Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Tiểu học Lớp 2 Giáo án trọn bộ toán lớp 2 tuần 5...

Tài liệu Giáo án trọn bộ toán lớp 2 tuần 5

.DOC
26
1265
134

Mô tả:

Trêng TiÓu häc Lª Hång Phong _ TUẦN 5 Soạn ngày 17 tháng 9 năm 2017 Giảng: Thứ ba, ngày 20 tháng 9 năm 2017 Toán Tiết 22: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Củng cố về khái niệm thực hiện phép cộng dạng 8 + 5, 28 + 5, 38+25 (cộng qua 10 có nhớ dạng tính viết) - Củng cố giải toán có lời văn và làm quen với loại toán trắc nghiệm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5') - GV kiểm tra bài tập về nhà của HS - GV đánh giá. B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: Ghi bảng Bài 1:(6') Tính nhẩm - HS mở vở bài tập kiểm tra - HS làm SGK - Nêu miệng (HS sử dụng bảng 8 cộng với 1 số để làm tính nhẩm. Bài 2: (6')Đặt tính rồi tính. - HS làm bảng con. - Theo 2 Bước: Đặt tính rồi tính làm 18 38 78 28 68 theo quy tắc từ phải sang trái. 35 14 9 17 16 *Lưu ý: Thêm 1 (nhớ) vào tổng các 53 52 87 45 84 chục. - GV nhận xét Bài 3:(7') HS đặt đề toán theo tóm Bài giải: tắt, nêu cách giải rồi trình bày giải. Cả hai tấm vảI dài số dm là : 48 + 35 = 83 (dm) - GV nhận xét Đáp số: 83dm Bài 4: (8') Số - 1 HS lên bảng - Hướng dẫn tóm tắt và giải bài toán - Lớp làm SGK - HS điềm kết quả vào ô trống (hình thức cộng điểm) 18 + 5 = 23 23 + 6 = 29 29 + 14 = 43 - GV nhận xét Gi¸o ¸n líp 2A 1 Vò ThÞ Hêng Trêng TiÓu häc Lª Hång Phong _ 43 + 17=60 - Kết quả đúng là ở chữ C 28 + 4 = 32 Bài 5: HS làm SGK - GV nhận xét 4. Củng cố dặn dò: (3') - Hướng dẫn làm bài tập trong VBTT - Dặn dò: Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Kể chyện CHIẾC BÚT MỰC Tiết 5 I. MỤC TIÊU – YÊU CẦU: 1. Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện Chiếc bút mực. - Biết kể chuyện tự nhiên phối hợp với lời kể điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. 2. Rèn kỹ năng nghe: - Tập trung theo dõi bạn kể chuyện. - Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các tranh minh hoạ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5') - GV gọi 2 em kể tiếp nối chuyện: "Bím tóc đuôi sam" B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn kể chuyện: (20') a. Kể từng đoạn (theo tranh minh hoạ). - GV hướng dẫn HS quan sát - GV nêu yêu cầu của bài Gi¸o ¸n líp 2A 2 - 2 em kể tiếp nối chuyện - HS quan sát SGK kể lại (Phân biệt nhân vật: Mai, Lan, cô giáo) - HS tóm tắt nội dung mỗi tranh Vò ThÞ Hêng Trêng TiÓu häc Lª Hång Phong _ - Tranh 1: - Tranh 2: - Tranh 3: - Tranh 4: *Kể lại chuyện trong nhóm - Cô giáo gọi Lan lên bàn cô lất mực - Lan khóc vì quên bút ở nhà. - Mai đưa bút của mình cho Lan mượn. - Cô đưa bút của mình cho Mai mượn. - HS tiếp nối nhau kể từng đoạn của câ chuyện trong nhóm. - Hết lượt thay người kể lại - Chỉ định các nhóm cử đại diện thi kể chuyệ trước lớp *Kể chuyện trước lớp - GV & HS nhận xét. b. Kể lại toàn bộ câu chuyện - Khuyến khích HS kể bằng lời của mình, có thể chuyển các câu hội thoại thành câu nói gián tiếp, cũng có thể nhắc lại câu đối thoại bằng giọng t/hợp với lời nhân vật. - GV & HS nhận xét. 3. Củng cố dặn dò: (5') - Cả lớp bình chọn cá nhân, nhóm kể chuyện hay nhất. - HS noi gương bạn Mai - Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - 2, 3 HS kể lại toàn bộ câu chuyện