Khu hệ bò sát ếch nhái ở khu vực này số lượng loài ở đây còn rất ít. Theo
nghiên cứu của chúng tôi thì số lượng loài nhiều nhất tập trung tại một số họ
như: họ rắn nước (Colubrridae), họ tắc kè (Gekkonidae), họ ếch nhái
(Ranidae), họ nhái bầu (Microhylidae).
b. Hệ sinh thái dưới nước
* Động vật đáy
Động vật đáy nói chung và động vật thân mềm nói riêng được đưa vào
danh sách các nhóm được sử dụng để đánh giá chất lượng môi trường nước ở
các thuỷ vực nội địa. Các loài thuộc họ ốc tháp (Thiaridae), họ hến
(Corbiculidae) có mặt trong hệ thống tính điểm BMWP Việt Nam, hệ thống
tính điểm dùng để đánh giá chất lượng nước tại các thủy vực nước chảy và
nước đứng của Việt Nam.
Các loài tôm cua đều là các loài phổ biến, phân bố rộng rãi trong các
vùng nhiệt đới.
* Đặc điểm về thành phần các loài cá
Các loài cá thả là chính như: cá chép (Cyprinus carpio), trôi ta
(Cirrhinus molitorella), trôi Ấn Độ (Labeo rohita), cá mrigal (Cirrhinus
mrigala),
mè
trắng
(Hypophthalmichthys
molitrix),
mè
hoa
(Hypophthalmichthys nobilis) và một vài loài cá tự nhiên như cá cháo
(Opsariichthys bidens), bống trắng (Glossogobius giuris).
Các loài cá nuôi như: Cá chim trắng nước ngọt - Colossoma
brachypomum Cuvier, cá chép (Cyprinus carpio), trôi ấn độ (Labeo rohita),
cá ngoài hồ như cá bống đá (Rhinogobius giurinus), cá thè be
(Acheilognathus cf. kyphus), cá rô (Anabas testudineus), cá diếc (Carassius
auratus), cá ngão (Culter flavipinnis), cá mương (Hemiculter leucisculus), cá
tép dầu (Pseudohemiculter dispar).
Kết quả thống kê và khảo sát đã xác định được 29 loài cá thuộc 7 họ và 5
bộ (bao gồm cả cá nuôi và cá tự nhiên). Trong đó bộ cá chép - Cypriniformes
có số loài chiếm nhiều nhất (21 loài). Nhìn chung các loài cá ở khu vực này
đều là những loài phân bố phổ biến ở các thuỷ vực.
1.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI
17
Chủ dự án: Công ty Cổ phần Á Mỹ Phú Lương
Báo cáo ĐTM Dự án “nhà máy sản xuất gạch xây không trát
công nghệ cao, phát thải thấp, công suất 100 triệu
viên/năm”
Phú Lương là một huyện miền núi của tỉnh Thái Nguyên, có nhiều lợi thế
để phát triển một nền kinh tế đa dạng. Cách thành phố Thái Nguyên 22km về
phía tây bắc với hệ thống đường giao thông thuận lợi, Phú Lương có tiềm
năng là một thị trường lớn về cung cấp và tiêu thụ.
Trải qua gần 20 năm thực hiện đường lối đổi mới của Đảng, Phú Lương
đã có nhiều chuyển biến quan trọng về kinh tế - xã hội.
- Về giáo dục: Công tác giáo dục đã được đẩy mạnh và thu được nhiều
kết quả đáng kể về cơ bản đã xoá được phòng học tạm và xây mới các phòng
học kiên cố. Tỷ lệ trẻ em đến tuổi đi học được đến trường ngày càng tăng.
Đến hết năm 1999 có 16/16 xã và thị trấn được công nhận là đã xoá mù chữ
và phổ cập giáo dục theo chuẩn quốc gia. Chương trình xây dựng trường đạt
chuẩn quốc gia được quan tâm chỉ đạo, kết thúc năm học có 5 trường được
công nhận đạt chuẩn quốc gia, toàn huyện có 15 trường đạt chuẩn quốc gia.