Đạo đức Tiết 5: GỌN GÀNG, NGĂN NẮP (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu: - Ích lợi của việc sống gọn gàng, ngăn nắp. - Biết phân biệt gọn gàng, ngăn nắp và chưa gọn gàng, ngăn nắp. * GDBVMT: Sống gọn gàng, ngăn nắp làm cho khuôn viên , nhà cửa thêm gọ gàng, ngăn nắp sạch sẽ, góp phần làm sạch đệp môi trường. *) TTHCM :Giáo dục hs đức tính gọn gàng ngăn nắp để học tập theo tấm gươn Bác Hồ 2. Kỹ năng. - Giúp HS biết gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi. Gi¸o ¸n líp 2A 3 Vò ThÞ Hêng Trêng TiÓu häc Lª Hång Phong _ 3. Thái độ. - Học sinh có thái độ yêu mến những người sống gọn gàng, ngăn nắp. II.Cỏc KNS cơ bản được giáo dục - KN giải quyết vấn đề để thực hiện gọn gàng, ngăn nắp. - KN quản li thời gian III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: - Bộ tranh thảo luận nhóm HĐ 1 – T1 - Dụng cụ diễn kịch HĐ1 – T1 II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. KIỂM TRA BÃI CŨ: (5') - Khi mắc lỗi chúng ta phải làm gì ? B. KHÁM PHÁ: Kêt nối 1: (10') Hoạt cảnh đồ dùng để ở đâu ? *Mục tiêu: Giúp HS nhận thấy lợi ích của việc sống gọn gàng, ngăn nắp. *Cách tiến hành: - GV chia nhóm cho HS đóng kịch - 2 em đóng kịch bản bản. - HĐ nhóm (giao kịch bản các nhóm chuẩn bị). - 1 nhóm HS trình bày hoạt cảnh - HS thảo luận sau khi xem hoạt cảnh. - Vì sao bạn Dương lại không tìm - Tính bừa bãi của bạn Dương khiến thấy cặp và sách vở ? nhà cửa bừa bộn làm bạn mất nhiều thời gian tìm kiếm sách vở, đồ dùng khi cần đến. Do đó các em nên rèn luyện thói quen gọn gàng ngăn nắp trong sinh hoạt. *Kết luận: Tính bừa bãi của bạn Dương khiến nhà cửa lộn xộn làm bạn mất nhiều thời gian tìm kiếm sách vở, đồ dùng khi cần đến. Do đó các em nên rèn luyện thói quen gọn gàng ngăn nắp trong sinh hoạt. * TTHCM : Bác Hồ là một tấm gương về sự gọn gàng ngăn nắp. Đồ dùng của Bác bao giờ cũng được sắp xếp gọn gàng. Thực hành 2: (8') Thảo luận nhận xét nội dung tranh *Mục tiêu: Giúp HS biết phận biệt gọn gàng, ngăn nắp và chưa *Cách tiến hành:ọn gàng, ngăn nắp. 4 Gi¸o ¸n líp 2A Vò ThÞ Hêng Trêng TiÓu häc Lª Hång Phong _ - GV chia nhóm - HS thảo luận theo nhóm. + Tranh 1 + Tranh 2 + Tranh 3 + Tranh 4 - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. *Kết luận: - Nơi học và sinh hoạt của các bạn trong tranh 1, 3 gọn gàng, ngăn nắp vì đồ dùng sách vở để đúng nơi quy định. - Nơi học và sinh hoạt của các bạn trong tranh 2, 4 là chưa gọn gàng, ngăn nắp vì đồ dùng, sách vở để không đúng nơi quy định. * GDBVMT: Nên sắp xếp lại sách - HS trả lời. vở, đồ dùng như thế nào cho gọn gàng ngăn nắp ? *QTE: Quyền được tham gia sắp xếp chỗ học ,chỗ chởi nhà,ở trường Hoạt động 3: (5') Bày tỏ ý kiến *Mục tiêu: Giúp HS biết đề nghị, biết bày tỏ ý kiến của mình với người khác *Cách tiến hành: - GV nêu tình huống - HS thảo luận nhóm. - Gọi 1 số HS trình bày. *Kết luận: Nga lên trình bày ý kiến, các học sinh khác bày tỏ ý kiến. Yêu cầu mọi người trong gia đình để đồ dùng đúng nơi quy định. C. VẬN DỤNG: (3') - HS thực hành qua bài - Nhận xét đánh giá giờ học Soạn ngày 19 tháng 9 năm2011 Giảng: Thứ tư, ngày 22 tháng 9năm 2011 Toán Tiết 23: HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH TỨ GIÁC Gi¸o ¸n líp 2A 5 Vò ThÞ Hêng Trêng TiÓu häc Lª Hång Phong _ I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nhận dạng được hình chữ nhật, hình tứ giác (qua hình dạng tổng thể, chưa đi vào đặc điểm các yếu tố của hình). - Bước đầu vẽ được hình tứ giác, hình chữ nhật (nối các điểm cho sẵn trên giấy kẻ ô li). II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5') - Gọi 2 HS lên bảng. - 2 HS lên bảng 68 + 13 78 + 9 - Nêu cách đặt tính, tính B. BÀI MỚI: (10') 1. Giới thiệu hình chữ nhật: - GV dán lên bảng một miếng bìa hình chữ nhật và nói: Đây là hình chữ nhật. - Cho HS lấy trong bộ đồ dùng 1 hình chữ nhật. - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD. - HS quan sát - HS tìm hình chữ nhật - Đây là hình gì ? - Đây là hình chữ nhật. - Cho HS đọc tên hình ? - Hình chữ nhật ABCD - Hình có mấy cạnh ? - Có 4 cạnh. - Hình có mấy đỉnh ? - Có 4 đình. - Cho HS đọc tên các hình chữ nhật - 2 HS đọc hình chữ nhật ABCD, có trong bài học. MNPQ, EGHI. - Hình chữ nhật gần giống hình nào - Gần giống hình vuông. đã học ? 2. Giới thiệu hình tứ giác: - GV vẽ lên bảng hình tứ giác - HS quan sát và nêu: Tứ giác CDEG và giới thiệu đây là hình tứ CDEG. giác. Gi¸o ¸n líp 2A 6 Vò ThÞ Hêng Trêng TiÓu häc Lª Hång Phong _ - Hình có mấy cạnh ? - Có 4 cạnh. - Hình có mấy đỉnh ? - Có 4 đình. - Các hình có 4 cạnh, 4 đỉnh được gọi là hình tứ giác. - Hình như thế nào được gọi là tứ - Có 4 đỉnh, 4 cạnh. giác ? - Gọi HS đọc tên các tứ giác trong - Tứ giác: CDEG, PQRS, HKMN. bài học ? - Có người nói hình chữ nhật là hình tứ giác. Theo em như vậy đúng hay sai ? Vì sao ? - TL: Hình chữ nhật và hình vuông là các hình tứ giác đặc biệt. - Hãy nêu tên các hình tứ giác trong - SBCD, MNPQ, EGHI, CDEG, bài ? PQPS, HKMN. 3. Thực hành: Bài 1: (6') Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV nêu yêu cầu HS tự nối - HS nối các điểm để có hình chữ nhật, hình tứ giác. - Hãy đọc tên hình chữ nhật - Hình chữ nhật ABDE - Hình tứ giác nối được là hình - Hình MNPQ. nào ? Bài 2: (7')Gọi 1 HS đọc đầu bài. - Hướng dẫn HS tô màu các hình - HS làm bài vào vở bài tập. chữ nhật. - Giáo viên nhận xét. Bài 3: (6') Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu. - 2 HS lên bảng mỗi em 1 phần. - Gọi 2 HS lên bảng thi nối. a. - HS nối xong đọc tên các hình đó. b. Gi¸o ¸n líp 2A 7 Vò ThÞ Hêng Trêng TiÓu häc Lª Hång Phong _ C. CỦNG CỐ DẶN DÒ: (3') - Gọi HS đọc lại ghi nhớ. - Dặn dò: Về nhà tìm các đồ vật dùng ở gia đình có dạng hình chữ nhật, hình tứ giác. - Nhận xét giờ học. Chính tả: (Tập chép) TIếT 9:CHIẾC BÚT MỰC I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài Chiếc bút mực - Viết đúng một số tiếng có âm giữa vần (âm chính) ia/ya làm đúng các bài tập phân biệt tiếp có âm đầu l/n hoặc vần en/eng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ nội dung đoạn văn cần chép. - Bảng phụ viết nội dung BT2. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 5P - GV đọc cho HS viết bảng - GV nhận xét sửa sai B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn tập chép: (16') a. Hướng dẫn chuẩn bị: - GV đọc mẫu bài viết - Gọi HS đọc lại b. Hướng dẫn nắm nội dung bài: - Vì sao bạn Lan lại khóc ? - Thấy bạn khóc Mai đã làm gì ? c. Hướng dẫn cách trình bày: - Đoạn văn có mấy câu ? Gi¸o ¸n líp 2A - HS lên bảng dỗ em, ăn giỗ, dòng sông, ròng rã. - HS lắng nghe - 1 HS đọc, lớp theo dõi - Bạn quên bút ở nhà. - Lấy bút của