Chỉ tiêu học sinh đi học đảm bảo theo kế hoạch với tổng số 21.548 học sinh;
trong đó bậc mầm non có 4.031 em, bậc tiểu học có 7.521 học sinh; bậc trung
học cơ sở có 6.660 học sinh; bậc trung học phổ thông có 3.336 học sinh. Công
tác xã hội hóa giáo dục có nhiều chuyển biến tốt, đã huy động được nhiều
nguồn lực trong xã hội dầu tư phát triển giáo dục.
- Về y tế: Hiện nay huyện Phú Lương có một trung tâm y tế được xây
dựng từ những năm 80, tuy chưa quá cũ và lạc hậu nhưng chỉ đáp ứng được
khoảng 50% nhu cầu khám chữa bệnh của nhân dân tuyến huyện. Ngoài trung
tâm y tế huyện còn có một phòng khám đa khoa khu vực xã Hợp Thành và 16
trạm xá ở các xã, thị trấn. Huyện đã chỉ đạo thực hiện tốt các chương trình y
tế quốc gia, công tác phòng chống, giám sát dịch bệnh, kiểm tra vệ sinh an
toàn thực phẩm, đặc biệt đã tổ chức tuyên truyền phòng chống dịch tiêu chảy
cấp, không để dịch lớn xảy ra trên địa bàn. Mạng lưới y tế từ huyện đến cơ sở
đang được quan tâm củng cố kiện toàn, chú trọng giáo dục y đức, tinh thần
trách nhiệm, thái độ phục vụ, nâng cao chất lượng khám chữa bệnh, đảm bảo
chăm sóc tốt sức khỏe nhân dân. Cơ sở vật chất, trang thiết bị phục phụ nhu
cầu khám chữa bệnh đang được tăng cường. Thực hiện đề án xây dựng y tế xã
đạt chuẩn quốc gia, có 2 xã Phủ Lý, Vô Tranh được công nhận đạt chuẩn
quốc gia về y tế, toàn huyện có 5 xã đạt chuẩn về y tế.
Một số chỉ tiêu kinh tế xã hội của huyện năm 2015:
+ Sản lượng lương thực: 103,73 tấn/ha
+ Diện tích trồng rừng mới: 102 ha
18
Chủ dự án: Công ty Cổ phần Á Mỹ Phú Lương
Báo cáo ĐTM Dự án “nhà máy sản xuất gạch xây không trát
công nghệ cao, phát thải thấp, công suất 100 triệu
viên/năm”
+ Giá trị sản xuất CN-TTCN: 142,50 tỷ đồng
+ Giải quyết việc làm: 1.789 lao động.
+ GDP bình quân đầu người: 113,11 triệu đồng
+ Tốc độ tăng trưởng kinh tế: 12%
Sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp tiếp tục phát triển ổn định đạt
mức tăng trưởng khá. Các ngành nghề truyền thống được duy trì phát triển tốt
như: sản xuất, chế biến chè, gỗ, vật liệu xây dựng, sửa chữa gia công cơ khí,
khai thác chế biến khoáng sản. Các đơn vị khai thác khoáng sản trên địa bàn
duy trì sản xuất ổn định và đi vào khai thác, chế biến sâu. Triển khai thực hiện
dự án nâng cao nghề mây tre đan, dự án ứng dụng công nghệ lò đốt gạch giảm
thiểu ô nhiễm môi trường. Hoạt động thương mại- du lịch được quan tâm chỉ
đạo, đã huy động các nguồn lực xây dựng nâng cấp điểm di tích lịch sử Đền
Đuổm, hoàn thiện Đền thờ liệt sĩ huyện, chỉnh trang đô thị phục vụ và hưởng
ứng năm du lịch quốc gia Thái Nguyên 2007. Tổ chức tốt Hội chợ thương
mại-du lịch, hội nhập và phát triển huyện Phú Lương lần thứ nhất. Triển khai
thực hiện đề án thương mại-du lịch của huyện năm 2015-2020.
(Nguồn: Phòng thống kê huyện Phú Lương)
Xã Phấn Mễ - nơi thực hiện dự án nhà máy sản xuất gạch xây không trát
công nghệ cao, phát thải thấp, công suất 100 triệu viên/năm nằm ở phía Tây
Nam của huyện Phú Lương. Xã giáp với xã Động Đạt ở phía Bắc và Tây Bắc,
giáp với hai xã Yên Lạc và Tức Tranh ở phía Đông Bắc, giáp với xã Vô
Tranh ở phía Đông, giáp với thị trấn Giang Tiên ở phía Đông Nam và với hai
xã Tân Linh và Phục Linh của huyện Đại Từ ở phía Tây và Tây Nam.