mình cho bạn mượn. - Đoạn văn có 5 câu. 8 Vò ThÞ Hêng Trêng TiÓu häc Lª Hång Phong _ - Cuối mỗi câu có dấu gì ? - Chữ đầu dòng phải viết như thế nào ? - Tìm những chỗ nào có dấu phẩy ? - Khi viết tên riêng chúng ta phải lưu ý điều gì ? d. Luyện viết từ khó: - GV đọc HS viết bảng con - Dấu chấm - Viết hoa, chữ đầu dòng lùi vào một ô. - HS tự làm - Viết hoa - HS viết vào bảng con các từ cô giáo, lắm, khóc, mượn, quên. e. Chép bài vào vở: - GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết chú ý đọc cả cụm từ sau đó chép bài vào vở. 3. Chấm chữa bài: (3') - GV đọc bài - GV thu 5 bài chấm điểm - GV nhận xét chữ viết. 4. Hướng dẫn làm bài tập: (7') Bài 2: GV nêu yêu cầu bài tập Đây là từ chưa hoàn chỉnh các em tìm vần ghép lại để tạo thành từ có nghĩa. - GV gọi HS nhận xét. - HS chép bài vào vở. - HS dùng bút chì soát lại bài ghi số lỗi ra vở. - 1 HS lên bảng - Lớp làm vào vở - HS nêu yêu cầu bài tập. - tia nắng, đêm khuya, cây mía - 1 HS đọc lại từ vừa điền - HS nêu yêu cầu, thảo luận cặp. - HS lên bảng làm theo hình thức tiếp sức. HS cổ vũ. Bài 3: GV viết lên bảng - GV nhận xét sửa sai a. nón – lợn - lười - non b. xẻng – đèn - khen – thẹn - GV nhận xét cho điểm từng nhóm 5. Củng cố dặn dò. (3') - GV đánh giá tiết học, khen ngợi bài tập tốt. - Dặn dò: Về nhà luyện viết bài, chuẩn bị bài tiết sau. - Đánh giá giờ học. Tập đọc Tiết 19: Gi¸o ¸n líp 2A MỤC LỤC SÁCH 9 Vò ThÞ Hêng _ Trêng TiÓu häc Lª Hång Phong I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Biết đọc đúng giọng một văn bản có tính chất liệt kê, biết ngắt và chuyển giọng khi đọc tên tác giả, tên chuyện, trong mục lục. 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu: - Nắm được nghĩa của các từ mới. - Bước đầu biết dùng mục lục sách để tra cứu. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh say mê trong tiết học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Tuyển tập truyện ngắn dành cho thiếu nhi có mục lục. - Bảng phụ viết 1, 2 dòng để hướng dẫn học sinh luyện đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5') - Đọc bài: "Chiếc bút mực" - Câu chuyện này nói về điều gì ? - Em thích nhân vật nào trong chuyện ? Vì sao ? B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: Ghi bảng 2. Luyện đọc: (10) 2.1. GV đọc mẫu mục lục: 2.2. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc từng mục: - Hướng dẫn HS đọc 1, 2 dòng trong mục lục. - 3 học sinh đọc. - Nói về bạn bè thương yêu giúp đỡ lẫn nhau. - Học sinh nghe - HS đọc trên bảng phụ. - HS tiếp nối nhau đọc mục lục. - Chú ý các từ phát âm sai. - quả cọ, cỏ nội, Quang Dũng, Phùng Quán, Vương Quốc, cổ tích. b. Đọc từng mục trong nhóm: - Đọc nhóm 2 c. Thi đọc giữa các nhóm: - HS đọc các nhóm thi đọc. 3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. - 1 em đọc đoạn 1, 2. (7') - Hướng dẫn HS đọc thành tiếng, đọc thầm từng mục, trả lời câu hỏi. Câu 1: Tuyển tập này có những - HS nêu tên từng truyện. 10 Gi¸o ¸n líp 2A Vò ThÞ Hêng Trêng TiÓu häc Lª Hång Phong _ truyện nào ? Câu 2: -Truyện người học trò cũ ở trang nào ? Câu 3: - Truyện "Mùa quả cọ của nhà văn nào" ? Câu 4: - Mục lục sách dùng để làm gì ? - 1 HS đọc - Trang 52 - 1 HS đọc - Quang Dũng - 1 HS đọc - Cho ta biết cuốn sách viết về cái gì? có những phần nào, trang bắt đầu của nó… cần đọc. - Hướng dẫn HS đọc tập tra mục lục - HS mở mục lục sách TV2-T1-T5 sách TV2-T1-T5. (1 HS đọc mục lục T5 theo từng cột ngang). - Cả lớp thi hỏi đáp nhanh về nội dung trong mục lục: *Ví dụ: - Bài tập đọc: Chiếc bút mực ở - Trang 40 trang nào ? - Tuần 5 có những bài chính tả nào ? - Có 2 bài chính tả: - Tiết luyện từ và câu ở T5 học bài Bài 1 tập chép: Chiếc bút mực gì ? ở trang nào ? Bài 2 nghe viết: Cái trống trường em - Nội dung của luyện từ và câu là - Trang 44 tên riêng và cách viết tên riêng, kiểu câu ai là gì ? *QTE: là một người hs ngoài việc -HS lần lượt nêu ý kiến học ở trên lớp thì ở nhà các con có đọc thêm những cuốn sách cuốn truyện nào k ? KL: Trẻ em có quyền được đọc sách đọc truyện và các tài liệu bổ ích khác 4. Luyện đọc lại. (8') - 1 vài HS thi đọc lại bài. - GV cho HS thi đọc toàn bài chú ý đọc với giọng đọc rõ ràng, rành mạnh. 5. Củng cố dặn dò. (3') - GV nhắc nhở HS khi mở sách ra để tìm bài thì phải xem phần mục lục. - Về nhà chuẩn bị bài sau: "Cái trống trường em". - Nhận xét tiết học. Gi¸o ¸n líp 2A 11 Vò ThÞ Hêng Trêng TiÓu häc Lª Hång Phong _ Thủ công Tiết 5: GẤP MÁY BAY ĐUÔI RỜI I. MỤC TIÊU: - HS biết cách gấp máy bay đuôi rời. - Gấp được máy bay đuôi rời. - HS yêu thích gấp hình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mẫu máy bay đuôi rời. - Quy trình gấp máy bay đuôi rời. - Giấy thủ công. - Keo bút màu, thước kẻ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1: A. KIỂM TRA BÀI CŨ - HS chuẩn bị đồ dùng - GV kiểm tra đồ dùng học tập - GV nhận xét chung B. BÀI MỚI: 1. GV hướng dẫn quan sát và nhận xét - HS quan sát (3') - GV giới thiệu mẫu máy bay và hướng dẫn nhận xét về hình dáng. - Muốn gấp được máy bay cần 2 tờ giấy gì ? - 1 tờ giấy hình vuông - 1 tờ giấy hình chữ nhật 2. Hướng dẫn và làm mẫu:(13') - HS quan sát. Bước 1: Cắt tờ giấy hình chữ nhật thành 1 - HS nhắc lại thao tác gấp (qua hình hình vuông, 1 hình chữ nhật. vẽ) - HS nhắc lại thao tác gấp (qua hình vẽ). Bước 2: Gấp đầu và cánh máy bay - Gấp đôi theo đường chéo được H3 gấp tiếp được H3a, 3b. - GV hướng dẫn gấp tiếp các bước (có hình - HS bổ xung cho bạn. vẽ kèm theo) Bước 3: Làm thân và đuôi máy bay. - Dùng phần giấy hình chữ nhật làm đuôi. 12 Gi¸o ¸n líp 2A Vò ThÞ Hêng Trêng TiÓu häc Lª Hång Phong _ - Gấp đôi theo chiều dài gấp tiếp tục được - HS nhắc lại các thao tác gấp. H11. - Dùng kéo cắt bỏ gạch chéo được H12. Bước 4: Lắp máy bay hoàn chỉnh và sử - HS nhắc lại cách thao tác gấp theo dụng. từng bước. - Mở phần đầu và cánh máy bay ra như H9b cho thân máy bay được H13 3. Hướng dẫn thao tác lại. (12') - 2 HS thao tác lại các bước gấp, đầu và cánh máy bay bằng giấy nháp. - GV hướng dẫn tiếp cho đến H15. - GV gọi HS lên thao tác lại. - GV quan sát hướng dẫn thêm cho học sinh. 4. Củng cố dặn dò: (3') - Hướng dẫn về nhà làm thêm học bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học. Soạn ngày 19 tháng 9 năm 2011 Giảng: Thứ năm, ngày 22 tháng 9 năm 2011 Toán Tiết 24: BÀI TOÁN VỀ NHIỀU HƠN I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Củng cố khái niệm "Nhiều hơn", biết cách giải và trình bày bài toán về nhiều hơn (dạng đơn giản). - Rèn kỹ năng giải toán về nhiều hơn (toán đơn có 1 phép tính). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng gài và hình 7 quả cam. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5') - GV vẽ 1 hình chữ nhật, 1 hình tứ giác B. BÀI MỚI (7') Gi¸o ¸n líp 2A - Nêu tên các hình đó. 13 Vò ThÞ Hêng Trêng TiÓu häc Lª Hång Phong _ 1. Giới thiệu bài toán về nhiều hơn. + Hàng trên có 5 quả cam + Hàng dưới có nhiều hơn 2 quả. - HS quan sát. - Gài tiếp 2 quả nữa vào bên phải. - Cho HS nhắc lại bài tập - Hàng trên có 5 quả cam (GV chỉ 5 quả…) hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2 quả (GV chỉ 2 quả bên phải…) Hỏi hàng dưới có mấy quả cảm viết dấu ? hàng dưới. - Gợi ý để HS nêu phép tính và câu Bài giải: trả lời đúng. Số quả cam ở hàng dưới là: 5 + 2 = 7 (quả cam) Đáp số: 7 quả cam b. Thực hành: Bài 1: (6') Đọc đề toán Tóm tắt: - Nêu kế hoạch giải Hoà có : 6 bút chì - Tập tóm tắt Lan nhiều hơn Hoà: 2 bút chì - Giải Lan có :… bút chì ? Bài giải: Lan có số bút chì màu là: 6 + 2 = 8 (cái) Đáp số: 6 cái Bài giải: Bắc có số nhãn vở là: 12 + 4 = 16(nhãn) Đáp số: 16 (nhãn) - 1 HS đọc đề bài. Tóm tắt: Dũng cao : 95 cm Hồng cao hơn Dũng: 4cm Hồng cao :… cm? Bài giải: Chiều cao của hồnglà: 95 + 4 = 99 (cm) Đáp số: 99 (cm) Bài 2: (7') Đọc đề toán - Nêu kế hoạch giải. - Tóm tắt, giải Bài 4: (7') Đọc đề toán - Nêu kế hoạch giải. - Tóm tắt, giải - GV nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố dặn dò. (3') Gi¸o ¸n líp 2A 14 Vò ThÞ Hêng Trêng TiÓu häc Lª Hång Phong _ - Nhận xét tiết học. _ Luyện từ và câu Tiết 5: TÊN RIÊNG: KIỂU CÂU AI LÀ GÌ ? I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Phân biệt các từ chỉ sự vật nói chung với tên riêng của từng sự vật. Biết viết hoa tên riêng. * GDBVT: Bài tập 3 giáo dục các em yêu quý moi trường sống. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đặt câu theo mẫu ai (cái gì, con gì ) là gì ? 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh hứng thú trong giờ học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bảng phụ quay bút dạ và 3, 4 tờ giấy khổ to để HS các nhóm làm bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5') - Đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi về - 2, 3 học sinh làm bài tập. ngày, tháng, năm, tuần, ngày trong tuần. B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: (7') (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Cách viết các từ ở nhóm 1 và - 1 HS phát triển ý kiến nhóm 2 khác nhau như thế nào ? Vì - Các từ ở cột 1 là tên chung không sao (phải so sánh cách viết từ nhóm 1 viết hoa (sông, núi, thành phố, học với các từ nằm ngoài ngoặc đơn nhóm sinh). 2). - Các từ ở cột 2 là tên riêng của 1 dòng sông, 1 ngọn núi, 1 thành phố hay 1 người (Cửu Long, Ba Vì, Huế, Trần Phú, Bình). - Gọi HS đọc - 5-6 HS đọc thuộc nội dung cần nhớ. Bài 2: (8') Viết - GV hướng dẫn HS làm bài - HS chú ý nghe. - Gọi 4 học sinh lên bảng - 2 HS viết tên 2 bạn trong lớp. 15 Gi¸o ¸n líp 2A Vò ThÞ Hêng Trêng TiÓu häc Lª Hång Phong _ - 2 HS viết tên dòng sông. *VD: Nguyễn Thanh Nga, Đặng Minh Hiền… *VD: Tên sông: Cửu Long, Sông Hồng… - Tại sao phải viết hoa tên của bạn - HS trả lời. và tên dòng sông ? - GV nhận xét cho điểm. Bài 3: (8') - Đọc yêu cầu của bài - Lớp làm vào vở. - Hướng dẫn HS cách làm bài ? - Đặt yêu cầu theo mẫu ai (cái gì, con gì) là gì ? a. - Trường em là trường Đoàn Thị Điểm. - Trường học là nơi rất vui. b. - Em thích nhất là môn Toán - Môn Tiếng việt là môn em học giỏi nhất. - GV gọi HS đọc bài viết - Nhiều HS đọc bài viết *GDBVMT: Em có yêu trường học -HS nối tiếp trả lời. của em không ? * QTE: Khi có mặt trước đám đông con sẽ giới thiệu về ngôI trường của minh và những môn học mà con yêu thich như thế nào ? 