- Điều kiện kinh tế của xã:
Theo Niên giám thống kê tỉnh Thái Nguyên năm 2016, xã Phấn Mễ có
diện tích 25,31 km², dân số là 11.209 người, mật độ dân cư đạt 442
người/km². Đây là xã đông dân thứ hai trong huyện, sau xã Sơn Cẩm.
Tỷ lệ sử dụng đất của toàn xã như sau:
+ Đất nông nghiệp: 1842,32 ha. Chiếm 73%
+ Đất phi nông nghiệp: 538,32 ha. Chiếm 21%
+ Đất mặt nước: 118,50. Chiếm 5%
+ Đất chưa sử dụng: 31,86ha. Chiếm 1%.
Xã Phấn Mễ có 3,5km đường Quốc lộ 3 chạy qua, đây là điều kiện thuận
lợi nhất để phát triển kinh tế - xã hội, giao thương theo trục Hà Nội – Thái
Nguyên – Cao Bằng.
19
Chủ dự án: Công ty Cổ phần Á Mỹ Phú Lương
Báo cáo ĐTM Dự án “nhà máy sản xuất gạch xây không trát
công nghệ cao, phát thải thấp, công suất 100 triệu
viên/năm”
Để sản phẩm hàng hóa có sức cạnh tranh thì việc chuyển đổi phương
thức sản xuất từ nhỏ lẻ lên sản xuất lớn là điều tất yếu.
Cùng với sự phát triển chung của cả nước, tốc độ tăng trưởng kinh tế của
xã đạt loại khá. Thu nhập bình quân đầu người 16 triệu đồng/người/năm. Tuy
nhiên, số hộ nghèo trong xã còn cao với 348 hộ, chiếm,42% trên tổng số hộ
dân toàn xã.
Toàn xã có 09 trạm biến áp 35/0,4 kv với tổng công suất 1760KVA với
tổng chiều dài đường dây 10kv là 7km, đường dây 0,4kv 6,2km tới 99% số hộ
trên địa bàn xã.
- Về dân cư, dân số của xã Phấn Mễ là 11.209 người. Số người trong độ
tuổi lao động là 7442 người, cư trú trên 26 xóm. Trên địa bàn có 07 dân tộc
sinh sống, với bản sắc dân tộc đa dạng: Kinh, Tày, Nùng, Hoa, Mường, Cao
Lan, Sán Chí.
Dân số và lao động của xã như sau:
+ Hộ làm nông nghiệp: 2140 hộ. Chiếm 74,87%
+ Hộ làm dịch vụ - thương mại: 617 hộ. Chiếm 21,58%
+ Hộ phi nông nghiệp: 101 hộ. Chiếm 3,55%
Các hoạt động văn nghệ, thể dục thể thao của các xã cũng rất phát triển.
Thường xuyên tổ chức và tham gia đầy đủ các hoạt động như các hội thi văn
nghệ, giải cầu lông, bóng đá cấp huyện, cấp tỉnh
- Về giáo dục: Trên địa bàn xã có 2 phân trường THCS nằm tại trung tâm
xã. Trình độ học vấn như sau:
+ Tốt nghiệp đại học, cao đẳng, trung cấp: 560 người
+ Tốt nghiệp THPT: 1681 người
+ Tốt nghiệp THCS: 5044 người
+ Học hết bậc Tiểu học: 3362 người
- Về hiện trạng cở sở hạ tầng y tế phục vụ khám chữa bệnh khá đầy đủ. Đã
xây dựng 1 công trình trạm y tế kiên cố. Trạm y tế xã hiện vẫn đảm bảo các
điều kiện ban đầu về chăm sóc sức khỏe cho nhân dân địa phương, đồng thời
thực hiện tốt các chương trình y tế Quốc gia trên địa bàn.
Nguồn: Báo cáo quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã
PhấnMễ,huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên.
CHƯƠNG 2. ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
CỦA DỰ ÁN
20
Chủ dự án: Công ty Cổ phần Á Mỹ Phú Lương
- Xem thêm -