3. Củng cố dặn dò: (3') - 1, 2 HS nhắc lại cách viết tên. - Nhận xét tiết học. Tập viết Tiết 5: CHỮ HOA D I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU: 1. Rèn kỹ năng viết chữ: - Biết viết các chữ hoa D theo cỡ vừa và nhỏ - Biết viết ứng dụng: Dân giàu nước mạnh cỡ nhỏ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mẫu chữ cái viết hoa D đặt trong khung chữ. - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li. Gi¸o ¸n líp 2A 16 Vò ThÞ Hêng Trêng TiÓu häc Lª Hång Phong _ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (3') - Kiểm tra vở HS viết ở nhà. - 1 HS nhắc lại cụm từ ở bài trước, viết chữ C bảng con. B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn viết chữ hoa: (6') a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ D: - GV giới thiệu chữ mẫu - Chữ D cao mấy li ? - Gồm mấy nét là những nét nào ? - HS quan sát - 5 li - Một nét là nét kết hợp của 2 nét cơ bản (nét lượn 2 đầu (dọc) và nét cong phải nối liền nhau tạo một vòng xoắn nhỏ ở chân chữ. - Nêu cách viết chữ D - Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét lượn 2 đầu theo chiều dọc rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong phải, tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ, phần cuối nét cong lượn hẳn vào trong dòng bằng ở đường kẻ 5. - GV viết mẫu lên bảng, vừa viết - HS viết bảng con vừa nhắc lại cách viết. 3. Viết cụm từ ứng dụng: (6') - Giới thiệu cụm từ ứng dụng: - HS đọc cụm từ ứng dụng: giàu nước mạnh. - Em hiểu nghĩa câu ứng dụng như - Nhân dân giàu có thì nước thế nào ? mạnh. - GV mẫu câu ứng dụng - Bảng phụ. Dân giàu nước mạnh. - Hướng dẫn HS quan sát nhận xét: - HS quan sát nhận xét. - Những chữ nào có độ cao 2,5 li ? - D, h, g - Những chữ nào có độ cao 1 li ? - Những còn lại - Khoảng cách giữa các chữ, tiếng - Bằng khoảng cách viết một như thế nào ? viết các ô - HS viết bảng con chữ Dân - Bảng con 4. HS viết vở tập viết: (12') - Một dòng chữ D cỡ vừa, dòng chữ D cỡ nhỏ. - HS viết, GV theo dõi gíup đỡ HS - Một dòng chữ Dân cơ vừa, 17 Gi¸o ¸n líp 2A Vò ThÞ Hêng Dân mới chữ một một Trêng TiÓu häc Lª Hång Phong _ yếu kém dòng chữ Dân chữ nhỏ. - 2 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ: Dân giàu nước mạnh. 5. Chấm, chữa bài: (1') - GV chấm 5, 7 bài nhận xét. 6. Củng cố dặn dò: (3') - Về nhà luyện viết. - Nhận xét chung tiết học. Tiết 5: Tự nhiên xã hội CƠ QUAN TIÊU HOÁ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Sau bài học học sinh có thể nắm được các cơ quan tiêu hoá trên sơ đồ. 2. Kỹ năng: - Sau bài học HS có thể chỉ được đường đi của thức ăn và nói tên các cơ quan tiêu hoá trên sơ đồ. Chỉ và nói tên một số tuyến tiêu hoá và dịch tiêu hoá. 3. Thái độ: - Ăn uống hợp vệ sinh, ăn chậm nhai kỹ sự tiêu hoá được tốt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Tranh vẽ cơ quan tiêu hoá phóng to (tranh câm) và các phiếu rời ghi tên các cơ quan tiêu hoá và tuyến tiêu hoá. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5') - Làm gì để xương cơ phát triển - Đi đứng đúng tư thế, TTD, không tốt? mang vác vật nặng. B. BÀI MỚI: (2') - Khởi động: Trò chơi "Chế biến thức ăn" *Mục tiêu: Giới thiệu bài và giúp HShình dung một cách sơ bộ đường đi của thức ăn xuống dạ dày, ruột non. *Cách tiến hành: Bước 1: Trò chơi 3 động tác - GV Hướng dẫn học sinh làm . - HS quan sát. "Nhập khẩu" - Tay phải đưa lên nương (như động tác thức ăn vào miệng). "Vận chuyển" - Tay trái để phía dưới cổ rồi kéo dài xuống ngực (thực hiện đường đi của 18 Gi¸o ¸n líp 2A Vò ThÞ Hêng _ Trêng TiÓu häc Lª Hång Phong thức ăn). "Chế biến" - Hai bàn tay để trước bụng làm động tác nhào trộn. Bước 2: Tổ chức cho học sinh chơi - Thực hiện thức ăn được chế biến trong dạ và ruột non. - GV hô chậm làm đúng động tác. - HS chơi. Sau hô động tác nhanh không đúng động tác – em nào sai phạt hát 1 bài. - Em đã học được gì qua trò chơi - Ghi đầu bài. này ? Hoạt động 1: (7') Quan sát và chỉ đường đi của thức ăn trên sơ đồ. *Mục tiêu: Nhận biết đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá. *Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - HS quan sát hình SGK (T12) Bước 2: Cả lớp làm việc. - Treo tranh câm - 2 HS lên bảng gắn hình. - 2 HS lên chỉ. - Thi đua gắn nhanh, chỉ đúng. - Thực quản, dạ dày, … ruột già. *Kết luận: Thức ăn vào miệng rồi xuống biến thành chất bổ dưỡng, ở ruột vào máu đi nuôi cơ thể và đào thải ra ngoài. Hoạt động 2: (7') Quan sát, nhận biết các cơ quan tiêu hoá trên sơ đồ. *Mục tiêu: Nhận biết trên sơ đồ và nói tên các cơ quan tiêu hoá. *Cách tiến hành: Bước 1: GV giảng Bước 2: Hoạt động cả lớp. - HS quan sát H2. - Kể tên các cơ quan tiêu hoá ? - Miệng, thực quản, dạy dày, ruột non, ruột già và các tuyến tiêu hoá như tuyến nước bọt, gan, tuỵ. *Kết luận: Cơ quan tiêu hoá gồm có: miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già và các tuyến tiêu hoá như: tuyến nước bọt, gan, tuỵ. Hoạt động 3: (8') Trò chơi ghép chữ vào hình. *Mục tiêu: Nhận biết và nhớ vị trí các cơ quan tiêu hoá. *Cách tiến hành: Bước 1: - Phát cho mỗi nhóm 1 bộ tranh gồm hình vẽ các cơ quan tiêu hoá (tranh câm) các phiếu rời ghi tên các cơ quan tiêu hoá. Bước 2: - HS tiến hành gắn. Bước 3: - Các nhóm bài tập 19 Gi¸o ¸n líp 2A Vò ThÞ Hêng Trêng TiÓu häc Lª Hång Phong _ - GV nhận xét khen ngợi nhóm làm đúng, làm nhanh. C. CỦNG CỐ DẶN DÒ: (3') - Nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét giờ học. Soạn ngày 21 tháng 9 năm 2011 Giảng: Thứ sáu, ngày 23 tháng 9 năm 2011 Toán Tiết 25: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố cách giải bài toán về "nhiều hơn" bằng một phép tính cộng. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. KIỂM TRA BÀI CŨ(5') An có 6 hòn bi. Nam có nhiều hơn An 3 hòn bi. Hỏi Nam có bao nhiêu hòn bi ? B. BÀI MỚI: Bài 1: (7') GV nêu đề toán. - An có 1 hộp đựng 8 bút chì màu - Hộp của Bình nhiều hơn hộp của An 4 bút chì màu - Hỏi hộp của Bình có bao nhiêu bút chì màu? Bài 2: (6') - Hướng dẫn HS giải: Gi¸o ¸n líp 2A - 1 HS lên tóm tắt - 1 HS lên giải Tóm tắt: An : 8 bút chì Bình nhiều hơn : 4 bút chì Bình : … bút chì ? Bài giải: Hộp của Bình có số bút chì màu là: 8 + 4 = 12 (bút chì) Đáp số: 12 bút chì - HS nêu đề toán dựa vào tóm tắt. Bài giải: Đội 2 có số người là: 20 Vò ThÞ Hêng
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan